Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)-3=0\) là:A.0B.4C.3D.2
Đặt điện áp $u = {U_0}{\text{cos100}}\pi {\text{t}}\left( V \right)$ (t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm $L = \frac{{1,5}}{\pi }H$, điện trở $r = 50\sqrt 3 \Omega $, tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F$ . Tại thời điểm t1, điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị 150V, đến thời điểm ${t_1} + \frac{1}{{75}}s$ thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng 150V. Giá trị của U0 bằngA.$150\sqrt 3 V$B.$100\sqrt 3 V$C.300 VD.150V
Trên mặt thoáng của một chất lỏng có ba nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình sóng lần lượt là ${u_A} = 14c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{5}} \right)mm;{u_B} = 12\sin \left( {\omega t + \frac{\pi }{5}} \right)mm;{u_C} = 8c{\text{os}}\left( {\omega t - \frac{{4\pi }}{5}} \right)mm$. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu ba nguồn được đặt lần lượt tại ba đỉnh của tam giác ABC thì biên độ dao động của phần tử vật chất nằm tại tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC xấp xỉ bằng:A.11 mmB.22 mmC.26 mmD.13mm
Đặt điện áp $u = 200c{\text{os}}\omega {\text{t}}\left( V \right)$ (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2<2L. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC , UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Giá trị của UM trong đồ thị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.175 VB.165 VC.125 VD.230 V
Một cuộn dây có điện trở thuần r, độ tự cảm L ghép nối tiếp với một tụ điện có điện dung C vào nguồn điện có hiệu điện thế ${u_{AB}} = U\sqrt 2 {\text{cos}}\left( {2\pi ft} \right)V$. Ta đo được các hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện và hai đầu mạch AB là như nhau: Ucd = UC = UAB. Lúc này, góc lệch pha giữa các hiệu điện thế tức thời ucd và uC có giả trị là:A.$\frac{\pi }{3}$B.$\frac{\pi }{2}$C.$\frac{{2\pi }}{3}$D.$\frac{\pi }{6}$
Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 15cm và hai đầu cố định. Khi chưa có sóng thì M và N là hai điểm trên dây với với AM = 4cm và BN = 8 cm. Khi xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy trên dây có 5 bụng sóng và biên độ của bụng là 1cm. Tỉ số giữa khoảng cách lớn nhất và khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm M, N xấp xỉ bằngA.1.5B.1.4C.1.3D.1.2
Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x = 2c{\text{os}}\left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm$, trong đó t tính bằng giây. Tính từ lúc t = 0, thời điểm vật đi qua vị trí có thế năng bằng 3 lần động năng lần thứ 2018 là:A.1008,5sB.1009,5sC.1008sD.1009s
Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thìA.tần số sóng không đổi, vận tốc của sóng giảmB.tần số sóng tăng, vận tốc của sóng tăngC.tần số sóng không đổi, vận tốc của sóng tăngD.tần số sóng giảm, vận tốc của sóng giảm
Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở R = 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2/π (H) và tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F). Đặt điện áp $$u = 200\sqrt 2 c{\text{os}}100\pi (V)$$vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thứcA.\(i = \sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)B.\(i = \sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)C.\(i = 2\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)D.\(i = 2c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)
Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết độ dài của quỹ đạo bằng 4cm. Lò xo có độ cứng 10N/m, vật khối lượng 0,1kg. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằngA.0,2cm/sB.40cm/sC.20cm/sD.400cm/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến