Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Các đồng phân este đa chức:
(HCOO)2C2H4
(COOCH3)2
HCOO-CH2-COO-CH3
(HCOO)2CH-CH3
CH3COO-CH2-OOC-H
Để hòa tan một mẩu Zn trong dung dịch HCl ở 25°C cần 243 phút. Cũng mẩu Zn đó tan hết trong dung dịch HCl như trên ở 65°C cần 3 phút. Để hòa tan hết mẩu Zn đó trong dung dịch HCl có nồng độ như trên ở 45°C cần thời gian bao lâu:
A. 9 phút B. 81 phút C. 27 phút D. 18 phút
Cho hóa chất vào 3 ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng
So sánh nào sau đây đúng
A. t1 > t2 > t3
B. t1 < t2 < t3
C. t1 > t3 > t2
D. t1 < t3 < t2
Điện phân dung dịch X chứa 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 0,11 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 4t giây thì tổng số khí thu được ở cả 2 điện cực là a mol. Giá trị a gần nhất với
A. 0,5 B. 0,6 C. 0,7 D. 0,8
Cho 200ml dung dịch KOH vào 150ml dung dịch gồm ZnCl2 1M và HCl 1,2M sau phản ứng thu được 9,9 gam kết tủa keo trắng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH đã dùng?
Trộn 8,31 gam hợp chất A (gồm 3 nguyên tố) với 5,4 gam Al, đem nung nóng cho phản ứng này xảy ra hoàn toàn (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn B gồm Al, Al2O3 và một muối. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp B trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,896 lít khí NO (đktc, không có sản phẩm khử nào khác) và dung dịch C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch C thu được 8,61 gam kết tủa trắng. Lập công thức phân tử A. Biết A có chứa 1 kim loại có hoá trị không đổi trong các hợp chất.
Để điều chế 23 gam rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 60,00 gam. B. 56,25 gam.
C. 56,00 gam. D. 50,00 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến