Tìm m để bất phương trình \({x^2} + m + 4\sqrt {(x + 2)(4 - x)} \ge 2x + 18\) có nghiệm.A.\(6 \le m \le 10\) B.\(m \ge 7\) C.\(m \le 6\) D.\(m \ge 10\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}} \ge 0\) là:A.\(\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\).B.\(\left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\). C.\(\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\). D.\(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right] \cup \left( {\frac{1}{2};1} \right)\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 5x - 6 \le 0\) là:A.\(\left[ { - {\rm{ 6}};{\rm{1}}} \right]\). B.\(\left[ {{\rm{2}};{\rm{3}}} \right]\). C.\(\left( { - \infty ;{\rm{6}}} \right] \cup \left[ {{\rm{1}}; + \infty } \right)\).D.\(\left( { - \infty ;{\rm{2}}} \right] \cup \left[ {{\rm{3}}; + \infty } \right)\).
Nhị thức \(f\left( x \right) = 3x + 2\) nhận giá trị âm khi:A.\(x < \frac{3}{2}\). B.\(x < - \frac{2}{3}\). C.\(x > \frac{3}{2}\). D.\(x > - \frac{2}{3}\).
Giải các phương trình: a) \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} - \frac{{x - 3}}{{x + 3}} = \frac{{12}}{{{x^2} - 9}}\) b) \(\left| {x - 3} \right| = 4x + 9\)A.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = 1\\b)\,\,x = - \frac{6}{5}\end{array}\)B.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = - 1\\b)\,\,\left[ \begin{array}{l}x = - 4\\x = - \frac{6}{5}\end{array} \right.\end{array}\)C.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = 1\\b)\,\,\left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = \frac{6}{5}\end{array} \right.\end{array}\)D.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = - 1\\b)\,\,x = \frac{6}{5}\end{array}\)
Một lượng khí lí tưởng chứa trong xilanh có thể tích V=240cm3 được giữ bởi pittông như hình vẽ, diện tích pittông S=30cm2, áp suất khí p=105Pa.a) Kéo chậm pittông sang phải một đoạn 2cm, giữ nhiệt độ không đổi. Tính áp suất khí trong xilanh khi đó.b) Nung nóng khí trong xilanh để nhiệt độ tăng thêm 1/5 nhiệt độ ban đầu, áp suất khí là 2.105 Pa. Hỏi pittông dịch chuyển như thế nào so với ban đầu.A.a) 105Pa; b) sang phải 5,3cmB.a) 105Pa; b) sang trái 5,3cmC.a) 105Pa; b) sang phải 4,3cmD.a) 105Pa; b) sang phải 3,3cm
2 - Hãy ghép mỗi cụm từ a ; b ; c ; d ở cột A với mỗi cụm từ 1 , 2 , 3 , 4 ở cột B để được một câu đúng A.a - 1; b - 4; c - 2; d - 3B.a - 4; b - 1; c - 3; d - 2C.a - 3; b - 1; c - 4; d - 2D.a - 4; b - 1; c - 2; d - 3
Chọn cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống.Hiện tượng mực chất lỏng bên trong các ống có đường kính trong nhỏ luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống gọi là hiện tượng…………….A.căng bề mặtB.dính ướt.C.mao dẫnD.không dính ướt.
Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44mm và đường kính trong là 40mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 45 mN. Lực tối thiểu để bứt vòng xuyến ra khỏi bề mặt của Glixerin ở 20 °C là 64,3 mN. Hệ số căng bề mặt của glixerin ở nhiệt độ này làA.0,0073N/mB.0.73 N/m C.0,098 N/mD.0.073 N/m
Thế nào là quá trình đảng tích? Tìm một ví dụ về quá trình này.A.Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí xác định khi thể tích không đổi.Ví dụ: Lốp xe đạp ngoài trời nắng, nhiệt độ và áp suất của khí trong lốp xe tăng khí nhiệt độ ngời trời tăng mà lốp xe chưa nổ nên thể tích khí trong lốp xe không đổi.B.Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.Ví dụ: Lốp xe đạp ngoài trời nắng, nhiệt độ và áp suất của khí trong lốp xe tăng khí nhiệt độ ngời trời tăng mà lốp xe chưa nổ nên thể tích khí trong lốp xe không đổi.C.Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí xác định khi áp suất không đổi.Ví dụ: Lốp xe đạp ngoài trời nắng, nhiệt độ và áp suất của khí trong lốp xe tăng khí nhiệt độ ngời trời tăng mà lốp xe chưa nổ nên thể tích khí trong lốp xe không đổi.D.Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí xác định khi thể tích thay đổi.Ví dụ: Lốp xe đạp ngoài trời nắng, nhiệt độ và áp suất của khí trong lốp xe tăng khí nhiệt độ ngời trời tăng mà lốp xe chưa nổ nên thể tích khí trong lốp xe không đổi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến