Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ?(1) Chỉ hình thành một đơn vị nhân đôi.(2) Enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.(3) Mạch hở đầu 5’P làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.(4) Một mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’, còn mạch kia được tổng hợp theo chiều ngược lại.(5) Không có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.(6) Hai mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục cùng chiều phát triển của chạc chữ Y.(7) Enzim ADN pôlimeraza đóng vai trò quan trọng nhất.(8) Chỉ có các loại nuclêoit tham gia là A, T, G, X, U.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền(có ngoại lệ). (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phân tử mARN. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba. (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen. (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Mã bộ ba mở đầu trên mARN làA. AGU. B. AUG. C. UAG. D. UGA.
Hai gen của sinh vật nhân sơ nhân đôi 3 đợt liên tiếp và đều dài 3060 . Gen 1 có 20% nuclêôtit loại A; gen 2 có 30% nuclêôtit loại A. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ từ quá trình nhân đôi của mỗi gen lần lượt làA. 6510 và 2160. B. 1872 và 17280. C. 2340 và 2160. D. 16380 và 15120.
Một bán kính hình vuông cạnh a bị cắt đi một hình vuông cạnh a/4 như hình vẽ. Tọa độ trọng tâm của bản trên (xG, yG) trong hệ tọa độ Oxy trên làA. . B. . C. . D. .
Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là A. chuyển động thẳng và chuyển động xiên. B. chuyển động tịnh tiến. C. chuyển động quay . D. chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.
Một tấm gỗ nằm cân bằng trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu cần có lực 20N để làm cho vật bắt đầu chuyển động thì lực để vật chuyển động đều có độ lớnA. nhỏ hơn 20N. B. lớn hơn 20N. C. bằng 20N. D. lớn hoặc nhỏ hơn 20N tùy theo trọng lượng của vật.
Hai người cùng khiêng một vật nặng bằng đòn dài 1,5m. Vai người thứ nhất chịu một lực F1 = 200N; người thứ hai chịu một lực 300N. Trọng lượng tổng cộng của vật và đòn là bao nhiêu và cách vai người thứ nhất một khoảngA. 500N; 0,9m. B. 500N; 0,6m. C. 500N; 1m. D. 100N; 0,9m.
Một người gánh hai thúng gạo và ngô, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh dài 1,5 m. Để đòn gánh cân bằng vai người đặt ở điểm và chịu tác dụng của lực làBỏ qua khối lượng của đòn gánh. Lấy g = 10m/s2.A. d=0,06m;F=50N B. d=0,3m;F=250N C. d=6m;F=300N D. d=0,6m;F=500N
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức làA. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến