Đọc hiểuGiải chi tiết:Từ nào gần nghĩa nhất với từ "antagonists” được dùng trong đoạn 2?A. Injured soldiers: những người lính bị thươngB. Enemies: kẻ địchC. Horsemen: kị sĩD. Fighters: chiến sĩ=> antagonists: đối thủ, kẻ thù = enemiesThông tin: There were also gladiators who fought from chariots and others who tried to lasso their antagonists.Tạm dịch: Cũng có những đấu sĩ chiến đấu từ xe ngựa và những người khác cố gắng tấn công kẻ thù của họ.