X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan 19,38 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 39,78 gam kết tủa. Xác định tên của X, Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Trường hợp tạo 2 kết tủa, đặt halogen chung là R
NaR + AgNO3 —> AgR + NaNO3
—> nNaR = (39,78 – 19,38) / (108 – 23) = 0,24
—> M = R + 23 = 19,38/0,24
—> R = 57,75
—> X là Cl (35,5) và Y là Br (80)
Muối gồm NaCl (x) và NaBr (y)
—> 58,5x + 103y = 19,38
m↓ = 143,5x + 188y = 39,78
—> x = y = 0,12
—> %NaCl = 36,22% và %NaBr = 63,78%
Trường hợp kết tủa chỉ có 1 chất —> NaF và NaCl, kết tủa là AgCl. Em tự tính TH này, ra nghiệm âm thì loại.
Điện phân dung dịch chứa 34,24 gam CuSO4 và 8,19 gam NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, thấy khí H2 thoát ra, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg không đổi so với ban đầu. Giá trị của t là
A. 6176. B. 5597. C. 5790. D. 6562.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X được cấu taọ từ glixerol, axit oleic, axit linolenic và axit stearic cần vừa đủ V lít khí O2( đo đktc), thu được 300,96 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị V là
A. 213,696 lít B. 215,040 lít
C. 212,352 lít D. 214,218 lít
Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lit NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m – 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so với He là 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 21. B. 22. C. 23. D. 24.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (ở đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl IM như sau:
Giá trị của m là
A. 47,15 B. 99,00. C. 49,55. D. 56,75.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị m.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,36 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc số mol khí CO2 và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị như sau:
Giá trị m là
A. 27,56. B. 29,48. C. 30,60. D. 28,68.
Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào a mol bột Fe, sự phụ thuộc số mol Fe2+ vào số mol Ag+ được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Khi số mol Ag+ cho vào là 0,33 mol thì thu được kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 0,448 B. 0,672 C. 1,120 D. 0,896
Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc số mol Fe2+ vào thời gian (s) như sau :
Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 81,27 B. 70,90 C. 77,40 D. 78,75
Hỗn hợp E gồm peptit mạch hở X (CnHmO6Nt) và chất hữu cơ Y (C3H7O2N). Thủy phân hoàn toàn x mol E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 2x mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng được dung dịch chứa ancol Z, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 37,56 gam E và cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, thì khối lượng dung dịch tăng 85,56 gam. Tỉ số của a : b là
A. 3:2. B. 2:1. C. 1:1. D. 2:3.
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, Cm’H2m’-2(CHO)2, CpH2p-2(COOH)2, CqH2q-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung djch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Trung hoà m gam hỗn hợp X cần 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần (m + 7,92) gam O2. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 19,84 B. 20,16 C. 19,36 D. 20.24
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến