X,Y (MxA.0,01B.-0,01C.0D.0,02
A.0,01
B.-0,01
C.0
D.0,02
Bài giải
X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là: A. 12,50 gam B. 8,55 gam C. 10,17 gam D. 11,50 gam
Cho hỗn hợp X gồm các muối NaNO3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, NH4NO3, Hg(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn X (trong môi trường trơ) thì thu được chất rắn D. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch E. Thêm dung dịch NH3 dư vào E. Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
Este thuần chức là gì?
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.
Phân tích a gam chất hữu cơ A thu được m gam CO2 và n gam H2O, cho biết m = 22n/9 và a = 15(m + n)/31. Tìm CTPT biết tỉ khối của A đối với không khí lớn hơn 2 nhỏ hơn 3
a. FexSy + NO3- + H+ —-> Fe3+ + SO42- + NO + H2O
b. Cu2FeSx + O2 —–> Cu2O + Fe3O4 + …
c. CH3-C6H4-C2H5+ KMnO4 + H2SO4 ——> …
d. FeCO3 +KMnO4 + KHSO4 —–> ….
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 50,94 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,515 mol O2, thu được 2,52 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là.
A. 30,34 gam. B. 32,14 gam.
C. 36,74 gam. D. 28,54 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 0,4 mol etanol, 0,6 mol etylen glicol, 0,8 mol glixerol tác dụng hết với Na dư thu được V lít khí ở đkc. Giá trị của V là
A. 67,2. B. 33,6. C. 89,6. D. 44,8.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,070. B. 0,105. C. 0,045. D. 0,030.
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%. B. 37,52%. C. 38,71%. D. 35,27%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến