Đáp án đúng: B
Giải chi tiết:nH2 = 0,09 mol
Do E tác dụng với NaOH thu được ancol T duy nhất nên T là ancol no, đơn chức, mạch hở
=> n ancol = 2nH2 = 0,18 mol = n este
m bình tăng = m ancol – mH2 => m ancol = m bình tăng + mH2 = 8,1 + 0,09.2 = 8,28 gam
=> M ancol = 8,28 : 0,18 = 46 (C2H5OH)
Xét phản ứng đốt cháy E:
Do các este đều đơn chức nên: nO = 2neste = 0,36 mol
Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)
BTKL: 14,64 + 0,76.32 = 44x + 18y (1)
BTNT “O”: nO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 0,36 + 2.0,76 = 2x + y (2)
Giải (1) và (2) thu được x = 0,64 và y = 0,6
C tb = 0,64 : 0,18 = 3,6 mà este Z có số C ≥ 5 (vì nhỏ nhất là CH2=CH-COOC2H5)
=> X là HCOOC2H5 và Y là CH3COOC2H5
Dễ thấy: nZ = nCO2 – nH2O = 0,04 mol
=> nX + nY = 0,18 – 0,04 = 0,14 mol
Giả sử hỗn hợp E gồm:
HCOOC2H5: a mol
CH3COOC2H5: b mol
CnH2n-2O2: 0,04 mol
nX + nY = a + b = 0,14 (mol) (*)
BTNT “C”: nCO2 = 3a + 4b + 0,04n = 0,64 = 3(a+b) + b + 0,04n = 0,64
3.0,14 + b + 0,04n = 0,64 => b = 0,22 – 0,04n
Mà 0 < b < 0,14 => 0 < 0,22 – 0,04n < 0,14 => 2 < n < 5,5
=> n = 5 => Z là CH2=CH-COOC2H5
mE = 74a + 88b + 100.0,04 = 14,64 (**)
Giải (*) và (**) được a = 0,12 và b = 0,02
Tỉ lệ mol của các muối có khối lượng phân tử tăng dần:
nHCOONa : nCH3COONa : nCH2=CH-COONa = 0,12 : 0,02 : 0,04 = 6 : 1 : 2
Đáp án B