Câu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là đúng?A.CLTN tác động trực tiếp lên tần số alen của quần thể.B.CLTN trực tiếp làm gia tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể.C.CLTN tác động làm phát sinh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.D.CLTN trực tiếp làm tăng tần số kiểu gen thích nghi trong quần thể.
Quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%. Khi quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là:A.0,05AA : 0,7Aa: 0,25aa. B.0.15AA: 0,6Aa: 0,25aa.C.0,25AA : 0,5Aa: 0.25aaD.0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa.
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi làA.Sợi cơ bảnB.NuclêôxômC.CrômatitD.Sợi nhiễm sắc.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ làA.34,5%B.50%.C.3%D.11,5%
Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?A.Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rauB.Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xámC.Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.D.Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?A.Aabb x AAbb.B.AaBb x AaBbC.Aabb x aaBbD.AaBb x Aabb.
Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động vật ở kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:A.Bò sát phát triển nhanh, xuất hiện bò sát răng thú có bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.B.Một số lưỡng cư đầu cứng thích nghi hẳn với đời sống ở cạn, trở thành những bò sát đầu tiên.C.Phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chimD.Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối, xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim.
Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin.(4) Quá trình dịch mã. (5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn. Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trìnhA.(3) và (4)B.(2) và (4)C.(2) và (5)D.(1) và (6).
Các quần thể trong loài thường không cách li hoàn toàn với nhau và do vậy giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là:A.Giao phối không ngẫu nhiên.B.Di – nhập gen.C.Chọn lọc tự nhiên.D.Các yếu tố ngẫu nhiên.
Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Hai gen này trên NST X không có alen trên Y. Gen III có 5 alen nằm trên NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là:A.145B.138C.148D.154
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến