Xu hướng biến đổi nào sau đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dần đến thiết lập trạng thái cân bằng ?A.Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảmB.Hô hấp cảu quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã dần tiến tới 1C.Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng.D.Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã ngày càng trở nên quan trọng
Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính ?(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển…. A. (2),(3),(6)B.(1),(3),(6)C.(1),(4),(6)D.(2),(3),(5)
Trạng thái cân bằng của quần thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là : A.Lớn nhấtB. Nhỏ nhấtC.Không đổiD. Bằng không
Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra , loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:A.6%B.7%C.12%D.18%
Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?(1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN , gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.(6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành A-T A.2B.4C.5D.6
Đối với tiến hóa, A.Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.B.Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.C.Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính là nguồn nguyên liệu chủ yếu.D.Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ sau là:A.1/64B.1/49C.1/16D.1/36
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho F1 giao phấn với cây có kiểu genA.B.C.D.
Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng người cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 đứa con có cả trai lẫn gái, trong đó có 2 đứa phân biệt được mùi vị và 1 đứa không phân biệt được mùi vị là bao nhiêu?A.81/784B.27/784C.9/784.D.3/784.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến