Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "25 đề thi chọn học sinh giỏi môn Lịch Sử lớp 10 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng Bắc Bộ - Có đáp án". Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNGDUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 10 - KHỐI CTRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANGNĂM 2015TỈNH BẮC GIANG
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề này 01 trang, gồm 07 câu)
Câu 1 (2.5 điểm)
a. Những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma cổ đại.
Trong các thành tựu trên, thành tựu nào có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người nói chung và văn minh Việt Nam nói riêng?
Câu 2 (3.0 điểm)
Hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến. Trong những thành tựu ấy, thành tựu nào đã có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của phương Tây?
Câu 3 (3.0 điểm)
Phong trào nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến đã suy tàn? Phân tích nguyên nhân, tính chất và ý nghĩa của phong trào đó.
Câu 4 (2.5 điểm)
a. Em hãy nêu những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc.
b. Những phong tục tập quán nào từ thời Văn Lang – Âu Lạc còn được nhân dân ta lưu giữ đến ngày nay? Là một học sinh bậc THPT, em thấy mình cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 5 (3.0 điểm)
a. So sánh sự khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần theo các nội dung sau: chủ trương, tương quan lực lượng, Quy mô – tính chất, nghệ thuật kết thúc chiến tranh.
b. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thế kỷ XIII.
Câu 6 (3.0 điểm)
Những biểu hiện nào chứng tỏ thời Lê sơ thế kỉ XV là một giai đoạn phát triển thịnh đạt của nước Đại Việt?
Câu 7 (3 điểm)
Trình bày những thành tựu về văn hóa Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX. Những công trình nghệ thuật nào dưới thời nhà Nguyễn được UNESSCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
…………….Hết……………..
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNGDUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 10 - KHỐI CTRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANGNĂM 2015TỈNH BẮC GIANGThời gian làm bài: 180 phútĐỀ THI ĐỀ XUẤT(Đề này 01 trang, gồm 07 câu)
Câu 1 (2.5 điểm)
a. Những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma cổ đại.
Trong các thành tựu trên, thành tựu nào có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người nói chung và văn minh Việt Nam nói riêng?
Câu 2 (3.0 điểm)
Hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến. Trong những thành tựu ấy, thành tựu nào đã có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của phương Tây?
Câu 3 (3.0 điểm)
Phong trào nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến đã suy tàn? Phân tích nguyên nhân, tính chất và ý nghĩa của phong trào đó.
Câu 4 (2.5 điểm)
a. Em hãy nêu những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc.
b. Những phong tục tập quán nào từ thời Văn Lang – Âu Lạc còn được nhân dân ta lưu giữ đến ngày nay? Là một học sinh bậc THPT, em thấy mình cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 5 (3.0 điểm)
a. So sánh sự khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần theo các nội dung sau: chủ trương, tương quan lực lượng, Quy mô – tính chất, nghệ thuật kết thúc chiến tranh.
b. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thế kỷ XIII.
Câu 6 (3.0 điểm)
Những biểu hiện nào chứng tỏ thời Lê sơ thế kỉ XV là một giai đoạn phát triển thịnh đạt của nước Đại Việt?
Câu 7 (3 điểm)
Trình bày những thành tựu về văn hóa Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX. Những công trình nghệ thuật nào dưới thời nhà Nguyễn được UNESSCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
…………….Hết……………..
Người ra đề:
Nguyễn Thị Thu Thủy
Điện thoại: 01294168533
1
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 – KHỐI C
CâuÝNội dung chính cần đạtĐiểmCâu 1aNhững thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô -ma.2.0- Lịch và chữ viết:0.5+ Tính được một năm có 365 ngày và ¼, nên định ra một tháng có 30 và31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.+ Chữ viết: Hệ thống chữ cái A, B, C …gồm 26 kí tự.- Khoa học: đến thời Hi Lạp, Rô-ma những hiểu biết khoa học thực sự0.5trở thành khoa học, với các thành tựu nổi bật trong 4 lĩnh vực: toán học,vật lý, sử học, địa lí (HS lấy dẫn chững cụ thể)- Văn học:0.5+ Nổi bật nhất là kịch với các tác giả nổi tiếng như E-sin, Xô-phốc-lơ, Ơ-ri-phít..+ Văn học đạt đến trình độ hoàn thiện, mang tính nhân đạo sâu sắc…- Nghệ thuật0.5+Để lại rất nhiều tượng và đền đài đều có giá trị nghệ thuật cao và giátrị hiện thực sinh động.+ Các công trình tiêu biểu: tượng Lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ nữ ở Mi-lô,đền Pác-te-nông…b- Trong các thành tựu trên, thành tựu có ý nghĩa nhất đối với nền văn0.5minh của loài người là sự ra đời của hệ thống chữ cái.- Vì: từ hệ thống chữ cái La-tinh, chúng ta có những ngôn ngữ mà ngàynay được sử dụng làm ngôn ngữ chung cho cả thế giới trên tất cả các lĩnhvực, mang nền văn hóa của các quốc gia xích lại gần nhau hơn.- Đối với Việt Nam: chữ việt của Việt Nam (29 kí tự) ra đời trên cơ sởbảng chữ cái Latinh, tạo điều kiện cho văn hóa Việt Nam phát triển toàndiện.Câu 2a1. Những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến-Trong lĩnh vực tư tưởng, tôn giáo0.5+ Trong lĩnh vực tư tưởng Nho giáo giữ vai trò quan trọng, trở thành cơsở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc; Trong lĩnhvực tôn giáo, Phật giáo ở Trung quốc được thịnh hành, nhất là vào thờinhà Đường…-Sử học: sử học bắt đầu từ thời Tây Hán đã trở thành lĩnh vực nghiên0.5cứu độc lập mà người đặt nền móng là Tư Mã Thiên.- Văn học: thơ đường đạt đến đỉnh cao của nội dung và nghệ thuật…Tiểu0.5thuyết chương hồi xuất hiện với những tác phẩm nổi tiếng…- Toán, thiên văn học, Y dược…của Trung Quốc đạt nhiều thành tựu0.5quan trọng…-Kĩ thuật: Trung Quốc có bốn phát minh quan trọng: giấy, kĩ thuật in, la0.5bàn và thuốc súng.bThành tựu có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của phương Tây0.5- Thành tựu có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của phương Tây là kĩthuật với bốn phát minh quan trọng.
2
- Giấy và kĩ thuật in được phát minh giúp phổ biến rộng rãi văn minhphương Tây; la bàn xuất hiện là điều kiện để các cuộc phát kiến địa lídiễn ra; thuốc súng giúp các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộcđịa.Câu 3 aPhong trào được coi là cộc đấu tranh ccong khai đầu tiên của giai cấp tư0.5sản chống lại chế độ phong kiến là phong trào Văn hóa Phục hưng.
* Nguyên nhân:
- Đến hậu kì trung đại, quan hệ sản xuất TBCN hình thành, giai cấp tư0.25sản ra đời, nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm.- Giai cấp tư sản phát triển cần có hệ tư tưởng riêng, thông qua một nền0.25văn hóa phù hợp với đời sống và lợi ích của giai cấp họ.- Giai cấp tư sản muốn khôi phục lại những tinh hoa của nền văn hóa Hi0.25Lạp và Rô ma để đấu tranh và xây dựng một cuộc sống mới văn minh,tiến bộ.* Tính chất:- Là một phong trào của giai cấp tư sản trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng,0.5tấn công vào hệ tư tưởng lỗi thời của chế độ phong kiến và giáo hộiThiên chua nhằm:+ Giải phóng tư tưởng tình cảm của con người khỏi sự kìm hãm, tróibuộc của giáo hội+ Đề cao tinh thần dân tộc, xây dựng một quốc gia thống nhất- Phong trào văn hóa Phục hưng thực chất là một cuộc cách mạng tư0.5tưởng lớn của giai cấp tư sản thời hậu kì trung đại.* Ý nghĩa:- Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp0.25phong kiến đã suy tàn.- Đóng vai trò tích cực trong việc phát động quần chúng chống lại chế độ0.25phong kiến, đề cao những giá trị tốt dẹp, cao quý của con người.- Mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa loài người.0.25Câu 4 aNhững nét chính về đời sống vật chất – tinh thần….* Đời sống vật chất:- Cư dân Văn Lang – Âu Lạc có nền kinh tế nông nghiệp đa dạng, công0.25cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng thau và có một ít đồ sắt.- Nguồn lương thực chính của họ là gạo nếp, gạo tẻ, ngoài ra cong có các0.25loại khoai, sắn. Thức ăn gồm các loại rau củ, cá, chăn nuôi…- Đồ dùng gia đình có nhiều loại như nồi, bát, chậu… bằng gốm và đồng0.25thau…- Cư dân Văn Lang – Âu Lạc ở nhà sàn, sinh hoạt rất giản dị, thích ứng0.25với thiên nhiên.* Đời sống tinh thần:- Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, thờ cúng những người có công với làng0.25với nước.- Có nhiều phong tục như cưới xin, ma chay, làm bánh chưng bánh giày,0.25nhuộm răng, ăn trầu…và có nhiều lễ hội.b* Những phong tục tập quán còn lưu giữ đến ngày nay….như thờ cúng0.5tổ tiên và các vị anh hùng có công với làng với nước; tục làm bánh trưng
3
bánh giày, ăn trầu, nhuộm răng và tổ chức các lễ hội…* Trách nhiệm của HS:- Thể hiện được trách nhiệm của giới trẻ trong việc giữ gìn, phát huy bản0.25sắc văn hóa dân tộc.- Thể hiện bằng việc làm cụ thể như tự trau dồi kiến thức, nỗ lực rèn0.25luyện vì lợi ích chung; tham gia các sân chơi lành mạnh, bổ ích…Câu 5aSo sánh kháng chiến chống Tống thời Lý và kháng chiến chốngMông – Nguyên thời Trần.Nội dungCuộc kháng chiến chốngKháng chiến chốngTống thời LýMông – Nguyên thờiTrầnChủ trương“Tiên phát chế nhân” – lấy- Lúc đầu thực hiệntiến công trước để tự vệ, để“vườn không nhà trống”0.5giành thắng lợigây cho địch nhiều khókhăn rồi mới đánh.Tương quanNhà Tống đang khủngĐại Việt dười thời Trần0.5lực lượnghoảng, Đại Việt đang vươnđang phát triển mạnh mẽ.lên mạnh mẽ.Quân đội Mông – Nguyêncũng là lực lượng mạnhnhất thê giới lúc bấy giờ.Quy mô –Các trận đánh tương đốiCác trận đánh diếm ra0.5tính chấtnhỏ và ít ác liệttrên địa bàn rộng lớn hơnvà rất ác liệt.Nghệ thuậtChủ động kết thúc chiếnDùng thắng lợi lớn về0.5kết thúctranh bằng biện pháp giảngquân sự mang tính chiếnchiến tranhhòa, tránh tổn thất cho cuộclược để làm nhụt ý chíchiến, đặt cơ sở cho hòaxâm lược của kẻ thù.hiếu lâu dài.bNguyên nhânthắng lợi của kháng chiến chống quân xâm lược Mông1.0– Nguyên:- Sự đoàn kết, nhất trí của quân và dân nhà Trần, cùng với truyền thốngchiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc.- Sự chẩn bị chu đáo của quân dân nhà Trần cho cuộc kháng chiến- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suất của vua tôi nhà Trần- Nhà Trần đặt quyền lợi dân tộc lên quyền lợi cá nhân, chủ động giảiquyết những bất hòa trong nội bộ để đoàn kết chiến đấu chống quân xâmlược.Câu 6Những biểu hiện chứng tỏ thời Lê sơ là một giai đoạn phát triểnthịnh đạt của nước Đại Việt….* Nhà Lê sơ được thành lập sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn,0.25là sự kế tiếp thời kì phát triển của chế dộ phong kiến Việt Nam. Dướithời Lê sơ, Đại việt phát triển đạt đến trình độ cao về tất cả các mặt.* Nhà nước quân chủ được hoàn thiện và phát triển đến đỉnh cao:- 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, sáng lập ra nhà Lê, đặt tên nước là Đại0.5Việt.- Nhà nước mới được xây dựng theo mô hình thời Trần – Hồ… Cả nước
4
chia thành 5 đạo, dưới đạo là các phủ huyện, châu, xã với hệ thống quanlại như cũ.- Vào những năm 60 của thế kỉ XV, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành0.5một cuộc cải cách hành chính+ Ở trung ương: chức Tể tướng và các Đại hành khiển bị bãi bỏ. Vuatrực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ trực tiếp phụ trách cácmặt và chịu trách nhiệm trước vua…+ Địa phương: cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3ti phụ trách các lĩnh vực quân sự, dân sự và kiện tụng….- Quan lại được tuyển chọn chủ yếu qua giáo dục, thi cử…0.5- Luật pháp: ban hành bộ luật mới “Quốc triều hình luật” (Luật HồngĐức) với hơn 700 điều, mang tính dân tộc sâu sắc….- Quân đội: dược tổ chức chặt chẽ, theo chế độ “ngụ binh ư nông”, đượctrang bị vũ khí đầy đủ.* Khôi phục và phát triển kinh tế0.5- Nhà nước khuyến khích nhân dân ra sức lao động, khôi phục sản xuất.Nền kinh tế Đại Việt bước dần sang giai đoạn phát triển….- TCN và thương nghiệp: dần được phục hồi và phát triển…* Tư tưởng, văn hóa:0.5- Thời Lê sơ, Nho giáo giữ địa vị độc tôn, nền giáo dục nho học trở nênthịnh đạt….- Phật giáo và Đạo giáo trở thành tôn giáo trong nhân dân….- Văn học chữ Hán và chữ Nôm phát triển mạnh….=> Thời Lê sơ thế kỉ XV thực sự là một giai đoạn phát triển thịnh đạt của0.25nước Đại ViệtCâu 7aNhững thành tựu văn hóa Việt Nam thời Nguyễn ….* Tư tưởng – tôn giáo0.75- Nho giáo: Nhà Nguyễn tìm cách phục hồi và thi hành chính sách độctôn Nho giáo- Phật giáo và Đạo giáo bị nhà Nguyễn tìm cách hạn chế nhưng vẫn pháttriển nhất là ở nông thôn. Chùa chiền, tượng phật được sửa sang, xâydựng mới…-Thiên chúa giáo: nhà Nguyễn thi hành chính sách cấm đạo gắt gaonhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách truyền bá sâu rộng vào các làng xã, sốlượng người theo đạo Thiên chua ngày càng tăng.- Các tín ngưỡng thờ cúng ông bà, tổ tiên, anh hùng có công, thờ thầnlinh vẫn tiếp tục phát triển và phổ biến.* Giáo dục0.5- Nhà Nguyễn rất coi trọng giáo dục, khoa cử, vệc học tập thi cử đượcchấn chính và đi vào nề nếp….* Văn học0.5- Văn học chữ Hán vẫn tiếp tục phát triển….- Văn học chữ Nôm phát triển rực rỡ với nhiều tác phẩm đạt đến đỉnhcao với hai tác giả tiêu biểu là Nguyễn Du và Hồ Xuân Hương.* Khoa học – kĩ thuật: sự ra đời của các bộ lịch sử, địa lí và bách khoa0.25thư lớn….
5
* Nghệ thuật0.5- Kiến trúc: kinh thành và các lăng tẩm của vua Nguyễn ở Huế,cột cờthành Hà Nội..- Các loại hình nghệ thuật khác như vẽ trach chân dung, tranh sơn màitrên gỗ, tranh dân gian… tạo nên màu sắc mới trong đời sống văn hóa.Nghệ thuật sân khấu phát triển rộng rãi…bNhững thành tựu được UNESSCO công nhận là di sản thế giới0.5-Quần thể di tích cố đô Huế là di sản văn hóa của nhân loại (1993)-Nhã nhạc cung đình Huế được công nhận là Di sản văn hóa phivật thể của nhân loại (2003)-Mộc bản triều Nguyễn được công nhận là di sản tư liệu thế giới(2009)Người làm đáp ánHọ và tên
Nguyễn Thị Thu Thủy
Điện thoại: 01294168533
6
SỞ GD – ĐT BẮC NINHGIỚI THIỆU ĐỀ THI CHỌN HSG VÙNG DUYÊN HẢITRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINHĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ VIIINăm học 2014 - 2015Môn: Lịch sử (dành cho học sinh lớp 10)Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao để)
Câu 1 (2,5 điểm).
Em hiểu thế nào là Chế độ chiếm nô? Nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội của chế độ chiếm nô ở Hi Lạp – Rôma.
Câu 2 (3,0 điểm).
Nêu chính sách bành trướng lãnh thổ của Trung Quốc thời Minh - Thanh. Cha ông ta đã có đối sách như thế nào để làm thất bại âm mưu bành trướng của Trung Quốc. Hiện nay, chúng ta nên học tập bài học kinh nghiệm gì để giải quyết vấn đề biển đảo?
Câu 3 (3,0 điểm).
Cuộc phát kiến địa lí nào được coi là sự kiện nổi bật nhất của lịch sử phát kiến địa lí ? Trình bày hiểu biết của em về cuộc phát kiến đó. Hệ quả của những cuộc phát kiến địa lí đối với lịch sử nhân loại ?
Câu 4 (2,5 điểm).
Nêu nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc. Tại sao nói văn minh Văn Lang – Âu Lạc định hình bản sắc dân tộc Việt Nam ?
Câu 5 (3,0 điểm).
Trong công cuộc xây dựng nhà nước phong kiến từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV, nền giáo dục nước ta có bước phát triển như thế nào ? Nhận xét của em về giáo dục nước ta giai đoạn này ?
Câu 6 (3,0 điểm).
Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý được coi là cuộc kháng chiến rất đặc biệt trong lịch sử : Em cho biết những nét đặc biệt ấy là gì ? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến này.
Câu 7 (3,0 điểm).
Trong 50 năm đầu thống trị, nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đưa ra chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào ? Nêu đóng góp của nhà Nguyễn thời gian này.
---------------------HẾT-------------------------
Người ra đề : Nguyễn Phương Thảo (SĐT : 0916.088.205)
GỢI Ý CHẤM
Câu 1 (2,5 điểm).
Em hiểu thế nào là Chế độ chiếm nô? Nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội của chế độ chiếm nô ở Hi Lạp – Rôma.
Câu12.5 đKhái niệm:-Một chế độ kinh tế - xã hội dựa chủ yếu trên lao động của nô lệ, bóc l 0.25đnô lệ được gọi là chế độ chiếm nô.0.25đ- Đây là một hình thức phát triển cao của nền kinh tế thời cổ đại và cũnglà hình thức bóc lột đầu tiên thô bạo nhất của xã hội có giai cấp. Đặc trưng về kinh tế, xã hội:- Về Kinh tế:+ Nông nghiệp: có phần hạn chế…0.25đ+ Thủ công nghiệp: rất phát đạt. Sản xuất thủ công nghiệp chia thành0.5đnhiều ngành nghề khác nhau; xuất hiện nhiều xưởng thủ công có quy môkhá lớn, chuyên sản xuất một mặt hàng có chất lượng cao…+ Thương nghiệp: quan hệ thương mại được mở rộng; sản phẩm đem0.5đbán là dầu ôliu, rượu nho… mua về là lúa mì, tơ lụa, hương liệu… Hoạtđộng thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ. Cácthị quốc đều có tiền riêng của mình…- Về xã hội: chia thành 3 tầng lớp:0.25đ+ Chủ nô: gồm những chủ xưởng, chủ thuyền giàu có, nhiều nô lệ, có thếlực về kinh tế, chính trị, là giai cấp thống trị.+ Bình dân: những người dân tự do, có nghề nghiệp, ít tài sản, thích rong0.25đchơi, an nhàn, sống nhờ trợ cấp xã hội, khinh lao động.
+ Nô lệ: chiếm đa số trong xã hội, là lực lượng lao động chính trong mọi
ngành sản xuất, phục vụ mọi nhu cầu khác nhau của đời sống, hoàn toàn lệ 0.25đ thuộc chủ nô, không có bất cứ quyền lợi gì.
Câu 2 (3,0 điểm).
Nêu chính sách bành trướng lãnh thổ của Trung Quốc thời Minh - Thanh. Cha ông ta đã có đối sách như thế nào để làm thất bại âm mưu bành trướng của Trung Quốc. Hiện nay,
chúng ta nên học tập bài học kinh nghiệm gì để giải quyết vấn đề biển đảo?Câu23điểm Chính sách bành trướng lãnh thổ của TQ thời Minh – Thanh- Giống như những triều đại trước, các hoàng đế thời Minh – Thanh0,25đtiếp tục thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ bằng việc đemquân xâm lấn các nước láng giềng...0,5đ- Minh Thành Tổ 5 lần tự mang đem quân đi đánh người Tác-ta và Oa-ra của tộc Mông Cổ; cử sứ giả đến các nước Đông Nam Á, Nam Á để phôtrương sức mạnh.0,25đ- Đến giữa thế kỉ XVIII, nhà Thanh thôn tính được Mông Cổ, TâyTạng, Tân Cương.0,5đ- Cả nhà Minh và nhà Thanh đều đã từng đem quân xâm lược nước tavào các năm 1407; 1788-1789....
Đối sách của ông cha ta
Các triều đại PK TQ luôn dùng vũ lực để uy hiếp, dọa nạt bắt ta phải đầu hàng, coi thường vua quan Đại Việt. Song để giữ hòa bình, chuẩn bị lực lượng, Vua – Tôi Đại Việt vẫn giữ vững nguyên tắc ngoại giao của người tự chủ : bảo vệ chủ quyền độc lập, nên trong việc giao tiếp với sứ thần luôn thể hiện sự mềm dẻo, tránh thủ đoạn mua chuộc nhưng cũng rất kiên quyết trước thái độ náo xược của chúng.
Dưới thời PK, ông cha ta đều coi trọng việc kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao để tạo thắng lợi oanh liệt đi đến kết thúc chiến tranh trong hòa bình.
Ví dụ : như cuộc kháng chiến chống quân Minh.... cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược....
Thực hiện ngoại giao hòa hảo sau khi giành thắng lợi tạo sự giao hòa thân thiện. Luôn chủ động ngoại giao như chủ động trao trả tù binh tạo quan hệ ngoại giao bớt căng thẳng, sau đó đi đến giải quyết vấn đề biên cương, thiết lập giao bang hòa hiếu....
Như vậy, đấu tranh ngoại giao luôn là một mặt trận quan trọng trong công cuộc bảo vệ độc lập dân tộc trong lịch sử PK cũng như hiện tại và đều được người Trị vì quốc thể chú trọng, thực hiện một cách linh hoạt giống như một vũ khí đắc lực cho việc giữ hòa hiếu dân tộc. Tuy nhiên, ngoại giao phải vừa cương vừa nhu trên nguyên tắc kiên quyết không hàng.
Liên hệ
Ngày nay, tình hình TG, khu vực và dân tộc ta cũng có những thay đổi lớn lao.... nền ngoại giao của nước ta hiện nay vẫn phải học tập, vận dụng sách lược ngoại giao mềm dẻo “Dĩ bất biến ứng vạn biến” “Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược” “thêm bạn bớt thù” đảm bảo độc lập, chủ quyền dân tộc được giữ vững. Tận dụng thời cơ và mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù....
Ngoại giao ứng xử khôn khéo với các nước lớn: Mĩ, tây Âu, NB, Nga.. tranh thủ các tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực, sự đồng tình ủng hộ của bạn bè theo 2 nguyển tắc tôn trọng độc lập dân tộc, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình....
Câu 3 (3,0 điểm).
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Cuộc phát kiến địa lí nào được coi là sự kiện nổi bật nhất của lịch sử phát kiến địa lí ? Trình bày hiểu biết của em về cuộc phát kiến đó. Hệ quả của những cuộc phát kiến đ ịa lí đối với lịch sử nhân loại. .
Câu3điểm3 Cuộc phát kiến địa lý của Cô-lôm-bô năm 1492 được coi là “sự0.5đkiện nổi bật nhất của lịch sử phát kiến địa lý ”
Năm 1492, C.Cô – lôm –bô cùng đoang thủy thủ 90 người trên ba chiếc t 0.5đ từ Tây Ban Nha đi về phía Tây, tiến ra Đại Tây Dương. Ông đã đến một số vùng biển Ca-ri –bê ngày nay. Quay trở về nước ông được phong làm phó
Độ và nhận danh hiệu quý tộc. Ông chính là người đã tìm ra châu Mỹ nhưng đời ông vẫn lầm tưởng đó là Ấn Độ.
Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý: - Tích cực:
+ Phát kiến địa lý là một cuộc “cách mạng thực sự” trong lĩnh vực 0.5đ giao thông và tri thức con người. Đem lại cho con người có được hiểu
biết, hình ảnh chính xác hơn về hành tinh, về bề rộng và hình thái trái đất
khẳng định trái đất là hình cầu. Phát kiến địa lý đã mở r