Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Bài tập môn Hóa học lớp 9 (có hướng dẫn)

Bài tập môn Hóa học lớp 9 (có hướng dẫn)

LogaVN LogaVN 6 năm trước 1268 lượt xem 42 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Bài tập môn Hóa học lớp 9 (có hướng dẫn)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

 

Câu 1: Hãy chọn 6 dung dịch với 6 gốc axit khác nhau thỏa mãn các điều kiện khác nhau:

A1 + A2 → khí                        A1 + A3 → kết tủa

A3 + A2 → khí và kết tủa       A4 + A5 → kết tủa

A5 + A6 → kết tủa                  A1 + A6 → kết tủa

Hướng dẫn

Na2CO3 + 2KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2↑ + H2O

 

Na2CO3 + Ca(HSO3)2 → 2NaHSO3 + CaCO3↓(trắng)

Ca(HSO3)2 + 2KHSO4 → K2SO4 + CaSO4↓(trắng) + SO2↑ + 2H2O

Al(NO3)3 + K3PO4 → 3KNO3 + AlPO4↓(trắng)

K3PO4 + BaCl2 → Ba3(PO4)2↓(trắng) + KCl

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓(trắng)

Câu 2: Có các hóa chất sau: nước, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3.

Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch trên (dụng cụ cần thiết có đủ).

Hướng dẫn

Lấy mẫu từng lọ rồi đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm.

PHÂN TÍCH

Phân biệt mà không dùng thuốc thử thì có 2 cách:

- Cách 1: kẻ bảng, thống kê hiện tượng, phân nhóm và tùy biến

- Cách 2: dùng kĩ thuật cô cạn, bay hơi.

Điểm khác nhau của H2O, axit và muối là khả năng bay hơi khi cô cạn.

Cô cạn từng mẫu trong 4 ống nghiệm, 2 mẫu bay hơi hoàn toàn: (H 2O, HCl) gọi nhóm (1); 2 mẫu xuất hiện muối khan (NaCl; Na2CO3) gọi nhóm (2)

Lấy một mẫu bất kì ở nhóm (1) cho từ từ vào từng mẫu ở nhóm (2).

TH1: nếu lấy phải H2O

[TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 1

Hãy chọn 6 dung dịch với 6 gốc axit khác nhau thỏa mãn các điều kiện khác nhau:

A1 + A2 → khí A1 + A3 → kết tủa

A3 + A2 → khí và kết tủa A4 + A5 → kết tủa

A5 + A6 → kết tủa A1 + A6 → kết tủa

Hướng dẫn

Chọn

1 2 3 4 3 3

2 4 5 3 4

3 3 2 62

A : Na CO A : Al(NO )

A : KHSO vaø A : K PO

A : Ca(HSO ) A : BaCl











Na2CO3 + 2KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2↑ + H2O

Na2CO3 + Ca(HSO3)2 → 2NaHSO3 + CaCO3↓(trắng)

Ca(HSO3)2 + 2KHSO4 → K2SO4 + CaSO4↓(trắng) + SO2↑ + 2H2O

Al(NO3)3 + K3PO4 → 3KNO3 + AlPO4↓(trắng)

K3PO4 + BaCl2 → Ba3(PO4)2↓(trắng) + KCl

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓(trắng)

Có các hóa chất sau: nước, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3.

Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch trên (dụng cụ

cần thiết có đủ).

Hướng dẫn

Lấy mẫu từng lọ rồi đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm.

PHÂN TÍCH

Phân biệt mà không dùng thuốc thử thì có 2 cách:

- Cách 1: kẻ bảng, thống kê hiện tượng, phân nhóm và tùy biến

- Cách 2: dùng kĩ thuật cô cạn, bay hơi.

Điểm khác nhau của H2O, axit và muối là khả năng bay hơi khi cô cạn.

Cô cạn từng mẫu trong 4 ống nghiệm, 2 mẫu bay hơi hoàn toàn: (H 2O, HCl) gọi

nhóm (1); 2 mẫu xuất hiện muối khan (NaCl; Na2CO3) gọi nhóm (2)

Lấy một mẫu bất kì ở nhóm (1) cho từ từ vào từng mẫu ở nhóm (2).

TH1: nếu lấy phải H2O

Câu 1: (2,0 điểm)

Câu 2: (2,0 điểm) [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 2

Khi cho vào từng mẫu nhóm (2) không thấy hiện gì → lấy phải H2O, mẫu còn lại

ở nhóm (1) là HCl. Lấy HCl cho vào từng mẫu nhóm (2), mẫu nào có khí không

màu, không mùi CO2 thoát ra là Na2CO3, mẫu còn lại là NaCl

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 + H2O

TH2: Khi cho vào từng mẫu nhóm (2) mẫu nào có khí không màu, không mùi CO 2

thoát ra là Na2CO3, mẫu còn lại là NaCl. Và đương nhiên mẫu còn lại ở nhóm (1)

là H2O.

Có 5 chất bột: KCl, K 2CO3, BaCO3, K2SO4, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2,

hãy nhận biết các chất trên. Viết các PTHH xảy ra.

Hướng dẫn

2

2

2

32

CO 3 3 3 2

44 23

HO

3

CO33

Ba(HCO )

24 23 44

4

24

BaCO tan BaCO taïo Ba(HCO )

KCl

khoâng tan

BaSO khoâng tan BaSO K CO

BaCO

BaCO tan BaCO KCl

K SO tan K CO BaSO khoâng tan BaSO

BaSO

K SO

k









 

 

   















   

   

    

  

      

 

 









hoâng hieän töôïng KCl 

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + K2CO3 → 2KHCO3 + BaCO3↓(trắng)

K2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓(trắng) + 2KHCO3

Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa hỗn hợp sau: dung dịch A

(KHCO3 và K2SO4); dung dịch B (K2CO3 và K2SO4); dung dịch D (KHCO3;

K2CO3). Chỉ dùng thêm BaCl2 và HCl, hãy trình bày phương pháp hóa học phân

biệt các dung dịch nói trên.

Hướng dẫn

2

HCl

dö 4

BaCl 3 HCl

dö

4

HCl

dö 3

A : BaSO khoâng tan

ddA

BaCO

ddB B : tan 1 phaàn

BaSO

ddD

C: BaCO tan heát



 



      

 



 

         

  



 





     



BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓(trắng)

BaCl2 + K2CO3 → 2KCl + BaCO3↓(trắng)

2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ + H2O

Tìm 2 loại muối (kí hiệu là A) có gốc axit khác nhau để phù hợp với sơ đồ:

Câu 3: (2,0 điểm)

Câu 4: (2,0 điểm)

Câu 5: (2,0 điểm) [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 3

Hướng dẫn

Chọn A: NaCl

NaCl (A)

ñpnc

    Na (B) + ½ Cl2↑ (C)

Na + H2O → NaOH (D) + ½ H2↑

Cl2 + H2 → 2HCl (F)

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 (E) + H2O

2HCl + CaO → CaCl2 (G) + H2O

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓(trắng)

Chọn A: CaCO3

CaCO3 (A)

o

t

  CaO (B) + CO2↑ (C)

CaO + CO2

o

t

  CaCO3↓(trắng)

CaO + H2O → Ca(OH)2 (D)

CO2 + KOH → KHCO3 (F)

Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3↓(trắng) + K2CO3 + 2H2O

Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 (E) + 2H2O

2KHCO3

o

t

  K2CO3 (G) + CO2 + H2O

Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3↓(trắng) + 2KNO3

Có 5 dung dịch được đánh dấu 1, 2, 3, 4, 5 đó là: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgCl2,

K2SO4 và Na3PO4 (số thứ tự không theo trật tự các chất hóa học). Xác định tên các

chất được đánh số. Biết rằng:

- dung dịch (3) tạo thành kết tủa trắng với các dung dịch (1) và (5).

- dung dịch (4) tạo thành kết tủa trắng với các dung dịch (1), (2) và (5)

- Kết tủa sinh ra do dung dịch (1) tác dụng với dung dịch (3) bị phân hủy ở nhiệt

độ cao, tạo ra oxit kim loại.

Hướng dẫn

PHÂN TÍCH

(4) tạo kết tủa với (1), (3), (5) suy ra → (4): Ba(NO 3)2

(1) tạo kết tủa với (3), Ba(NO3)2 suy ra → (1): Na2CO3 → (5): Na 3PO4

Suy ra (2): K2SO4 và (3) MgCl2

MgCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + MgCO3↓(trắng)

3MgCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Mg3(PO4)2↓(trắng)

Câu 6: (2,0 điểm)

Mòn đ!t viết

PTHH rồi lại

ngồi cân bằng! [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 4

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3↓(trắng)

Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4↓(trắng)

3Ba(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ba3(PO4)2↓(trắng) + 6NaNO3

Hãy chọn 1 bộ hóa chất (A), (B), (C), (D), (E) là các muối vô cơ có gốc axit khác

nhau để các phản ứng hóa học xảy ra theo hiện tượng sau và hoàn thành các

phương trình phản ứng:

(A) + (B) + H2O → kết tủa keo trắng và khí thoát ra. (1)

(C) + CO2 + H2O → kết tủa keo trắng. (2)

(D) + (B) + H2O → kết tủa keo trắng và có khí thoát ra. (3)

(A) + (E) → kết tủa trắng. (4)

(E) + (B) → kết tủa trắng. (5)

(D) + Cu(NO3)2 → kết tủa đen. (6)

Hướng dẫn

PHÂN TÍCH

Kết tủa keo trắng chỉ có Al(OH)3.

(2) dễ đoán ra (C) là: NaAlO 2.

Ở cả (1), (3) đều có (B) nên (B) là muối Al, ta chọn (B) AlCl3 và (A), (D) là muối

có tính kiềm.

Mặt khác: (D) pứ Cu(NO3)2 tạo kết tủa đen suy ra: CuS↓ → (D) Na 2S; (A) Na2CO3

(E) tạo kết tủa với cả (A) và (B) nên chọn (E): AgNO3

Na2CO3 + AlCl3 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓(keo trắng) + CO2↑

NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓ (keo trắng)

Na2S + AlCl3 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ (keo trắng) + H2S↑(thối)

Na2CO3 + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2CO3↓

Có các muối X, Y, Z chứa các gốc axit khác nhau, cho biết:

X + dung dịch HCl (hoặc dung dịch NaOH) → khí thoát ra

Y + dung dịch HCl → khí thoát ra

Y + dung dịch NaOH → kết tủa.

Ở dạng dung dịch Z + X → khí thoát ra.

Ở dạng dung dịch Z + Y → kết tủa và khí thoát ra.

Xác định công thức hóa học của X, Y, Z và viết PTHH minh họa.

Hướng dẫn

Câu 7: (2,0 điểm)

Câu 8: (2,0 điểm) [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 5

PHÂN TÍCH

Pứ với NaOH ra khí thì có gốc NH4

+

Pứ với HCl ra khí thì có gốc: CO3

2-

; HCO3

-

; SO3

2-

; HSO3

-

; S

2-

; HS

-

→ Chọn

4 2 3 4 2 3 4 2 4

3 2 3 2

44

X : (NH ) CO ;(NH ) SO ;(NH ) ;NH HS

Y : Ca(HCO ) ;Ba(HCO )

Z : NaHSO ;KHSO











(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2↑ + H2O

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑(mùi khai) + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓(trắng) + Na2CO3 + 2H2O

2KHSO4 + (NH4)2CO3 → K2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2↑ + H2O

2KHSO4 + Ca(HCO3)2 → CaSO4↓(trắng) + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp A gồm 2 oxit kim loại XO và Y2O3 vào nước thu

được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối B. Cho dung dịch muối B

phản ứng vừa đủ với Na2SO4 thu được dung dịch C và một kết tủa D không tan

trong axit HCl. Bơm CO2 đến dư vào dung dịch C thu được một kết tủa E, lọc bỏ

kết tủa E rồi cho dung dịch nước vôi trong dư vào phân nước lọc, kết thúc thí

nghiệm thì thu được kết tủa F. Xác định các chất XO, Y2O3, B, C, D, E, F và viết

PTHH minh họa.

Hướng dẫn

PHÂN TÍCH

Trong 2 oxit XO và Y 2O3 chỉ có dạng XO là tan trong nước : CaO, BaO

Và Y2O3 tan trong kiềm sinh ra thì là : Al2O3

Chọn hỗn hợp A gồm: CaO (BaO) và Al2O3

2

2 2 4 2

3 CO

dö H O Na SO 2 Ca(OH)

ñuû 22 33

23

4

E : Al(OH)

ddC : NaAlO CaO

B : Ca(AlO ) ddNaHCO F : CaCO

Al O

D : CaSO



 

 



     

 

             

 





 



CaO + Al2O3 → Ca(AlO2)2

Ca(AlO2)2 + Na2SO4 → CaSO4↓(trắng) + 2NaAlO2

NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3(keo trắng)

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3(trắng) + 2H2O

Câu 9: (2,0 điểm)

Câu 10: (2,0 điểm) [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 6

Các hợp chất (A), (B), (C), (D) đều là những hợp chất của kim loại K. Biết:

Cho (A) tác dụng với (B) thu được (C). Khi cho (C) tác dụng với dung dịch của

(D) thì thoát ra khí không màu, không mùi làm đục nước vôi trong. Nhỏ dung dịch

của chất (A) vào nước vôi trong thì xuất hiện kết tủa trắng (E).

a. Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E) và viết PTHH.

b. Viết PTHH khi cho lần lượt (B), (C) vào nước ure.

Hướng dẫn

Khí không màu, không mùi làm đục nước vôi trong là: CO2

PHÂN TÍCH

24

2

2 3 3

2 (traéng)

A B C

C pöù vôùi ddD taïo khí CO D : KHSO

C ddD CO

C : K CO ;A : KHCO ;B : KOH

ddA Ca(OH) E





    



   







 

  



KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

K2CO3 + 2KHSO4 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O

2KHCO3 + Ca(OH)2 → K2CO3 + CaCO3↓(trắng) + 2H2O

Chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra khí B. Khí B tan nhiều trong

nước tạo dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch B đậm đặc tác dụng với KMnO4

sinh ra khí C màu vàng lục, mùi hắc. Khi cho natri tác dụng với khí C thu được

chất A. Xác định A, B, C và viết PTHH xảy ra.

Hướng dẫn

PHÂN TÍCH

Khí màu vàng lục là: Cl2 → ddB: HClđậm đặc → rắn A: NaCl → B: HCl

NaCl + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl(hơi) (phương pháp sunfat)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl2↑(vàng) + 8H2O

Cl2 + 2Na → 2NaCl

Câu 11: (2,0 điểm)

[TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 7

Hòa tan hết 9,71 gam hỗn hợp X gồm R2SO4 và RHSO4 vào nước được dung dịch

Y, cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thì thu được 18,64 gam kết tủa trắng.

a. Tính %m khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

b. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất trong X lần lượt tác dụng

với dung dịch Ca(OH)2, dung dịch K2CO3, dung dịch Ba(AlO2)2.

Hướng dẫn

BaCl2 + R2SO4 → 2RCl + BaSO4↓(trắng)

BaCl2 + 2RHSO4 → RCl + HCl + BaSO 4↓(trắng)

nBaSO4 = 0,08

4

24

BTNT.SO

4

9,71 96(x y) y

R SO : x (2R 96)x (R 97y) 9,71 R

Mol 2x y

RHSO : y x y 0,08

0,08 2x y 0,16

   

      

  

 

  

     

 

  

  



24

4

Na SO : 7,31%

x 0,005 2,03 2,03

R R Na (23) %m

0,16 0,08 y 0,075 NaHSO : 92,69%

  



      





 



Nung 8,08 gam một muối A tạo ra hỗn hợp khí B và 1,6 gam rắn không tan trong

nước. Hấp thụ hết hỗn hợp khí B vào 200 gam dung dịch NaOH 1,2% ở điều kiện

xác định thì thu được dung dịch có một muối duy nhất với nồng độ 2,47%. Xác

định muối A. Viết các PTHH xảy ra.

Hướng dẫn

PHÂN TÍCH

- nhiệt phân muối ra hỗn hợp khí tác dụng được với ddNaOH thì là muối NO3

-

. Và

rắn thu được không tan trong nước nên muối nitorat của kim loại từ Mg → Ag.

- AgNO3

o

t

  Ag + NO2↑ + ½ O2↑

Nhưng 1,6 không chia hết cho 108 (MAg) nên rắn ở đây là oxit.

Đặt CTPT A là: M(NO3)n có x (mol)

2M(NO3)n

o

t

  M2On + 2nNO2 + 0,5nO2

x→ 0,5x xn 0,25xn

Ta có

Choïn

n = 1, 2, 3

(M 62n)x 8,08 Mx 0,64 M 16

loaïi

n3 (2M 16n).0,5x 1,6 nx 0,12

   

       



  



Vậy muối có thể ở dạng tinh thể ngậm nước.

Đặt CTPT A là: M(NO3)n.aH2O có x (mol)

2M(NO3)n.aH2O

o

t

  M2On + 2nNO2 + 0,5nO2 + 2aH2O

x→ 0,5x xn 0,25xn ax

Câu 12: (2,0 điểm)

Câu 13: (2,0 điểm)

1 từ thôi:

Buồn [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 8

Suy ra

n = 3

(M 62n 18a)x 8,08

Mx 1,122

M 18,7n Fe (2M 16n).0,5x 1,6

nx 0,06

85xn 2,47%(54xn 18ax 200) x 0,02 a 9

ax 0,18

nx 0,06

   

 



      

  

  

  

     



 











Vậy CTPT của A là: Fe(NO3)3.9H2O

Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối X nồng độ 13,2% (X là muối của một

kim loại kiềm có chứa gốc sunfat) với 100 gam dung dịch NaHCO 3 4,2%. Sau khi

phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng ít hơn 200 gam. Nếu cho 100

gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, đến khi phản ừng hoàn toàn, người

ta thấy dung dịch vẫn còn dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D.

a. Xác định công thức hóa học của muối X.

b. Tính nồng độ C% của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.

Hướng dẫn

a.

PHÂN TÍCH

Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2

3 22

NaHCO BaCl BaCl

42

0,1(mol) 0,2(mol) 0,04(mol)

400(g)

26,4(g)

MHSO ddA dd dö BaCl

 



               

Dễ nhận thấy: 0,2 < nSO4 < 0,24 →

4

26,4 26,4

110 M 132 NaHSO

0,2 0,2

      

b.

24

4

BTNT.Na

mA = 395,6(g) 3

4

Na SO : 0,2 C% 7,18%

NaHSO : 0,22

ddA

NaHCO : 0,1

NaHSO : 0,02 C% 0,607%

  







     



 



Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại

kiềm) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Để trung

hòa axit dư thì phải dùng đúng V ml dung dịch NaOH 2M.

a. Xác định kim loại M và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính giá trị V.

Hướng dẫn

a.

23

BTNT.C

3

27,4 60(x y) y

M CO : x M (2M 60)x (M 61y) 27,4

Mol 2x y

x y 0,3 MHCO : y

0,3 2x y 0,6

   

      

  

 

  

    

 

  

  



Câu 14: (2,0 điểm)

Câu 15: (2,0 điểm)

[TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 9

23

3

Na CO :10,6g

x 0,1 9,4 9,4

M M Na m

0,6 0,3 y 0,2 NaHCO :16,8g



 



      





 



b.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2↑ + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

→ nHClpư = 0,4 → nHCldư = 0,5 – 0,4 = 0,1 → V = 0,05 (lít)

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và một kim loại M có hóa trị (II) tan trong H2SO4

loãng (vừa đủ) thu được dung dịch Y và có V lít khí H2 (đktc) thoát ra. Cho X tác

dụng với dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thấy tách ra 93,2 gam kết tủa trắng. Lọc bỏ

kết tủa rồi cô cạn phần nước lọc thì thu được 57,4 gam muối khan.

a. Tính giá trị V, m.

b. Xác định kim loại M, biết trong hỗn hợp X có số mol của M lớn hơn 33,33% số

mol của Al.

Hướng dẫn

24

32

2

H SO

ñuû Ba(NO ) 4

ñuû

coâ caïn

H : V

Al

X BaSO : 0,4

ddY M

dd Muoái khan: 57,4g







 

     

 

    



 

   



 

a.

4

BTNT.SO BTNT.H

2 4 2

0,4

0,4

H SO H V 8,96 (lít)            

(2) (1)

43

0,4

0,8

3

3

SO 2NO

Al Al

Nhaän thaáy 57,4g NO

MM

m 57,4 mNO



 





  

  

 

  



m = 7,8

b.

PHÂN TÍCH

- nM = 133,33%.nAl →

2

Al : 3x 4

Mol nH 1,5.3x 4x 0,4 x

85 M : 4x



      





loại

- Nếu nM = 66,66%.nAl thì ra Mg.

Hòa tan hoàn toàn một muối clorua A vào nước thu được 60 gam dung dịch X có

nồng độ 5,35%. Lấy ½ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu

được 4,305 gam kết tủa. Xác định công thức muối A.

Hướng dẫn

PHÂN TÍCH

- Muối Clorua pứ với AgNO3 thì FeCl2 khá nguy hiểm vì ra 2 kết tủa: Ag và AgCl

Câu 16: (2,0 điểm)

Câu 17: (2,0 điểm)

Giống

bài 12

[TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI

1

0

Ở đây thử chia 4,305 cho 143,5 (MAgCl) thì ra chẵn 0,03 nên A không phải FeCl2.

Giả sử mol MCln: x (mol)

MCln + nAgNO3 → M(NO3)3 + nAgCl↓(trắng)

x→ xn

→ xn = 0,06

Và: mA = (M + 35,5n)x = 60.5,35% → Mx = 1,08 → M = 18n (sai)

Hòa tan 19,28 gam tinh thể một loại muối kép X (gồm hai muối có gốc axit khác

nhau) vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau:

Phần 1: cho tác dụng với Ba(NO3)2 dư thu được 9,32 gam kết tủa trắng không tan

trong axit.

Phần 2: tác dụng với Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được dung dịch A, kết tủa B và

khí C. Khí C thoát ra được hấp thụ bởi 80 ml dung dịch HCl 0,25M vừa đủ. Kết

tủa B nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,92 gam chất rắn D. Lượng

chất rắn D phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức của

muối kép.

Hướng dẫn

PHÂN TÍCH

- X pứ với Ba(NO3)2 tạo kết tủa không tan trong axit nên X chứa gốc SO4

2-

- X pứ với kiềm cho khí C thì X có gốc NH4

+

- Kết tủa B nung (trong kk) đến không đổi thì rắn D chứa oxit kim loại. Và chênh

lệch khối lượng 10,92 gam so với 9,32 gam chính là khối lượng của oxit. Vậy xuất

phát từ oxit trong D pứ với HCl là thuận lợi hơn cả.

Giả CTPT oxit kim loại trong D là : M2On có x (mol).

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

x→ 2xn

Suy ra

23

2xn 0,06 M 56

Mx 0,56 Fe O

n3 (2M 16n)x 10,92 9,32

 

    



  



32

o

2

Ba(NO )

14

HCl

0,02 3

Ba(OH) t HCl

9,64g

dö 0,06 2

P BaSO : 0,04

NH

X

P B Raén D: 10,92g

ddA





 



     



     





 



            

 

 

 

 

nHCl = 0,02 → nNH3 = nNH4

+

(X) = 0,02

Nhận định CTPT X : (NH4)2SO4.Fe2(SO4)m.aH2O có 0,01 mol (BTNT.NH 4)

X Choïn

9,64g

Ruùt goïn

9,64

18.2 96 56.2 96m 18a m3

0,01

a 24

96m 18a 720 16m 3a 120



      



     





 

       



Vậy CTPT X là: (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O

Câu 18: (2,0 điểm)

Câu 19: (2,0 điểm)

[TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO]

[THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI

1

1

Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 muối có cùng số mol. Đem trộn hai dung

dịch thu được dung dịch X và 12,5 gam kết tủa Y là muối của kim loại M hóa trị

II. Tách riêng Y rồi đem nung ở nhiệt độ thích hợp thu được 7 gam chất rắn MO

và một oxit Z. Cô cạn dung dịch X thu được 20 gam chất rắn là một muối khan Q,

muối này bị phân hủy ở 215

0

C tạo ra 0,25 mol oxit T (thể khí) và 9 gam hơi nước,

ngoài ra không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức các muối ban đầu và

khối lượng của chúng trong dung dịch, biết rằng số mol của MO bằng số mol của

Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Hướng dẫn

Giả sử hai muối ban đầu là A và B có tỉ lệ mol 1 : 1

0

0

t 2

215 C

2

Z : CO

Y

MO : 7(g)

AB

T : 0,25

ddY Q : 20g

H O : 0,5





  

 



   







      









PHÂN TÍCH

BTKL: mQ = mT + mH 2O → mT = 11 → MT = 44 → T

2

2

CO (*)

N O (**)







(*) loại vì trùng với Z

(**) → Q: NH4NO3 → nQ = 0,25

Y là kết tủa dạng MCO3 và Q là NH4NO3 →

32

4 2 3

A : M(NO ) : a

B : (NH ) CO : a







Suy ra: M(NO3)2 + (NH4)2CO3 → MCO3 + 2NH4NO3

0,125 ← 0,25

Suy ra: MO là CaO

Đăng kí: học thi 10 chuyên hóa với thầy 0948.20.6996

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154367 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115286 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103645 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81332 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79468 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team