Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Các đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
ĐỀ THI CUỐI HKI
Câu 5). Điền số thích hợp: (1.0 đ)
a. 2 giờ 12 phút = ............phút b. 0,425 tấn = ...............kg
c. 150 000 cm2 = ............m2 d. 12 m2 6 dm2 = ...............dm2
Câu 6: Tính: (2.0 đ)
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 3
b) 11,6 : (2,32 + 3,48) - 0,345 : 2
Câu 7: Tính thuận tiện: (1.0 đ)
a. 26,725 + 45,67 + 73,275 + 4,33 =
b. 2,018 x 999 + 2,018 =
Câu 8: Lớp em có 32 học sinh, trong đó có 14 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? (1.0 đ)
Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30 m, chiều rộng bằng chiều dài. Trong đó diện tích để làm nhà chiếm 40% diện tích mảnh đất. Hỏi diện tích làm nhà là bao nhiêu mét vuông ? (1.0 đ)
Câu 10: Tính diện tích phần tô đậm biết : (1.0 đ)
AB = 6cm .........................................................................................
AM= 8 cm .........................................................................................
AC =12cm
9. (M3) (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
9,7 x 4 x 2,5 = 9,27 x (4 x 2,5)
= 97 x 10
= 97 6,10 x 98 + 6,10 x 2 = 6,10 x (98+2)
= 6,10 x 100
= 610
10. (M4) (1đ) Một số tự nhiên X chia cho 3 được 3,3 dư 0,1. Tìm số đó.
X = 3,3 x 3 + 0,1= 9,9 + 0,1 = 10
PAGE
PAGE 22
ĐỀ THI CUỐI HKI
Câu 5). Điền số thích hợp: (1.0 đ)
a. 2 giờ 12 phút = ............phút b. 0,425 tấn = ...............kg
c. 150 000 cm2 = ............m2 d. 12 m2 6 dm2 = ...............dm2
Câu 6: Tính: (2.0 đ)
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 3
b) 11,6 : (2,32 + 3,48) - 0,345 : 2
Câu 7: Tính thuận tiện: (1.0 đ)
a. 26,725 + 45,67 + 73,275 + 4,33 =
b. 2,018 x 999 + 2,018 =
Câu 8: Lớp em có 32 học sinh, trong đó có 14 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? (1.0 đ)
Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30 m, chiều rộng bằng chiều dài. Trong đó diện tích để làm nhà chiếm 40% diện tích mảnh đất. Hỏi diện tích làm nhà là bao nhiêu mét vuông ? (1.0 đ)
Câu 10: Tính diện tích phần tô đậm biết : (1.0 đ)\
AB = 6cm .........................................................................................
AM= 8 cm .........................................................................................
AC =12cm
9. (M3) (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
9,7 x 4 x 2,5 = 9,27 x (4 x 2,5)
= 97 x 10
= 97 6,10 x 98 + 6,10 x 2 = 6,10 x (98+2)
= 6,10 x 100
= 610
10. (M4) (1đ) Một số tự nhiên X chia cho 3 được 3,3 dư 0,1. Tìm số đó.
X = 3,3 x 3 + 0,1= 9,9 + 0,1 = 10
Đề 1
Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giá trị chữ số 5 trong số 9,051 là:
A. 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 2017 – 18,49 = ? là:
A. 1998,51 B. 168 C. 1832,1 D. 2015,151
Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài cm, chiều rộng cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. cm2 B. cm2 C. cm2 D. cm2
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
a/ 3,05 x 48,6 b/ 16 : 25
Câu 2. a/ Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
20,17 x 31,06 + 68,94 x 20,07
b/ Tìm x, biết: (1 điểm)
106,2 – x = 2,5 x 40
Câu 3. Đổi các đơn vị đo sau đây: (1 điểm)
3 ha 15 m2 = ......................m2
9 dm2 = .....................m2
Câu 4. Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó số học sinh nữ chiếm 62,5% số học sinh cả lớp.
a/ Tìm số học sinh nam của lớp?
b/ Tính tỉ số phần trăm số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp đó? (2 điểm)
Câu 5. Cho một số thập phân. Biết rằng khi giảm số đó đi 10 lần thì hiệu của số đã cho và số mới là 3,15. Tìm số đã cho? (1 điểm)
Đề 2
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a. Hỗn số chuyển thành số thập là:
A. 5,02 B. 5,15 C. 5,2 D. 5, 26
b. Giá trị của chữ số 5 trong số 63,539 là:
A. 500 B. C. D.
c. Số lớn nhất trong các số : 9,85 ; 9,58 ; 98,5 ; 8,95 là :
A. 9,85 B. 9,58 C. 98,5 D. 8,95
d. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,45 B. 4,5 C. 0,045 D. 450
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 9km 78m =……………..m b. 5m2 64dm2 = . . . . ...............dm2 c. 5 kg 23 g = …………….kg d. 231 ha = ……………. Km2
Bài 3. Điền dấu ( >; <; = ) thích hợp vào chỗ chấm.
a. 32: 10.............320 b. 5,05 ..............5,050
c. 45,1 ............. 45,098 d. 79,12............32,98
Bài 4: Đặt tính rồi tính.
a. 35,124 + 24,682 b. 17,42 – 8,624 c. 12,5 x 2,3 d. 19,72: 5,8
Bài 5. Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
Bài 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó?
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 b. 23,5 x 4,6 + 23,5 x 5,4
Đề 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. PHẦN 1: (6 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. (1điểm) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,0 008 B. 5,008 C. 5,08 D. 5,8
Bài 2. (1điểm) Trung bình cộng của 1,12 ; 2,78 ; 3 là:
A. 3,93 B.20,70 C. 6,90 D. 2,3
Bài 3. (1điểm) 3kg 6g =…………g
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: (1điểm)
A. 360 B. 306 C. 3006 D. 36
Bài 4. (1điểm) 2m2 3cm2 = ………….m2 (0,5đ)
A. 2,003 B. 2,0003 C. 20,03 D. 20,003
Bài 5. (1điểm) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng 38m. Chu vi khu vườn đó là:
A. 1596m B. 1600m C. 160m D. 118m
Bài 6. (1điểm) Một miếng bìa hình tam giác có cạnh đáy 8,5dm, chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích của miếng bìa là:
A. 1,445dm2 B.14,45dm2 C.144,5dm2 D.1445dm2
II. PHẦN 2: (4 điểm)
Bài 1. (1điểm) Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 2. (2điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 658,3 + 96,28 b. 93,813 – 46,47 c. 37,14 × 82 d. 308 : 5,5
…Bài 3. (1điểm) Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại là 320m2..
Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại?.\
Đề 4
Câu 1/(1 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 6 trong số thập phân 2,697 có giá trị là:
A. 6 B. 6 C. 6 D. 6
10 1000 100
Câu 2/(1 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số lớn nhất trong các số: 4,23; 4,32; 4,4; 4,321
A. 4,23 B. 4,32 C. 4,4 D. 4,321
Câu 3/ (1 điểm) Viết các số sau :
a) Ba mươi sáu phần mười : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Bốn và hai phần ba : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Chín phẩy hai mươi mốt : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
d) Số gồm ba đơn vị, năm phần mười : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 4/ Đặt tính rồi tính (2 điểm):
a) 425,65 + 493,13 b) 42,43 - 34,38
c) 2,36 x 4,3 d) 151,5 : 2,5
Câu 5/ Tính (1đ):
(135,6 – 78,9) : 2,5 + 3,39 x 3……………
5,67 : (1,28 + 1,72) + 2015
Câu 6/ (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a. 7m2 8dm2 = . . . . . m2 b. 15ha = . . . . . km2
Câu 8/ Lớp 5B có 20 học sinh, trong đó có 8 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với cả lớp.
Đề 5
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số lớn nhất trong các số: 4,23 : 4,32 ; 4,4 ; 4,321 là:
A. 4,23 B. 4,32 C. 4,4 D. 4,231
Câu 2. Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
A. 15% B. 75% C. 20% D. 21%
Câu 3. Hỗn số 2 được viết thành số thập phân nào sau đây:
A. 2,4 B. 2,14 C. 2,025 D. 2,25
Câu 4. Một hình tam giác có diện tích 25,5cm, chiều cao 6cm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là :
A. 8,5dm B. 4,25cm C. 8,5cm D. 153cm
Câu 5: Chữ số 6 trong số thập phân 2,697 có giá trị là:
A. 6 B. C. D.
Câu 6: Tìm chữ số x, biết : 5,6x1 > 5,681
A. 9 B. 7 C. 1 D. 0
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Điền dấu “ > , < , = ”
a) 6,17 …… 5,03 c) 58,9 …… 59,8
b) 2,174 …… 3,009 d) 5,060 …… 5,06
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống :
5m 4cm = … … … m 14m 3cm = … … … dm
195kg = … … … tạ 3,16ha = … ha … … dm2
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a) 35,92 + 58,76 b) 9,28 – 3,645 c) 3,24 x 7,2 d) 29,5 : 2,36
Bài 4. Tìm x:
9,5 x x = 47,4 + 24,8
Bài 5. Một cửa hàng có 350m vải, buổi sáng cửa hàng đã bán được 28% số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
Đề 6
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5điểm) Số thập phân 502, 467 đọc là:
A. Năm trăm linh hai phẩy bốn trăm sáu mươi bảy.
B. Năm trăm linh hai phẩy bốn sáu bảy.
C. Năm không hai phẩy bốn trăm sáu mươi bảy.
D. Năm trăm linh hai bốn trăm sáu mươi bảy.
Câu 2(0,5điểm): Số thập phân gồm có: Năm đơn vị, hai phần trăm được viết là:
A. 5 B. 5,02 C. 5 D. 5,2
Câu 3: (0,5điểm) Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là:
A. B. C. 50 D.
Câu 4: (0,5điểm) Phân số thấp phân được viết thành số thập phân là:
A. 8,6 B. 0,806 C. 8,60 D. 8,06
Câu 5: (1điểm) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộngm là:
A. m B.m C. 4 m D.m
Câu 6: (1điểm) Viết số thích hợp vào các chỗ chấm sau :
a/ 730 m = ……….. hm b/ 7 m228dm2 =……….m2
c/ 19800kg = ………tấn d/ 2kg 50 g = ……….g
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 7 (1điểm) Một người bán 120kg gạo , trong đó có 40% là gạo nếp . Hỏi người đó bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp ?
Câu 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
19,48 + 26,15 62,05 - 20,18 4,06 x 3,4 91,08 : 3,6
Câu 9 (3 điểm) Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 15 m , chiều dài bằng chiều rộng .
a/ Tính diện tích thửa ruộng đó ?
b/ Cứ trung bình 1m2 thửa ruộng đó thu hoạch được 20 kg thóc . Hỏi cả thửa ruộng trên thu bao nhiêu tấn thóc ?
Đề 7
. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
1/ Chữ số 7 trong số 181,075 có giá trị là : A. 7 B. C. D. 2/ Một hình tam giác có độ dài đáy là 6m và chiều cao là 25dm. Diện tích hình tam giác đó là :
A .75dm2 B . 750dm2 C. 705dm2 D. 150dm2
3/ Số thập phân gồm bảy trăm, sáu đơn vị, ba phần mười và 8 phần nghìn được viết là :
A.706,380 B.760,308 C. 706,308 D.706,38
PhÇn tự luận: (7 ®iÓm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 234,056 + 93,17 b) 245,43 - 34,38
c) 45,6 x 2,3 d) 5,04 : 1,4
Bài 4.(1 điểm) Một cái cặp giá 160000 đồng, nay hạ giá 15%. Hỏi giá cặp hạ bao nhiêu tiền?
Bài 5. (2 điểm). Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính diện tích thửa ruộng.
Cứ 50mthu được 35kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tấn thóc?
Bài 6. (0,5 điểm). Tính:
1,1 + 2,2 + 3,3 + 4,4 + 5,5 +......................+ 99,0 + 100,1
ĐỀ 8:
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5 CUỐI HỌC KỲ I
Câu 1 : Khoanh vào trước câu trả lời đúng (1 điểm)
a. Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là:
A. B. C. D. 3
b. Số lớn nhất trong các số 5,798; 5,897; 5,978; 5,879 là:
A. 5,978 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,879
Câu 2 : Khoanh vào trước câu trả lời đúng(0,5 điểm) : viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,54 B. 5,04 C. 5,4 D. 5,004
Câu 3 : Khoanh vào trước câu trả lời đúng(0,5 điểm)
Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …….. %
A. 58% B. 0,58% C. 5,8% D. 580%
Câu 4 : Đặt tính rồi tính : (1 điểm)
a. 375,86 + 29,05 b. 80,475 – 26,827
Câu 5 : Đặt tính rồi tính : (1 điểm)
a. 48,16 x 34 b. 95,2 : 68
Câu 7: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: ( 1 điểm )
a. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7 cm2 8 mm2 = …… cm2
A. 78 B. 7,8 C. 7,008 D. 7,08
b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2tạ 50kg = …… tạ
A. 2,50 B. 2,050 C. 2500 D. 25
Câu 8 : Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là:
A. 60% B. 150% C. 15% D. 25%
Câu 9 : (2 điểm) Một kho gạo có 537,5 tấn gạo. Người ta đã lấy ra số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo ?
Câu 10: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 20,17 x 60,8 + 20,17 x 39,2
b. 9,36 x 12,76 – 2,5 x 12,76 + 12,76 x 3,14
ĐỀ 9:
Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
3 viết dưới dạng số thập phân là: (1 điểm)
A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90
Chữ số 8 trong số thập phân 76,815 có giá trị là: (1 điểm)
A. B. C. D. 8
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng là 10m. Diện tích mảnh đất là: (1 điểm)
A. 240m B. 204m C. 240m2 D. 204m2
Phần tự luận: ( 7 điểm)
Bài 1: Đổi các phân số sau ra số thập phân (1 điểm)
= …………. = …………
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
6km 23dam = . . . . . . . . . . . . km 4 tấn 25yến = . . . . . . . . tấn
2m2 7dm2 = . . . . . . . . . . . . m2 69m 5cm = . . . . . . . . . . m
Bài 3: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 4,75 x 1,3 b) 72,58 : 19
Bài 4: (1 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5.000.000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?
Bài 5: Mẹ mang 80 bó rau gồm rau cải ngọt và rau cải cay ra chợ bán, số bó rau cải ngọt chiếm 65%, còn lại là số bó rau cải cay. Hỏi rau cải cay có bao nhiêu bó?
Đề 10
Phần 1: Trắc nghiệm: ( 4 điểm)
* Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
Câu 1: ( 1.điểm). Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là:
A. B. C. D. 3
Câu 2: ( 1.điểm). Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 là:
A. 5,978 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,879
Câu 3: ( 1.điểm). Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là:
A. 342,45 B. 3,4245 C. 34245 D. 3424,5
Câu 4: ( 1.điểm). Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là:
A. 60% B. 150% C. 15% D. 25%
Phần 2: Tự luận: ( 6 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: ( 3 điểm)
a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827 c) 48,16 × 34 d) 95,2 : 68
2. Bài toán: Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền ? ( 2 điểm)
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 1 điểm) 20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2
TIẾNG VIỆT
Vời vợi Ba Vì
Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua tầm mắt xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Khi vầng sáng nan quạt khép dần lại, trăng sáng vàng như một nốt nhạc bay lên bầu trời, ru giấc ngủ muôn đời thần thoại.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua … nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu… xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn… Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mong manh, những chiếc ca nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời xanh thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
Theo Võ Văn Trực
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đoạn văn miêu tả phong cảnh ở đâu?
A. Tam ĐảoB. Ba VìC. Sa PaCâu 2. Vào những ngày thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo Ba Vì hiện lên như hình ảnh nào?
A. Hòn Ngọc BíchB. Vị thần bất tửC. Nhà ảo thuậtCâu 3. Trong câu “Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua… nổi tiếng vẫy gọi”
a. Các quan hệ từ trong câu trên là:
A. “Với”, “là”B. “Ôm”, “những”C. “Hồ”, “quanh” b. Hai từ “bát ngát” và “mênh mông” có quan hệ gì với nhau?
A. Là cặp từ trái nghĩa
B. Là cặp từ đồng nghĩa
C. Là các từ nhiều nghĩaCâu 4. Trong câu “Khi vầng sáng nan quạt khép dần lại, trăng sáng vàng như một nốt nhạc bay lên bầu trời, ru giấc ngủ muôn đời thần thoại” thì “Khi vầng sáng nan quạt khép dần lại” là lúc nào?
A. Bình minh lên
B. Màn đêm bắt đầu buông xuống
C. Buối trưa tĩnh lặngCâu 5. Vì điều gì mà “về chiều, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng” ?
A. Vì có những đám mây nhuộm màu
B. Vì có trăng sáng vàng
C. Vì có sương mù tỏa trắng
Câu 6: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:
Vẻ đẹp của Ba Vì …… vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ và huyền bí.
Câu 7: Trong câu: “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài” cặp từ trái nghĩa là:
A. Mở và raB. Như và mùaC. Gần và xaCâu 8. Nối các từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B
ABChân ghế
Chân trời
Bộ phận của cơ thể người dùng để đứng, đi chạy.Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.Đường giới hạn của tầm mắt ở xa, trông tưởng như bầu trời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển.Câu 9. Nội dung của bài văn trên là gì ?
Câu 10. Viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu giới thiệu về một cảnh đẹp ở quê hương em?
Họ và tên: ………………………
Lớp : 5A6Đề kiểm tra cuối kì I
Thời gian: 40 phútI. Đọc thầm bài văn sau:
Mưa cuối mùa
Nửa đêm, Bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng lóe và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa.
Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Mưa gió như cố ý mời gọi Bé chạy ra chơi với chúng. Mấy lần định nhổm dậy, sau lại thôi. Bé kéo chăn trùm kín cổ mơ mơ màng màng rồi ngủ thiếp đi lúc nào không biết. Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng nhặt lên chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. Bé chạy đến bên cửa sổ, ngước nhìn lên đỉnh ngọn cây bồ đề. Đúng là chiếc lá vàng duy nhất ấy rồi. Mấy hôm nay Bé đã nhìn thấy nó, muốn ngắt xuống quá mà không có cách gì ngắt được. Giữa trăm ngàn chiếc lá xanh bình thường, tự nhiên có một chiếc lá vàng rực đến nao lòng.
Sau trận mưa to đêm ấy, suốt mấy tuần lễ tiếp sau, trời trong veo không một gợn mây. Mong mỏi mắt, cơn mưa cũng không quay trở lại. Lúc bấy giờ Bé mới chợt nhận ra mùa mưa đã chấm dứt. Thì ra, cơn mưa đêm ấy chính là cơn mưa cuối cùng để bắt đầu chuyển sang mùa khô.
Bé ân hận quá. Bé rất yêu trời mưa và trận mưa đêm hôm ấy đã đến chào từ biệt Bé. Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. Chiếc lá bồ đề vàng óng từ tít trên cao, mưa đã ngắt xuống gửi tặng cho Bé, Bé chẳng nhậ