Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Các đề thi học kì 1 môn Vật Lý lớp 8 (có đáp án)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.
Câu 2. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h; B. m.s; C. km/h; D. s/m;
Câu 3. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái; D. Đột ngột rẽ sang phải
Câu 4. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu 5. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 2 000 cm2 ; B. 200 cm2 ; C. 20 cm2 ; D. 0,2 cm2
Câu 6. Công thức tính áp suất là:
Câu 7. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Câu 8. Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét là:
A. km/h; B. Pa; C. N; D. N/m2;
B. Tự luận (8 điểm)
Câu 9 (2,5 điểm).
a) Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km.
b) Tính thời gian để người đó đi quãng đường 20 km vẫn với vận tốc trên?
Câu 10 (2,5 điểm). Biểu diễn những lực sau đây:
a) Trọng lực của một vật có khối lượng 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.
Câu 2. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h; B. m.s; C. km/h; D. s/m;
Câu 3. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái; D. Đột ngột rẽ sang phải
Câu 4. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu 5. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 2 000 cm2 ; B. 200 cm2 ; C. 20 cm2 ; D. 0,2 cm2
Câu 6. Công thức tính áp suất là:
A. ; B. FA = d.V; C. ; D.
Câu 7. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Câu 8. Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét là:
A. km/h; B. Pa; C. N; D. N/m2;
B. Tự luận (8 điểm)
Câu 9 (2,5 điểm).
a) Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km.
b) Tính thời gian để người đó đi quãng đường 20 km vẫn với vận tốc trên?
Câu 10 (2,5 điểm). Biểu diễn những lực sau đây:
a) Trọng lực của một vật có khối lượng 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
b) Lực kéo 20 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5 000N).
Câu 11 (3,0 điểm)
Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách miệng thùng 0,6m và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
Câu 12: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3.
__________________________________________________________________
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : Vật lý 8
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian chép đề )
Câu 1/ Thế nào là chuyển đều, chuyển động không đều? (2đ)
Câu 2/ Cã mÊy lo¹i lùc ma s¸t ? KÓ tªn ? Lùc ma s¸t cã Ých hay cã h¹i ?(1.5đ)
Câu3/Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Và nói rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng trong công thức đó?(1,5 đ)
Câu 4/ Biểu diễn lực kéo của một vật F = 15000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải cho 1cm øng víi 5000N(1đ )
Câu 5/ Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí (1 đ)
Câu6/ Mét ngêi ®i xe ®¹p trªn mét ®o¹n ®êng dµi 1,2km hÕt 1/10 giờ. Sau ®ã ngêi nµy ®i tiÕp mét ®o¹n ®êng 0,6 km trong 1/15 giờ råi dõng l¹i. TÝnh vËn tèc trung b×nh cña ngêi ®ã øng víi mçi ®o¹n ®êng vµ c¶ ®o¹n ®êng (2đ )
Câu 7/ Gi¶i thÝch t¹i sao khi bÞ vÊp ta thêng ng· vÒ phÝa tríc (1 đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật Lý 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ BÀI:
I. Phần trắc nghiệm:
Em hãy lựa chọn đáp án mà em cho là đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu câu trả lời.
Câu 1: Bạn Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 3 km. Vận tốc của bạn Nam là:
A. 5 km/h B. 0,2 km/h C. 12 km/h D. 4,5 km/h
Câu 2: Một người ngồi trên xe khách đang chuyển động thẳng bất ngờ tài xế rẽ sang trái. Khi đó hành khách ngồi trên xe:
A. Nghiêng sang phải B. Nghiêng sang trái
C. Lao về phía trước D. Ngả về phía sau
Câu 3: Một em bé nặng 9 kg ngồi trên một cái ghế bốn chân có khối lượng 1 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân là 5 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
A. 4500 N/m2 B. 5000 N/m2 C. 50 N/m2 D. 2000 N/m2
Câu 4: Trên bình gha, bình khí nén thường có các thông số ghi trên nhãn mác của chúng. Một trong các thông số kỹ thuật đó là pa. Vây thông số đó là:
A. Nhiệt độ nóng chảy của chất chứa trong bình
B. Áp suất tối đa mà vỏ bình chịu được
C. Khối lượng của bình
D. Dung tích của bình
Câu 5: Thể tích của một miếng nhôm là 2 dm3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng nhôm khi nhúng chìm nó trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 10 N B. 200 N C. 0,2 N D. 20 N
II. Phần tự luận:
Câu 1: Trong giờ thể dục, tiết kiểm tra học kỳ I thầy giáo kiểm tra chạy cự ly 100 m đối với nam, 60 m đối với nữ. Trong đó bạn nam chạy hết ít thời gian nhất là 14 giây, còn bạn nữ là 12 giây.
a, Tính vận tốc trung bình của mỗi bạn
b, Bạn nào chạy nhanh hơn?
Câu 2: Một vật bằng gỗ có trọng lượng riêng 13500 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật vào trong nước thì lực kế chỉ 200 N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước la 10000 N/m3.
Câu 3: Người thợ xây dùng ống xiphon (ống tiô) để đánh thăng bằng. Em hãy giải thích tại sao?
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012 – 2013
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 90 phút đi được quãng đường 81 km. Vận tốc của đoàn tàu là:
A. 121,5 km/hB. 45 km/hC. 54km/hD. 118,5km/hCâu 2. Một vật đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
A. Chuyển động với vận tốc tăng dầnC. Hướng chuyển động của vật thay đổiB. Chuyển động với vận tốc giảm dầnD. Vật vẫn giữ nguyên vận tốc như ban đầuCâu 3. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. Tiết diện của các nhánh khác nhauC. Độ dày của các nhánh như nhauB. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yênD. Độ cao của các nhánh như nhauCâu 4. Một miếng sắt có thể tích là 0,002 m3. Khi nhúng miếng sắt này chìm trong nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt là:
A. 10NB. 15NC. 20ND. 25N( Cho trọng lượng riêng của nước là d= 10000 N/m3)
Câu 5. Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng bằng hai chân trên mặt đất bằng phẳng, biết diện tích tiếp xúc với mặt đất của một bàn chân là 0,005m2. Khi đó bạn Hà tác dụng lên mặt đất một áp suất:
A. 45000 N/m2B. 90000 N/m2C. 4500 N/m2D. 9000 N/m2Câu 6. Công thức tính áp suất của chất lỏng là:
A. p= d/hB. p= h/dC. p= d.hD. p= d + hCâu 7. Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao tăng dần?
A. Không thay đổiC. Càng tăngB. Càng giảmD. Có lúc tăng, lúc giảmCâu 8. Áp lực là gì?
A. Là lực ép có phương song song với mặt bị épC. Là lực kéo vuông góc với mặt bị épB. Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị épD. Là 1 lực nào đóCâu 9. Trong cùng một chất lỏng nhất định thì độ lớn của áp suất chất lỏng phụ thuộc vào:
A. Hình dạng của vậtC. Chiều sâu của vật so với mặt thoángB. Thể tích của vậtD. Không phụ thuộc vào yếu tố nào cả.Câu 10. Một người đang ngồi trên ô tô chạy trên đường. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. So với hàng cây ven đường thì người đó đang chuyển động C. So với hàng cây ven đường thì người đó đang đứng yênB. So với người lái xe thì người đó đang chuyển độngD. Người đó luôn luôn đứng yên
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 11. Một ô tô chuyển động trên quãng đường thứ nhất dài 720km với vận tốc 60km/h và đi tiếp quãng đường thứ hai dài 150km trong thời gian 3 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường.
Câu 12. Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m3. Hãy tính:
Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?
Để có áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là 2163000 N/m2 thì tàu phải lặn sâu thêm bao nhiêu so với lúc trước.
Câu 13. Một vật hình trụ có thể tích V được thả vào một chậu nước thấy vật đó bị chìm 1/3 thể tích; 2/3 thể tích còn lại của vật nổi trên mặt nước. Cho biết Dnước= 1.000kg/m3
Tính khối lượng riêng của chất làm vật? Biết rằng điều kiện để vật nổi là P = FA ( Trong đó: P là trọng lượng của vật; FA là độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét)
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Vật lý 8
A. Trắc nghiệm (2đ) đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Câu12345678Đáp ánBCDCAACCB. Tự luận (8 điểm).
GỢI Ý TRẢ LỜIĐIỂMCâu 9. (2,5đ)a) Theo đề ra: t = 40 phút = h; v = 12 km/h.
Áp dụng công thức suy ra s = v.t, thay số được:
s = 12. = 8 km.
Đáp số: Quãng mà người đi xe đạp đi được trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h là 8 km.
0,25
0,5
0,25
0,25b) Theo đề bài ra: v = 12 km/h; s = 20 km.
Áp dụng công thức suy ra t = , thay số được:
t = = h = 1 giờ 40 phút.
Đáp số: Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường 20 km với vận tốc 12 km/h là 1 giờ 40 phút.
0,25
0,5
0,25
0,25Câu 10. (2,5đ) Vẽ rõ ràng, đẹpa) * Đổi 3 kg = 30N.
* Véc tơ đặt thẳng đứng, chiều hướng xuống, tỉ xích 1cm ứng với 10N.1,25 b) Véc tơ lực nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 5 000N.1,25Câu 11. (3,0đ)* Dành cho 8A2, 8A3:
Theo đề bài ra ta có: h1 = 2m; h2 = 0,6m;
h3 = 2 – 0,8 = 1,2m; d = 10 000 N/m2.
Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được:
* Áp suất của nước lên đáy thùng là:
p = d. h1 = 10 000. 2 = 20 000 Pa.
* Áp suất của nước lên một điểm các miệng thùng 0,6 m là:
p = d. h2 = 10 000. 0,6 = 6 000 Pa.
* Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,8 m là:
p = d. h3 = 10 000. 0,8 = 8 000 Pa.
0,25
0,5
0,75
0,75
0,75* Dành cho 8A1:
Khi nhúng vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét nên số chỉ của lực kế giảm 0,2 N, tức là FA = 0,2 N.
Ta có FA = dn.V, trong đó dn là trọng lượng riêng của nước, V là thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ, suy ra thể tích của vật là:
V = = = 0,00002 m3.
Trọng lượng riêng của chất làm vật là:
dV = = = 105 000 kg/m3.
Do đó, = 10,5, suy ra dV = 10,5. dn.
Vậy trọng lượng riêng của chất làm vật lớn gấp 10,5 lần trọng lượng riêng của nước.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5__________________________________________________________________
MA TRẬN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 8
Tên chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngTổngTNTLTNTLCấp độ thấpCấp độ caoTNTLTNTL1
Chuyển động cơ.
3 tiết1. Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
3. Công thức tính tốc độ là , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
4. Đơn vị hợp pháp thường dùng của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h).
5. Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường.6. Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc để lấy được ví dụ về chuyển động cơ trong thực tế.
7. Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Như vậy, ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối và tính tương đối của chuyển động phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
8. Dựa vào tính tương đối của chuyển động hay đứng yên để lấy được ví dụ trong thực tế thường gặp.
9. Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian.
10. Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian.11. Sử dụng thành thạo công thức tốc độ của chuyển động để giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều.
12. Đổi được đơn vị km/h sang m/s và ngược lại.
13. Dùng công thức tốc độ trung bình để giải một số bài tập đơn giản.Sè c©u hái1
C4.21
C7.11
C11.93Sè ®iÓm0,250,252,53,02
Lực cơ
3 tiết14. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
15. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ hoặc hướng chuyển động của vật.
16. Lực là đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều.
17. Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
18. Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ và hướng chuyển động của vật. Khi có lực tác dụng, vì có quán tính nên mọi vật không thể ngay lập tức thay đổi tốc độ.
19. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.
20. Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
21. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Lực ma sát nghỉ có đặc điểm là:
- Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động.
- Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật
22. Lấy được ví dụ về lực ma sát trong thực tế.23. Mỗi lực đều được biểu diễn bởi một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là véc tơ lực. Muốn biểu diễn lực ta cần:
+ Xác định điểm đặt.
+ Xác định phương và chiều.
+ Xác định độ lớn của lực theo tỉ lệ xích.
24. Biểu diễn được các lực đã học bằng véc tơ lực trên các hình vẽ.
25. Dựa vào tính chất bảo toàn tốc độ và hướng của chuyển động để giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
26. Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
27. Vận dụng được những hiểu biết về lực ma sát để áp dụng vào thực tế sinh hoạt hàng ngày.Sè c©u hái2
C18.3; C19-21.4;1
C23, 24.103Sè ®iÓm0,52,53,03
Áp suất
7 tiết28. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
29. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
30. Công thức tính áp suất là , trong đó: p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2).
31. Đơn vị áp suất là paxcan (Pa); 1 Pa = 1 N/m2 ; Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét FA là niutơn (N)
32. Mô tả được thí nghiệm hay hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
33. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong trong lòng chất lỏng.
34. Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm ở cùng một độ sâu trong lòng chất lỏng có cùng trị số.
35. Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h, trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng. (p tính bằng Pa, d tính bằng N/m2, h tính bằng m.)
36. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
37. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét.
38. Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
39. Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
- Vật chìm xuống khi FA < P.
- Vật nổi lên khi FA > P.
- Vật lơ lửng khi P = FA
40. Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V, trong đó, V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.41. Sử dụng thành thạo công thức để giải các bài tập và giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.
42. Sử dụng thành thạo công thức p = dh để giải được các bài tập đơn giản và dựa vào sự tồn tại của áp suất chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan.
43. Viết được công thức tính lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V, trong đó, FA là lực đẩy Ác-si-mét (N), d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3), V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
44. Sử dụng thành thạo công thức F = Vd để giải các bài tập đơn giản có liên quan đến lực đẩy Ác - si - mét và vận dụng những biểu hiện của lực đẩy Ác - si - mét để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.Sè c©u hái2
C30.6; C30.81
C33.71
C41.51
C41.11-8A1; C42.11-8A2,35Sè ®iÓm0,50,250,253,04,0TS c©u hái30401311TS ®iÓm0,7501,000,258,010,0Ma trận, đề kiểm tra học kì I
Năm học 2013 – 2014
Môn Vật lí lớp 8
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT (sau khi học xong bài 12: Sự nổi)
2. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng số tiếtLí thuyếtSố tiết thựcTrọng sốLTVDLTVD1. Chuyển động cơ.332.10.916.26.92. Lực cơ.332.10.916.26.93. Áp suất.764.22.832.321.5Tổng13128.44.664.635.43. Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL)
4. Tính số câu hỏi cho các chủ đề.
Cấp độNội dung (chủ đề)Trọng sốSố lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)Điểm
sốT.sốTNTLCấp độ 1,2
(Lí thuyết)1. Chuyển động cơ.16.21.777 ≈ 22 (0,5đ; 3’)00,5đ;
3’2. Lực cơ.16.21.777 ≈ 22 (0,5đ; 3’)00,5đ;
3’3. Áp suất.32.33.554 ≈ 33 (0,75đ; 5’)00,75đ;
5’Cấp độ 3,4
(Vận dụng)1. Chuyển động cơ.6.90.762 ≈ 101 (2,5đ; 11’)2,5đ;
11’2. Lực cơ.6.90.762 ≈ 101 (2,5đ; 10’)2,5đ;
10’3. Áp suất.21.52.369 ≈ 21 (0,25đ; 2’)1 (3,0đ; 11’)3,25đ;
13’Tổng =SUM(ABOVE) 100118 (2,0đ; 13’)3 (8,0đ; 32’)10đ;
45’
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ
1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.
2. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h; B. m.s; C. km/h; D. s/m;
3. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Chỉ có thể tăng dần
C. Chỉ có thể giảm dần. D. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần.
4. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái; D. Đột ngột rẽ sang phải
5. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 2 000 cm2 B. 200 cm2
C. 20 cm2 D. 0,2 cm2
6. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
7. Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng trên cả hai chân.
B. Người đứng trên một chân.
C. Người đứng trên cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.
D. Người đứng trên cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
8. Công thức tính áp suất là:
A. ; B. FA = d.V; C. ; D.
9. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
10. Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét là:
A. km/h; B. Pa; C. N; D. N/m2;
11. 72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s ?
A. 15 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s
12. a) Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km.
b) Tính thời gian để người đó đi quãng đường 20 km vẫn với vận tốc trên?
13. Biểu diễn những lực sau đây:
a) Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5cm ứng với 10N).
b) Lực kéo 15 000N the
o phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5 000N).
14. a) Một thùng cao 1,4m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách miệng thùng 0,6m và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m.
b) Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ