Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Các đề thi ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 ". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 5327,46 + 549,37
b) 537,12 x 49
c) 485,41 - 69,27
d) 36,04 : 5,3
Bài 2: Điền dấu >; <; = (1 điểm)
a) 6,009...............6,01
b) 0,735..................0,725
c) 12,849.....................12,49
d) 30,5........................30,500
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 9km 364m = ..................km
b) 16kg 536g =.................kg
c) 2 phút 30 giây = ................phút
d) 45 cm 7 mm = ..................cm
Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (1 điểm)
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)
a) Chữ số 2 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
C. Hàng phần trăm
B. Hàng phần mười
D. Hàng phần nghìn
b) Viết dưới dạng số thập phân được:
A.7,0 B. 0,7 C. 70,0 D. 0,07
b) 25 % = ?
A. 250 B. 25 C. 2,5 D. 0,25
Bài 6: (2 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 5327,46 + 549,37
……………………………………
……………………………………
……………………………………
b) 537,12 x 49
……………………………………
……………………………………
……………………………………
c) 485,41 - 69,27
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
d) 36,04 : 5,3
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………Bài 2: Điền dấu >; <; = (1 điểm)
a) 6,009...............6,01
b) 0,735..................0,725
c) 12,849.....................12,49
d) 30,5........................30,500
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 9km 364m = ..................km
b) 16kg 536g =.................kg
c) 2 phút 30 giây = ................phút
d) 45 cm 7 mm = ..................cm
Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (1 điểm)
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)
a) Chữ số 2 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
C. Hàng phần trăm
B. Hàng phần mười
D. Hàng phần nghìn
b) Viết dưới dạng số thập phân được:
A.7,0 B. 0,7 C. 70,0 D. 0,07
b) 25 % = ?
A. 250 B. 25 C. 2,5 D. 0,25
Bài 6: (2 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài giải:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình bên, M là trung điểm của cạnh AB.
a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích của hình AMCD.
Phần 2: Thực hiện các bài toán sau
Bài 1: Điền dấu >; <; =
48,97………48,89
0,750…………0,87,843………….7,85
64,970…………65,98132 ………132,00
76,089…………76,236,324……….36,38
4,005…………4,05Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống :
9m6dm =……… m
72ha=…………...km8kg375g=………kg
7,47 m = ………dm5tấn 463kg=……..tấn
9876 cm = …… …m68,543m = ……… mm
45km3dam= …… ...kmBài 3: Tìm x
x + 65,27 = 72,6x – 43,502 = 21,73x x 6,3 = 1871602 : x = 7,2Bài 5: Đặt tính rồi tính
288,34+ 521,852
61,894 + 530,83
234 + 65,203
15,096 + 810350,65 – 98,964
249,087 - 187,89
437 – 260,326
732,007 - 265265,87 x 63
14,63 x 34,75
54,008 x 82,6
37,65 x 7,945,54 : 18
919,44 : 36
45,54 : 18
216,72 : 4,28,568 : 3,6
100 : 2,5
76,65 : 15
74,76 : 2,1Bài 6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 4,5 x 5,5 + 4,7 x 4,5
b) 7,5 x 2,5 x 0,04c) 73,5 x 35,64 + 73,5 x 64,36
d) 3,12 x 8 x 1,25e) 6,48 x 11,25 – 6,48 x 1,25
f) 3,67 x 58,35 + 58,35 x 6,33Bài 7: Giải các bài toán sau:
a) Một ô tô chở khách trung bình một giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đi bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Một ô tô chạy trong 3,5 giờ đđược 154km. Hỏi ô tô đó chạy trong 6 giờ đđược bao nhiêu ki-lô-mét?
c) Biết rằng 3,5l dầu hỏa nặng 2,66kg. Hỏi 5l dầu hỏa nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
Bài 8: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Bài 9: Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
a) Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B
Bài 10: Một ô tô đi với vận tốc 51km/ giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét/phút?
Bài 12: Ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5km/ giờ, xe mày đi từ B với vận tốc 32,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 13: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng học.
a) Tính diện tích cần sơn biết diện tích các cửa là 15m.
b) Mỗi mét vuông sơn với giá 25 000 đồng. Hỏi sơn phòng học đó hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 14: Một cửa hàng định giá chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12% thì giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền?
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính và tính
348,97 + 85,64
105,7 - 72,98
2,46 x 1,03
7,546 : 5,5Bài 2 (2 điểm) - Tìm y, biết:
y x 8,15 + 0,85 x y + y = 102
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4,4dm3 = ...... cm3 5m3 35dm3=..........m3
230dam2 = .........ha 366789 cm3= ........ .....dm3= ........ .....m3
Bài 3 (2 điểm):
+ Viết công thức tính chu vi hình tròn.
+ Một tấm bìa hình tròn có bán kính 2,5cm thì chu vi tấm bìa đó là bao nhiêu mét?
Bài 4 (2 điểm): Quãng đường AB dài 184km. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 1giờ 36 phút chúng gặp nhau. Biết rằng vận tốc của ô tô đi từ A hơn vận tốc của ô tô đi từ B là 15km/giờ, tính vận tốc của ô tô đi từ A?
Bài 5 (2 điểm):
+ Tính bằng cách thuận tiện:
10 giờ - 5 giờ 25 phút - 2 giờ 35 phút
1 giờ 12 phút + 1,2 giờ x 9
+ Nếu hình lập phương A có thể tích gấp 8 lần thể tích hình lập phương B thì tỉ số giữa độ dài cạnh hình lập phương B và độ dài cạnh hình lập phương A là:
I. Ôn tập về số tự nhiên, phân số, số thập phân, số đo đại lượng
Bài 1:
a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé
c) Viết các số sau 22,86; 23,01; 22,68; 21,99 theo thứ tự từ bé đến lớn
d) Viết các số sau 0,09; 0,111; 0,1; 0,091 theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 2: >, <, =
245 … 1002 305,403 … 305, 430 16,37 …
25000 … 9876 170,058 … 17,0580 … 30,3
5670435 … 5670436 17,183 … 17,09 …
Bài 3: Viết số đo dưới dạng hỗn số
3m 11cm = ………m 2kg 21g = ………kg
5dam 47dm = ………m 5m2 43dm2 = ……..m2
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết
a) 2,75 < x < 4,05 c) 1,08 < x < 5,06
b) 10,478 < x < 11,006 d) 12,001 < x < 16,9
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
b. 1kg 275g = ……..kg 3kg 45g = ……..kg
c. 6528g = ………kg 789g = ………kg
d. 7 tấn 125kg = ……….tấn 2 tấn 64kg = ………tấn
e. 1 tấn 3 tạ = ………tấn 4 tạ = ………tấn
f. 8,56 dm2 = ………cm2 0,001ha = ……..m2
g. 1,8ha = …….m2 2,7dm2 = ……dm2……cm2
h. 6,9m2 = …...m2……dm2 0,03ha = …… m2
i. 7ha 68m2 = … ha 13ha 25m2 = … ha
j. 1m2 25cm2 = … cm2 1m3 25cm3 = … m3
II. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 247,06 + 316,492 642,78 – 213,472 371,4 - 82
b) 152,47 + 93 100 – 9,99 0,524 x 304
c) 36,25 x 24 604 x 3,58 20,08 x 400
d) 74,64 x 5,2 0,302 x 4,6 173,44 : 32
Bài 3: Tính nhẩm
112,4 x 10 = 68,3 x 100 = 4,351 x1000 =
112,4 x 0,1 = 68,3 x 0,01 = 4,351 x 0,001 =
III. Ôn tập về hình học
Bài 1: Điền vào ô trống trong bảng sau đây:
Đáy lớn (a)Đáy nhỏ (b)Chiều cao (h)Diện tích (S)ABCD15,6m12,4m8,4m MNPQ24,12m18,38m 212,5m2RSLT 14,5m12,25m 367,5m2Bài 2: Cho hình bên BM = 8 cm; MC = 4cm biết diện tích hình tam giác ABM = 41,6cm2 Tính diện tích hình tam giác ABC.
Bài 3: Cho hình bên, hãy tính diện tích hình thang IJHG, biết diện tích hình tam giác IHF là 6cm2
Bài 4: Một đám đất hình thang có đường cao 20,5m, đáy bé bằng 18,3m, đáy lớn bằng 22,5m. Giữa đám đất ấy người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,3m. Tính diện tích phần còn lại của đám đất.
Bài 5: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều sai 4,5m, chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (không có nắp)
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước đó
b) Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?
c) Trong bể đang có 16, 2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể?
Bài 6: Một bể nuôi cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm và chiều cao 60m.
a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp)
b) Tính thể tích bể cá đó
c) Mực nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó.
II. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 247,06 + 316,492 642,78 – 213,472 371,4 - 82
b) 152,47 + 93 100 – 9,99 0,524 x 304
c) 36,25 x 24 604 x 3,58 20,08 x 400
d) 74,64 x 5,2 0,302 x 4,6 173,44 : 32
Bài 3: Tính nhẩm
112,4 x 10 = 68,3 x 100 = 4,351 x1000 =
112,4 x 0,1 = 68,3 x 0,01 = 4,351 x 0,001 =
III. Ôn tập về hình học
Bài 1: Điền vào ô trống trong bảng sau đây:
Đáy lớn (a)Đáy nhỏ (b)Chiều cao (h)Diện tích (S)ABCD15,6m12,4m8,4m MNPQ24,12m18,38m 212,5m2RSLT 14,5m12,25m 367,5m2Bài 2: Cho hình bên BM = 8 cm; MC = 4cm biết diện tích hình tam giác ABM = 41,6cm2 Tính diện tích hình tam giác ABC.
Bài 3: Cho hình bên, hãy tính diện tích hình thang IJHG, biết diện tích hình tam giác IHF là 6cm2
Bài 4: Một đám đất hình thang có đường cao 20,5m, đáy bé bằng 18,3m, đáy lớn bằng 22,5m. Giữa đám đất ấy người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,3m. Tính diện tích phần còn lại của đám đất.
Bài 5: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều sai 4,5m, chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (không có nắp)
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước đó
b) Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?
c) Trong bể đang có 16, 2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể?
Bài 6: Một bể nuôi cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm và chiều cao 60m.
a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp)
b) Tính thể tích bể cá đó
c) Mực nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó.
Tham khảo toàn bộ đề cương tại đây:
Phần 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Chữ số 3 trong số thập phân 86,342 thuộc hàng nào ?
A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 2 : Chữ số 0 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?
A. Hàng trăm B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 3 : Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 thuộc hàng nào ?
A. 2 D. 2 đơn vị 1000 B. 2
100 C. 2
10
Câu 4 : Chữ số 7 trong số thập phân 181,075 thuộc hàng nào ?
A. 7 B. 7
10 C. 7
100 D. 7
1000
Câu 5: Phân số 58 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 6,25 B. 0,65 C. 2,65 D. 0,625
Câu 6 : 0,4 là cách viết dưới dạng số thập phân của phân số nào ?
A. 4
1
B. 4
1000 C. 4
100 D. 4
10
Câu 7 : 0,075 = ...... ?
A. 75 100 B. 75 10 C. 75 1000 D. 75 10000
Câu 8 : Hỗn số 4 8
9
Viết dưới dạng phân số là :
A. 12 9
B. 329
C. 41 9
D. 44 9
Câu 9 : 19,100 được viết dưới dạng gọn hơn là :
A. 19,10 B. 19,1 C. 19,0 D. 19,100
Câu 10 : Khoảng thời gian từ 7giờ 15 phút đến 8 giờ kém 10 phút là :
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn
A. 25 phút B. 35 phút C. 45 phút D. 50 phút
Câu 11: Khoảng thời gian từ 9giờ kém 15 phút đến 9 giờ 30 phút là :
A. 20 phút B. 30 phút C. 40 phút D. 45 phút
Câu 12 : 1% của 100.000 đồng là :
A. 1 đồng B. 10 đồng C. 100 đồng D. 1000 đồng
Câu 13 : 3% của 6m là :
A. 2m B. 18 mm C. 18 cm D. 18 m
Câu 14 : 60 % = ...... ?
A. 6,0 B. 0,60 C. 0,06 D. 60,0
Câu 15 : 25% của 120 lít là ...... ?
A. 3l B. 4,8 l C. 25 l D. 30 l
Phần 2 : Thực hiện các bài toán sau
Bài 1: Điền dấu > ; < ;=
48,97.........48,89 7,843.............7,85 132 .........132,00 36,324 ...... ... .36,3
0,750............0,8 64,970 ... ... ... ... 76,089 ... ... ... ... 8
65,98 76,2 4,005............4,05
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống :
9m6dm =......... m 8kg375g=.........kg 5tấn463kg=........tấn 68,543m = ... ... ...
72ha=...............km 7,47 m = .........dm 9876 cm mm
= ...... ...m 45km3dam= ...... ..
.km
Bài 3: Tìm x
x + 65,27 = 72,6 x – 43,502 = 21,73 x x 6,3 = 187 1602 : x = 7,2
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn
Bài 5: Đặt tính rồi tính
288,34+ 521,852 350,65 – 98,964 265,87 x 63 45,54 : 18 8,568 : 3,6
61,894 + 530,83 249,087 - 187,89 14,63 x 34,75 919,44 : 36 100 : 2,5
234 + 65,203 437 – 260,326 54,008 x 82,6 45,54 : 18 76,65 : 15
15,096 + 810 732,007 - 265 37,65 x 7,9 216,72 : 4,2 74,76 : 2,1
Bài 6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 4,5 x 5,5 + 4,7 x c)73,5 x 35,64 + 73,5 x e)6,48 x 11,25 – 6,48 x 1,25
4,5 64,36
f)3,67 x 58,35 + 58,35 x 6,33
b) 7,5 x 2,5 x 0,04 d)3,12 x 8 x 1,25
Bài 7 : Giải các bài toán sau :
a) Một ô tô chở khách trung bình một giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đi
bao nhiêu ki-lô-mét ?
b) Một ô tô chạy trong 3,5 giờ đđược 154km. Hỏi ô tô đó chạy trong 6 giờ đđược bao
nhiêu ki-lô-mét?
c) Biết rằng 3,5l dầu hỏa nặng 2,66kg . Hỏi 5l dầu hỏa nặng bao nhiêu ki -lô -gam ?
Bài 8: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48
km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Bài 9 : Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh
và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
a) Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn
b) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng 2
3 vận tốc ô tô đi từ B .
Bài 10 : Một ô tô đi với vận tốc 51km/ giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét /
phút ?
Bài 12: Ôâ tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với
vận tốc 44,5km/ giờ, xe mày đi từ B với vận tốc 32,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe
máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 13: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m,
chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong
phòng học.
a) Tính diện tích cần sơn biết diện tích các cửa là 15m.
b) Mỗi mét vuông sơn với giá 25 000 đồng. Hỏi sơn phòng học đó hết tất cả bao nhiêu
tiền ?
Bài 14: Một cửa hàng định giá chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp
khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12%
thì giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền?
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
II. Đọc thầm: (7 điểm)
Tà áo dài Việt Nam
Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau. Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo, người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu (vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy,..)
Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn cả là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Chiếc áo dài tân thời là dự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
1. Loại áo dài nào ngày xưa thường được phổ biến nhất hơn cả? (0,5đ) (M1)
A. Áo hai thânB. Áo tứ thânC. Áo năm thân
2. Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? (M2) (1đ)
A. Tạo nên phong cách tế nhị, kín đáo cho người phụ nữ Việt.B. Tạo nên một hình ảnh duyên dang thướt tha cho người phụ nữ Việt.C. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam? (M2) (1đ)
A. Vì áo dài bó sát người phụ nữ và có hai tà áo bay bay trước gió.B. Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáovà vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ Việt NamC. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Hai câu dưới dây liên kết với nhau bằng cách nào? (M2) (1đ)
"Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.."
A. Bằng cách lặp từ ngữ.B. Băng cách thay thế từ ngữ.C. Bằng cách dùng từ nối.
5. Dấu phẩy trong câu "Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời." có tác dụng gì? (M2) (1đ)
A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
6. Dấu hai chấm trong câu "Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân." Có tác dụng gì? (M1) (0,5 đ)
A. Để dẫn lời nói trục tiếp của nhân vật.B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
Tự luận
7. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu ghép sau.(M3) (1đ)
Chiếc áo dài................ tạo nên một phong cách tế nhị, kín đáo cho người phụ nữ Việt Nam ............ nó còn tạo nên một hình ảnh duyên dáng, thướt tha cho phụ nữ.
8. Chiếc áo dài tân thời tân thời có đặc điềm gì? (M4) (1đ)