Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
BÀI TẬP BD HSG HÓA
Câu 2: (1 điểm)Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại có công thức MS trong khí O2 dư thu được oxit kim loại. Hoà tan oxit này vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 29,4% thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 34,483%. Tìm công thức của MS?
- Chọn 100 gam dd H2SO4 29,4% ) => khối lượng H2SO4 = 29,4 gam hay 0,3 mol
- Gọi công thức của oxit kim loại sản phẩm là M2On
- Phản ứng:
M2On + nH2SO4 M2 (SO4)n + nH2O
0,3 mol
=> Số mol M2On = số mol M2 (SO4)n = 0,3/n (mol)
=> M = 18,67n
=> M= 56 hay MS là FeS
Tổng số hạt trong nguyên tử A là 93 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23 hạt. Tìm số p, e, n trong A.
Gọi số p, e, n trong A lần lượt là P, E, N
Ta có : P + E + N = 93
Mà: P = E => 2P + N = 93 (1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23 nên ta có
N = 2P – 23 (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 2P + 2P - 23 = 93
4P = 93 + 23 => P = 29
E = 29, N = 35
Câu 5 (1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
MgCl2 + Na2S + 2H2O Mg(OH)2 + 2NaCl + H2S
2AlCl3 + 5KI + KIO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3I2 + 6KCl
4NaClO + PbS 4 NaCl + PbSO4
H2S + 1/2O2 → S↓ + H2O
H2S + 3/2O2 SO2 + H2O
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 ↑+ H2O
Cl2 + 2KOH KCl + KClO3 + H2O
2) Hoàn thành các phản ứng oxihoa – khử sau (cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron):
BÀI TẬP BD HSG HÓA
*****************************************************************************
*****************************************************************************
Gv: Lê Thanh Tuyền PAGE \* MERGEFORMAT 8 ĐT 0989753282
Câu 2: (1 điểm)Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại có công thức MS trong khí O2 dư thu được oxit kim loại. Hoà tan oxit này vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 29,4% thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 34,483%. Tìm công thức của MS?
- Chọn 100 gam dd H2SO4 29,4% ) => khối lượng H2SO4 = 29,4 gam hay 0,3 mol
- Gọi công thức của oxit kim loại sản phẩm là M2On
- Phản ứng:
M2On + nH2SO4 M2 (SO4)n + nH2O
0,3 mol
=> Số mol M2On = số mol M2 (SO4)n = 0,3/n (mol)
=>
=> M = 18,67n
=> M= 56 hay MS là FeS
Tổng số hạt trong nguyên tử A là 93 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23 hạt. Tìm số p, e, n trong A.
Gọi số p, e, n trong A lần lượt là P, E, N
Ta có : P + E + N = 93
Mà: P = E => 2P + N = 93 (1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23 nên ta có
N = 2P – 23 (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 2P + 2P - 23 = 93
4P = 93 + 23 => P = 29
E = 29, N = 35
Câu 5 (1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
MgCl2 + Na2S + 2H2O Mg(OH)2 + 2NaCl + H2S
2AlCl3 + 5KI + KIO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3I2 + 6KCl
4NaClO + PbS 4 NaCl + PbSO4
H2S + 1/2O2 → S↓ + H2O
H2S + 3/2O2 SO2 + H2O
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 ↑+ H2O
Cl2 + 2KOH KCl + KClO3 + H2O
2) Hoàn thành các phản ứng oxihoa – khử sau (cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron):
5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
5 S+4 → S+6 + 2e
2 Mn+7 + 5e → Mn+2
b) 2FeS + 10H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 9SO2↑ + 10H2O
1 2FeS → 2Fe+3 + 2S+4 + 14e
7 S+6 + 2e → S+4
d) 10FeSO4 + 2KMnO4 + aKHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + bK2SO4 + 2MnSO4 + cH2O
5 2Fe+2 → 2Fe+3 + 2e
2 Mn+7 + 5e → Mn+2
Câu 3. Viết phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
1) Phản ứng được dùng để khắc chữ trên thủy tinh?
2) Phản ứng dùng dung dịch KI; Ag chứng minh O3 hoạt động hơn O2.
3) Phản ứng dùng bột lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
4) Phản ứng cho thấy không dùng nước để dập tắt đám cháy flo.
1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
2) 2KI + H2O + O3 → 2KOH + O2↑ + I2↓
2Ag + O3 → Ag2O + O2
3) Hg + S → HgS
4) F2 + H2O → 2HF + 1/2O2↑
Câu 1.
1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:
b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen.
c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2. d. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
e. Cho Au vào nước cường thủy.
b. 2 KNO3 + 3C + S K2S + N2 + 3CO2
c. 3 Cl2 + 2 FeBr2 2 FeCl3 + 2 Br2
Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3
Cl2 + H2O HCl + HClO
d. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
3Cl2 + 6KOH 5 KCl + KClO3 + 3H2O
e. Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O
2. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
Cho biết: - Các chất (A), (B), (D) là hợp chất của natri.
- Các chất (M), (N) là hợp chất của nhôm.
- Các chất (P), (Q), (R) là hợp chất của bari.
- Các chất (N), (Q), (R) không tan trong nước.
- (X) là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong.
- (Y) là muối của natri, dung dịch (Y) làm đỏ quỳ tím.
– khí X là CO2, muối Y là NaHSO4, A là NaOH; B là Na2CO3; D là NaHCO3; P là Ba(HCO3)2; R là BaSO4; Q là BaCO3; M là NaAlO2; N là Al(OH)3.
- Pthh:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaOH + 2Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3H2
NaAlO2 + CO2 + 2 H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3
Từ CuSO4, nước và các dụng cụ có đủ hãy trình bày cách pha chế 500 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 250C. Biết ở 250C độ tan của CuSO4 là 40 gam.
C% dung dịch CuSO4 bão hòa ở 250C là:
C% = = = 28,5714 ( %)
m= = 142,857 ( g)
m = 500 – 142,857 = 357,143 (g)
Cân 142,857 gam CuSO4 cho vào bình có dung tích 750 ml sau đó cân 357,143 gam nước ( hoặc đong 375,143 ml nước) cho vào. Hòa cho đến khi CuSO4 tan hết.
Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau ( ghi rõ điều kiện nếu có ).
B ( 2 ) C ( 3 ) D
(1 ) ( 4 )
Fe ( 9 ) ( 10 ) ( 11 ) E ( 12) Fe
( 5 )
A ( 6 ) G ( 7 ) H ( 8 )
FeCl2 ( 2 ) Fe(NO3)2 ( 3 ) Fe(OH)2
(1 ) ( 4 )
Fe ( 9 ) ( 10 ) ( 11 ) Fe2O3 ( 12) Fe
( 5 )
FeCl3 ( 6 ) Fe(NO3)3 ( 7 ) Fe(OH)3 ( 8 )
Câu 2. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau:
NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3
- Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng như sau :
NaClNaOHNaHSO4Ba(OH)2Na2CO3NaCl----NaOH----NaHSO4--trắngkhông màuBa(OH)2--trắngtrắngNa2CO3--không màutrắng*Chú thích : - không hiện tượng
: có kết tủa ; : có khí
*Luận kết quả :
Mẫu thử tạo kết tủa với 2 trong 4 mẫu khác là Ba(OH)2
2 mẫu tạo kết tủa với Ba(OH)2 là Na2CO3, NaHSO4 (nhóm I)
Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2 NaOH
2NaHSO4 + Ba(OH)2 BaSO4+ Na2SO4 + 2H2O
2 mẫu không tạo kết tủa với Ba(OH)2 là NaOH, NaCl (nhóm II)
- Lọc 2 kết tủa ở trên lần lượt cho vào 2 mẫu nhóm I : mẫu nào có sủi bọt khí là
NaHSO4, còn mẫu không sinh khí là Na2CO3.
2NaHSO4 + BaCO3 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Tính thể tích NaOH 2M cần thêm vào dung dịch A để thu được 7,8 gam kết tủa.
nAl2O3 = nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol ( 0,25 điểm)
PT Al2O3 + 6 HCl → 2AlCl3 + 3 H2O (1)
1mol 6mol 2mol
Bra 0,06 0,4 HCl dư
p/ư 0,06 0,36 0,12
Sau pứ : 0 dư 0,04 mol 0,12mol
dung dịch A chứa 0,12 mol AlCl3 và 0,04 mol HCl ( 0,25 điểm)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (3)
NaOH + Al(OH)3 → Na AlO2 + H2O (4) ( 0,25 điểm)
Theo bài ra nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol < 0,12 mol nên xảy ra 2 Trường hợp
Trường hợp 1 : không xảy ra phản ứng (4)
=> nNaOH = 0,04 + 0,1.3 = 0,34 mol
=> thể tích dung dịch NaOH 2M = ( 0,25 điểm)
Trường hợp 2 : có phản ứng (4) xảy ra :
=> nNaOH = 0,04 + 0,12 .3 + (0,12-0,1) = 0,42 mol
=> thể tích dung dịch NaOH 2M = ( 0,25 điểm)
Bài 4 : (1,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một sun fua kim loại có công thức MS trong lượng oxy dư . Chất rắn thu được trong phản ứng đem hòa tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8%thấy nồng độ % của muối trong dung dịch thu được là 41,72%
a/ Xác định công thức của muối sunfua kim loại .
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
2MS + (2 + )O2 → M2On + 2SO2
a 0,5a
M2On + 2HNO3 → M(NO3)n + nH2O
0,5an an a
Khối lượng dung dịch HNO3 = (gam) ( 0,25 điểm)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = aM + 8an + 500an/3(gam ) ( 0,25 điểm)
Theo bài ra ta có (aM + 62aM) : (aM + 524an/3) = 0,4172
M = 18,65n ( 0,25 điểm)
Nghiệm phù hợp là n = 3 M = 56 là Fe
Công thức muối sun fua là FeS ( 0,25 điểm)
b/ FeS + 7/2O2 Fe2O3 + 2SO2
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3 H2O ( 0,25 điểm)
nFeS = 0,05 mol
Từ (1) và (2) nHNO3 = 3nFeS = 0,05.3 = 0,15 mol
=> khối lượng dung dịch HNO3 = 37,8%
= 0,15.63.100/37,8% = 25 (gam ) ( 0,25 điểm )
Câu 1: (1,5 điểm)Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
b. 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng→ 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 5H2O
c. Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
d. ( 5x-2y)FeO + ( 16x-6y)HNO3 → ( 5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + ( 8x-3y)H2O
e. 2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 +14 H2O
f. CO2 + H2O + 2CaOCl2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
1. Có 5 dung dịch không có nhãn và cũng không có màu: NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4 , H2SO4 . chỉ được dùng thêm 2 thuoc thử:
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 :
- Nhóm 1 : kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl
- Nhóm 2 : kết tủa trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl
BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4
BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4
Câu 4 (2,0 điểm ). Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt FexOy trong không khí cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2 và 16 gam một chất rắn duy nhất. Toàn bộ lượng khí CO2 được hấp thu hết vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa.
1) Tìm FexOy?
2) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần dùng để phản ứng với 4,64 gam hỗn hợp A?
- ↓BaCO3 = 0,04 mol ; Ba(OH)2 = 0,06 mol
=> Hấp thụ CO2 vào kiềm có 2 trường hợp
a) Ba(OH)2 dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,04 mol
=> CO2: 0.04 mol => FeCO3: 0,04 mol hay 4,64 gam => FexOy : 13,92 gam
- chất rắn duy nhất: Fe2O3 0,1 mol
- Bảo toàn sắt: => => loại
b) Thu được 2 muối
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,04 mol ← 0,04 mol ← 0,04 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2↓
0,04mol ← 0,02 mol
=> CO2: 0.08 mol => FeCO3: 0,08 mol hay 9,28 gam => FexOy : 9,28 gam
- chất rắn duy nhất: Fe2O3 0,1 mol
- Bảo toàn sắt: => => oxit Fe3O4
- Hỗn hợp giảm 4 lần => Fe3O4: 0,01 mol; FeCO3 0,02 mol
- Phản ứng:
2FeCO3 +4 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + ↑2CO2 + ↑SO2 + 4H2O
2Fe3O4 +10 H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + ↑SO2 + 10H2O
=> H2SO4 : 0,04 + 0,05 = 0,09 mol => m = 9 gam
Câu 6(1,5 điểm). Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 mL dung dịch NaOH b M thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.
Phương trình :
S + O2 SO2
SO2 + NaOH NaHSO3
SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O
Phần I tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh kết tủa, chứng tỏ dung dịch X có chứa Na2SO3, phần II tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh nhiều kết tủa hơn chứng tỏ dung dịch X có muối NaHSO3
Na2SO3 + CaCl2 CaSO3 + 2NaCl
Na2SO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + 2NaOH
NaHSO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + NaOH + H2O
ns = a/32 (mol) , nNaOH = 0,2 b ( mol)
Theo (2),(3), để SO2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh 2 loại muối thì :
1 < < 2
Vậy : 3,2b < a < 6,4b
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam) (0,25 điểm)
Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Vậy dung dịch B có nồng độ là 8,24%, dung dịch A có nồng độ là 24,72%. (0,25 điểm)
Bài 3 (1,75 điểm)
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
C + H2O CO + H2 (1)
C + 2H2O CO2 + 2H2 (2) (0,25 điểm)
CuO + CO Cu + CO2 (3)
CuO + H2 Cu + H2O (4) (0,25 điểm)
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (5)
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O (6) (0,25 điểm)
2. (1,0 điểm)
; (0,25 điểm)
Gọi a, b lần lượt là số mol của CO và CO2 có trong 15,68 lit hỗn hợp X (đktc).
Số mol của H2 có trong 15,68 lit hỗn hợp X (đktc) là (a + 2b)
a + b + a + 2b = 2a + 3b = 0,7 (*) (0,25 điểm)
Mặt khác: a + a + 2b = 2a + 2b = (**) (0,25 điểm)
Từ (*) và (**) a = 0,2; b = 0,1
%VCO = 0,2/0,7 = 28,57%.
Bài 4 (2,0 điểm)
Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính a.
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl (1) (0,25 điểm)
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2↑ + H2O (2)
KHCO3 + HCl KCl + CO2↑ + H2O (3) (0,25 điểm)
NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + NaOH + H2O (4)
KHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + KOH + H2O (5) (0,25 điểm)
2. (1,25 điểm)
; (0,25 điểm)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và KHCO3 có trong 400 ml dung dịch A, ta có:
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
Câu 1 (2điểm )
Có 4 dung dịch không màu bị mất nhản : K2SO4, K2CO3 ,HCl, BaCl2 ,không dùng thêm thuốc thử nào khác , hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch . Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra( nếu có )
Trích các dung dịch ra các ống nghiệm nhỏ rồi cho chúng lần lượt tác dụng với nhau 0,25đ
Hiện tượng xảy ra ghi theo bảng sau :
K2SO4K2CO3HClBaCl2Kết luậnK2SO4↓1kêt tủaK2CO3↑↓1kêt tủa+1khíHCl↑1 khíBaCl2↓↓2 kêt tủaDung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại mà : (0,25đ)
-Cho một trường hợp kết tủa là K2SO4
K2SO4 + BaCl2 BaSO4↓ + 2KCl (1) (0,25đ)
-Cho1trường hợp khí thoát ra và một trường hợp kết tủa là K2CO3 (0,25đ)
K2CO3 + BaCl2 BaCO3↓ + 2KCl (2) (0,25đ)
K2CO3 + HCl 2KCl + H2O + CO2↑ (3) (0,25đ)
-Cho1trường hợp khí thoát ralà HCl (3) (0,25đ)
-Ch 2 trường hợp kết tủa làBaCl2 (1)và (2) (0,25đ)
1/ Có 3 dung dịch KOH 1M, 2M, 3M, mỗi dung dịch 1 lít . Hãy trộn các dung dịch này để thu được dung dịch KOH 1,8M và có thể tích lớn nhất .
-Nếu trộn cả 3 lít dung dịch trên thì tạo thành dung dịch 2M và V = 3 lít
-Muốn dung dịch có 1,8Mcó Vlớn nhất phải lấy khỏi dung dịch một thể tích nhỏ nhất
Chứa KOH lớn nhất chính là dung dịch 3M (0,25đ)
-Gọi V dung dịch 3M là x lít ta có V dung dịch cần pha = (2 +x)lít (0,25đ)
-Số mol KOH trong dung dịch cần pha = 1.1 +1.2 +x.3 (0,25đ)
CM = => x = 0,5 (0,25đ)
Để có dung dịch KOH 1,8M có thể tích lớn nhất cần trộn 1 lít dung dịch KOH 1M
1 lít dung dịch KOH 2M và ,0,5 lít dung dịch KOH 3M .
Câu 4 : (2 điểm )
a/ Tính khối lượng CuSO4.5H2O và H2O để pha chế 500gam dung dịch CuSO4 16% (dung dịch X) .Nêu cách pha chế .
b/ Cho bay hơi 100gam nước khỏi dung dịch thì dung dịch đạt đến bảo hòa (dung dịch Y) .Tiếp tục cho m gam CuSO4 vào Y thì làm tách ra 10 gam kết tinh CuSO4.5H2O. Hãy xác định giá trị m.
a/ 0,75 điểm * Tính toán : mCuSO4 = 500.16/100 = 80 gam (0,25đ)
=> nCuSO4 = nCuSO4..5H2O =
mCuSO4..5H2O = 0,5.250 = 125gam → mH2O = 500 - 125 = 375 gam (0,25đ)
Pha chế :- Chọn bình có có thể tích > 500ml
-Cân 125 gam CuSO4..5H2O và cân 375 gam nước (0,25đ)
Cho vào bình khuấy đều
b/ (1,25đ)
CuSO4 trong X = nCuSO4 trong Y = 80 gam
mY = 500 - 100 = 400g →C%của Y = (0,25đ)
-Sau khi CuSO4..5H2O tách ra khỏi Y , phần còn lại là dung dịch bảo hòa nên phần khối lượng CuSO4. và H2O tách ra khỏi Y cũng phaior theo tỷ lệ như dung dịch bảo hòa = 20/80 (0,25đ)
-Trong 10 gam CuSO4..5H2O có 6,4 gam CuSO4. và 3,6gam H2O (0,25đ)
- Khối lượng CuSO4. tách ra khỏi Y là 6,4 –m (0,25đ)
=> →m = 5.5 (0,25đ)
Câu 3 (2 điểm )
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại A hóa trị III trong 200 gam dung dịch axit H2SO4 x% vừa đủ , sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 ở đktc
a/ Tính khối lượng dung dịch muối thu được
b/ Tìm kim loại A
c/ Tính x và c% dung dịch sau phản ứng .
a/( 0,5 đ)Áp dụng ĐLBTKL khối lượng dung dịch muối thu được :
= 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8 gam (0,5đ)
b/ (0,5 đ)
số mol H2 =
(0,25đ)
PTHH 2A + 3H2SO4 → A2(SO4)3 + 3H2↑ (0,25đ)
=> MA = →A là kim loại nhôm Al (0,25đ)
c/ (1đ) Khối lượng H2SO4 phản ứng = 0,3.98 = 29,4 gam (0,25đ)
C%H2SO4 = → x = 14,7 (0,25đ)
Khối lượng Al2(SO4)3 = 0,1. 342 = 34,2 gam (0,25đ)
C% Al2(SO4)3 = (0,25đ)
C©u 1 (1,75®iÓm)
a, Cã mét cèc thñy tinh máng, nhÑ chøa níc ®Æt lªn trªn mét c¸i dÜa máng. Cho vµo mét lîng muèi Am«ni Nitr¸t vµo sao cho mùc níc d©ng lªn 2/3 cèc th× dõng l¹i . Nªu hiÖn tîng x¶y ra ? gi¶i thÝch ?
b, Cã hai kim lo¹i lµ Al vµ Na lÇn lît cho mçi kim lo¹i vµo 3 dung dÞch lo·ng d sau : dd H2SO4, dd CuSO4, dd NaOH. Nªu hiÖn tîng ? ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra?
a. Khi cho muèi Am«ni nitrat(NH4NO3) vµo níc mét lóc muèi tan hÕt ,nhÊc cèc lªn th× chiÕc dÜa máng bÞ dÝnh vµo ®¸y cèc. (0,25 ®iÓm)
- Gi¶i thÝch : Khi muèiAm«ni Nitat hßa tan vµo níc nã lµm cho dung dÞch l¹nh ®i v× qu¸ tr×nh hßa tan thu nhiÖt dÉn ®Õn m«i trêng h¬i níc xung quanh cèc vµ díi ®¸y cèc ®«ng l¹i thµnh níc r¾n lµm cho dÜa dÝnh vµo ®¸y cèc. (0,25 ®iÓm)
b. Khi cho mçi kim lo¹i vµo 3 dung dÞch lo·ng d cã hiÖn tîng x·y ra nh sau:
* Khi cho Al vµo 3 dung dÞch : (0,5 ®iÓm)
1, Khi cho Al vµo dung dÞchH2SO4 lo·ng d cã hiÖn tîng sñi bät khÝ , miÕng
nh«m tan dÇn.Ptp : 2Al + 3H2SO4