Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Chuyên đề dung dịch và nồng độ dung dịch - Hóa Học lớp 8

Chuyên đề dung dịch và nồng độ dung dịch - Hóa Học lớp 8

ctvtoan5 ctvtoan5 5 năm trước 868 lượt xem 52 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Chuyên đề dung dịch và nồng độ dung dịch - Hóa Học lớp 8". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

 

Trường THPT Thống Nhất Hạ Long Quảng Ninh

CHỦ ĐỀ: DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

I. Dung môi, chất tan, dung dịch.

- Dung môi………………………………………………………………………………………

- Chất tan………………………………………………………………………………………..

- Dung dịch………………………………………………………………………………………

Ví dụ: Hòa tan đường vào nước thu được nước đường.

Trong đó: ……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II. Dung dịch bão hòa, chưa bão hòa

Ở một nhiệt độ xác định

- Dung dịch chưa bão hòa là ……………………………………………………………………

- Dung dịch bão hòa là …………………………………………………………………………

Ví dụ:

Ở 250C, hòa tan vừa đủ 36 gam muối ăn vào 100 gam nước ta thu được 136 gam dung dịch muối ăn bão hòa.

Ở 25oC , hòa tan 34 gam muối ăn vào 100 gam nước ta thu được 134 gam dung dịch muối chưa bão hòa.

III. Độ tan

- Định nghĩa………………………………………………………………………….....................

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ: Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam, của NaCl là 36 gam, của AgNO3 là 222 gam.

IV. Tinh thể hiđrat hóa hay tinh thể ngậm nước

- Tinh thể hiđrat hóa là: ………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………………….

- Thành phần của tinh thể ngậm nước gồm

+…………………………………………………………………………………………………

 

+………………………………………………………………………………………………….

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi

a, Hòa tan 8 gam CuSO4 vào 192 gam nước.

b, Hòa tan 32 gam Fe2(SO4)3 vào 368 gam H2O

Biên soạn: Bùi Đức Minh THPT Thống Nhất – SĐT: 0326969888

Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Trang PAGE 3/ NUMPAGES 3

Trường THPT Thống Nhất Hạ Long Quảng Ninh

CHỦ ĐỀ: DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

I. Dung môi, chất tan, dung dịch.

- Dung môi………………………………………………………………………………………

- Chất tan………………………………………………………………………………………..

- Dung dịch………………………………………………………………………………………

Ví dụ: Hòa tan đường vào nước thu được nước đường.

Trong đó: ……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II. Dung dịch bão hòa, chưa bão hòa

Ở một nhiệt độ xác định

- Dung dịch chưa bão hòa là ……………………………………………………………………

- Dung dịch bão hòa là …………………………………………………………………………

Ví dụ:

Ở 250C, hòa tan vừa đủ 36 gam muối ăn vào 100 gam nước ta thu được 136 gam dung dịch muối ăn bão hòa.

Ở 25oC , hòa tan 34 gam muối ăn vào 100 gam nước ta thu được 134 gam dung dịch muối chưa bão hòa.

III. Độ tan

- Định nghĩa………………………………………………………………………….....................

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ: Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam, của NaCl là 36 gam, của AgNO3 là 222 gam.

IV. Tinh thể hiđrat hóa hay tinh thể ngậm nước

- Tinh thể hiđrat hóa là: ………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………………….

- Thành phần của tinh thể ngậm nước gồm

+…………………………………………………………………………………………………

+………………………………………………………………………………………………….

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi

a, Hòa tan 8 gam CuSO4 vào 192 gam nước.

b, Hòa tan 32 gam Fe2(SO4)3 vào 368 gam H2O

c, Hòa tan 4 gam NaOH vào nước được 200 gam dung dịch NaOH

d, Hòa tan 11,4 gam KOH vào nước được 300 gam dung dịch NaOH

Bài 2: Tính khối lượng dung dịch thu được khi

a, Cho 5,6 gam KOH vào nước dung dịch KOH 10%.

b, Hòa tan 34,2 gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch Al2(SO4)3 20%

Bài 3:

1. Tính khối lượng, số mol của Zn(NO3)2 có trong 200 gam dung dịch Zn(NO3)2 18,9%

2. Tính khối lượng, số mol của MgCl2 có trong 300 gam dung dịch MgCl2 9,5%.

Bài 4: Cho nhôm vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%

1. Tính khối lượng nhôm phản ứng?

2. Tính khối lượng nhôm clorua sinh ra?

3. Tính thể tích H2 thu được ở đktc

Bài 5: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:

1. Hòa tan 8 gam H2SO4 vào nước được 92 gam dung dịch.

2. Hòa tan 8 gam H2SO4 vào 92 gam nước.

3. Hòa tan 15 gam BaCl2 vào 45 gam nước.

Bài 6: Tính khối lượng chất tan có trong các dung dịch sau

1. 120 gam dung dịch NaCl 15%.

2. 40 gam dung dịch HCl 30%

3. 75 gam dung dịch Fe(NO3)3

4. 25 gam dung dịch Na3PO4 12%

Bài 7: Tính khối lượng dung dịch của

1. Dung dịch CuSO4 15% có chứa 24 gam CuSO4.

2. Dung dịch MgCl2 20% có chứa 5 gam MgCl2.

3. Dung dịch H3PO4 12% có chứa 0,2 mol H3PO4

4. Dung dịch Al(NO3)3 4% có chứa 1,5 mol Al(NO3)3.

5. Dung dịch Al2(SO4)3 8% có chứa 0,05 mol Al2(SO4)3.

Bài 8: Tính nồng độ mol của các dung dịch sau

1. Hòa tan 0,5 mol HNO3 vào nước được 200 ml dung dịch.

2. Hòa tan 0,25 mol NaOH vào nước được 250 ml dung dịch.

3. Hòa tan 5,6 gam KOH vào nước được 40 ml dung dịch.

4. Hòa tan 14,7 gam H2SO4 vào nước được 180 ml dung dịch.

5. Hòa tan 38,25 gam NaNO3 vào nước được 270 ml dung dịch.

Bài 9: Tính khối lượng các chất có trong

1. 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M

2. 80 ml dung dịch FeCl3 0,15M

3. 4,5 lít dung dịch MgSO4 0,8M

4. 15 ml dung dịch Zn(NO3)2 0,4M.

Bài 10: 196 gam dung dịch H2SO4 16% tương ứng với nồng độ mol là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng d= 1,112 g/ml.

Bài 11: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH 20% với d = 1,225 g/ml.

Bài 12: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 4,73M có d = 1,079 g/ml

Câu 13: Cho hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại Al và Cu trong H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Biết Cu không tan trong H2SO4 loãng.

1. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?

2. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.

Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại Fe , Cu tan trong HCl dư thu được 6,72 lít hiđro (đktc). Biết Cu không tan trong HCl.

1. Tính khối lượng mỗi kim loại và thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

2. Để có được lượng Cu trong hỗn hợp phải khử bao nhiêu gam CuO nếu dùng khí CO làm chất khử.

Câu 15: Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra đktc.

1. Viết các phản ứng xảy ra

2. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.

3. Lượng khí H2 này có thể khử được tối đa bao nhiêu gam Fe3O4.

Câu 16: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 14 gam phải dùng hết 5,04 lít khí H2 (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính?

1. Tổng thể tích H2 (đktc) đã dùng.

2. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?

3. Để có lượng khí H2 trên phải dùng bao nhiêu gam kim loại Zn và axit HCl.

Câu 17: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Viết các PTPƯ và tính.

1. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

2. Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 16 gam bột CuO nung nóng đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng Cu thu được?

Câu 18: Khử hoàn toàn 19,7 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc) thu được hỗn hợp kim loại.

1. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn ban đầu.

2. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được?

3. Để có lượng H2 trên phải dùng bao nhiêu kim loại Mg và axit sunfuric? Biết lượng axit dùng dư 10%.

Câu 19: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và ZnO cần dùng vừa đủ 4,48 lít H2 (đktc) thu được 12,9 gam hỗn hợp kim loại. Tính

1. Khối lượng hỗn hợp ban đầu.

2. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.

Câu 20: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp?

Câu 21: Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí oxi (đktc). Nếu lấy m gam hỗn hợp trên hòa tan hết trong dung dịch HCl thì thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (đktc). Tính m gam hỗn hợp kim loại trên và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 23: Hoà tan 3,6 gam một kim loại A hóa trị II bằng một lượng HCl thu được 3,36 lít khí H2 ở (đktc). Xác định tên kim loại A?

Câu 24: Hòa tan 8,1gam kim loại A hóa trị III trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Xác định tên A và khối lượng HCl đã dùng?

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam kim loại M chưa rõ hóa trị trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tên M và khối lượng axit đã dùng?

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154351 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115266 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103627 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81312 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79450 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team