Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Chuyên đề ESTE vòng - Hóa học 12

Chuyên đề ESTE vòng - Hóa học 12

nguyenkimthoa1995 nguyenkimthoa1995 5 năm trước 2639 lượt xem 193 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Chuyên đề ESTE vòng - Hóa học 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

CHUYÊN ĐỀ ESTE VÒNG

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

 Ghi nh ớ:

 Este một vòng, no,

đơn chức có CTTQ là

C

n

H

2n-2

O

2

.

 Este vòng thường

gặp có số cạnh bằng 5

hoặc 6 vì vòng 5 và 6

cạnh thì bền vững.

 Ghi nh ớ: Dấu hiệu để

biết được este vòng đơn

chức là



m

mu ối

= m

este

+ m

NaOH

 Phản ứng xà phòng

hóa chỉ tạo ra 1 sản

phẩm duy nhất.

 Danh ngôn: Lạc

đường không đáng sợ.

Đáng sợ nhất là không

biết mình muốn đi đâu.

Một khi đã có hướng đi

và quyết tâm đến cùng

thì chắc chắn sẽ tới

1. Este vòng tạo bởi hợp chất tạp chức:

+ Hợp chất tạp chức tạo ra este vòng thường gặp có dạng như sau:

HO – R – COOH.

+ Khi đun nóng HO – R – COOH (có thể có xúc tác) thì nhóm

– COOH sẽ phản ứng với nhóm – OH để tạo ra hai kiểu este sau:

 Este đơn chức:

R

OH

COOH

t

0

+ H

2

O R

O

CO

+ Ví dụ:

CH

2

CH

2

O

CO CH

2

CH

2

CH

2

CH

2

OH

COOH CH

2

CH

2

t

0

+ H

2

O

 Este hai chức:

R

COOH

OH

+

t

0

R

HOOC

HO

R

COO

+ 2 H

2

O R

OOC

Ví dụ:

CH

COOH

OH

+

t

0

CH

HOOC

HO

CH

COO

+ H

2

O

CH

OOC

CH

3

CH

3

CH

3 CH

3

+ Phản ứng xà phòng hóa este vòng:

 Este đơn chức:

t

0

R

O

CO

+ NaOH HO R COONa

 m

muối

= m

este

+ m

NaOH

Ví dụ:

CH

2

CH

2

O

CO CH

2

CH

2

CH

2

CH

2

OH

COONa CH

2

CH

2

t

0

+ NaOH

 Este hai chức:

t

0

R

COO

R

OOC

+ 2NaOH 2 HO R COONa

đích.

 Ghi nh ớ: Dấu hiệu

cần và đủ để biết được

este vòng hai chức tạo

bởi axit 2 chức và ancol

2 chức là:



n

NaOH

= 2n

este

 n

mu ối

= n

ancol

.

Ví dụ:

t

0

CH

COO

CH

OOC

CH

3 CH

3

+ 2NaOH

CH

3

CH COONa

OH

2

2. Este vòng tạo bởi hợp chất đa chức:

+ Phản ứng tổng quát tạo ra este đa chức tạo bởi axit đa chức và

ancol đa chức như sau:

24

0

H SO

'

x y y x.y x 2

, t ®Æc

yR(COOH) + xR'(OH) R (COOH) R + x.yH O

    

    

 Trong đó: x > 1; y > 1.

 Khi x = y thì este là: R(COO)

x

R’

+ Ví dụ x = y = 2 ta có:

R

COOH

COOH

+

t

0

R'

HO

HO

R

COO

+ 2 H

2

O R'

COO

H

2

SO

4

+ Phản ứng xà phòng hóa:

R

COONa

COONa

+

t

0

R'

HO

HO

R

COO

R'

COO

+ 2 NaOH

II. BÀI TẬP

 Ghi nh ớ:

 Phản ứng với

NaOH/CaO thường gặp

là:

0

CaO

23

t

RCOONa NaOH

RH Na CO



    

 Phản ứng của ancol

bậc I với CuO như sau:

0

2

2

t

HO

RCH OH CuO

RCHO Cu





   

 Ghi nh ớ:

 Axit ađipic có công

thức là:

HOOC-(CH

2

)

4

-COOH

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

CH

2

CH

2

O

CO CH

2

CH

2

+ NaOH, t

0

X

(1)

+ NaOH/CaO, t

0

Y

(2)

+ CuO, t

0

Z

(3)

Giải

CH

2

CH

2

O

CO CH

2

CH

2

CH

2

CH

2

OH

COONa CH

2

CH

2

t

0

+ NaOH

(1):

hay HO - (CH

2

)

4

- COONa

(X)

(2): HO - (CH

2

)

4

- COONa + NaOH

CaO, t

0

CH

3

-(CH

2

)

3

-OH (Y)

(3): CH

3

-(CH

2

)

3

-OH + CuO

t

0

CH

3

-(CH

2

)

2

-CHO + Cu + H

2

O

(Z)

Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau biết Y, Z đều là hợp chất

đa chức:

2

(1) (2) (3) (4)

Br axit a®ipic NaOH NaOH

Etilen X Y Z Y

 

               

Giải

(1): CH

2

=CH

2

+ Br

2

   CH

2

Br – CH

2

Br (X)

(2): CH

2

Br – CH

2

Br + 2NaOH

0

t

   CH

2

OH – CH

2

OH + 2NaBr

(Y) Viết gọn là:

C

4

H

8

(COOH)

2

 HO-CH

2

-CH

2

-OH có

tên là etylen glicol.

 Phản ứng của R(OH)

2

với

R(COOH)

2

có thể tạo

1 nhóm –COO– hoặc 2

nhóm –COO–

 Ghi nh ớ:

 C

3

H

6

có thể là propen

hoặc xiclopropan. Vì Y

đa chức nên C

3

H

6

phải

là xiclopropan.

 C

2

H

4

(OH)

2

có tên là

etylen glicol.

 Ghi nh ớ:

 Nhóm CH

3

- và -CH

2

-

có tên lần lượt là metyl

và metylen.

 Nhóm – COOH phản

ứng được với Na và

NaHCO

3

; nhóm –OH chỉ

phản ứng với Na.



Nếu không có điều

kiện D có nhóm metyl

thì D có hai CTCT sau:

(I): HO-CH

2

-CH

2

-COONa.

(II): HO-CH(CH

3

)COONa.

C

4

H

8

COOH

COOH

+

t

0

C

2

H

4

HO

HO

C

4

H

8

COO

+ 2 H

2

O C

2

H

4

COO

(3):

H

2

SO

4

(Z)

t

0

C

4

H

8

COO

C

2

H

4

COO

(4):

+ 2NaOH C

4

H

8

(COONa)

2

+ C

2

H

4

(OH)

2

(Y)

Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa

chức:

2 2 4 2 2

H (OH)

36 (1) (2) (3) (4) (5)

Br OC NaOH CuO

C H X Y Z T M

  

                 

Giải

(1):

CH

2

CH

2

CH

2

+ Br

2

Br-CH

2

-CH

2

-CH

2

-Br

(X)

(2): Br–(CH

2

)

3

–Br + 2NaOH

0

t

   HO–(CH

2

)

3

–OH (Y) + 2NaBr

(3): HO-(CH

2

)

3

-OH + 2CuO

0

t

   OHC-CH

2

-CHO + 2Cu +

2H

2

O

(4): OHC-CH

2

-CHO + O

2

0

xt, t

    HOOC-CH

2

-COOH (T)

CH

2

COOH

COOH

+

t

0

C

2

H

4

HO

HO

CH

2

COO

+ 2 H

2

O C

2

H

4

COO

(5):

H

2

SO

4

(M)

Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau biết:

+ X có công thức phân tử C

6

H

10

O

5

.

+ X phản ứng với NaHCO

3

và với Na đều sinh ra chất khí có số

mol đúng bằng số mol X đã dùng.

+ X, B và D thỏa mãn sơ đồ sau theo đúng tỉ lệ mol.

+ D có nhóm metyl

(1): X

0

t

   B + H

2

O

(2): X + 2NaOH

0

t

   2D + H

2

O

(3): B + 2NaOH

0

t

   2D.

Giải

+ X phản ứng với NaHCO

3

và với Na đều sinh ra chất khí có số

mol đúng bằng số mol X đã dùng  X có một nhóm –COOH, 1

nhóm –OH.

+ Mặt khác theo phản ứng (2), X tác dụng được với 2NaOH  X có

thêm nhóm este. Hơn nữa D có nhóm metyl nên suy ra công thức

cấu tạo của X là:

HOOC CH

CH

3

OOC CH

CH

3

OH

+ Phản ứng xảy ra như sau:

 Ghi nh ớ:

 Axit p-C

6

H

4

(COOH)

2

có tên là axit tere-

phtalic có CTCT đầy đủ

như sau:

COOH

COOH

.

 Phản ứng (3) được

gọi là phản ứng trùng

ngưng.



Điều kiện để ancol

hòa tan Cu(OH)

2

là

ancol đó có ít nhất 2

nhóm –OH liền kề.

HOOC CH

CH

3

OOC CH

CH

3

OH

t

0

CH

O

CO

CH

O

CO

CH

3

H

3

C

+ H

2

O

(1):

(X)

(B)

HOOC CH

CH

3

OOC CH

CH

3

OH

t

0

+ H

2

O

(2):

+ 2NaOH CH

3

CH COONa

OH

2

(X)

(D)

t

0

CH

O

CO

CH

O

CO

CH

3

H

3

C

+ 2NaOH

(3):

CH

3

CH COONa

OH

2

Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử là C

10

H

8

O

4

. Từ X thực

hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1): C

10

H

8

O

4

+ 2NaOH

0

2

H O, t

    X

1

+ X

2

(2): X

1

+ 2HCl    X

3

+ 2NaCl

(3): nX

3

+ nX

2

0

t

   Poli(etylen – terephtalat) + 2nH

2

O.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Số nguyên tử H trong phân tử X

3

bằng 8.

B. Dung dịch X

2

hòa tan Cu(OH)

2

tạo dung dịch phức chất có màu

xanh lam.

C. Dung dịch X

3

có thể làm quì tím chuyển màu hồng.

D. Nhiệt độ nóng chảy của X

1

cao hơn X

3

.

Giải

+ Từ phản ứng (3) suy ra:

 X

2

là HO – CH

2

– CH

2

– OH

 X

3

là: p-HOOC – C

6

H

4

– COOH

+ Từ phản ứng (2) suy ra: X

1

là NaOOC-C

6

H

4

-COONa.

+ Từ phản ứng (1) suy ra cấu tạo của X là:

C

6

H

4

COO

C

2

H

4

COO

+ Các phản ứng xảy ra:

t

0

C

6

H

4

COO

C

2

H

4

COO

(1): + 2NaOH C

6

H

4

(COONa)

2

+ C

2

H

4

(OH)

2

(2): C

6

H

4

(COONa)

2

+ 2HCl    C

6

H

4

(COOH)

2

+ 2NaCl

(3): n C

6

H

4

(COOH)

2

+ n C

2

H

4

(OH)

2

t

0

CO-C

6

H

4

-COO-C

2

H

4

-O

n

+ 2nH

2

O

 chọn đáp án A vì số H trong X

3

bằng 6.  Danh ngôn: Chặng

đường nào trải bước

trên hoa hồng. Bàn chân

cũng thấm đau vì những

mũi gai. Đường vinh

quang đi qua muôn vàn

sóng gió!

(Trần Lập).

 Ghi nh ớ: Dấu hiệu để

biết được este vòng đơn

chức là



m

mu ối

= m

este

+ m

NaOH

 Phản ứng xà phòng

hóa chỉ tạo ra 1 sản

phẩm duy nhất.

 Ghi nh ớ: Dấu hiệu

cần và đủ để biết được

este vòng hai chức tạo

bởi điaxit và điancol là:



n

NaOH

= 2n

este

 n

mu ối

= n

ancol

.

 Ghi nh ớ: Dấu hiệu để

biết được este vòng đơn

chức là



m

mu ối

= m

este

+ m

NaOH

 Phản ứng xà phòng

Câu 6: Đốt cháy 10,0 gam este X đơn chức, mạch không có nhánh

thu được 11,2 lít CO

2

ở đktc và 7,2 gam H

2

O. Cho 10,0 gam X

phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 14,0

gam muối khan. Tìm CTCT của X?

Giải

+ Sơ đồ:

2

2

2

10,0 gam

C : 0,5 mol

CO : 0,5 mol

H : 0,8 mol + O

H O : 0,4 mol

O:







 











O

10 0,5.12 0,8

n 0,2 mol

16





 Tỉ lệ: C : H : O = 0,5 : 0,8 : 0,2 = 5 : 8 : 2

 X có dạng: (C

5

H

8

O

2

)

n

.

+ Vì X đơn chức nên X có 2 oxi  n = 1  X là C

5

H

8

O

2

.

+ Số mol NaOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol  m

NaOH

= 4,0 gam.

+ Khi xà phòng hóa ta thấy: 

este NaOH muèi

m m m

 X là este vòng, hơn nữa X không có nhánh nên CTCT của X là:

CH

2

CH

2

O

CO CH

2

CH

2

Câu 7: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml

dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1

muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn

12,9 gam este đó bằng lượng vừa đủ 600 ml dung dịch KOH

0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được

16,65 gam muối khan. Este X có công thức là

A.

C

3

H

6

COOCH

2

COOCH

2

B.

C

2

H

4

COOCH

2

COOCH

2

C. C

3

H

7

COOC

2

H

5

D.

C

4

H

8

COOCH

2

COOCH

2

Giải

+ Vì

NaOH X

ancol muoi

n 2n

nn

 







 X là este hai chức mạch vòng tạo ra bởi axit

hai chức với ancol hai chức có dạng như sau:

R

COO

COO

R'

hay R(COO)

2

R'

+ Phản ứng xảy ra:

2 2 2

R(COO) R ' 2KOH R(COOK) R '(OH)

mol : 0,075 0,15 0,075

    

hóa chỉ tạo ra 1 sản

phẩm duy nhất.

 Ghi nh ớ:



Các este (IV) và (V)

kém bền vì có vòng 3

cạnh.

 Xà phòng hóa este X

chỉ tạo ra 1 sản phẩm

duy nhất thì este X phải

là este vòng đơn chức .

 Danh ngôn: Nếu kế

hoạch đề ra không hiệu

quả, hãy thay bằng kế

hoạch khác, đừng bao

giờ thay đổi mục tiêu.



48

24

R 56 C H 0,075(R 166) 16,65

0,075(R R ' 88) 12,9 R ' 28 C H

   





   

 

 X có công thức là

C

4

H

8

COOCH

2

COOCH

2

 chọn đáp án D.

Câu 8: Cho hỗn hợp M gồm 0,02 mol este metyl axetat và 0,01

mol este X có công thức C

4

H

6

O

2

tác dụng vừa đủ với dung dịch

KOH. Sau phản ứng thu được dung dịch trong đó chứa 3,38 gam

muối và 0,64 gam ancol Y duy nhất. Số CTCT thỏa mãn X là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Giải

+ Ta có:

0

t

3 3 3 3

CH COOCH KOH CH COOK CH OH

mol : 0,02 0,02 0,02 0,02

    

 Ancol B sinh ra ở phản ứng trên = 0,02. 32 = 0,64 gam

 este X khi tác dụng với dung dịch KOH không tạo ancol.

+ Mặt khác: m

muối tạo ra từ Y

= 3,38 – m

muối tạo ra từ X

= 3,38 – 0,02.98 = 1,42 gam (*)

+ Bảo toàn khối lượng có :

m

este X

+ m

KOH phản ứng với X

= 0,01.86 + 56.0,01 = 1,42 gam (**)

+ Từ (*) và (**) suy ra este Y khi tác dụng với KOH chỉ tạo ra một

sản phẩm duy nhất hay Y là este vòng dạng :

+ Công thức cấu tạo của Y là:

CH

2

CH

2

O

CO

CH

2

CH

CH

2

O

CO

CH

3

CH

2

CH O

CO

CH

3

CH

O

CO

C

2

H

5

C

O

CO

CH

3

CH

3

(I) (II) (III)

(IV) (V)

 chọn đáp án B.

Câu 9: Đun hỗn hợp ancol A với axit B (đều là chất có cấu tạo

mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy m gam X

cần 1,344 lít O

2

ở đktc thu được 1,344 lít khí CO

2

(đktc) và 0,72

gam nước.

a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỷ khối hơi của X so với

không khí nhỏ hơn 6.

b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, X biết giữa A, B và X có

mối quan hệ qua sơ đồ sau:

C

x

H

y

(1)

   M

1

(2)

   A

(3)

   M

2

(4)

   B

(5)

A 

   X

Giải

 Ghi nh ớ:

 Trong các xicloankan

chỉ có vòng 3 cạnh mới

làm mất màu nước

brom, khi đó vòng 3

cạnh bị phá vỡ.

 Xúc tác cho phản ứng

oxi hóa nhóm – CHO

thành nhóm –COOH

thường là Mn

2+

.

 Ghi nh ớ: Các anđehit

đơn chức thông thường

khi tráng gương chỉ cho

2Ag; riêng HCHO sẽ cho

4Ag.

 Ghi nh ớ: Nếu số

cacbon trung bình của

hai chất liên tiếp: n =

1,5 hoặc 2,5 hoặc 3,5

hoặc x,5 thì số mol hai

chất đó luôn bằng nhau.

a) Sơ đồ:

2

2

2

O

0,06 mol

C

CO : 0,06 mol

X H

H O : 0,04 mol

O









    









+ Bảo toàn nguyên tố 

C : 0,06 mol

H : 0,08 mol

O : 0,04 mol











 C : H : O = 0,06 : 0,08 : 0,04 = 3 : 4 : 2

 X có CTĐGN là C

3

H

4

O

2

 CTPT của X là: (C

3

H

4

O

2

)

n

.

+ Vì d

X/kk

< 6 nên n = 1 hoặc 2.

+ Với n = 1  X chỉ có 1 CTCT là HCOO-CH=CH

2

 loại vì

ancol tương ứng là CH

2

=CH-OH không bền

+ Với n = 2 thì CTPT của X là C

6

H

8

O

4

.

b) Dựa vào sơ đồ trên thì

 C

x

H

y

là: C

3

H

6

(xiclopropan) ;

 M

1

là Br-CH

2

-CH

2

-CH

2

-Br.

 A là HO-CH

2

-CH

2

-CH

2

-OH.

 M

2

là OHC-CH

2

-CHO.

 B là HOOC-CH

2

-COOH

 X là este vòng có CTCT:

CH

2

COO

COO

CH

2

CH

2

CH

2

Các phản ứng xảy ra :

(1):

CH

2

CH

2

CH

2

+ Br

2

Br-CH

2

-CH

2

-CH

2

-Br

(2): Br–(CH

2

)

3

–Br + 2NaOH

0

t

   HO–(CH

2

)

3

–OH + 2NaBr

(3): HO-(CH

2

)

3

-OH + 2CuO

0

t

   OHC-CH

2

-CHO + 2Cu +

2H

2

O

(4): OHC-CH

2

-CHO + O

2

0

xt, t

    HOOC-CH

2

-COOH

CH

2

COOH

COOH

+

t

0

C

3

H

6

HO

HO

CH

2

COO

+ 2 H

2

O C

3

H

6

COO

(5):

H

2

SO

4

Câu 10: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P

(C

5

H

8

O

2

) và este hai chức Q (C

6

H

10

O

4

) cần dùng vừa đủ 150 ml

dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được

sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2

ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z

tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ

khối hơi so với H

2

là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với

một lượng dư dung dịch AgNO

3

/NH

3

, thu được 32,4 gam Ag. Các

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng

của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là

A. 41,23%. B. 42,19%. C. 48,61%. D. 38,84%.

 Ghi nh ớ: Trong

VD10, este vòng có

nhiều công thức cấu tạo

thỏa mãn nhưng ta

không cần quan tâm

đến vì không ảnh hưởng

gì tới khối lượng muối.

Giải

+ Khi Z phản ứng với CuO dư ta có:









  







0

CuO n 2n

n 2n 2 t

2

x mol

hçn hîp (T)

C H O : x mol

C H O

H O : x mol



(14n 16) 18

13,75

2(1 1)







n 1,5 

 T gồm

33

AgNO /NH

3

HCHO : 0,5x mol

Ag : 0,3 mol

CH CHO : 0,5x mol





     





 4.0,5x + 2.0,5x = 0,3  x = 0,1 mol.

+ Ta thấy:

6 10 4

C H O lµ ®ieste no

Sp cã 2 muèi vµ 2 ancol ®¬n chøc

 







 C

6

H

10

O

4

chắc chắn tạo ancol đơn chức.

+ Nếu C

5

H

8

O

2

cũng tạo ancol thì: n

NaOH

= n

ancol

. Thế nhưng:

ancol

NaOH

n 0,1 mol

+ n 0,15 mol

 







 C

5

H

8

O

2

không tạo ra ancol cũng như không tạo ra sản phẩm hữu

cơ nào khác  C

5

H

8

O

2

là este vòng  X gồm:

C

4

H

8

O

CO

CH

3

OOC-CH

2

-COOC

2

H

5

: 0,05 mol

: 0,05 mol

 muối gồm:

48

2

HO C H COONa : 0,05 mol

NaOOC CH COONa : 0,05 mol

 







 %KL của HO-C

4

H

8

-COONa = 48,61%  chọn đáp án C.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP ESTE VÒNG

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

2

12 (1) (2) (3) (4) (5)

Br NaOH axit oxalic NaOH NaOH/CaO

Etilen X Y Z Z Z

    

                         

Biết Y, Z đều là hợp chất đa chức; Z

1

chứa natri. Chọn câu đúng trong các câu sau?

A. Z

2

có công thức là C

2

H

6

. B. Giá trị M

X

– M

Z

= 70 đvC.

C. Z có tên là etylen oxalat. D. Z

1

có 2 nguyên tử H.

Câu 2: Chất hữu cơ A có CTPT C

6

H

10

O

5

tác dụng với NaHCO

3

hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số

mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng sau:

(1): A

0

t

   B + H

2

O (2): A + 2NaOH → 2D + H

2

O

(3): B + 2NaOH → 2D (4): D + HCl → E + NaCl

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Chất A có 2 CTCT thỏa mãn. B. E là axit lactic.

C. Chất B có cấu tạo mạch hở. D. Chất D không phản ứng với Na.

Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng sau :

HOOC CH

CH

3

OOC CH

CH

3

OH

t

0

(1)

X

+2NaOH

(2)

Y

+ NaOH/CaO

(3)

Z

Chọn câu đúng trong các câu sau?

A. Chất Y là HO-CH

2

-CH

2

-COONa. B. Phản ứng (2) tạo ra H

2

O.

C. Chất Z là C

2

H

5

OH (etanol). D. Chất Y không phản ứng với Na.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:

2 2 4 2 2

H (OH)

36 (1) (2) (3) (4) (5)

Br OC NaOH CuO

C H X Y Z T M

  

                 

Biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa chức. Chọn câu đúng trong các câu sau?

A. Chất C

3

H

6

có tên là propilen. B. Chất T là axit oxalic.

C. Chất Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2. D. Chất M có CTPT là C

5

H

6

O

4

.

Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử là C

10

H

8

O

4

. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1): C

10

H

8

O

4

+ 2NaOH

0

2

H O, t

    X

1

+ X

2

(2): X

1

+ 2HCl    X

3

+ 2NaCl

(3): nX

3

+ nX

2

0

t

   Poli(etylen – terephtalat) + 2nH

2

O.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Số nguyên tử H trong phân tử X

3

bằng 8.

B. Dung dịch X

2

hòa tan Cu(OH)

2

tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.

C. Dung dịch X

3

có thể làm quì tím chuyển màu hồng.

D. Nhiệt độ nóng chảy của X

1

cao hơn X

3

.

Câu 6: Hợp chất X có công thức phân tử C

6

H

8

O

4

. Cho 14,4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,

thu được dung dịch có chứa 22,4 gam một muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn chất X là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7: Hợp chất X có công thức phân tử C

n

H

2n-2

O

2

mà khi đun nóng với dung dịch NaOH được hợp chất Y

(chứa C, H, O, Na) thoả mãn sơ đồ sau: Y

[O]

(1)

   Z

NaOH

(2)



    T

NaOH

(3)



    CH

4

. Giá trị của n bằng

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 8: X là este hai chức có CTPT là C

6

H

8

O

4

; Y là hiđrocacbon có %m

H

= 14,286% thỏa mãn sơ đồ sau:

Y

2

(1)

Br 

    Y

1

(2)

NaOH 

    Y

2

(3)

CuO 

    Y

3

2

(4)

O 

    Y

4

2

(5)

Y 

    X

Cho các phát biểu:

(a): Y là hiđrocacbon mạch vòng.

(b): Y

2

không phản ứng được với Cu(OH)

2

.

(c): X là đieste mạch hở.

(d): Y

4

là axit oxalic.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 9: Cho 3,44 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được 5,04 gam

muối Y. Cho Y tác dụng với axit HCl thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là

A. C

5

H

12

O

3

. B. C

5

H

12

O

2

. C. C

4

H

8

O

3

. D. C

4

H

6

O

2

.

Câu 10: Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức không có nhánh được 3,52 gam CO

2

và 1,152 gam H

2

O. Nếu

cho 10,0 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,0 gam

chất rắn khan F. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có 2 CTCT thỏa mãn E. B. Axit tạo nên E có CTPT là C

5

H

10

O

3

.

C. Nung F với CaO thu được chất C

4

H

8

O. D. E là đồng phân của vinyl axetat.

Câu 11: Xà phòng hoá este X no, đơn chức, không có nhánh bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu

được một sản phẩm duy nhất Y (không có sản phẩm khác). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung Y với vôi tôi

xút được ancol Z và muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol Z thu được CO

2

và hơi nước theo tỉ lệ V

CO2

: V

hơi

nước

= 3 : 4 (ở cùng đk). CTCT của X là

A. (CH

2

)

3

COO. B. (CH

2

)

4

COO. C. (CH

2

)

2

COO. D. (CH

2

)

5

COO.

Câu 12: Xà phòng hoá este X no, đơn chức bởi dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được chất hữu cơ Y duy nhất có

chứa Na. Nung Y với vôi tôi xút ở nhiệt độ cao thu được ancol Z và muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được

22

CO H O

V : V = 2 : 3 (cùng điều kiện ). CTCT của X là

A. (CH

2

)

3

COO. B. (CH

2

)

4

COO. C. (CH

2

)

2

COO. D. (CH

2

)

5

COO.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O; mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức) là đồng

phân của nhau. Biết 14,5 gam hơi X chiếm thể tích đúng bằng 8,0 gam O

2

ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

Nếu cho 14,5 gam X phản ứng với dung dịch AgNO

3

/NH

3

dư thì thu được 54,0 gam Ag. A, B lần lượt là

A. C

2

H

5

CHO & OHC-CHO. B. & OHC-CHO.

CO

CH

2

O

C. C

2

H

5

CHO & C

2

H

3

-CH

2

OH. D. HCOOH & OHC-CHO.

Câu 14: Chất A có công thức phân tử C

5

H

6

O

4

là este hai chức, chất B có công thức phân tử C

4

H

6

O

2

là este đơn

chức. Cho A và B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu

được tương ứng nung với NaOH (có mặt của CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là

CH

4

. Số CTCT thỏa mãn A, B lần lượt là

A. 3, 1. B. 1, 2. C. 2, 1. D. 2, 2.

Câu 15: Một este đơn chức X mà khi xà phòng hóa bằng dung dịch NaOH chỉ thu được sảm phẩm duy nhất. Tỉ

khối của X so với oxi là 3,125. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH cô cạn dung dịch sau phản

ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 16,8 gam. B. 21,0 gam. C. 16,5 gam. D. 23,4 gam.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO

2

(đktc) và 12,96 gam nước.

Mặt khác nếu cho 21,0 gam X phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được

34,44 gam chất rắn khan Y. Công thức phân tử của axit tạo ra X là

A. C

5

H

10

O

2

. B. C

5

H

8

O

3

. C. C

5

H

10

O

3

. D. C

5

H

6

O

3

.

Câu 17: Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO

2

và 0,576 gam H

2

O. Cho 5,0 gam X tác

dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với

dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là

CO

O

A. CO

O

B.

CH

3

C.

CO

O

D. C

2

H

3

COOC

2

H

5.

Câu 18: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P (C

5

H

8

O

2

) và este hai chức Q (C

6

H

10

O

4

) cần dùng

vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y

gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với

CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H

2

là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng

với một lượng dư dung dịch AgNO

3

/NH

3

, thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần

phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là

A. 41,23%. B. 42,19%. C. 48,61%. D. 38,84%.

Câu 19: Este X được tạo bởi axit no hai chức mạch hở Y và một ancol no ba chức mạch hở Z. X không chứa

chức hóa học nào khác. Trong X có %m

H

= 2,89%. Cho các phát biểu sau:

(1): X là este có 6 nhóm –COO–. (2): Y là axit ađipic.

(3): Z là glixerol. (4): X có CTPT là C

12

H

10

O

6

.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng và các phát biểu sau: CH

4

(1)

(X

5

)

(2)

(X

1

)

(3)

(X

2

)

(11)

(X

3

)

(X

6

)

(4)

(C

3

H

4

O

2

)

n

(X)

(5)

(X

4

)

(7)

(6)

(9)

(X

7

)

(X

8

)

(12)

(8) (10)

+ H

3

O

+

+ HNO

2

+ NaOH

+ HCN

(a): (X

1

) và (X

2

) đều là hiđrocacbon mạch hở.

(b): Tên gọi của (X) là axit lactic.

(c): (C

3

H

4

O

2

)

n

là đieste dạng vòng.

(d): (X

4

) là glyxin.

(e): (X

6

) là hợp chất hữu cơ đa chức.

(g): Cả (X

5

) và (X

6

) đều tham gia phản ứng tráng gương.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

ĐÁP SỐ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT …..

Bên mình có bộ bài giảng để ôn thi đại học điểm cao và bồi dưỡng học sinh giỏi (dạng word),

mỗi chuyên đề gồm 3 phần:

A. Kiến thức cơ bản và nâng cao

B. Câu hỏi và bài tập mẫu

C. Câu hỏi và bài tập vận dụng (có đáp án chi tiết)

(Giá mỗi chuyên đề 10.000 đ; chuyển tài liệu trước nhận tiền sau, cam kết tài liệu hay không

nhận tiền. Liên hệ: 0987617720 hoặc kimbinh123@gmail.com)

STT Tên bài giảng Đặc điểm nội dung Số trang Ghi chú

1 Este không no

+ Kiến thức cơ bản và nâng

cao về

 ancol không no

 axit không no

 anđehit và xeton liên

quan.

+ 10 bài tập mẫu có giải chi

tiết và phân tích

+ 30 bài tập tự luyện có đáp

án chi tiết

18

2 Este của phenol

+ Kiến thức cơ bản và nâng

cao về

 Ancol và phenol

27  Este của phenol

+ Phương pháp nhận dạng

+ 10 bài tập mẫu có giải chi

tiết và phân tích

+ 48 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

+ Bài đọc thêm về axit

salixylic và dẫn xuất.

3 Este đa chức

+ Kiến thức cơ bản và nâng

cao về

 Ancol đa chức

 Axit đa chức

+ Phương pháp giải

+ 10 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết

+ 40 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

+ Bài đọc thêm về thuốc

chứa ghẻ DEP (đietyl

phtalat)

23

4 Este vòng

+ Lí thuyết về este vòng

đơn chức và đa chức

+ 10 bài tập mẫu về este

vòng có đáp án chi tiết

+ 20 bài tập tự giải về este

vòng có đáp án chi tiết

20

5

Bài tập phản ứng

este hóa

+ Kiến thức về phản ứng

este hóa

+ Phương pháp giải bài tập

pư este hóa

+ 12 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết

+ 50 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

25

6 Sơ đồ phản ứng este

Sơ đồ phản ứng este

 Từ đơn giản đến nâng

cao

 Từ tự luận đế phức tạp

 Các sơ đồ được thiết kế

bằng Chemoffice đẹp mắt

48

7

Giải bài tập este

bằng phương pháp

thủy phân hóa

+ Phương pháp qui đổi hỗn

hợp este, axit, ancol

+ 10 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết và phân tích

+ 15 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

20

Bài tập điểm 9, 10

trong đề thi Đại học

8

Giải bài tập este

bằng phương pháp

+ Phương pháp giải

+ 17 bài tập mẫu có đáp án

28

Bài tập điểm 9, 10

trong đề thi Đại học đồng đẳng hóa và kết

hợp với thủy phân

hóa

chi tiết và phân tích

+ 20 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

9

Phương pháp giải bài

tập thủy phân hoàn

toàn peptit

+ Phương pháp giải

+ 13 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết và phân tích

+ 40 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

17

10

Phương pháp giải bài

tập thủy phân không

hoàn toàn peptit

+ Phương pháp giải

+ 12 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết và phân tích

+ 30 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

18

11

Phương pháp giải bài

tập đốt cháy peptit

+ Phương pháp giải

+ 15 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết và phân tích

+ 30 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

21

12

Giải bài tập peptit

bằng phương pháp

đồng đẳng hóa

+ Phương pháp giải

+ 15 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết và phân tích

+ 30 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

28

Bài tập điểm 9, 10

trong đề thi Đại học

13

Giải bài tập peptit

bằng phương pháp

trùng ngưng hóa

(nâng cao)

+ Phương pháp giải

+ 10 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết và phân tích

+ 12 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

14

Bài tập điểm 9, 10

trong đề thi Đại học

14

Giải bài tập peptit

của axit glutamic và

peptit của lysin.

+ Phương pháp giải

+ 15 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết và phân tích

6

Bài tập điểm 9, 10

trong đề thi Đại học

15

Giải bài tập hỗn hợp

este và peptit

+ Phương pháp giải

+ 10 bài tập mẫu có đáp án

chi tiết và phân tích

+ 10 bài tập tự giải có đáp

án chi tiết

12

Bài tập điểm 9, 10

trong đề thi Đại học

16

Phương pháp giải bài

tập H

+

và NO

3

-

Phân dạng theo các mức

 Mức 7,0 → 8,0 điểm

(10 BT mẫu, 20 BT tự giải)

 Mức 8,0 → 9,0điểm

(30 BT mẫu, 60 BT tự giải)

 Mức 9,0 → 10,0điểm

(10 BT mẫu, 20 BT tự giải)

65 30k

Liên hệ: 0987617720 hoặc kimbinh123@gmail.com

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9690 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8543 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154323 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115233 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103595 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81280 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79418 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team