Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Chuyên đề ESTE vòng - Hóa học 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
CHUYÊN ĐỀ ESTE VÒNG
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Ghi nh ớ:
Este một vòng, no,
đơn chức có CTTQ là
C
n
H
2n-2
O
2
.
Este vòng thường
gặp có số cạnh bằng 5
hoặc 6 vì vòng 5 và 6
cạnh thì bền vững.
Ghi nh ớ: Dấu hiệu để
biết được este vòng đơn
chức là
m
mu ối
= m
este
+ m
NaOH
Phản ứng xà phòng
hóa chỉ tạo ra 1 sản
phẩm duy nhất.
Danh ngôn: Lạc
đường không đáng sợ.
Đáng sợ nhất là không
biết mình muốn đi đâu.
Một khi đã có hướng đi
và quyết tâm đến cùng
thì chắc chắn sẽ tới
1. Este vòng tạo bởi hợp chất tạp chức:
+ Hợp chất tạp chức tạo ra este vòng thường gặp có dạng như sau:
HO – R – COOH.
+ Khi đun nóng HO – R – COOH (có thể có xúc tác) thì nhóm
– COOH sẽ phản ứng với nhóm – OH để tạo ra hai kiểu este sau:
Este đơn chức:
R
OH
COOH
t
0
+ H
2
O R
O
CO
+ Ví dụ:
CH
2
CH
2
O
CO CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
COOH CH
2
CH
2
t
0
+ H
2
O
Este hai chức:
R
COOH
OH
+
t
0
R
HOOC
HO
R
COO
+ 2 H
2
O R
OOC
Ví dụ:
CH
COOH
OH
+
t
0
CH
HOOC
HO
CH
COO
+ H
2
O
CH
OOC
CH
3
CH
3
CH
3 CH
3
+ Phản ứng xà phòng hóa este vòng:
Este đơn chức:
t
0
R
O
CO
+ NaOH HO R COONa
m
muối
= m
este
+ m
NaOH
Ví dụ:
CH
2
CH
2
O
CO CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
COONa CH
2
CH
2
t
0
+ NaOH
Este hai chức:
t
0
R
COO
R
OOC
+ 2NaOH 2 HO R COONa
đích.
Ghi nh ớ: Dấu hiệu
cần và đủ để biết được
este vòng hai chức tạo
bởi axit 2 chức và ancol
2 chức là:
n
NaOH
= 2n
este
n
mu ối
= n
ancol
.
Ví dụ:
t
0
CH
COO
CH
OOC
CH
3 CH
3
+ 2NaOH
CH
3
CH COONa
OH
2
2. Este vòng tạo bởi hợp chất đa chức:
+ Phản ứng tổng quát tạo ra este đa chức tạo bởi axit đa chức và
ancol đa chức như sau:
24
0
H SO
'
x y y x.y x 2
, t ®Æc
yR(COOH) + xR'(OH) R (COOH) R + x.yH O
Trong đó: x > 1; y > 1.
Khi x = y thì este là: R(COO)
x
R’
+ Ví dụ x = y = 2 ta có:
R
COOH
COOH
+
t
0
R'
HO
HO
R
COO
+ 2 H
2
O R'
COO
H
2
SO
4
+ Phản ứng xà phòng hóa:
R
COONa
COONa
+
t
0
R'
HO
HO
R
COO
R'
COO
+ 2 NaOH
II. BÀI TẬP
Ghi nh ớ:
Phản ứng với
NaOH/CaO thường gặp
là:
0
CaO
23
t
RCOONa NaOH
RH Na CO
Phản ứng của ancol
bậc I với CuO như sau:
0
2
2
t
HO
RCH OH CuO
RCHO Cu
Ghi nh ớ:
Axit ađipic có công
thức là:
HOOC-(CH
2
)
4
-COOH
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH
2
CH
2
O
CO CH
2
CH
2
+ NaOH, t
0
X
(1)
+ NaOH/CaO, t
0
Y
(2)
+ CuO, t
0
Z
(3)
Giải
CH
2
CH
2
O
CO CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
COONa CH
2
CH
2
t
0
+ NaOH
(1):
hay HO - (CH
2
)
4
- COONa
(X)
(2): HO - (CH
2
)
4
- COONa + NaOH
CaO, t
0
CH
3
-(CH
2
)
3
-OH (Y)
(3): CH
3
-(CH
2
)
3
-OH + CuO
t
0
CH
3
-(CH
2
)
2
-CHO + Cu + H
2
O
(Z)
Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau biết Y, Z đều là hợp chất
đa chức:
2
(1) (2) (3) (4)
Br axit a®ipic NaOH NaOH
Etilen X Y Z Y
Giải
(1): CH
2
=CH
2
+ Br
2
CH
2
Br – CH
2
Br (X)
(2): CH
2
Br – CH
2
Br + 2NaOH
0
t
CH
2
OH – CH
2
OH + 2NaBr
(Y) Viết gọn là:
C
4
H
8
(COOH)
2
HO-CH
2
-CH
2
-OH có
tên là etylen glicol.
Phản ứng của R(OH)
2
với
R(COOH)
2
có thể tạo
1 nhóm –COO– hoặc 2
nhóm –COO–
Ghi nh ớ:
C
3
H
6
có thể là propen
hoặc xiclopropan. Vì Y
đa chức nên C
3
H
6
phải
là xiclopropan.
C
2
H
4
(OH)
2
có tên là
etylen glicol.
Ghi nh ớ:
Nhóm CH
3
- và -CH
2
-
có tên lần lượt là metyl
và metylen.
Nhóm – COOH phản
ứng được với Na và
NaHCO
3
; nhóm –OH chỉ
phản ứng với Na.
Nếu không có điều
kiện D có nhóm metyl
thì D có hai CTCT sau:
(I): HO-CH
2
-CH
2
-COONa.
(II): HO-CH(CH
3
)COONa.
C
4
H
8
COOH
COOH
+
t
0
C
2
H
4
HO
HO
C
4
H
8
COO
+ 2 H
2
O C
2
H
4
COO
(3):
H
2
SO
4
(Z)
t
0
C
4
H
8
COO
C
2
H
4
COO
(4):
+ 2NaOH C
4
H
8
(COONa)
2
+ C
2
H
4
(OH)
2
(Y)
Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa
chức:
2 2 4 2 2
H (OH)
36 (1) (2) (3) (4) (5)
Br OC NaOH CuO
C H X Y Z T M
Giải
(1):
CH
2
CH
2
CH
2
+ Br
2
Br-CH
2
-CH
2
-CH
2
-Br
(X)
(2): Br–(CH
2
)
3
–Br + 2NaOH
0
t
HO–(CH
2
)
3
–OH (Y) + 2NaBr
(3): HO-(CH
2
)
3
-OH + 2CuO
0
t
OHC-CH
2
-CHO + 2Cu +
2H
2
O
(4): OHC-CH
2
-CHO + O
2
0
xt, t
HOOC-CH
2
-COOH (T)
CH
2
COOH
COOH
+
t
0
C
2
H
4
HO
HO
CH
2
COO
+ 2 H
2
O C
2
H
4
COO
(5):
H
2
SO
4
(M)
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau biết:
+ X có công thức phân tử C
6
H
10
O
5
.
+ X phản ứng với NaHCO
3
và với Na đều sinh ra chất khí có số
mol đúng bằng số mol X đã dùng.
+ X, B và D thỏa mãn sơ đồ sau theo đúng tỉ lệ mol.
+ D có nhóm metyl
(1): X
0
t
B + H
2
O
(2): X + 2NaOH
0
t
2D + H
2
O
(3): B + 2NaOH
0
t
2D.
Giải
+ X phản ứng với NaHCO
3
và với Na đều sinh ra chất khí có số
mol đúng bằng số mol X đã dùng X có một nhóm –COOH, 1
nhóm –OH.
+ Mặt khác theo phản ứng (2), X tác dụng được với 2NaOH X có
thêm nhóm este. Hơn nữa D có nhóm metyl nên suy ra công thức
cấu tạo của X là:
HOOC CH
CH
3
OOC CH
CH
3
OH
+ Phản ứng xảy ra như sau:
Ghi nh ớ:
Axit p-C
6
H
4
(COOH)
2
có tên là axit tere-
phtalic có CTCT đầy đủ
như sau:
COOH
COOH
.
Phản ứng (3) được
gọi là phản ứng trùng
ngưng.
Điều kiện để ancol
hòa tan Cu(OH)
2
là
ancol đó có ít nhất 2
nhóm –OH liền kề.
HOOC CH
CH
3
OOC CH
CH
3
OH
t
0
CH
O
CO
CH
O
CO
CH
3
H
3
C
+ H
2
O
(1):
(X)
(B)
HOOC CH
CH
3
OOC CH
CH
3
OH
t
0
+ H
2
O
(2):
+ 2NaOH CH
3
CH COONa
OH
2
(X)
(D)
t
0
CH
O
CO
CH
O
CO
CH
3
H
3
C
+ 2NaOH
(3):
CH
3
CH COONa
OH
2
Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử là C
10
H
8
O
4
. Từ X thực
hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1): C
10
H
8
O
4
+ 2NaOH
0
2
H O, t
X
1
+ X
2
(2): X
1
+ 2HCl X
3
+ 2NaCl
(3): nX
3
+ nX
2
0
t
Poli(etylen – terephtalat) + 2nH
2
O.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X
3
bằng 8.
B. Dung dịch X
2
hòa tan Cu(OH)
2
tạo dung dịch phức chất có màu
xanh lam.
C. Dung dịch X
3
có thể làm quì tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X
1
cao hơn X
3
.
Giải
+ Từ phản ứng (3) suy ra:
X
2
là HO – CH
2
– CH
2
– OH
X
3
là: p-HOOC – C
6
H
4
– COOH
+ Từ phản ứng (2) suy ra: X
1
là NaOOC-C
6
H
4
-COONa.
+ Từ phản ứng (1) suy ra cấu tạo của X là:
C
6
H
4
COO
C
2
H
4
COO
+ Các phản ứng xảy ra:
t
0
C
6
H
4
COO
C
2
H
4
COO
(1): + 2NaOH C
6
H
4
(COONa)
2
+ C
2
H
4
(OH)
2
(2): C
6
H
4
(COONa)
2
+ 2HCl C
6
H
4
(COOH)
2
+ 2NaCl
(3): n C
6
H
4
(COOH)
2
+ n C
2
H
4
(OH)
2
t
0
CO-C
6
H
4
-COO-C
2
H
4
-O
n
+ 2nH
2
O
chọn đáp án A vì số H trong X
3
bằng 6. Danh ngôn: Chặng
đường nào trải bước
trên hoa hồng. Bàn chân
cũng thấm đau vì những
mũi gai. Đường vinh
quang đi qua muôn vàn
sóng gió!
(Trần Lập).
Ghi nh ớ: Dấu hiệu để
biết được este vòng đơn
chức là
m
mu ối
= m
este
+ m
NaOH
Phản ứng xà phòng
hóa chỉ tạo ra 1 sản
phẩm duy nhất.
Ghi nh ớ: Dấu hiệu
cần và đủ để biết được
este vòng hai chức tạo
bởi điaxit và điancol là:
n
NaOH
= 2n
este
n
mu ối
= n
ancol
.
Ghi nh ớ: Dấu hiệu để
biết được este vòng đơn
chức là
m
mu ối
= m
este
+ m
NaOH
Phản ứng xà phòng
Câu 6: Đốt cháy 10,0 gam este X đơn chức, mạch không có nhánh
thu được 11,2 lít CO
2
ở đktc và 7,2 gam H
2
O. Cho 10,0 gam X
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 14,0
gam muối khan. Tìm CTCT của X?
Giải
+ Sơ đồ:
2
2
2
10,0 gam
C : 0,5 mol
CO : 0,5 mol
H : 0,8 mol + O
H O : 0,4 mol
O:
O
10 0,5.12 0,8
n 0,2 mol
16
Tỉ lệ: C : H : O = 0,5 : 0,8 : 0,2 = 5 : 8 : 2
X có dạng: (C
5
H
8
O
2
)
n
.
+ Vì X đơn chức nên X có 2 oxi n = 1 X là C
5
H
8
O
2
.
+ Số mol NaOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol m
NaOH
= 4,0 gam.
+ Khi xà phòng hóa ta thấy:
este NaOH muèi
m m m
X là este vòng, hơn nữa X không có nhánh nên CTCT của X là:
CH
2
CH
2
O
CO CH
2
CH
2
Câu 7: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1
muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn
12,9 gam este đó bằng lượng vừa đủ 600 ml dung dịch KOH
0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được
16,65 gam muối khan. Este X có công thức là
A.
C
3
H
6
COOCH
2
COOCH
2
B.
C
2
H
4
COOCH
2
COOCH
2
C. C
3
H
7
COOC
2
H
5
D.
C
4
H
8
COOCH
2
COOCH
2
Giải
+ Vì
NaOH X
ancol muoi
n 2n
nn
X là este hai chức mạch vòng tạo ra bởi axit
hai chức với ancol hai chức có dạng như sau:
R
COO
COO
R'
hay R(COO)
2
R'
+ Phản ứng xảy ra:
2 2 2
R(COO) R ' 2KOH R(COOK) R '(OH)
mol : 0,075 0,15 0,075
hóa chỉ tạo ra 1 sản
phẩm duy nhất.
Ghi nh ớ:
Các este (IV) và (V)
kém bền vì có vòng 3
cạnh.
Xà phòng hóa este X
chỉ tạo ra 1 sản phẩm
duy nhất thì este X phải
là este vòng đơn chức .
Danh ngôn: Nếu kế
hoạch đề ra không hiệu
quả, hãy thay bằng kế
hoạch khác, đừng bao
giờ thay đổi mục tiêu.
48
24
R 56 C H 0,075(R 166) 16,65
0,075(R R ' 88) 12,9 R ' 28 C H
X có công thức là
C
4
H
8
COOCH
2
COOCH
2
chọn đáp án D.
Câu 8: Cho hỗn hợp M gồm 0,02 mol este metyl axetat và 0,01
mol este X có công thức C
4
H
6
O
2
tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH. Sau phản ứng thu được dung dịch trong đó chứa 3,38 gam
muối và 0,64 gam ancol Y duy nhất. Số CTCT thỏa mãn X là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Giải
+ Ta có:
0
t
3 3 3 3
CH COOCH KOH CH COOK CH OH
mol : 0,02 0,02 0,02 0,02
Ancol B sinh ra ở phản ứng trên = 0,02. 32 = 0,64 gam
este X khi tác dụng với dung dịch KOH không tạo ancol.
+ Mặt khác: m
muối tạo ra từ Y
= 3,38 – m
muối tạo ra từ X
= 3,38 – 0,02.98 = 1,42 gam (*)
+ Bảo toàn khối lượng có :
m
este X
+ m
KOH phản ứng với X
= 0,01.86 + 56.0,01 = 1,42 gam (**)
+ Từ (*) và (**) suy ra este Y khi tác dụng với KOH chỉ tạo ra một
sản phẩm duy nhất hay Y là este vòng dạng :
+ Công thức cấu tạo của Y là:
CH
2
CH
2
O
CO
CH
2
CH
CH
2
O
CO
CH
3
CH
2
CH O
CO
CH
3
CH
O
CO
C
2
H
5
C
O
CO
CH
3
CH
3
(I) (II) (III)
(IV) (V)
chọn đáp án B.
Câu 9: Đun hỗn hợp ancol A với axit B (đều là chất có cấu tạo
mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy m gam X
cần 1,344 lít O
2
ở đktc thu được 1,344 lít khí CO
2
(đktc) và 0,72
gam nước.
a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỷ khối hơi của X so với
không khí nhỏ hơn 6.
b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, X biết giữa A, B và X có
mối quan hệ qua sơ đồ sau:
C
x
H
y
(1)
M
1
(2)
A
(3)
M
2
(4)
B
(5)
A
X
Giải
Ghi nh ớ:
Trong các xicloankan
chỉ có vòng 3 cạnh mới
làm mất màu nước
brom, khi đó vòng 3
cạnh bị phá vỡ.
Xúc tác cho phản ứng
oxi hóa nhóm – CHO
thành nhóm –COOH
thường là Mn
2+
.
Ghi nh ớ: Các anđehit
đơn chức thông thường
khi tráng gương chỉ cho
2Ag; riêng HCHO sẽ cho
4Ag.
Ghi nh ớ: Nếu số
cacbon trung bình của
hai chất liên tiếp: n =
1,5 hoặc 2,5 hoặc 3,5
hoặc x,5 thì số mol hai
chất đó luôn bằng nhau.
a) Sơ đồ:
2
2
2
O
0,06 mol
C
CO : 0,06 mol
X H
H O : 0,04 mol
O
+ Bảo toàn nguyên tố
C : 0,06 mol
H : 0,08 mol
O : 0,04 mol
C : H : O = 0,06 : 0,08 : 0,04 = 3 : 4 : 2
X có CTĐGN là C
3
H
4
O
2
CTPT của X là: (C
3
H
4
O
2
)
n
.
+ Vì d
X/kk
< 6 nên n = 1 hoặc 2.
+ Với n = 1 X chỉ có 1 CTCT là HCOO-CH=CH
2
loại vì
ancol tương ứng là CH
2
=CH-OH không bền
+ Với n = 2 thì CTPT của X là C
6
H
8
O
4
.
b) Dựa vào sơ đồ trên thì
C
x
H
y
là: C
3
H
6
(xiclopropan) ;
M
1
là Br-CH
2
-CH
2
-CH
2
-Br.
A là HO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH.
M
2
là OHC-CH
2
-CHO.
B là HOOC-CH
2
-COOH
X là este vòng có CTCT:
CH
2
COO
COO
CH
2
CH
2
CH
2
Các phản ứng xảy ra :
(1):
CH
2
CH
2
CH
2
+ Br
2
Br-CH
2
-CH
2
-CH
2
-Br
(2): Br–(CH
2
)
3
–Br + 2NaOH
0
t
HO–(CH
2
)
3
–OH + 2NaBr
(3): HO-(CH
2
)
3
-OH + 2CuO
0
t
OHC-CH
2
-CHO + 2Cu +
2H
2
O
(4): OHC-CH
2
-CHO + O
2
0
xt, t
HOOC-CH
2
-COOH
CH
2
COOH
COOH
+
t
0
C
3
H
6
HO
HO
CH
2
COO
+ 2 H
2
O C
3
H
6
COO
(5):
H
2
SO
4
Câu 10: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P
(C
5
H
8
O
2
) và este hai chức Q (C
6
H
10
O
4
) cần dùng vừa đủ 150 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2
ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z
tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ
khối hơi so với H
2
là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
, thu được 32,4 gam Ag. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng
của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 41,23%. B. 42,19%. C. 48,61%. D. 38,84%.
Ghi nh ớ: Trong
VD10, este vòng có
nhiều công thức cấu tạo
thỏa mãn nhưng ta
không cần quan tâm
đến vì không ảnh hưởng
gì tới khối lượng muối.
Giải
+ Khi Z phản ứng với CuO dư ta có:
0
CuO n 2n
n 2n 2 t
2
x mol
hçn hîp (T)
C H O : x mol
C H O
H O : x mol
(14n 16) 18
13,75
2(1 1)
n 1,5
T gồm
33
AgNO /NH
3
HCHO : 0,5x mol
Ag : 0,3 mol
CH CHO : 0,5x mol
4.0,5x + 2.0,5x = 0,3 x = 0,1 mol.
+ Ta thấy:
6 10 4
C H O lµ ®ieste no
Sp cã 2 muèi vµ 2 ancol ®¬n chøc
C
6
H
10
O
4
chắc chắn tạo ancol đơn chức.
+ Nếu C
5
H
8
O
2
cũng tạo ancol thì: n
NaOH
= n
ancol
. Thế nhưng:
ancol
NaOH
n 0,1 mol
+ n 0,15 mol
C
5
H
8
O
2
không tạo ra ancol cũng như không tạo ra sản phẩm hữu
cơ nào khác C
5
H
8
O
2
là este vòng X gồm:
C
4
H
8
O
CO
CH
3
OOC-CH
2
-COOC
2
H
5
: 0,05 mol
: 0,05 mol
muối gồm:
48
2
HO C H COONa : 0,05 mol
NaOOC CH COONa : 0,05 mol
%KL của HO-C
4
H
8
-COONa = 48,61% chọn đáp án C.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP ESTE VÒNG
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
2
12 (1) (2) (3) (4) (5)
Br NaOH axit oxalic NaOH NaOH/CaO
Etilen X Y Z Z Z
Biết Y, Z đều là hợp chất đa chức; Z
1
chứa natri. Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Z
2
có công thức là C
2
H
6
. B. Giá trị M
X
– M
Z
= 70 đvC.
C. Z có tên là etylen oxalat. D. Z
1
có 2 nguyên tử H.
Câu 2: Chất hữu cơ A có CTPT C
6
H
10
O
5
tác dụng với NaHCO
3
hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số
mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng sau:
(1): A
0
t
B + H
2
O (2): A + 2NaOH → 2D + H
2
O
(3): B + 2NaOH → 2D (4): D + HCl → E + NaCl
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất A có 2 CTCT thỏa mãn. B. E là axit lactic.
C. Chất B có cấu tạo mạch hở. D. Chất D không phản ứng với Na.
Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng sau :
HOOC CH
CH
3
OOC CH
CH
3
OH
t
0
(1)
X
+2NaOH
(2)
Y
+ NaOH/CaO
(3)
Z
Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Chất Y là HO-CH
2
-CH
2
-COONa. B. Phản ứng (2) tạo ra H
2
O.
C. Chất Z là C
2
H
5
OH (etanol). D. Chất Y không phản ứng với Na.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:
2 2 4 2 2
H (OH)
36 (1) (2) (3) (4) (5)
Br OC NaOH CuO
C H X Y Z T M
Biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa chức. Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Chất C
3
H
6
có tên là propilen. B. Chất T là axit oxalic.
C. Chất Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2. D. Chất M có CTPT là C
5
H
6
O
4
.
Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử là C
10
H
8
O
4
. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1): C
10
H
8
O
4
+ 2NaOH
0
2
H O, t
X
1
+ X
2
(2): X
1
+ 2HCl X
3
+ 2NaCl
(3): nX
3
+ nX
2
0
t
Poli(etylen – terephtalat) + 2nH
2
O.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X
3
bằng 8.
B. Dung dịch X
2
hòa tan Cu(OH)
2
tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
C. Dung dịch X
3
có thể làm quì tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X
1
cao hơn X
3
.
Câu 6: Hợp chất X có công thức phân tử C
6
H
8
O
4
. Cho 14,4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
thu được dung dịch có chứa 22,4 gam một muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn chất X là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Hợp chất X có công thức phân tử C
n
H
2n-2
O
2
mà khi đun nóng với dung dịch NaOH được hợp chất Y
(chứa C, H, O, Na) thoả mãn sơ đồ sau: Y
[O]
(1)
Z
NaOH
(2)
T
NaOH
(3)
CH
4
. Giá trị của n bằng
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 8: X là este hai chức có CTPT là C
6
H
8
O
4
; Y là hiđrocacbon có %m
H
= 14,286% thỏa mãn sơ đồ sau:
Y
2
(1)
Br
Y
1
(2)
NaOH
Y
2
(3)
CuO
Y
3
2
(4)
O
Y
4
2
(5)
Y
X
Cho các phát biểu:
(a): Y là hiđrocacbon mạch vòng.
(b): Y
2
không phản ứng được với Cu(OH)
2
.
(c): X là đieste mạch hở.
(d): Y
4
là axit oxalic.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 9: Cho 3,44 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được 5,04 gam
muối Y. Cho Y tác dụng với axit HCl thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là
A. C
5
H
12
O
3
. B. C
5
H
12
O
2
. C. C
4
H
8
O
3
. D. C
4
H
6
O
2
.
Câu 10: Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức không có nhánh được 3,52 gam CO
2
và 1,152 gam H
2
O. Nếu
cho 10,0 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,0 gam
chất rắn khan F. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có 2 CTCT thỏa mãn E. B. Axit tạo nên E có CTPT là C
5
H
10
O
3
.
C. Nung F với CaO thu được chất C
4
H
8
O. D. E là đồng phân của vinyl axetat.
Câu 11: Xà phòng hoá este X no, đơn chức, không có nhánh bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu
được một sản phẩm duy nhất Y (không có sản phẩm khác). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung Y với vôi tôi
xút được ancol Z và muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol Z thu được CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ V
CO2
: V
hơi
nước
= 3 : 4 (ở cùng đk). CTCT của X là
A. (CH
2
)
3
COO. B. (CH
2
)
4
COO. C. (CH
2
)
2
COO. D. (CH
2
)
5
COO.
Câu 12: Xà phòng hoá este X no, đơn chức bởi dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được chất hữu cơ Y duy nhất có
chứa Na. Nung Y với vôi tôi xút ở nhiệt độ cao thu được ancol Z và muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được
22
CO H O
V : V = 2 : 3 (cùng điều kiện ). CTCT của X là
A. (CH
2
)
3
COO. B. (CH
2
)
4
COO. C. (CH
2
)
2
COO. D. (CH
2
)
5
COO.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O; mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức) là đồng
phân của nhau. Biết 14,5 gam hơi X chiếm thể tích đúng bằng 8,0 gam O
2
ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Nếu cho 14,5 gam X phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được 54,0 gam Ag. A, B lần lượt là
A. C
2
H
5
CHO & OHC-CHO. B. & OHC-CHO.
CO
CH
2
O
C. C
2
H
5
CHO & C
2
H
3
-CH
2
OH. D. HCOOH & OHC-CHO.
Câu 14: Chất A có công thức phân tử C
5
H
6
O
4
là este hai chức, chất B có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
là este đơn
chức. Cho A và B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu
được tương ứng nung với NaOH (có mặt của CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là
CH
4
. Số CTCT thỏa mãn A, B lần lượt là
A. 3, 1. B. 1, 2. C. 2, 1. D. 2, 2.
Câu 15: Một este đơn chức X mà khi xà phòng hóa bằng dung dịch NaOH chỉ thu được sảm phẩm duy nhất. Tỉ
khối của X so với oxi là 3,125. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH cô cạn dung dịch sau phản
ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,8 gam. B. 21,0 gam. C. 16,5 gam. D. 23,4 gam.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO
2
(đktc) và 12,96 gam nước.
Mặt khác nếu cho 21,0 gam X phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được
34,44 gam chất rắn khan Y. Công thức phân tử của axit tạo ra X là
A. C
5
H
10
O
2
. B. C
5
H
8
O
3
. C. C
5
H
10
O
3
. D. C
5
H
6
O
3
.
Câu 17: Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO
2
và 0,576 gam H
2
O. Cho 5,0 gam X tác
dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
CO
O
A. CO
O
B.
CH
3
C.
CO
O
D. C
2
H
3
COOC
2
H
5.
Câu 18: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P (C
5
H
8
O
2
) và este hai chức Q (C
6
H
10
O
4
) cần dùng
vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y
gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với
CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H
2
là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
, thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần
phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 41,23%. B. 42,19%. C. 48,61%. D. 38,84%.
Câu 19: Este X được tạo bởi axit no hai chức mạch hở Y và một ancol no ba chức mạch hở Z. X không chứa
chức hóa học nào khác. Trong X có %m
H
= 2,89%. Cho các phát biểu sau:
(1): X là este có 6 nhóm –COO–. (2): Y là axit ađipic.
(3): Z là glixerol. (4): X có CTPT là C
12
H
10
O
6
.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng và các phát biểu sau: CH
4
(1)
(X
5
)
(2)
(X
1
)
(3)
(X
2
)
(11)
(X
3
)
(X
6
)
(4)
(C
3
H
4
O
2
)
n
(X)
(5)
(X
4
)
(7)
(6)
(9)
(X
7
)
(X
8
)
(12)
(8) (10)
+ H
3
O
+
+ HNO
2
+ NaOH
+ HCN
(a): (X
1
) và (X
2
) đều là hiđrocacbon mạch hở.
(b): Tên gọi của (X) là axit lactic.
(c): (C
3
H
4
O
2
)
n
là đieste dạng vòng.
(d): (X
4
) là glyxin.
(e): (X
6
) là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g): Cả (X
5
) và (X
6
) đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
ĐÁP SỐ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT …..
Bên mình có bộ bài giảng để ôn thi đại học điểm cao và bồi dưỡng học sinh giỏi (dạng word),
mỗi chuyên đề gồm 3 phần:
A. Kiến thức cơ bản và nâng cao
B. Câu hỏi và bài tập mẫu
C. Câu hỏi và bài tập vận dụng (có đáp án chi tiết)
(Giá mỗi chuyên đề 10.000 đ; chuyển tài liệu trước nhận tiền sau, cam kết tài liệu hay không
nhận tiền. Liên hệ: 0987617720 hoặc kimbinh123@gmail.com)
STT Tên bài giảng Đặc điểm nội dung Số trang Ghi chú
1 Este không no
+ Kiến thức cơ bản và nâng
cao về
ancol không no
axit không no
anđehit và xeton liên
quan.
+ 10 bài tập mẫu có giải chi
tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự luyện có đáp
án chi tiết
18
2 Este của phenol
+ Kiến thức cơ bản và nâng
cao về
Ancol và phenol
27 Este của phenol
+ Phương pháp nhận dạng
+ 10 bài tập mẫu có giải chi
tiết và phân tích
+ 48 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
+ Bài đọc thêm về axit
salixylic và dẫn xuất.
3 Este đa chức
+ Kiến thức cơ bản và nâng
cao về
Ancol đa chức
Axit đa chức
+ Phương pháp giải
+ 10 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết
+ 40 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
+ Bài đọc thêm về thuốc
chứa ghẻ DEP (đietyl
phtalat)
23
4 Este vòng
+ Lí thuyết về este vòng
đơn chức và đa chức
+ 10 bài tập mẫu về este
vòng có đáp án chi tiết
+ 20 bài tập tự giải về este
vòng có đáp án chi tiết
20
5
Bài tập phản ứng
este hóa
+ Kiến thức về phản ứng
este hóa
+ Phương pháp giải bài tập
pư este hóa
+ 12 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết
+ 50 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
25
6 Sơ đồ phản ứng este
Sơ đồ phản ứng este
Từ đơn giản đến nâng
cao
Từ tự luận đế phức tạp
Các sơ đồ được thiết kế
bằng Chemoffice đẹp mắt
48
7
Giải bài tập este
bằng phương pháp
thủy phân hóa
+ Phương pháp qui đổi hỗn
hợp este, axit, ancol
+ 10 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 15 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
20
Bài tập điểm 9, 10
trong đề thi Đại học
8
Giải bài tập este
bằng phương pháp
+ Phương pháp giải
+ 17 bài tập mẫu có đáp án
28
Bài tập điểm 9, 10
trong đề thi Đại học đồng đẳng hóa và kết
hợp với thủy phân
hóa
chi tiết và phân tích
+ 20 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
9
Phương pháp giải bài
tập thủy phân hoàn
toàn peptit
+ Phương pháp giải
+ 13 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 40 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
17
10
Phương pháp giải bài
tập thủy phân không
hoàn toàn peptit
+ Phương pháp giải
+ 12 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
18
11
Phương pháp giải bài
tập đốt cháy peptit
+ Phương pháp giải
+ 15 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
21
12
Giải bài tập peptit
bằng phương pháp
đồng đẳng hóa
+ Phương pháp giải
+ 15 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
28
Bài tập điểm 9, 10
trong đề thi Đại học
13
Giải bài tập peptit
bằng phương pháp
trùng ngưng hóa
(nâng cao)
+ Phương pháp giải
+ 10 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 12 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
14
Bài tập điểm 9, 10
trong đề thi Đại học
14
Giải bài tập peptit
của axit glutamic và
peptit của lysin.
+ Phương pháp giải
+ 15 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
6
Bài tập điểm 9, 10
trong đề thi Đại học
15
Giải bài tập hỗn hợp
este và peptit
+ Phương pháp giải
+ 10 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 10 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
12
Bài tập điểm 9, 10
trong đề thi Đại học
16
Phương pháp giải bài
tập H
+
và NO
3
-
Phân dạng theo các mức
Mức 7,0 → 8,0 điểm
(10 BT mẫu, 20 BT tự giải)
Mức 8,0 → 9,0điểm
(30 BT mẫu, 60 BT tự giải)
Mức 9,0 → 10,0điểm
(10 BT mẫu, 20 BT tự giải)
65 30k
Liên hệ: 0987617720 hoặc kimbinh123@gmail.com