Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Chuyên đề Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn theo tham số m". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
CHUYÊN ĐỀ 12: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN THEO THAM SỐ m
Giáo viên: Doãn Thị Thanh Hương – 0988.163.160
HPT bậc nhất hai ẩn phụ thuộc tham số:
Trong đó: am ; bm ; cm ; a’m ; b’m ; c’m là những hệ số phụ thuộc tham số m.
A. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
1. Giải và biện luận hệ phương trình : (I)
Bước 1: Rút ẩn mà hệ số của nó không chứa m ở một trong hai phương trình (VD rút y)
Bước 2: Thay ẩn y vừa rút vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn.
Lập luận: Nhận thấy (1’) có nghiệm y khi (2’) có nghiệm x.
=> Hệ có (I) nghiệm, vô số nghiệm hay vô nghiệm PHỤ THUỘC vào (2’) có 1 nghiệm x, vô số nghiệm x hay vô nghiệm.
* Xét phương trình (2):
+ Khi H(m) = 0 m = mo ta có:
- Nếu K(mo) = 0 thì (2’) có vô số nghiệm x
=> (1’) có vô số nghiệm y tương ứng.
=> Hệ có vô số nghiệm (x, y) = (x, )
- Nếu K(mo) ≠ 0 thì (2’) vô nghiệm => (1’) vô nghiệm.
=> Hệ vô nghiệm.
+ Khi H(m) ≠ 0 m ≠ mo ta có (2’) luôn có nghiệm duy nhất x =
=> (1’) có nghiệm duy nhất y = => Hệ có nghiệm duy nhất khi m ≠ mo
2. Điều kiện của tham số m để hệ có nghiệm duy nhất, vô số nghiệm, vô nghiệm.
* Thường trong bài toán tìm m để hệ có nghiệm, vô nghiệm còn liên quan đến các ý b), ý c) của bài toán nên ta thường làm theo các bước như bài toán Giải và biện luận hệ:
* Sau đó lập luận để tìm m theo yêu cầu bài toán.
* Từ đó cũng tìm được luôn nghiệm x, y theo m để làm các ý tiếp theo.
3. Điều kiện của tham số m để hệ có nghiệm thỏa mãn điều kiện đã cho.
Bước 1: Tìm điều kiện của m để hệ có nghiệm duy nhất rồi suy ra nghiệm x ; y của hệ theo m
Bước 2: Giải điều kiện bài toán:
* Hệ có nghiệm nguyên:
Viết Viết x, y của hệ về dạng: n + với n, k nguyên
Tìm m nguyên để f(m) là ước của k
CHUYÊN ĐỀ 12: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN THEO THAM SỐ m
Giáo viên: Doãn Thị Thanh Hương – 0988.163.160
HPT bậc nhất hai ẩn phụ thuộc tham số:
Trong đó: am ; bm ; cm ; a’m ; b’m ; c’m là những hệ số phụ thuộc tham số m.
A. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
1. Giải và biện luận hệ phương trình : (I)
Bước 1: Rút ẩn mà hệ số của nó không chứa m ở một trong hai phương trình (VD rút y)
Bước 2: Thay ẩn y vừa rút vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn.
Lập luận: Nhận thấy (1’) có nghiệm y khi (2’) có nghiệm x.
=> Hệ có (I) nghiệm, vô số nghiệm hay vô nghiệm PHỤ THUỘC vào (2’) có 1 nghiệm x, vô số nghiệm x hay vô nghiệm.
* Xét phương trình (2):
+ Khi H(m) = 0 m = mo ta có:
- Nếu K(mo) = 0 thì (2’) có vô số nghiệm x
=> (1’) có vô số nghiệm y tương ứng.
=> Hệ có vô số nghiệm (x, y) = (x, )
- Nếu K(mo) ≠ 0 thì (2’) vô nghiệm => (1’) vô nghiệm.
=> Hệ vô nghiệm.
+ Khi H(m) ≠ 0 m ≠ mo ta có (2’) luôn có nghiệm duy nhất x =
=> (1’) có nghiệm duy nhất y = => Hệ có nghiệm duy nhất khi m ≠ mo
2. Điều kiện của tham số m để hệ có nghiệm duy nhất, vô số nghiệm, vô nghiệm.
* Thường trong bài toán tìm m để hệ có nghiệm, vô nghiệm còn liên quan đến các ý b), ý c) của bài toán nên ta thường làm theo các bước như bài toán Giải và biện luận hệ:
* Sau đó lập luận để tìm m theo yêu cầu bài toán.
* Từ đó cũng tìm được luôn nghiệm x, y theo m để làm các ý tiếp theo.
3. Điều kiện của tham số m để hệ có nghiệm thỏa mãn điều kiện đã cho.
Bước 1: Tìm điều kiện của m để hệ có nghiệm duy nhất rồi suy ra nghiệm x ; y của hệ theo m
Bước 2: Giải điều kiện bài toán:
* Hệ có nghiệm nguyên:
Viết Viết x, y của hệ về dạng: n + với n, k nguyên
Tìm m nguyên để f(m) là ước của k
* Hệ có nghiệm x, y dương (âm):
Giải bất phương trình ẩn m => Tập giá trị của m
* Hệ có nghiệm x, y thỏa mãn một hệ thức đã cho:
Thay biểu thức nghiệm x , y vào hệ thức rồi giải phương trình ẩn m
=> Giá trị của m
Bước 4: Giải điều kiện trên kết hợp với giá trị m để hệ có nghiệm duy nhất
=> Kết luận giá trị m (tập giá trị m) thỏa mãn điều kiện.
4. Tìm m đề ba đường thẳng đã cho đồng quy.
- Xác định giao điểm của 2 trong 3 đường thẳng (giao điểm của 2 đường thẳng không chứa m)
- Thay giao điểm tìm được vào đường thẳng còn lại chứa m, giải phương trình tìm ẩn m.
5. Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm thỏa mãn điều kiện đã cho:
Bước 1: Xét hệ hai đường thẳng
=> Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm M chính là điều kiện hệ có nghiệm duy nhất.
Bước 2: Giải hệ hai đường thẳng, tìm nghiệm x, y theo m
Bước 3: Giải điều kiện của M
Bước 4: Kết luận tập giá trị m thỏa mãn bài toán.
6. Tìm m để hai hệ phương trình tương đương.
Bước 1: Tìm điều kiện của m để mỗi hệ đã cho có nghiệm.
Bước 2: Tìm nghiệm x ; y theo m của mỗi hệ
+ Cho nghiệm x của hệ này bằng nghiệm x của hệ kia (1)
+ Cho nghiệm y của hệ này bằng nghiệm y của hệ kia (2)
Giá trị m cần tìm cùng thỏa mãn (1) , (2) và điều kiện của m
7. Chứng tỏ nghiệm (x ; y) của hệ luôn nằm trên đường thẳng cố định.
Từ hệ, bằng phương pháp thế, cộng trừ đại số tạo ra một phương trình mới f(x,y) = 0 không phụ thuộc vào m
=> Phương trình biểu thị mối liên hệ (x ; y) là đường thẳng cố định cần tìm.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải và biện luận các hệ phương trình sau:
a) b) c)
d) e) f)
g)
Bài 2: Tìm m để hệ phương trình sau: Vô nghiệm ; Vô số nghiệm:
Bài 3: Cho hệ phương trình: . Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất, vô nghiệm.
Bài 4: Giải và biện luận hệ phương trình sau:
Bài 5: Cho hệ phương trình ( m là tham số ) :
a) Giải hệ phương trình khi m = 1.
b) Tìm giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Bài 6. Cho hệ phương trình:
a) Giải hệ phương trình với .
b) Tìm để hệ phương trình có nghiệm duy nhất trong đó trái dấu.
c) Tìm để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn .
Bài 7: Định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn hệ thức cho trước: 2x + y + = 3
Hướng dẫn
- Điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất: m 2
- Hệ
- Thay x = ; y = vào hệ thức đã cho ta được:
2. + + = 3
18m – 64 +8m – 9 + 38 = 3m2 – 12
3m2 – 26m + 23 = 0 m1 = 1 ; m2 = (thỏa mãn điều kiện)
Vậy m = 1 ; m =
Bài 8: Cho hệ phương trình: ( m là tham số)
a) Giải hệ phương trình với m = 1
b)Tìm m để hệ có nghiệm (x;y) thỏa mãn : x2 - 2y2 = 1.
Bài 9: Cho hệ phương trình
Tìm giá trị của để hệ có nghiệm sao cho .
Bài 10. Cho hệ phương trình : ( m là tham số ).
a) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x ;y) trong đó x = 2.
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ;y) thoả mãn 2x + y = 9.
Bài 11: Cho hệ phương trình:
a) Chứng tỏ rằng hệ phương trình luôn luôn có nghiệm duy nhất với mọi m
b) Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm (x ; y) thỏa mãn hệ thức: x - 3y = - 3
Bài 12: Cho hệ phương trình:. Tìm giá trị của m để hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) thỏa mãn hệ thức .
Bài 13: Cho hệ phương trình
a) Chứng tỏ rằng hệ phương trình luôn luôn có nghiệm duy nhất với mọi m
b) Tìm giá trị nguyên của m để hai đường thẳng của hệ cắt nhau tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV trên mặt phẳng tọa độ Oxy
c) Với trị nguyên nào của m để hệ có nghiệm (x ; y) thỏa mãn x + y = 7
Bài 14: Cho hệ phương trình
a) Giải hệ với
b) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x ; y) thỏa mãn điều kiện x > y
Bài 15: Cho hệ phương trình
Tìm m nguyên sao cho hệ có nghiệm (x; y) với x < 1, y < 1
Bài 16: Cho hệ phương trình:
a) Giải hệ phương trình với m = 2
b) Tìm để hệ phương trình có nghiệm duy nhất sao cho
Bài 17: Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên:
Hướng dẫn
Hệ
Hệ có nghiệm duy nhất Phương trình (1) có nghiệm y duy nhất m2 – 4 ≠ 0
Vậy với thì hệ có nghiệm duy nhất (x,y) là:
Để x, y là những số nguyên thì m + 2 Ư(3) =
Vậy: m + 2 = 1, 3 => m = -1; -3; 1; -5
Bài 18: Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên:
Bài 19: Cho hệ phương trình
Trong đó m ∈ Z ; m ≠ - 1. Xác định m để hệ phương trình có nghiệm nguyên.
Bài 20: Cho hệ phương trình
a) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất
b) Tìm m để hệ có nghiệm nguyên.
c) Chứng tỏ rằng điểm M(x ; y) (với (x ; y) là nghiệm của hệ đã cho) luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
Bài 21: Cho hệ phương trình
a) CMT nếu hệ có nghiệm (x y) thì điểm điểm M(x ; y) luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
b) Xác định m để điểm M thuộc góc phần tư thứ nhất.
Gợi ý: Điểm M thuộc góc phần tư thứ nhất x > 0 và y > 0
c) Xác định m để điểm M thuộc đường tròn có tâm là gốc tọa độ và bán kính bằng .
Gợi ý: Điểm thuộc đường tròn có tâm là gốc tọa độ và bán kính bằng .
x2 + y2 = ()2 . Giải phương trình tìm được m.
Bài 22: Cho hệ phương trình
a) Chứng tỏ rằng nếu hệ có nghiệm (x y) thì điểm điểm M(x ; y) luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
b) Tìm số nguyên m để hệ có nghiệm duy nhất (x, y) với x, y là các số nguyên.
c) Xác định m để điểm M thuộc đường tròn có tâm là gốc tọa độ và bán kính bằng .
Bài 23: Cho hệ phương trình (m là tham số)
a) Xác định các giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) sao cho x > 0, y > 0
b) Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm (x;y) với x, y là các số nguyên dương
Bài 24: Cho hệ phương trình :
a) Giải và biện luận hệ phương trình theo m
b) Với giá trị nguyên nào của m để hai đường thẳng của hệ cắt nhau tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV của hệ tọa độ Oxy
c) Định m để hệ có nghiệm duy nhất (x ; y) sao cho P = x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 25: Cho hệ phương trình:
a) Giải hệ phương trình (1) khi m =1.
b) Tìm giá trị của m để hệ phương trình (1) có nghiệm (x ; y) sao cho biểu thức P = x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 26: Cho hệ phương trình:
a) Giải hệ phương trình (1) khi m =1.
b) Tìm giá trị của m để hệ phương trình (1) có nghiệm (x ; y) sao cho biểu thức P = x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 27: Cho hệ phương trình:
Tìm giá trị của a để hệ phương trình thỏa mãn tích x.y đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 28: Tìm m để hai hệ phương trình sau tương đương
a) Hệ (I) Hệ (II)
a) Hệ (I) Hệ (II)