Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Chuyên đề Hệ thức lượng trong tam giác vuông". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Chương I- Hệ thức lượng trong tam giác vuông
A - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
1.1 Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Trong các đoạn thẳng sau: AB, AC, BC, AH, BH, CH hãy tính độ dài các đoạn thẳng còn lại nếu biết:
a) AB = 15cm; BC = 25 cm b) BH = 18 cm; CH = 32 cm
c) AB = 6 cm; BH = 3,6 cm d) AC = 12 cm; AH = 7,2 cm
e) AH = 7,2 cm; CH = 9,6 cm f) BC = 25cm; AH = 12cm
1.2 Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH và đường phân giác AD (D BC). Biết DB = 15 cm, CD = 20 cm. Tính AH, AD (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
1.3 Cạnh huyền của một tam giác vuông lớn hơn một cạnh góc vuông là 1cm, còn tổng của hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyền 4cm. Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này.
1.4 Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh của vuông này.
1.5 Một tam giác vuông có cạnh huyền là 5, còn đường cao ứng với cạnh huyền là 2. Hãy tính cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông này.
1.6 Cho một tam giác vuông. Biết tỉ số hai cạnh góc vuông là 3 : 4 và cạnh huyền là 125cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông và hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
1.7 Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết , đường cao AH = 30cm. Tính BH, HC.
1.8 Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết , đường cao AH = 42 cm. Tính BH, HC.
1.9 Cho h.vuông ABCD có độ dài cạnh là a. Tính độ dài đường chéo theo a.
1.10 Hãy tính đường cao của tam giác đều cạnh a.
1.11 Cho ABC cân tại A. Gọi H là hình chiếu của B trên cạnh AC. Tính cạnh đáy BC của tam giác, biết rằng AH = 7, HC = 2.
1.12 Hãy tìm tam giác vuông trong các tam giác có độ dài 3 cạnh sau:
a) IJ = 6 JK = 10 KI = 8;
b) RS = 7 ST = 24 TR = 25;
c) AB = BC = AC =
d) MN = 6,5 ML = 3,3 LN = 5,6.
Chương I- hỆ thỨc lưỢng trong tam giác vuông
A - Một số hệ thức về cạnh và đường caotrong tam giác vuông
a2 = b2 + c2
b2 = a.b
c2 = a.c
h2 = b.c
h.a = b.c
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Trong các đoạn thẳng sau: AB, AC, BC, AH, BH, CH hãy tính độ dài các đoạn thẳng còn lại nếu biết:
a) AB = 15cm; BC = 25 cm b) BH = 18 cm; CH = 32 cm
c) AB = 6 cm; BH = 3,6 cm d) AC = 12 cm; AH = 7,2 cm
e) AH = 7,2 cm; CH = 9,6 cm f) BC = 25cm; AH = 12cm (AB Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH và đường phân giác AD (D BC). Biết DB = 15 cm, CD = 20 cm. Tính AH, AD (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). Cạnh huyền của một tam giác vuông lớn hơn một cạnh góc vuông là 1cm, còn tổng của hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyền 4cm. Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này. Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh của vuông này. Một tam giác vuông có cạnh huyền là 5, còn đường cao ứng với cạnh huyền là 2. Hãy tính cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông này. Cho một tam giác vuông. Biết tỉ số hai cạnh góc vuông là 3 : 4 và cạnh huyền là 125cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông và hình chiếu của cạnh góc vuông trêncạnh huyền. Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết , đường cao AH = 30cm. Tính BH, HC. Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết , đường cao AH = 42 cm. Tính BH, HC. Cho h.vuông ABCD có độ dài cạnh là a. Tính độ dài đường chéo theo a. Hãy tính đường cao của tam giác đều cạnh a. Cho ABC cân tại A. Gọi H là hình chiếu của B trên cạnh AC. Tính cạnh đáy BC của tam giác, biết rằng AH = 7, HC = 2. Hãy tìm tam giác vuông trong các tam giác có độ dài 3 cạnh sau: a) IJ = 6 JK = 10 KI = 8; b) RS = 7 ST = 24 TR = 25; c) AB = BC = AC = ; d) MN = 6,5 ML = 3,3 LN = 5,6. Cho tam giác có độ dài các cạnh là 5, 12, 13. Tìm góc của tam giác đối diện với cạnh có độ dài 13. Trong tam giác ABC, biết AB = 10cm, BC = 17cm. Vẽ đường cao BD với D thuộc cạnh AC và BD = 8cm. Tính AC. Cho ABC, đường cao AH. Cho AH = 16, BH = 25. Tính AB, AC, BC, CH. Cho AB = 12, BH = 6. Tính AH, AC, BC, CH. Cho hình chữ nhật ABCD. Đường phân giác của cắt đường chéo AC thành hai đoạn và . Tính các kích thước của hình chữ nhật. Cho ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Chu vi của ABH là 30cm và ACH là 40cm. Tính chu vi của ABC. Cho ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm. Các đường phân giác trong và ngoài của góc B cắt đường thẳng AC lần lượt tại M và N. Tính các đoạn thẳng AM và AN. Cho ABC vuông ở A, AB = 30cm, AC = 40cm, đường cao AH, trung tuyến AM. a) Tính BH, HM, MC. b) Tính AH. Cho ABC vuông ở A, đường cao AH. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Biết HM = 15cm, HN = 20cm. Tính HB, HC, AH. Cho ABC cân ở A, đường cao BK. Biết AK = 7cm, KC = 2cm. Tính BC. Cho ABC vuông ở A có AC = 20cm, chiều cao AH = 12cm. Tính diện tích ABC. Cho hình vuông ABCD, gọi I là một điểm nằm giữa A và B. Tia DI và tia cắt CB cắt nhau ở K. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với DI để đường thẳng BC tại M. Chứng minh: IDM cân. Chứng minh: không đổi khi I di chuyển trên cạnh AB. Cho hình thang vuông ABCD () có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại H. Biết HD = 18 cm, HB = 8 cm. tính diện tích hình thang ABCD. Cho ABC cân tại A, kẻ đường cao AH và CK. Biết AH = 7,5 cm; CK = 12 cm. Tính BC, AB. Cho ABC có đường cao AH (H nằm giữa B và C). AH = 12cm, HB = 9cm, BC = 25cm. Chứng minh: ABC vuông tại A. Kẻ Bx // AC cắt AH ở D. Tính HD và c/m: AB2 = AC . BD. Kẻ DE AC (E AC), DE cắt BC ở F. C/minh: BH2 = HF . HC Chứng minh: SABH = SCDH. (Không cần tính diện tích) Cho ABC vuông ở A có AB = 12cm, AC = 16cm. Tính độ dài trung tuyến AM. Kẻ đường cao AH. Tính chu vi ABH. Tia phân giác của góc AMB và góc AMC cắt AB, AC lần lượt ở D và E. Chứng minh: ABC và ADE đồng dạng. Tính: SBDEC và SDME. Cho ABC vuông tại A, đường cao AD. Đặt BC = a, AB = c, AC = b, AD = h. Chứng minh rằng số đo độ dài h; b + c; a + h là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. Chứng minh: EA.EB + FE.FB = DB.DC C/minh hệ thức trên đúng với mọi vị trí của D bất kì trên cạnh BC. Kẻ DE AB tại E, DF AC tại F. Chứng minh rằng: và Chứng minh rằng: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 9cm, BD = 5cm, AC = 12cm. Qua B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt DC ở E. Tính . Tính diện tích hình thang ABCD. Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Kẻ HD AB, HE AC, AK DE (D AB, E AC, K DE). Gọi I là giao điểm của AH và DE. Biết AI2 = AD.AE. Chứng minh: AI2 = DE.AK. Tính . Tính các góc của ABC. AK cắt BC ở N. Chứng minh: N là trung điểm của BC. Cho ABC vuông tại A (AB < AC) với đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh: a) AB.AD = AC.AE b) c) d) e) Biết BC = 10 cm, AH = 4 cm. Tính HB, HC và SADHE, SBDEC. Cho hình vuông ABCD, M là điểm nằm giữa B và C. Đường thẳng AM cắt đường thẳng DB, DC lần lượt tại I và N. Chứng minh: a) IB2 + ID2 = 2IA2. b) Cho ABC. Từ một điểm M bất kỳ trong tam giác kẻ MD BC, ME AC, MF AB. Chứng minh rằng: BD2 + CE2 + AF2 = DC2 + EA2 + FB2. HYPERLINK "http://www.vnmath.com/2009/12/george-polya-bac-thay-ve-phuong-phap.html" G. Polya là một nhà Toán học, nhà sư phạm nổi tiếng người Mỹ, nếu bạn là một người quan tâm nhiều đến Toán học cũng như các vấn đề liên quan chắc hẳn bạn đã từng đọc qua hoặc ghe nói đến bộ sách 3 quyển của ông được dịch ra tiếng Việt - Ba trong số hững tác phẩm tâm huyết nhất của ông bàn về quá trình giải Toán, sáng tạo, tìm tòi các vấn đề Toán "Giải bài toán như thế nào?", "Sáng tạo Toán học" và "Toán học và những suy luận có lý". Đây là bài viết tóm lược những ý chính trong quyển sách " HYPERLINK "http://book.vnmath.com/2009/12/how-to-solve-it.html" Giải bài toán như thế nào?" - cũng cần nói thêm ở đây rằng từ "Giải bài toán" theo G. Polya không đơn thuần chỉ dừng lại ở việc tìm ra đáp số, như nhiều học sinh thậm chí cả sinh viên vẫn thường hay hiểu, "Giải bài toán" ở đây bao quát toàn bộ quá trình suy ngẫm, tìm tòi lời giải cũng như lý giải nguyên nhân phát sinh bài toán, và cuối cùng là phát triển bài toán vừa làm được, hoặc ít ra nêu ra những hướng đi mới trên cơ sở đã hiểu nguồn gốc từ đâu bài toán phát sinh. (Xem tiếp ở trang 65) Giải bài toán như thế nào? – Phần 1 B - Tỉ số lượng giác của góc nhọn Định nghĩa: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau (có tổng số đo bằng 900): sin = cos cos = sin tan = cot cot = tanBảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: 300450600sincostan1cot1Một số hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn: Cho góc nhọn , ta có: 1) 2) 3) 4) tan.cot = 1 So sánh các tỉ số lượng giác: Khi góc nhọn tăng dần thì sin và tan tăng, còn cos và cot giảm Với cùng một góc nhọn thì: sin< tan; cos< cot.Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính các tỉ số lượng giác của các góc B từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C, nếu biết: a) AB = 16cm; BC = 12 cm b) AB = 13 cm; BH = 5 cm c) BH = 16 cm; CH = 9 cm d) AB = 6 cm; AC = 8 cm Lập tỉ số lượng giác của góc 340 bằng cách vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 340. Cho ABC vuông tại C, trong đó AC = 0,90m, BC = 1,20m. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A. Cho hình bên: Biết . Hãy tính: Cạnh AC. Cạnh BC. Cho ABC vuông tại A, , BC = 8cm. Hãy tính cạnh AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). Biết cos300 0,866. Cho ABC vuông tại A, Chứng minh rằng: . Cho ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Tính sinB, sinC, biết: a) AB = 13cm, BH = 5cm. b) BH = 3cm, CH = 4cm. Tính giá trị của x (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) trong mỗi trường hợp sau. Biết tanB 1,072; cosE 0,188. Cho MNP vuông ở M, đường cao MQ chia cạnh huyền NP thành hai đoạn NQ = 3, PQ = 6. Hãy so sánh cotN và cotP. Tỉ số nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần. Biến đổi tỉ số lượng giác của các góc sau đây thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450: sin600, cos750, sin52030, cot820, tan800. Dựng góc nhọn , biết: a) b) cos = 0,5 c) d) Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn tùy ý, ta có: sin< 1, cos< 1 , , tan . cot = 1 sin2 + cos2 = 1 Cạnh huyền của một tam giác vuông có một góc bằng 600 là 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện với góc 600. Cạnh góc vuông kề với góc 600 của một tam giác vuông bằng 3. Hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt). Đường cao BD của tam giác nhọn ABC bằng 6, đoạn thẳng AD bằng 5. Tính diện tích ABD. Tính AC, dùng các thông tin sau đây nếu cần: , . Cho ABC có đường cao AH. Biết HB = 20cm, HC = 21cm, . Tính AC. a) Cho cos = 0,8. Hãy tìm sin, tan, cot. b) Cho tan = . Hãy tìm sin, cos, cot. c) Cho cot = . Hãy tìm sin, cos, tan. Biết tanB = 2. Tính : Biết . Tính Hãy tìm cos và tan, nếu: a) b) Hãy tìm sin và cos, nếu: a) b) 1 - Tìm hiểu bài toán: Đâu là ẩn? đâu là dữ kiện? đâu là điều kiện? có thể thỏa mãn điều kiện bài toán? điều kiện có đủ để xác định ẩn? Hay là thừa, hay còn thiếu? Hay có mâu thuẫn? Vẽ hình. Sử dụng các kí hiệu thích hợp, có thể biểu diễn các điều kiện, dữ kiện thành công thức được không? Phân biệt rõ các phần của điều kiện. (Xem tiếp ở trang 68) Giải bài toán như thế nào? – Phần 2 C - Bảng lượng giác và máy tính bỏ túi Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác sau đây: a) sin40012 b) cos52054 c) tan63036 d) cot25018 e) sin39013 f) cos52018 g) tan13020 h) cot10017 i) sin70013 j) cos25032 k) tan43010 l) cot32015 Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tính số đo của góc x (làm tròn kết quả đến phút): a) sinx 0,2368 b) cosx 0,6224 c) tanx 2,154 d) cotx 3,163 e) sinx 0,5446 f) cosx 0,4444 g) tanx 1,1111 h) cotx 0,7813 i) sinx 0,3495 j) cosx 0,5427 So sánh các tỉ số lượng giác (không dùng bảng và máy tính): a) sin200 và sin700 b) cos250 và cos63015’ c) tan73020’ và tg450 d) cot20 và cot37040’ e) tan450 và cos450 f) cot320 và cos320 g) tan250 và sin250 h) cot600 và sin300 Không dùng bảng và máy tính hãy, tính: a) b) tan580 – cot320 Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần (không dùng bảng và máy tính). a) sin780, cos140, sin470, cos870 b) tan730, cot250, tan620, cot380 Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự giảm dần (không dùng bảng và máy tính). a) tan420, tan560, cot30, cot180 b) sin130, cos470, tan460, cot20 D - Hệ thức giữa các cạnh và các góctrong một tam giác vuông Các hệ thức: b = a.sinB = a.cosC c = a.sinC = a.cosB b = c.tanB = c.cotC c = b.tanC =b.cotBGiải tam giác vuông: Giải tam giác vuông là tìm tất cả các yếu tố còn lại của một tam giác vuông khi biết trước hai yếu tố (trong đó có ít nhất một yếu tố về cạnh và không kể góc vuông).Giải tam giác vuông ABC biết rằng  = 900 và : a) b = 10 cm, ; b) c = 10 cm, ; c) a = 20 cm, ; d) c = 21 cm, b = 18 cm; Cho ABC nhọn có đường cao AH và đường trung tuyến AM. Biết , AB = 9 cm, AC = 12 cm. Giải tam giác ABC và tính AM. Một cây cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Hãy tính góc của tia sáng mặt trời tạo với mặt đất. Cho ABC có đường cao AH. Biết AB = 25 cm, , . Tính độ dài AH và BC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Một khúc sông rộng khoảng 250m. Một chiếc đò chèo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải chèo khoảng 320m mới sang đươực bờ bên kia. Hỏi dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc bằng bao nhiêu ? Cho ABC, trong đó AB = 11 cm, , . Gọi điểm N là chân của đường vuông góc kẻ từ A đến cạnh BC. Hãy tính: AN và AC. Cho ABC vuông tại B, dựng tam giác ACD (B và D nằm khắc phía đối với AC). Biết , , AC = 8cm, AD = 9,6 cm. Hãy tính: AB và. Cho ABC vuông ở A, đường cao AH. Biết HB = 2cm, HC = 64cm. Tính , . Cho ABC có BC = 12cm, , . a) Tính chiều cao CH và AC. b) Tính SABC. Một con thuyền với vận tốc thực 2km/h vượt qua một khúc sông nước chảy mạnh mất 5 phút. Biết rằng đường đi của con thuyền tạo với bờ một góc 700. Từ đó đã có thể tính được chiều rộng của khúc sông ? Nếu có thể hãy tính chính xác đến mét. 2 - Tìm tòi lời giải bài toán: Bạn đã gặp bài toán nào tương tự thế này chưa? Hay ở một dạng hơi khác? Bạn có biết một định lý, một bài toán liên quan đến bài toán này không? Hãy xét kỹ cái chưa biết, và thử nhớ xem có bài toán nào có cùng cái chưa biết không? Đây là bài toán mà bạn đã có lần giải nó rồi, bạn có thể áp dụng được gì ở nó? Phương pháp? Kết quả? Hay phải đưa thêm yếu tố phụ vào mới áp dụng được? Hãy xét kỹ các khái niệm có trong bài toán và nếu cần hãy quay về các định nghĩa. Nếu bạn chưa giải được bài toán này, hãy thử giải một bài toán phụ dễ hơn có liên quan, một trường hợp riêng, tương tự, tổng quát hơn? Hãy giữ lại một phần giả thiết khi đó ẩn được xác định đến chừng mực nào?Từ các điều đó bạn có thể rút ra được điều gì có ích cho việc giải bài toán? Với giả thiết nào thì bạn có thể giải được bài toán này? Bạn đã tận dụng hết giả thiết của bài toán chưa? (Xem tiếp ở trang 72) Giải bài toán như thế nào? – Phần 3 E - Ôn tập chương 1 ChoABD có AB = 15cm, AD = 20cm, BD = 25cm. Vẽ AM BD. Chứng minh : ABD vuông. Tính AM, BM, MD. Kẻ tia Bx // AD, vẽ AM BD cắt Bx tại C. C/m : AB2 = AD.BC Kẻ CE AD cắt BD tại I. Chứng minh : BM2 = MI . MD. Chứng minh : SAMB = SMCD. ChoABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HD AB, HE AC, AK DE. Gọi I là giao điểm của AH và DE, biết AI2 = AD . AE. Chứng minh : AI2 = DE . AK. ChoABC, một đường thẳng song song BC cắt AB tại D, cắt AC tại E thỏa điều kiện DC2 = BC . DE. Chứng minh : DEC CDB. Chứng minh : AD2 = AC . AE và AC2 = AB . AD Cho ABC có 3 góc nhọn. Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh : a) AF.AB = AH.AD = AE.AC b) DH.DA = DB.DC c) BF.BA = BH. BE = BD.BC d) HB.HE = HC.HF = HA.HD e) BH.BE + CH.CF = BC2 f) DB.DC = DH.DA ChoABC. Gọi M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AC. Các đường trung trực của cạnh BC và AC cắt nhau tại O. Gọi H là trực tâm và G là trọng tâm của ABC. Chứng minh: AHBMON. AHG MOG. Ba điểm H, G, O thẳng hàng. (đường thẳng Euler) Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BC = 5cm; BH = 1,8cm. Gọi M là trung điểm của BC, đường trung trực của BC cắt AC tại D. Tính AB, AH. Tính tỉ số diện tích của DMC và ABC. Chứng minh : AC . DC = BC2. Tính diện tích tứ giác ADMB. Cho ABC có , AB = 15cm, AC = 20cm, đường cao AH. Tính độ dài BC, AH, BH. Gọi D là điểm đối xứng của B qua H. Vẽ hình bình hành ADCE. Chứng minh: ABCE là hình thang cân. Tính diện tích hình thang cân ABCE. ChoABC có đường cao AH. Từ H vẽ HM AB tại M, HN AC tại N. Biết HA = 15cm, HC = 36cm, BC = 56cm. Tính AB, AC. Chứng minh: AB.AM = AC.AN và ABC ANM. Chứng minh: AB.AM = AC.BN Chứng minh: ABN ACM. ChoABC vuông tại A, đường cao AH. Biết 3AB = 2AC. Tính , . Vẽ đường phân giác CK của AHC. Biết AH = 2,4 cm; BH = 1,8 cm. Tính CH, AC, CK, . Lấy M BC. Kẻ ME AB tại E và MF AC tại F. Chứng minh MB.MC = EA.EB + FE.FC ChoABC vuông tại A, đường cao AH. Đường thẳng vuông góc với AC tại C cắt tia AH tại D. Chứng minh: BC.CH = AD.AH = AB.CD. Chứng minh: Kẻ HE AB tại E. Chứng minh BE = BC.cos3B. Chứng minh: . Gọi F là hình chiếu của H lên AC. C/m: Biết và AH = 12 cm. Tính AB, AC, BH, KH. Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh: EF = AH.sinA ChoABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HE AB tại E và HF AC tại F. Chứng minh: a) và . b) BC = AB.sinC + AC.cosB. c) AH3=BC.BE.CF=BC.AE.AF. d) AH2 = AB.AC.sinB.cosB. e) AH = BC.sinB.cosB. f) g) Cho AH = 4 cm; BC = 10 cm. Tính SBEFC. Cho ABC nhọn (AB > AC) có đường cao AH và đường trung tuyến AM. Chứng minh: a) b) ChoABC cân tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm, AH = 8cm. Tính BC và diện tích ABC. Gọi I là trung điểm của AC. Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HI tại K. Chứng minh: AKCH là hình chữ nhật. Đường thẳng BI cắt AH tại G và cắt CK tại M. Cmrằng : i. BGH BMC ii. BG . BC = BM . BH Chứng minh : BG2 + AH2 = AC2 + GH2. Cho hình thang ABCD (). Gọi M là trung điểm của AD. Kẻ MK BC tại K. Biết AB = 9cm, BC = 25cm, CD = 16cm. Tính AD, MB, MC. Chứng minh : MBC vuông tại M. Tính MK và diện tích MKC. Các đường cao của ABC có ba góc nhọn cắt nhau tại H. Trên các đoạn HB, HC lấy điểm M và N sao cho . Chứng minh : AM = AN. Cho tam giác nhọn ABC. Chứng minh: Cho ABC đều, gọi O là trung điểm của cạnh BC, có cạnh Ox, Oy luôn cắt AB, AC tại M và N. Chứng minh : OBM NOC suy ra OB2 = BM . CN OBM ONM suy ra MO, NO lần lượt là tia phân giác và . BM . CN = BC2. Cho ABC cân tại A có H là trung điểm của BC. Gọi I là hình chiếu của H lên cạnh AC và O là trung điểm của HI. Chứng minh : a) BIC AOH b) AO BI ChoABC cân tại A có đường cao AH, BK. Chứng minh : . F.HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN A: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO 1.1 Tính AC,CH,BH,AH? +) Áp dụng định lý pytago vào tam giác ABC vuông tại A ta có : +) Áp dụng hệ thức lượng ta có: *) AC2= BC.CH 202= 25 . CH CH = 400: 25 = 16(cm) *) BH = BC – CH = 25 – 16 = 9(cm) *) AH.BC = AB . AC AH . 25 = 15. 20 AH = 300: 25 = 12(cm) b) Tính BC, AH, AB, AC? *)Ta có : BC = BH + CH = 18 + 32 = 50 (cm) *) AH2 = BH. CH = 18.32 = 576 AH = 24 (cm) *)AB2 = BC . BH = 50. 18 = 900 AB = 30(cm) *)AC2 = BC. CH = 50. 32 = 1600AC = 40(cm) c) Tính CH, BC, AC, AH? +) AB2 = BC . BH 62 = BC . 3,6BC = 36 : 3,6 = 10(cm) +)CH = BC - BH = 10 – 3,6 = 6,4(cm) +) AH2 = BH. CH = 3,6. 6,4 = 4,8(cm) +) AC2 = BC . CH = 10 . 6,4 = 64AC = 8(cm) d) Tính AB, BC, BH, CH? +) +) AH2 = BH. CH 7,22 = BH.9,6 BH = 5,4(cm) +) BC = BH + HC = 5,4 + 9,6 = 15(cm) +) AB2 = BC . BH = 15. 5,4 = 81AB = 9(cm) e) Tính AB, AC, BH, BC? +) AH2 = BH. CH 7,22 = BH.9,6 BH = 5,4(cm) +) BC = BH + HC = 5,4 + 9,6 = 15(cm) +) AB2 = BC . BH = 15. 5,4 = 81AB = 9(cm) +) AC2 = BC . CH = 15 . 9,6 = 144AC = 12(cm) f) Tính AB,AC,BH,CH? Đặt BH = x , CH = y ( ĐK : x < y vì AB< AC) +) BC = BH + CH x + y = 25 x = 25 – y +)Áp dụng hệ thức lượng ta có: AH2 = BH. CH x. y = 144(25 – y).y = 144 Vì x < y nên x = 9; y = 16 hay BH = 9(cm); CH = 16(cm) +) AB2 = BC . BH = 25. 9 = 225AB = 15(cm) +) AC2 = BC . CH = 25 . 16 = 400AC = 20(cm) Ta có BC = BD + DC = 15 + 20 = 35(cm) Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ta có : ( Định lý pytago và dãy tỉ số bằng nhau) Do đó AB2 = 9 . 49 AB = 21 (cm) AC2 = 16.49 AC = 28(cm) *) Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH ta có: +) AH.BC = AB . AC AH . 35 = 21 . 28 AH = (cm) +) AB2 = BC . BH 212 = 35 . BH BH = 12,6(cm) Vì BH < BD nên H nằm giữa B và D HD = BD – BH = 15- 12,6 = 2,4 (cm) +) Áp dụng định lý pytago vào tam giác AHD vuông tại H ta có : (cm) Giả sử theo gt tam giác ABC vuông tại A có BC – AB = 1 (1) và AB +AC – BC = 4 (2) Từ (1) BC = 1 + AB thay vào (2) ta được : AB + AC – 1 – AB = 4 Do đó AC = 5 (cm) Mặt khác theo định lý py-ta-go ta có : Thay BC – AB = 1 BC+ AB = 25 (3) Từ (1) và (3) ta có : BC = 13 (cm) ; AB = 12 (cm) Vậy : BC = 13 (cm) ; AB = 12 (cm); AC = 5 (cm) Giả sử tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH vuông góc với BC Theo GT ta có BH = 1; HC = 2 BC = BH + HC = 1 + 2 = 3 Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH ta có: +) AB2 = BC . BH = 3.1 = 3 AB = +) AC2 = BC . CH = 3. 2= 6 AC = Vậy AB = ; AC = ; BC = 3 Giải: Cách 1:Xét ∆ABC vuông tại A có AB < AC ; AH = 2; BC = 5 Đặt BH = x ( Điều kiện 0 < x < 2,5 ) HC = 5 - x Theo định lý 2: BH . CH = AH2 x = 1 ( thỏa mãn); x = 4 ( không thỏa mãn) Theo định lý 1 ta có: Cách 2 Giả sử tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH có BC = 5cm, AH = 2 cm Đặt AB = x ; AC = y ( ĐK: x >0; y > 0) *) Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH ta có: AH.BC = AB . AC x . y = 10 (1) Áp dụng