Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Dạng bài tập về axit H2SO4 đặc

Dạng bài tập về axit H2SO4 đặc

ctvtoan5 ctvtoan5 6 năm trước 2101 lượt xem 137 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Dạng bài tập về axit H2SO4 đặc". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

 

DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT H2SO4 ĐẶC

I. Bài toán kim loại hay hỗn hợp kim loại tác dụng với H2SO4 đặc:

Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là:

A. 0,6 B. 0,4 C.0,2 D.0,8

Bài 2: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch H2SO4 loãng xM thì thu được 3,36 lít khí bay ra (đkc) và dd A.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và x = ?

Đ.A: %mMg = 17,65% ; %mFe = 82,35% ; mmuối=21,2 gam; x=1M.

b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng, thì thu được dd A và V lít khí SO2 (đkc) duy nhất. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Tính VSO2 ; m và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ?

Đ.A: VSO2 = 4,48 lít; mmuối = 26 gam; mH2SO4=39,2 gam.

Bài 3: Cho 40 gam hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit SO2 (đkc).

a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?

c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

Bài 4: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được dd Y và 8,96 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ? Đ.A: mMg = 2,4 gam; mFe = 11,2 gam.

b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ? Đ.A: mH2SO4 = 78,4 gam

c. Tính khối lượng muối trong dd Y. Đ.A: mY = 92 gam.

Bài 5: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dd Y và 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

a. Tính % m của Cu và Fe trong hỗn hợp X. Đ.A: %mCu = 53,33% và %mFe = 46,47%.

b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ?

c. Tính khối lượng muối trong dd Y.

PAGE \* MERGEFORMAT 2

DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT H2SO4 ĐẶC

I. Bài toán kim loại hay hỗn hợp kim loại tác dụng với H2SO4 đặc:

Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là:

A. 0,6 B. 0,4 C.0,2 D.0,8

Bài 2: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch H2SO4 loãng xM thì thu được 3,36 lít khí bay ra (đkc) và dd A.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và x = ?

Đ.A: %mMg = 17,65% ; %mFe = 82,35% ; mmuối=21,2 gam; x=1M.

b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng, thì thu được dd A và V lít khí SO2 (đkc) duy nhất. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Tính VSO2 ; m và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ?

Đ.A: VSO2 = 4,48 lít; mmuối = 26 gam; mH2SO4=39,2 gam.

Bài 3: Cho 40 gam hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit SO2 (đkc).

a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?

c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

Bài 4: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được dd Y và 8,96 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ? Đ.A: mMg = 2,4 gam; mFe = 11,2 gam.

b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ? Đ.A: mH2SO4 = 78,4 gam

c. Tính khối lượng muối trong dd Y. Đ.A: mY = 92 gam.

Bài 5: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dd Y và 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

a. Tính % m của Cu và Fe trong hỗn hợp X. Đ.A: %mCu = 53,33% và %mFe = 46,47%.

b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ?

c. Tính khối lượng muối trong dd Y.

Bài 6: Cho 7,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dd H2SO4 đặc, nguội dư thì thu được 6,16 lít khí SO2 (đktc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí (đkc).Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

ĐA: %mFe=36,8% ; %mMg=31,58% ; %mCu=31,62%.

Bài 7: Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khí (đkc).

Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lít khí SO2 (đkc).

Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ĐS: mFe = 3,36 gam; mAl = 2,7 gam; mAg = 4,32 gam.

Bài 8: Hòa tan m gam Al vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí SO2 và H2S có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Giá trị của m là ? Đ.A: m=9 gam

Bài 9: Cho m gam Zn vào dd H2SO4 đặc nóng thu được dd muối X và 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm SO2 và H2S (đktc), biết dY/H2 =24,5. Tính giá trị của m và khối lượng muối X. Đ.A: m=48,75 gam; mX=120,75 gam

Bài 10: Cho 12,2 gam hỗn hợp Mg và Cu tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 1,6 gam S và 3,36 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp đầu ? Đ.A: mMg = 4,2 gam và mCu = 8 gam.

Bài 11: Cho 25,825 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 0,84 lít khí SO2 ; 2,24 lít khí H2S và 1,6 gam S. Oxi hóa gấp đôi hỗn hợp X cần 26,32 lít khí Cl2. (các khí đo đktc)

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Đ.A: mFe = 7 gam; mZn = 14,625 gam; mMg = 4,2 gam.

b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Đ.A: mmuối = 82,225 gam.

c. Tính khối lượng axit H2SO4 tham gia phản ứng. Đ.A: mH2SO4 = 75,95 gam.

Bài 12: Cho 7,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn tan hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 0,1 mol SO2, 0,01 mol S và 0,005 mol H2S.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Đ.A: mMg=1,2 gam; mZn=6,5 gam

b. Tính khối luợng muối thu được trong dd Y. Đ.A: mmuối = 22,1 gam

c. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng. Đ.A: mH2SO4=25,97 gam

Bài 13: Cho 12,6 gam hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? ĐA: %mMg= 57,14%; %mAl=42,86%.

b. Tính VSO2 (đkc). Đ.A: VSO2=13,44 lít.

c. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dd NaOH 2,5 M thu được dd X. Tính CM các chất trong dd X.

Đ.A: CM(Na2SO3)=1M; CM(NaHSO3)=1,5M.

II. Bài toán oxit kim loại tác dụng với H2SO4 đặc:

Bài 1: Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu. Đ.A: %mCu=64%

Bài 2: Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí (đkc).

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ? Đ.A: mCu=12,8 gam và mCuO=8 gam

b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra. Đ.A: mCuSO4=48 gam và mddH2SO4=61,25%

Bài 3: Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với 90 ml dd H2SO4 loãng 1M.

Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 560 ml khí SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

Viết các ptpư xảy ra. Tính khối lượng mỗi chất trong X? Đ.A: mFe=1,12 gam và mFe3O4 = 9,28 gam

III. Xác định kim loại:

Bài 1: Cho 5,4 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được dd muối X và 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tìm kim loại R và tính khối lượng muối X tạo thành sau phản ứng ? Đ.A: Al=27 ; mX=34,2 gam.

Bài 2: Cho 9,6 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Xác định kim loại R ? Đ.A: Cu=64

Bài 3: Cho 5,4 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 27 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X. Đ.A: mAl = 34,2 gam.

IV. Bài toán OLEUM (H2SO4.nSO3):

Bài 1: Hòa tan 3,38g oleum A vào nước người ta phải dùng 800 ml dd KOH 0,1M để trung hòa dd A. Xác định công thức phân tử của oleum A. Đ.A: H2SO4.3SO3

Bài 2: Khi cho H2SO4 hấp thụ SO3, người ta thu được 1 oleum chứa 86,72% SO3 theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của oleum A.

Đ.A: H2SO4.8SO3

V. Dạng tổng hợp:

Bài 1: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được 11,76 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ? Đ.A: %mMg=20,45% ;%mFe=79,55%

b. Cho NaOH dư vào dd A thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính m, a = ? Đ.A: m=35,45 gam; a=26 gam.

Bài 2*. Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.

1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? Đ.A: %mFe=70% và %mMg=30%.

2. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A ? Đ.A: mmuối=32gam.

3. Tính giá trị m, a ? Đ.A : m=16,5 gam ; a=12 gam.

Bài 3*. Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 31,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2(đktc).

a. Tính x = ? Đ.A: x=0,3 mol.

b. Tính VO2 đã dùng trong không khí (đkc) ? Đ.A: VO2=3,36 lít.

c. Tính khối lượng muối thu được trong dd Y. Đ.A: mY=84 gam.

Bài 4: Cho 10,08 gam Fe và 3,24 gam Al nung trong không khí thu được chất rắn X gồm Fe, Al dư và các oxit của nó. Cho chất rắn X trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được SO2, H2S, S và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m gam chất rắn khan. Tính m1 = ? Đ.A: 56,52 gam.

Bài 5: Cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu được m1 gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,792 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan. a. Tính m1 = ?Đ.A: 16 gam. b. Tính m2 =? Đ.A: 43,2 gam.

Bài 6: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc)(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V(ml) là ?

Đ.A: 224 ml

Bài 7: Cho 0,5 mol H2SO4 tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH thu được sản phẩm:

A. 1 mol natri sunfat B. 1 mol natri hiđrosunfat C. 0,5 mol natri sunfat D. 0,5 mol natri hiđrosunfat

8. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gam dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lit khí (đkc) và dung dịch A.

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong X. Đ.A: %mFe = 31,82% ; %mCuO=68,18%.

b. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng. Đ.A: C% = 6,125.

c. Tính khối lượng các muối trong dung dịch A. Đ.A: mFeSO4 = 30,4 g ; mCuSO4 = 48 g.

Bài : Cho 8,95 gam hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với H2SO4 loãng thu được 1,68 lít hỗn hợp khí . Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Đ.A: %mNa2SO3=70,39%; %mNa2CO3=29,6%

27. Chia 600 ml dd H2SO4 thành 3 phần đều nhau. Dùng 250ml dd NaOH 25% (d=1,28) thì trung hoà 1 phần của dung dịch.

a. Tìm CM của dd H2SO4. ĐA: CM(H2SO4) = 5M.

b. Hai phần còn lại của dd H2SO4 được rót vào 600 ml dd NaOH 5M. Tìm CM của các chất có trong dd thu được .

ĐA. CM(NaHSO4)=1M và CM(Na2SO4)= 1M.

Khó

Ví dụ 5. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất.Giá trị của V là

A. 30,24 lít B. 20,24 lít C. 33,26 lít D. 44,38 lít

Ví dụ 6. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc)(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V(ml) là:

A. 112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml

Câu trả lời hay nhất:  tách 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành x mol Fe và y mol O ta có mX = 3,04 = 56x + 16y (*) Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2 tọa thành Fe và H2O => số mol O trong X sẽ = số mol O trong H2O (bảo toàn ng tố O) = 0,05 mol =>y=0,05 kết hợp với (*) ta đc x=0,04 mol áp dụng bảo toàn e (trong suốt quá tring PỨ) Fe (0,04 mol) ----> Fe(3+) 0,04 mol => cho 0,12 mol e O (0,05 mol) ----> O(2-) 0,05 mol => nhận 0,1 mol e S(6+) (z mol) -----> S(4+) z mol => nhận 2z mol ===> 0,12=0,1+2z => z=0,01 mol => V=224 ml

Ví dụ 7. Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:

A. 20,97% và 140 gam. B. 37,50% và 140 gam.

C. 20,97% và 180 gam D.37,50% và 120 gam.

Ví dụ 11. Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2, 0,1mol S và 0,005 mol H2S. Xác định số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?

Tổng hợp

15. Nung nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam bột Fe và 3,2 gam bột lưu huỳnh. Cho sản phẩm tạo thành vào 200 ml dd H2SO4 thì thu được hỗn hợp khí A bay ra và dd B (Hpư = 100%).

a. Tìm % V của hỗn hợp A. ĐA: %VH2S=50% ; %VH2=50%.

b. Để trung hòa dd B phải dùng 200 ml dd KOH 2M.Tìm CM của dd H2SO4 đã dùng. ĐA. 2M.

DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT H2SO4 ĐẶC

* MỘT SỐ LƯU Ý CẦN NẮM VỮNG:

- (Cu, Ag,Au, Pb, Hg, Pt) + HCl (loãng hoặc đặc) /H2SO4 (loãng) → không xảy ra

- (Al, Fe, Cr ) + H2SO4 đặc nguội /HNO3 đặc nguội → không xảy ra

- O2 + kim loại (trừ Au, Pt); O2 + phi kim (trừ Cl2, Br2, I2);

- Ở t0 thường: O3 + kim loại (trừ Cu, Sn, Ni, Au, Pt,);

- Tính oxi hóa O3 > O2: Ở t0 thường: Ag + O2 → không xảy ra; 2Ag + O3 → Ag2O + O2

- Tính axit của H2SO4 (axit sunfuric) > H2SO3 (axit sufurơ) > H2CO3 (axit cacbonic)> H2S (axit sufuhiđric)

I. Bài toán kim loại hay hỗn hợp kim loại tác dụng với H2SO4 đặc:

Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là:

A. 0,6 B. 0,4 C.0,2 D.0,8

Bài 2: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch H2SO4 loãng xM thì thu được 3,36 lít khí bay ra (đkc) và dd A.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và x = ?

Đ.A: %mMg = 17,65% ; %mFe = 82,35% ; mmuối=21,2 gam; x=1M.

b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng, thì thu được dd A và V lít khí SO2 (đkc) duy nhất. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Tính VSO2 ; m và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ?

Đ.A: VSO2 = 4,48 lít; mmuối = 26 gam; mH2SO4=39,2 gam.

Bài 3: Cho 40 gam hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit SO2 (đkc).

a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?

c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

Bài 4: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được dd Y và 8,96 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ? Đ.A: mMg = 2,4 gam; mFe = 11,2 gam.

b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ? Đ.A: mH2SO4 = 78,4 gam

c. Tính khối lượng muối trong dd Y. Đ.A: mY = 92 gam.

Bài 5: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dd Y và 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

a. Tính % m của Cu và Fe trong hỗn hợp X. Đ.A: %mCu = 53,33% và %mFe = 46,47%.

b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng ?

c. Tính khối lượng muối trong dd Y.

Bài 6: Cho 7,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dd H2SO4 đặc, nguội dư thì thu được 6,16 lít khí SO2 (đktc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí (đkc).Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

ĐA: %mFe=36,8% ; %mMg=31,58% ; %mCu=31,62%.

Bài 7: Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khí (đkc).

Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lít khí SO2 (đkc).

Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ĐS: mFe = 3,36 gam; mAl = 2,7 gam; mAg = 4,32 gam.

Bài 8: Hòa tan m gam Al vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí SO2 và H2S có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Giá trị của m là ? Đ.A: m=9 gam

Bài 9: Cho m gam Zn vào dd H2SO4 đặc nóng thu được dd muối X và 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm SO2 và H2S (đktc), biết dY/H2 =24,5. Tính giá trị của m và khối lượng muối X. Đ.A: m=48,75 gam; mX=120,75 gam

Bài 10: Cho 12,2 gam hỗn hợp Mg và Cu tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 1,6 gam S và 3,36 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp đầu ? Đ.A: mMg = 4,2 gam và mCu = 8 gam.

Bài 11: Cho 25,825 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 0,84 lít khí SO2 ; 2,24 lít khí H2S và 1,6 gam S. Oxi hóa gấp đôi hỗn hợp X cần 26,32 lít khí Cl2. (các khí đo đktc)

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Đ.A: mFe = 7 gam; mZn = 14,625 gam; mMg = 4,2 gam.

b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Đ.A: mmuối = 82,225 gam.

c. Tính khối lượng axit H2SO4 tham gia phản ứng. Đ.A: mH2SO4 = 75,95 gam.

Bài 12: Cho 7,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn tan hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 0,1 mol SO2, 0,01 mol S và 0,005 mol H2S.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Đ.A: mMg=1,2 gam; mZn=6,5 gam

b. Tính khối luợng muối thu được trong dd Y. Đ.A: mmuối = 22,1 gam

c. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng. Đ.A: mH2SO4=25,97 gam

Bài 13: Cho 12,6 gam hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? ĐA: %mMg= 57,14%; %mAl=42,86%.

b. Tính VSO2 (đkc). Đ.A: VSO2=13,44 lít.

c. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dd NaOH 2,5 M thu được dd X. Tính CM các chất trong dd X.

Đ.A: CM(Na2SO3)=1M; CM(NaHSO3)=1,5M.

II. Bài toán oxit kim loại tác dụng với H2SO4 đặc:

Bài 1: Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu. Đ.A: %mCu=64%

Bài 2: Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí (đkc).

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ? Đ.A: mCu=12,8 gam và mCuO=8 gam

b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra. Đ.A: mCuSO4=48 gam và mddH2SO4=61,25%

Bài 3: Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với 90 ml dd H2SO4 loãng 1M.

Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 560 ml khí SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

Viết các ptpư xảy ra. Tính khối lượng mỗi chất trong X? Đ.A: mFe=1,12 gam và mFe3O4 = 9,28 gam

III. Xác định kim loại:

Bài 1: Cho 5,4 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được dd muối X và 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tìm kim loại R và tính khối lượng muối X tạo thành sau phản ứng ? Đ.A: Al=27 ; mX=34,2 gam.

Bài 2: Cho 9,6 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Xác định kim loại R ? Đ.A: Cu=64

Bài 3: Cho 5,4 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 27 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X. Đ.A: mAl = 34,2 gam.

IV. Bài toán OLEUM (H2SO4.nSO3):

Bài 1: Hòa tan 3,38g oleum A vào nước người ta phải dùng 800 ml dd KOH 0,1M để trung hòa dd A. Xác định công thức phân tử của oleum A. Đ.A: H2SO4.3SO3

Bài 2: Khi cho H2SO4 hấp thụ SO3, người ta thu được 1 oleum chứa 86,72% SO3 theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của oleum A.

Đ.A: H2SO4.8SO3

V. Dạng tổng hợp:

Bài 1: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được 11,76 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ? Đ.A: %mMg=20,45% ;%mFe=79,55%

b. Cho NaOH dư vào dd A thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính m, a = ? Đ.A: m=35,45 gam; a=26 gam.

Bài 2*. Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.

1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? Đ.A: %mFe=70% và %mMg=30%.

2. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A ? Đ.A: mmuối=32gam.

3. Tính giá trị m, a ? Đ.A : m=16,5 gam ; a=12 gam.

Bài 3*. Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 31,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2(đktc).

a. Tính x = ? Đ.A: x=0,3 mol.

b. Tính VO2 đã dùng trong không khí (đkc) ? Đ.A: VO2=3,36 lít.

c. Tính khối lượng muối thu được trong dd Y. Đ.A: mY=84 gam.

Bài 4: Cho 10,08 gam Fe và 3,24 gam Al nung trong không khí thu được chất rắn X gồm Fe, Al dư và các oxit của nó. Cho chất rắn X trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được SO2, H2S, S và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m gam chất rắn khan. Tính m1 = ? Đ.A: 56,52 gam.

Bài 5: Cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu được m1 gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,792 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y. Cô cạn dung

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154356 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115273 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103633 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81319 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79456 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team