Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12

Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12

ctvtoan5 ctvtoan5 6 năm trước 532 lượt xem 20 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

 

CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT

ESTE:

1. Khái niệm: khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl bằng nhóm OR’ ta thu được este.

RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O (p/ứ este hóa)

2. Tên: tên R’ (ancol) + tên gốc axit tương ứng (RCOO) + at

Ví dụ:

4. Số đồng phân Este no đơn chức : 2n-2

5. Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân

+ Thủy phân trong môi trường axit: thuận nghịch, thu được axit và ancol

+ Thủy phân trong môi trường kiềm (p/ứ xà phòng hóa): 1 chiều, thu được muối và ancol

RCOOR’ :

Phản ứng của một số este đặc biệt:

* Este có dạng HCOOR’ : có phản ứng tráng gương (HCOOR’ → 2Ag)

* Este RCOOCH=CH-R’ : RCOOCH=CH-R’ + H2O RCOOH + R’CH2CHO (andehit)

* Este RCOOC6H5 : RCOOC6H5 + 2 NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O (2 muối)

6- Điều chế: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O

CH3COOH + CH ≡CH → CH3COOCH=CH2

C6H5COOH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

LIPIT

1. Khái niệm lipit: hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, tan trong dm hữu cơ.

2. Khái niệm chất béo: là trieste của glixerol với axit béo (triglixerit)

Axit béo

+ glixerol [C3H5(OH)3]

- 3H2OChất béo C17H35COOH

axit stearic(C17H35COO)3C3H5

PAGE \* MERGEFORMAT 1

Trên đường thành công không có dấu chân những kẻ lười biếng

CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT

ESTE:

1. Khái niệm: khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl bằng nhóm OR’ ta thu được este.

RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O (p/ứ este hóa)

2. Tên: tên R’ (ancol) + tên gốc axit tương ứng (RCOO) + at

Ví dụ:

HCOOCH3: metyl fomiatCH3COOCH3: metyl axetatC2H5COOCH3: metyl propionatHCOOC2H5: etyl fomiatCH3COOC2H5: etyl axetatC2H5COOC2H5: etyl propionatHCOOC3H7: propyl fomiatCH3COOC3H7: propyl axetatCH3COOCH=CH2: vinyl axetatHCOOCH(CH3)2 : isopropyl fomiatCH2 =CHCOOCH3 : metyl acrylatCH3COOC6H5 : phenyl axetat3. CTC este no, đơn chức : CnH2nO2 CTC este đơn chức : CxHyO2 ; RCOOR’

4. Số đồng phân Este no đơn chức : 2n-2

5. Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân

+ Thủy phân trong môi trường axit: thuận nghịch, thu được axit và ancol

+ Thủy phân trong môi trường kiềm (p/ứ xà phòng hóa): 1 chiều, thu được muối và ancol

RCOOR’ :

Phản ứng của một số este đặc biệt:

* Este có dạng HCOOR’ : có phản ứng tráng gương (HCOOR’ → 2Ag)

* Este RCOOCH=CH-R’ : RCOOCH=CH-R’ + H2O RCOOH + R’CH2CHO (andehit)

* Este RCOOC6H5 : RCOOC6H5 + 2 NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O (2 muối)

6- Điều chế: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O

CH3COOH + CH ≡CH → CH3COOCH=CH2

C6H5COOH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

LIPIT

1. Khái niệm lipit: hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, tan trong dm hữu cơ.

2. Khái niệm chất béo: là trieste của glixerol với axit béo (triglixerit)

Axit béo

+ glixerol [C3H5(OH)3]

- 3H2OChất béo C17H35COOH

axit stearic(C17H35COO)3C3H5

tristearin C17H33COOH axit oleic(C17H33COO)3C3H5 triolein C15H31COOH

axit panmitic(C15H31COO)3C3H5

tripanmitin

3. Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân (tương tự este)

+ Thủy phân trong mtr axit: chất béo + H2O axit béo + glixerol

(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3

+ Thủy phân trong mtr kiềm (xà phòng hóa): chất béo + NaOH muối của axit béo + glixerol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3

+ Phản ứng hidro hoá :

Chất béo lỏng chứa gốc HC không no (dầu) + H2 chất béo rắn chứa gốc HC no (mỡ)

triolein (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 tristearin

M= 884 M= 890

LƯU Ý : Cho n axit béo tác dụng với glixerol thì số trieste thu được là:

2 axit béo  6 trieste ; 3 axit béo  18 trieste

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

I. BIẾT:

Câu 1: Số hợp chất dạng RCOOR’ có CTPT C4H8O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:

A. Metyl propionat. B. Propyl fomat. C. Ancol etylic. D. Etyl axetat.

Câu 3: Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:

A. 2 muối và 2 ancol B. 2 muối và 1 ancol C. 1 muối và 2 ancol D. 1 muối và 1 ancol

Câu 4:Thuỷ phân este X có CTPT C3H6O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

A.HCOOC2H5. B.CH3COOCH3. C.HCOOC2H5 D.C2H5COOCH3.

Câu 5:Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

A.C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.

C.C15H31COOH và glixerol. D.C17H35COONa và glixerol

Câu 6:Khi xà phòng hóa triolein bằng NaOH ta thu được sản phẩm là

A.C15H31COONa và etanol. B.C17H35COOH và glixerol.

C.C15H31COONa và glixerol. D.C17H33COONa và glixerol

Câu 7: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat

A. axit axetic và ancol etylic B. Axit axetic và ancol metylic

C. axit fomic và ancol etylic D. Axit fomic và ancol metylic

Câu 8:Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A.6. B.3. C.5. D.4.

Câu 9: Tỷkhối của một este X so với H2 là 44. Khi thuỷ phân X tạo nên 2 hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,P). CTCT của X là

A. H-COO-CH3C.CH3COO-C2H5 B.CH3COO-CH3D. C2H5COO-CH3

Câu 10: Số hợp chất đơn chức, có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với dd NaOH là  

A. 5.    B. 3. C. 6.    D. 4.

Câu 11: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat

Câu 12:Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.

C.CH3COONa và CH2=CHOH. D.C2H5COONa và CH3OH.

Câu 13: Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài là este nào sau đây?

A. C6H5CH2COOCH3 B. C6H5COOCH3

C. CH3COOC6H5 D. CH3COOCH2C6H5

Câu 14: Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?

A. CH2=CH-COO-C2H5 B. CH2=C(CH3)-COO-C2H5

C. CH3-COO-CH=CH2 D. CH2=C(CH3)-COO-CH3

Câu 15: Quá trình nào KHÔNG tạo ra CH3CHO?

A. Cho vinyl axetat vào dd NaOH B. Cho C2H2 vào dd HgSO4, đun nóng

C. Cho ancol etylic qua CuO, to. D. Cho metyl acrylat vào dd NaOH

II. HIỂU :

Câu 16:Anlyl fomat phản ứng được với:

A. dung dịch brom B. NaOH C. AgNO3/NH3 D. Tất cả đều đúng

Câu 17:Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:

A. 2 muối B. 2 muối và nước C. 1 muối và 1 ancol D. 2 ancol và nước

Câu 18:Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6

- CTCT của các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa B. C3H7OH, C2H5COOH, C2H5COONa

C. C4H8OH, C2H5COOH, C3H7COONa D. Tất cả đều sai

Câu 19:Khi thuỷ phân este G có công thức phân tử C4H8O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X tác dụng được với AgNO3/NH3, còn Y tác dụng với CuO nung nóng thu được một anđehit. Công thức cấu tạo của G là

A. CH3COOCH2-CH3. B. HCOO-CH(CH3)2.

C. HCOO-CH2-CH2-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH3.

Câu 20:Đun nóng hai chất hữu cơ X là C2H4O2 và Y là C3H6O2 trong dung dịch NaOH, đều thu được muối CH3COONa. X và Y thuộc loại chức hoá học nào sau đây?

A. X là este, Y là axit cacboxylic. B. X và Y đều là axit cacboxylic.

C. X và Y đều là este. D. X là axit cacboxylic, Y là este.

Câu 21:Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C4H8O2 có số đồng phân cùng tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. 3 B. 4 C. 6 D. 5

Câu 22:Một hợp chất X có công thức C4H8O2. X tác dụng được với KOH, AgNO3/NH3, nhưng không tác dụng với Na. CTCT của X phải là:

A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5C. HCOOCH(CH3)2 D. C2H5COOCH3

Câu 23:Cho sơ đồ sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5

Các chất X, Y, Z tương ứng là:

A. C4H4, C4H6, C4H10 B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH

Câu 24:Cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 lần lượt tác dụng với K, KOH và Na2CO3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 25:Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình

A. hidro hóa (có xúc tác Ni , t0 ) B. cô cạn ở nhiệt độ cao

C. làm lạnh D. xà phòng hóa

Câu 26:Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

A. CH3COOCH3< CH3COOH < C2H5OH. B. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

C. C2H5OH < CH3COOCH3< CH3COOH. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH.

Câu 27:Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là:

A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic.

Câu 28:Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành sản phẩm nào?       A. C2H5COOH, CH3CHO           B. C2H5COOH, CH2=CH-OH       C. C2H5COOH, HCHO           D. C2H5COOH, C2H5OH

Câu 29:Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 3. B. 5. C.4. D. 2.

Câu 30:Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

- Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 31:Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). B. Dung dịch NaOH (đun nóng).

C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D.Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

Câu 32:Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là

A. 5. B.4. C. 6. D. 2.

Câu 33:Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no, đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Este đó có CTPT là:

A. C5H10O2. B. C6H12O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.

Câu 34:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa. CTCT của X là:

A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.

Câu 35:Hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOR (R là gốc hiđrôcacbon). Cho m gam A tác dụng với lượng dư dd NaHCO3 tạo thành 3,36 lít khí CO2 (đktc). Cùng lượng A trên phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 2,5M tạo ra 6 gam ROH. ROH là:

A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH

III. VẬN DỤNG

Câu 36:Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.

Câu 37:Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 bằng 6,25. Cho 20,0g X tác dụng với 300ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng được 25,2g chất rắn khan. X là:

A. CH2=CH-CH2-COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH2-CH3

C. CH3-COO-CH2-CH=CH2 D. CH3-CH2-COO-CH=CH2

Câu 38: Cho 7,4g etylfomat tác dụng với 120ml dd NaOH 1M, cô cạn dd sau phản ứng được m (gam) chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 6,8g B. 7,6g C. 8,2g D. 8,8g

Câu 39:Este X có M=86. Khi cho 17,2g X tác dụng hết với dd NaOH (vừa đủ) thu được 16,4g muối Y và anđehit Z. X là

A. Vinyl fomat B. Vinyl axetat C. Metyl acrylat D. Etyl axetat

Câu40: Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:

A.4,36g B. 1,64g C. 3,96g D. 2,04g

Câu 41:Khi cho 0,15 mol este đơn chức X phản ứng vừa đủ với dd chứa 12g NaOH thì tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là

A. 4 B. 5 C. 6 D. 2

Câu 42: Một este X đơn chức, mạch hở có 32% oxi (theo khối lượng). Khi thủy phân X được ancol etylic. X là

A. Etyl axetat B. Etyl fomat C. Etyl propionat D. Etyl acrylat

Câu 43: (TN 2014) Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5.

Câu44: Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dd NaOH thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là

A. 91,8 gam B. 58,92 gam C. 55,08 gam D.153 gam

Câu 45: Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

   A. 75%.   B. 80%.   C. 65%. D. 90%.

Câu 46. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 3,40 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam. D. 2,72 gam.

Câu 47. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khiphản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H= 1; C = 12; O =16; Na = 23)

A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. metyl propionat D. isopropyl axetat.

CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT

Khái niệm: Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có CTC là Cn(H2O)m

Tính chất hóa học chung:

monosaccaritđisaccaritpolisaccaritGlucozơFructozơSaccarozơMantozơTinh bộtXenlulozơC6H12O6 (M=180)C12H22O11 (M=342)(C6H10O5)n (M=162n)Đặc điểm cấu tạo5 nhóm OH

1 nhóm CHO5 nhóm OH

1 nhóm C=ONhiều nhóm OHCó nhóm –CHO α-glucozơβ – glucozơ

[C6H7O2(OH)3]nVòng 6 cạnhVòng 5 cạnh1 gốc α-glu; 1 gốc β – fruc2 gốc α-gluAmilozơ: thẳng, xoắn

Amilopectin: nhánh ,xoắnMạch thẳngAgNO3/NH3xxxCu(OH)2/OH-,toxxxCu(OH)2xxxxHNO3 đ/H2SO4 đxxxxxxDd Br2xxH2O/ H+, to (tp)xxxxdd I2x

Glucozơ và Fructozơ là đồng phân của nhau

Saccarozơ và Mantozơ

Một số phương trình:

Phản ứng tráng gương:

C6H12O6 (glucozơ/fructozơ) → 2 Ag

C12H22O11 (mantozơ) → 2 Ag

Phản ứng tạo Sobitol của glucozơ: C6H12O6 + H2 C6H14O6

CH2OH(CHOH)4CHO + H2 CH2OH(CHOH)4CH2OH

Glucozơ (M=180) Sobitol (M=182)

Phản ứng thủy phân của đisaccarit và polisaccarit

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Saccarozơ fructozơ glucozơ

C12H22O11 + H2O 2 C6H12O6

Mantozơ glucozơ

(C6H10O5)n + H2O n C6H12O6

Tinh bột hoặc xelulozơ glucozơ

Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

180 2. 46

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Mức độ biết:

Câu 1: Lọai thực phẩm nào không chứa nhiều saccarôzơ là:

A. mật mía. B. mật ong. C. đường phèn. D. đường kính.

Câu 2: Xenlulozơ là polisaccarit không phân nhánh do các mắc xích nối với nhau bởi các liên kết:

A. 1,4 – glucozơ B. 1,6 – glucozơ C. 1,4 – fructozơ D. - 1,4 – glucozơ

Câu 3: Mantozơ là đisaccarit gồm hai gốc glucozơ nối với nhau bởi các liên kết:

A. 1,4 – glucozơ B. 1,6 – glucozơ C. 1,4 – fructozơ D. - 1,4 – glicozit

Câu 4: Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?

A. α -1,4-glicozit. B. α -1,4-glucozit. C. β-1,4-glicozit. D. β-1,4-glucozit.

Câu 5: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

C. Còn có tên gọi là đường nho.

D. Có 0,1% trong máu người.

Câu 6: Phát biểu sai là:

A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

B. Monosaccarit không có phản ứng thủy phân.

C. Glucozơ, saccarozơ và mantozơ đều có khả năng làm mất màu nước brom.

D. Mantozơ có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.

B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.

C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.

D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 8: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ

A. Glucozơ < saccarozơ < fructozơ. B. Fructozơ < glucozơ < saccarozơ.

C. Glucozơ < fructozơ < saccarozơ. D. Saccarozơ < fructozơ < glucozơ.

Câu 9: Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:

A. dd (CH3COO)2Cu B. dd I2 trong tinh bột C. dd đồng (II) glixerat D. dd I2 trong xenlulozơ

Câu 10: Câu nào phát biểu đươi đây không đúng?

A. Dung dịch saccarozơ trong môi trường axit ,đun nóng sẽ tham gia phản ứng tráng gương.

B. Dung dịch saccarozơ tham gia phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiêt độ phòng.

C. Saccarozơ do 2 gốc- glucozơ và - fructozơ liên kết với nhau.

D. Saccarozơ chỉ tồn tại ở dạng vòng.

Câu 11: chất có độ ngọt lớn nhất:

A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ. D. Mantozơ.

Câu 12: Loại đường không có tính khử là :

A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Mantozơ. D. Saccarozơ.

Câu 13: Gluxit (cacbohidrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :

A. saccarozơ. B. tinh bột. C. mantozơ. D. xenlulozơ.

Câu 14: Glicogen còn được gọi là gì?

A. Glixin B. Tinh bột động vật. C. Glixerin D. Tinh bột thực vật.

Câu 15: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là

A. amilozơ. B. amilopectin. C. glixerol. D. alanin.

Mức độ hiểu:

Câu 16. Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ cho được phản ứng tráng gương.

(2) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(3) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.

(5) Xenlulozơ và tinh bột có cấu trúc mạch cacbon giống nhau.

(6) Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là.

A. 5 B. 4 C. 3 D. 6

Câu 17: cho các phát biểu sau:

(a) Đa số các cacbohidrat có công thức chung Cn(H2O)m

(b) Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức anđehit

(c) Glucozơ và fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 đều cho cùng một loại phức đồng

(d) Glucozơ tồn tai chủ yếu ở hai dạng mạch vòng -glucozơ

(e) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích

(f) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

Số phát biểu đúng là:

A. 2 B.4 C. 3 D.5

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

1. Nước ép quả chuối xanh cho phản ứng tráng gương

2. Nước ép quả chuối chín tác dụng dung dịch iot cho màu xanh lam

3. Xenlulozơ dễ thủy phân hơn tinh bột

4. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng gương

5. Trong phân tử hemoglobin của máu có nguyên tố sắt

6. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt gọi là sự đông đặc

7. Protein đơn giản khi thủy phân đến cùng thu được chủ yếu là aminoaxit

8. Cu(OH)2 cho vào lòng trắng trứng hiện màu tím

Số phát biểu sai:

A. 6 B. 4 C. 5 D. 7

Câu 19:  Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là:

            A. 100000 mol.           B. 50000 mol.             C. 150000 mol.           D. 200000 mol. 

Câu 20: Cho các phát biểu:

- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

- Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh.

- Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thủy phân thành glucozơ.

- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom trong CCl4.

- Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

Số phát biểu đúng là:

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(a) Mantozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ.

(b) Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom.

(c) Glucozơ, mantozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

(d) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian.

(e) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2.

(g) Hồ tinh bột tác dụng với I2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3 C. 4. D. 2.

Câu 22. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là:

A. 6 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh.

B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển t

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9691 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154341 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115254 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103615 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81300 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79438 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team