Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Vật Lý lớp 8 - Việt Yên năm học 2013-2014

Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Vật Lý lớp 8 - Việt Yên năm học 2013-2014

ctvtoan5 ctvtoan5 4 năm trước 456 lượt xem 12 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Vật Lý lớp 8 - Việt Yên năm học 2013-2014". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT YÊN

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

NĂM HỌC 2013-2014

MÔN THI: Vật lý 8

Ngày thi: 12/04/2014

Thời gian làm bài:120 phút

Câu 1: (4 điểm)

Một người phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trên đường thẳng trong một khoảng thời gian quy định. Nếu người đó đi xe ô tô với vận tốc 48 km/h thì đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu người đó đi xe đạp với vận tốc 12 km/h thì đến B muộn hơn 27 phút so với thời gian quy định.

a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định.

b) Để đi từ A đến B đúng thời gian quy định, người đó đi từ A đến C ( C nằm trên AB) bằng xe đạp với vận tốc 12km/h rồi lên ô tô đi từ C đến B với vận tốc 48 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.

Câu 2: (4 điểm)

Một vật nặng không thấm nước khi treo vào một lực kế ở ngoài không khí thì số chỉ của lực kế là 1,8N. Khi nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì số chỉ của lực kế là 0,3N.

Giải thích tại sao số chỉ của lực kế lại giảm?

Tìm tỉ số trọng lượng riêng của vật nặng với trọng lượng riêng của nước?

Khi nhúng vật trên vào một chất lỏng khác có trọng lượng riêng 8000N/m3 thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết nước có trọng lượng riêng là 10000N/m3.

Câu 3: (4 điểm)

Để đưa một vật trọng lượng P = 2 000N lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:

a. Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1= 1200N.

Hãy tính hiệu suất của hệ thống và trọng lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng 0,25 hao phí tổng cộng?

b. Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m, lực kéo vật lúc này là F2 = 1900N.

Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ lúc này?

Biết vật chuyển động lên đều với vận tốc 0,5m/s. Tính công suất làm việc khi đó?

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT YÊN

ĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

NĂM HỌC 2013-2014

MÔN THI: Vật lý 8

Ngày thi: 12/04/2014

Thời gian làm bài:120 phút

Câu 1: (4 điểm)

Một người phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trên đường thẳng trong một khoảng thời gian quy định. Nếu người đó đi xe ô tô với vận tốc 48 km/h thì đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu người đó đi xe đạp với vận tốc 12 km/h thì đến B muộn hơn 27 phút so với thời gian quy định.

a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định.

b) Để đi từ A đến B đúng thời gian quy định, người đó đi từ A đến C ( C nằm trên AB) bằng xe đạp với vận tốc 12km/h rồi lên ô tô đi từ C đến B với vận tốc 48 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.

Câu 2: (4 điểm)

Một vật nặng không thấm nước khi treo vào một lực kế ở ngoài không khí thì số chỉ của lực kế là 1,8N. Khi nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì số chỉ của lực kế là 0,3N.

Giải thích tại sao số chỉ của lực kế lại giảm?

Tìm tỉ số trọng lượng riêng của vật nặng với trọng lượng riêng của nước?

Khi nhúng vật trên vào một chất lỏng khác có trọng lượng riêng 8000N/m3 thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết nước có trọng lượng riêng là 10000N/m3.

Câu 3: (4 điểm)

Để đưa một vật trọng lượng P = 2 000N lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:

a. Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1= 1200N.

Hãy tính hiệu suất của hệ thống và trọng lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng 0,25 hao phí tổng cộng?

b. Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m, lực kéo vật lúc này là F2 = 1900N.

Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ lúc này?

Biết vật chuyển động lên đều với vận tốc 0,5m/s. Tính công suất làm việc khi đó?

Câu 4: (4 điểm )

Th¶ mét thái ®ång ®­îc nung nãng tíi 5000C vµo mét x« n­íc ë 200C chøa 1,5 lÝt n­íc. Khi cã c©n b»ng nhiÖt th× nhiÖt ®é trong x« n­íc lµ 850C. BiÕt nhiÖt dung riªng cña ®ång vµ n­íc lÇn l­ît lµ 380J/kg.K vµ 4200J/kg.K. (Coi chỉ vật và nước trao đổi nhiệt với nhau)

a. TÝnh nhiÖt l­îng do thái ®ång to¶ ra?

b. TÝnh khèi l­îng cña thái ®ång?

c. NÕu sau quá trình trên ta th¶ thái ®ång thứ hai có khối lượng 1kg ®­îc nung nãng ®Õn 5000C vµo x« n­íc trên th× nhiệt độ cuối cùng của nước trong xô là bao nhiêu? H·y gi¶i thÝch?

.

A

.

B

G1

G2

Câu 5: (2 điểm)

Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc

như hình vẽ. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương.

a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ

lần lượt lên gương G2 tại I rồi đến gương G1 tại J và phản xạ đến B.

b. Biết khoảng cách giữa ảnh của A qua G2 và của B qua G1 là 60cm.

Tính độ dài quãng đường đi của tia sáng vẽ ở câu a.

Câu 6: (2 điểm)

Dùng một lực kế, một bình đựng nước đã biết khối lượng riêng D0, một quả cầu bằng đồng (khối lượng riêng D) có móc treo, bên trong bị rỗng một phần, thả vào nước thì chìm. Hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm để xác định thể tích phần rỗng trong quả cầu?

__________________________________

Họ và tên: …………………………………………

Số báo danh:……………………………………….

Hướng dẫn chấm HSG lý 8

Năm học: 2013 -2014

Một số lưu ý trước khi chấm:

Dưới đây chỉ là những định hướng cơ bản khi chấm, học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa nội dung đó.

Học sinh có cách làm sai mà kết quả đúng không cho điểm.

Tăng cường phát hiện học sinh có tư duy, cách làm đúng, thông minh, không đặt yêu cầu quá cao về trình bày.

Câu 1

( 4 điểm )Nội dung cần đạtCho điểmGọi chiều dài quãng đường AB là S (km) và thời gian dự định đi là t - Khi đi với vận tốc 48 km/h thì đến sớm hơn dự định là 18 phút ( 0,3h ) ta có phương trình: S / 48 + 0,3 = t (1)

- Khi đi với vận tốc 12 km/h thì đến sớm hơn dự định là 27 phút ( 0,45h ) ta có phương trình: S / 12 - 0,45 = t (2)

Từ (1) và ( 2) ta tìm được : S = 12 (km) và t = 0,55h

Để đi từ A đến B đúng thời gian quy định ta có phương trình:

AC/12 + BC/48 = 0,55

 AC / 12 + ( 12 – AC ) / 48 = 0,55

Giải pt ta được : AC = 4,8 (km)

0,75

0,75

0,5

1

1

Câu 2

( 4 điểm )Nội dung cần đạtCho điểmMóc vật vào lực kế và nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì thấy số chỉ của lực kế giảm vì khi đó vật chịu tác dụng thêm lực đẩy ác si mét có phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên.

( Nếu không nêu được phương, chiều hay hướng của lực đẩy ác si mét trừ 0,25đ )

– Xác định độ lớn của lực đẩy Ác si met khi vật nhúng trong nước:

FA1 = P – F = 1,5 (N)

Mặt khác lại có: FA1 = dn . V (1)

( trong đó dn là trọng lượng riêng của nước và V là thể tích của vật )

Trọng lượng của vật: P = d. V ( 2)

( Trong đó d là trọng lượng riêng chất làm vật và V là thể tích của vật )

Từ (1) và (2) ta có: d / dn = P / FA1 = 1,2

Khi nhúng vật vào chất lỏng khác có trọng lượng riêng d0 = 8000N/m3 thì số chỉ của lực kế khi đó:

F’ = P – FA2 = P – d0 . V = P – d0 . FA1 / dn

Thay số ta tính được F’ = 0,6 (N)

0,75

0,5

0,5

0,5

0,5

0,75

0,5

Câu 3

( 4 điểm ) Nội dung cần đạtCho điểma.

- khi dùng hệ thống 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định thì vật nặng lên cao h = 10m thì đầu dây kéo phải dịch chuyển 1 đoạn l = 20m

- Công có ích để đưa vật nặng lên:

Ai = P.h = 20 000 (J)

Công toàn phần thực hiện:

Atp = F1 . l = 1200 . 20 = 24 000 (J)

Hiệu suất của hệ thống : H = Ai. 100% / Atp = 83,33%

Công hao phí trong quá trình nâng vật:

Ahp = Atp – Ai = 4 000 (J)

Công hao phí để nâng ròng rọc động: A’ = 0,25.Ahp = 1000 (J)

Trọng lượng của ròng rọc động là: P’ = A’ / h = 100(N)

b.

- Công toàn phần để kéo vật lên MPN là :

A’tp = F2 . l = 22 800 (J)

công hao phí khi kéo vật lên:

Ahp = A’tp – Ai = 2 800 (J)

Độ lớn của lực ma sát giữa vật và MPN :

Fms = Ahp / l = 233,33 (N)

Hiệu suất của cơ hệ lúc này là:

H = Ai . 100% / A’tp = 87,7%

- Thời gian kéo vật lên là:

t = l / v = 24 (s)

- Công suất làm việc khi đó:

P = A’tp / t = 950 (W)

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0, 5

0,25

0,25

0, 5

Câu 4

( 4 điểm )Nội dung cần đạtCho điểmTóm tắt đúng, đủ dữ kiện

a.

- Xác định nhiệt lượng do nước thu vào:

Qthu = 1,5.4200.65 = 409 500 (J)

Áp dụng ptcb nhiệt : Qthu = Qtỏa

Ta xác định được nhiệt lượng do đồng tỏa ra: Qtỏa = 409 500 (J)

b.

- Áp dụng công thức thay số và tính đúng khối lượng của thỏi đồng:

m = Qtỏa/ c.(t1 – t) = 2,6 (kg)

c. sau quá trình trên ta thả thêm quả cầu thứ 2

- Nhiệt lượng do quả cầu thứ 2 tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 5000C xuống 1000C là:

Qtỏa = 1. 380. 400 = 152 000 (J)

Nhiệt lượng do quả cầu 1 và nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 850C đến 1000C là:

Qthu = 1,5 . 4200. 15 + 2,6. 380.15 = 109 320 (J)

Nhận xét được: Qtỏa > Qthu nên suy ra nước tăng đến 1000C, sôi và bay hơi.

( Nếu học sinh lập PTCB nhiệt tìm nhiệt độ cân bằng của hệ là t = 105,60C mà không nhận xét được nước tăng đến 1000C sôi và bay hơi thì cho 1đ. Nếu nhận xét được nước tăng đến 1000C sôi và bay hơi thì vẫn cho điểm tối đa là 1,5đ )0, 25

0,75

0,75

0,75

0,5

0,5

0,5

Câu 5

( 2 điểm )Nội dung cần đạtCho điểma.

- Trình bày và vẽ được ảnh A’ của A qua gương G2

- Trình bày và vẽ được ảnh của B’ của B qua gương G1

- Nối A’ và B’ cắt G1 tại J và G2 tại I

- Nối A với I, J với B ta được đường truyền tia sang thỏa mãn yêu cầu bài toán.

b. - Chứng minh được độ dài đường đi của tia sang vẽ ở câu a có độ dài bằng khoảng cách 2 ảnh: AI +IJ + JB = A’B’

- Từ đó suy ra độ dài đường đi tia sang : AI + IJ + JB = 60cm

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

0,5

Câu 6

( 2 điểm )Nội dung cần đạtCho điểmXác định thể tích phần đặc của vât:

Móc vật vào lực kế đặt thẳng đứng ngoài không khí, số chỉ của lực kế là trọng lượng của vật P(N)

Thể tích phần đặc của vật: Vđặc = P / d = P / 10.D (1)

Xác định thể tích của cả vật:

Móc vật vào lực kế và nhúng chìm vật trong nước, số chỉ của lực kế khi đó là F(N)

xác định lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật:

FA = P – F

- Xác định thể tích cả vật: V = FA / d0 = (P –F ) / 10.D0 (2)

* Xác định thể tích phần rỗng:

Từ (1) và (2) ta xác định được thể tích phần rỗng: Vrỗng = V – Vđặc = P/ 10.D – (P – F) / 10.D0

0,25

0, 5

0,25

0,25

0,5

0,25

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154368 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115287 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103646 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81333 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79469 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team