Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 tình Thanh Hóa

Đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 tình Thanh Hóa

ctvloga13 ctvloga13 6 năm trước 5226 lượt xem 491 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề thi chọn HSG". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH

Năm học 2017- 2018

Môn thi: VẬT LÍ – 9 THCS

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 10 tháng 3 năm 2018

Đề thi có 06 câu, gồm 02 trang

Câu 1 (2,5 điểm):

Một ô tô chuyển động trên các đoạn đường thẳng liên tiếp AB, BC, CD có chiều dài bằng nhau và bằng 36 km, coi tốc độ chuyển động của ô tô trên mỗi đoạn đường là không đổi. Trên đoạn AB xe chuyển động với tốc độ v0, trên đoạn BC tốc độ của xe bằng 0,8v0, trên đoạn CD tốc độ của xe là 0,75v0, thời gian xe chuyển động từ B đến D là 1 giờ 15 phút. Tìm v0và tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đườngAD.

Câu 2 (2,5 điểm):

Một bình hình trụ chứa nước có diện tích đáy là S = 300 cm2. Trong bình có nổi thẳng đứng một khúc gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm và diện tích đáy S1 = 100 cm2. Biết khối lượng riêng của gỗ là D = 300 kg/m3, của nước là Dn = 1000kg/m3.

Tính chiều cao của phần khúc gỗ chìm trongnước.

Cần thực hiện một công tốithiểu là bao nhiêu để kéo khúc gỗ hoàn toàn ra khỏi nước?

Câu 3 (4,0 điểm):

Có ba bình cách nhiệt giống nhau, chứa cùng một loại chất lỏng tới một nửa thể tích của mỗi bình. Bình 1 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 200C, bình 2 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 400C và bình 3 chứa chất lỏng ở nhiệt độ800C.

Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác, người ta thấy bình 3 được chứa đầy chất lỏng

ở nhiệt độ 500C, còn bình 2 chỉ chứa chất lỏng ở 480C đến 13 thể tích của bình. Hỏi chất lỏng chứa

trong bình 1 lúc này có nhiệt độ bằng bao nhiêu?

Hỏi sau rất nhiều lần rót đi rót lại các chất lỏng trong 3 bình trên với nhau và bình 3 được chứa đầy chất lỏng thì nhiệt độ chất lỏng ở mỗi bình bằng baonhiêu?

Bỏ qua sự trao đổi nhiệt

www.thuvienhoclieu.com Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HOÁ

ĐỀ CHÍNH THỨC

Số báodanh

...................

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH

Năm học 2017- 2018

Môn thi: VẬT LÍ – 9 THCS

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 10 tháng 3 năm 2018

Đề thi có 06 câu, gồm 02 trang

Câu 1 (2,5 điểm):

Một ô tô chuyển động trên các đoạn đường thẳng liên tiếp AB, BC, CD có chiều dài bằng nhau và bằng 36 km, coi tốc độ chuyển động của ô tô trên mỗi đoạn đường là không đổi. Trên đoạn AB xe chuyển động với tốc độ v0, trên đoạn BC tốc độ của xe bằng 0,8v0, trên đoạn CD tốc độ của xe là 0,75v0, thời gian xe chuyển động từ B đến D là 1 giờ 15 phút. Tìm v0và tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đườngAD.

Câu 2 (2,5 điểm):

Một bình hình trụ chứa nước có diện tích đáy là S = 300 cm2. Trong bình có nổi thẳng đứng một khúc gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm và diện tích đáy S1 = 100 cm2. Biết khối lượng riêng của gỗ là D = 300 kg/m3, của nước là Dn = 1000kg/m3.

Tính chiều cao của phần khúc gỗ chìm trongnước.

Cần thực hiện một công tốithiểu là bao nhiêu để kéo khúc gỗ hoàn toàn ra khỏi nước?

Câu 3 (4,0 điểm):

Có ba bình cách nhiệt giống nhau, chứa cùng một loại chất lỏng tới một nửa thể tích của mỗi bình. Bình 1 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 200C, bình 2 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 400C và bình 3 chứa chất lỏng ở nhiệt độ800C.

Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác, người ta thấy bình 3 được chứa đầy chấtlỏng

ở nhiệt độ 500C, còn bình 2 chỉ chứa chất lỏng ở 480C đến 1

3

thể tích của bình. Hỏi chất lỏng chứa

trong bình 1 lúc này có nhiệt độ bằng bao nhiêu?

Hỏi sau rất nhiều lần rót đi rót lại các chất lỏng trong 3 bình trên với nhau và bình 3 được chứa đầy chất lỏng thì nhiệt độ chất lỏng ở mỗi bình bằng baonhiêu?

Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình, môi trường, sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng và bình chứa.

Câu 4 (4,0 điểm):

Một vật sáng phẳng, mỏng có dạng tam giác vuông ABC (AB = 3 cm; BC = 4 cm) được đặt trước một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f = 12 cm sao cho BC nằm trên trục chính của thấu kính và đầu C cách thấu kính một khoảng bằng 16 cm (Hình1).

Hãy dựng ảnh của vật sáng ABC qua thấukính.

Xác định diện tích ảnh của vật sángABC.

Câu 5 (5,0 điểm):

Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: U = 24 V, R1 = 12  , R2 = 9  , R4 = 6  , R3là một biếntrở,

ampe kế, các dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể.

Cho R3 = 6  . Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampekế.

Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16 V. Nếuđiều

chỉnh giá trị của biến trở R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi thế nào?

Một mạng điện trở phẳng, rộng vô hạn, có dạng giống như mạch vữa của một bức tường đang xây (Hình 3). Điện trở của mỗi đoạn dây nối giữa hai nút gần nhau nhất đều bằng r = 2 Ω. Nối hai điểm a, b vàohaicựccủanguồnđiệncóhiệuđiệnthếU=6V.Tìmcôngsuấtđiện tiêuthụcủamạngđiện.

Câu 6 (2,0 điểm):

Hãy trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của thủy tinh vụn.

Dụng cụ:

Một cốc nước đủ sâu (biết khối lượng riêng của nước làDn);

Một ống nghiệm hìnhtrụ;

Thủy tinhvụn;

Một thước chia tớimm.

A

L

B C

F

•

O

• F’

Hình 1

+●U●

R1

A

R3

R2

R4

Hình2

•

• a• • b•

• • • •

Hình3

--------------------------------- Hết ------------------------------------

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HÓA

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

Năm học 2017- 2018 Môn thi: Vật lí.

Lớp 9 THCS

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)

HƯỚNG DẪN CHẤM

CâuNội dungĐiểmCâu 1 (2,5 điểm)Gọi độ dài mỗi đoạn đường là L. Thời gian ô tô chuyển động trên các đoạnđường

BC, CD lần lượt là:

t =L= L ; t =L= L

2 v 0,8v 3 v 0,75v

2 0 3 0

Thời gian xe đi hết quãng đường BC và CDlà:

t +t= L + L = L (1 + 1 ) = 1,25(h)

2 3 0,8v 0,75v v 0,8 0,75

0 0 0

Thay số vào ta được: v0 = 74,4km/h

Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường ADlà:

v =AD= AD = 36.3  62,29(km/h)

tb t t + t+ t 36 + 36 + 36

AD 1 2 3

74,4 74,4.0,8 74,4.0,75

0,5 đ

1.

0,5 đ2,5 đ0,5 đ

1,0 đCâu 2 (2,5 điểm)

2.a- Gọi chiều cao phần chìm của khúc gỗ là h1, khúc gỗ nổi cân bằng, ta có:

P = FA 10DhS1 = 10Dnh1S1

 h = Dh= 300.20= 6 (cm) = 0,06 m

1 D 1000

n

b. Khi lực tác dụng kéo khúc gỗ lên một đoạn là x thì mực nước trong bình hạ xuống một đoạn là y.

- Ta có x.S1 = y(S – S1)  y = x.S1 = x.100 =x

S-S1 300-100 2

Khi kéo khúc gỗ lên khỏi mặt nước,tacó h

x + y = h1 x + x = 0,06  x =0,04(m) S

2 1

S

Trọng lượng của khúcgỗ:

P = 10D.V = 10D.h.S1 = 10.300.0,2.0,01 = 6 (N)

Lực kéo khúc gỗ tăng đều từ 0 đến P, lực kéo trungbình:

Ftb = 0 + P

2

Công tối thiểu để kéo khúc gỗ lên khỏi mặtnước:

A = Ftb.s = 0 + P. s = 0 + 6.0,04 = 0,12 (J).

2 2

x

h1

y

0,5 đ1,0 đ0,5 đ

0,25 đ

0,25 đ2.b1,5 đ0,25 đ0,25 đ

0,5 đCâu 3 (4,0 điểm)

3.a

2,5 đ

Gọi khối lượng chất lỏng trong mỗi bình lúc đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng

là C, nhiệt độ của chất lỏng ở bình 1 sau vài lần rót từ bình này sang bình khác là t,

1

Giả sử bình 2 và bình 3 cùng hạ nhiệt độ tới 200C thì chúng tỏa ra nhiệt lượng là: Q1 = mC(40 - 20) + mC(80 - 20) = 80mC(J) (1)

Sauvàilầnrót,khốilượngchấtlỏngởbình 3là2m,ởbình2là(1.2m)vàởbình1

3

0,5đ

0,5đ

là: 3m - (2m + 2m ) = 1m

3 3

Giả sử cả ba bình đều hạ nhiệt độ tới 200C thì chúng tỏa ra nhiệtlượng là

Q2 = 1 mC( t, – 20) + 2 mC(48 – 20) + 2mC(50 –20)(J) (2)

3 1 3

Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường nên ta có: Q1 =Q2

 80mC = 1 mC( t, - 20) + 56 mC + 60mC

3 1 3

Giải phương trình trên ta được t, =240C.

1

Sau nhiều lần rót đi rót lại thì nhiệt độ chất lỏng trong 3 bình là như nhau và bằng nhiệt độ cân bằng của chất lỏng khi ta trộn chất lỏng ở 3 bình với nhau, gọi nhiệt độđó làt.

Vì không có sự trao đổi nhiệt với bên ngoài nên tacó:

Qthu = Qtoa Qthu - Qtoa = 0  mC(t - 20) + mC(t - 40) + mC(t - 80) = 0

Giải phương trình trên ta được: t 46,670C

0,5 đ

1,0 đ

3.b0,5 đ1,5 đ0,5 đ0,5 đCâu 4 (4,0 điểm)* Vẽ ảnh của vật sáng ABC

Dựng tia sáng AI song song với trục chính cho tia ló (1) IF’ đi qua tiêu điểmF’.

Dựng tiasángAOđiquaquangtâmcủathấukính,tialóđithẳngvàcắttialó(1)tại

A’. A’ là ảnh của A.

DựngCDvuônggócvớitrụcchínhcủathấukính(DnằmtrênAI).TừDkẻDOđi

qua quang tâm của thấu kính, nó cắt tia IF’ ở D’, ta xem D’ là ảnh của D quaTK.

Từ D’ hạ D’C’ vuông góc với trục chính của thấu kính, C’ là ảnh của C quaTK.

* Ta có hìnhvẽbên A D I

F’ B’ C’ B C O

A’ D’

- Tính diện tích ảnh A’B’C’

Gọi OB = d1; OB’ = d1’; OC = d2; OC’ = d2’

A'B' OB' d'

Ta có: ΔABO ~ ΔA'B'O  = =1 (1)

AB OB d1

'

OIF ' ~ ΔB'A'F' A'B' = B'F' = d1-f (2)

OI OF' f

- Mặt khác: d1= d2 + BC = 16 + 4 =20cm. (3)

d'-f d' ' df 20.12

- Từ (1), (2) và (3) suyra: 1 = 1 d1 = 1 = = 30cm.

f d1 d1-f 20 -12

d' 30

- Thay vào (1) ta có: A’B’ = 1.AB= .3 = 4,5cm.

d1 20

D'C' d'

- Tương tự: ΔD'C'O ~ΔDCO  = 2 (4)

DC d2

D'C' D'C' d' -f

ΔD'C'F' ~ΔIOF  = = 2 (5)

IO AB f

- Từ (4) và (5) suy ra: d' = d2f = 16.12 = 48cm.

2 d-f 16 -12

2

-Suyra: B’C’ = d2’ – d1’ = 48 – 30 = 18cm

- Diện tích ảnh A’B’C’ là: SA’B’C’ = 1 .A’B’.B’C’ = 1 .4,5.18 = 40,5 (cm2)

2 2

0,5 đ4.a1,0 đ0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ4.b3,0 đ0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 5 (5,0 điểm)- Do ampe kế có điện trở không đáng kể, chập M  N, mạch điện có dạng như hình vẽ

R 2 nt (R3 // R 4 )//R1.

U 24 I1 R1

I1= = = 2A.

R1 12 A M,N

● I3 R3 ●

R234 =R2+ R3.R4 =12 I2 R

R3 +R4 R C I4 4

2

I= U = 24 = 2A.

2 R 12

234

I3 = I4 = I2 = 1 A.

2

Quay về sơ đồ gốc, tại nút M: IA = I1 + I3 = 3 A. Vậyampe kế chỉ 3 A.

Vônkếcóđiệntrởrấtlớn,mạchđiệnđượcmắc:(R1ntR3)//R2ntR4,vônkếchỉ

UMN.

Ta có UAM = U1 = U – UMN = 24 – 16 = 8 V

I1 = U1 = 8 =2A ● U●

R1 12 3 I R1 M N

I R A I V

1

1 = 2

Mặt khác:I2 R1+R3 I R3

2

I + I =I R2 R

1 2 4

Suy ra: I = R2 I= 9 I CI4

1

R2 + R1+R3 21 +R3

 I = I 21 + R3 = 2 . 21 + R3

1 9 3 9

Lại có: UMN = UMC + UCN= I1R3 + IR4 Thay số: 16 = 2 R + 2 . 21 + R3.6

3 3 3 9

 R3 = 6 

Khi R3 tăng  điện trở toàn mạch tăng  cường độ dòng điện mạchchính

I = I4 = Ugiảm  U4 = I.R4 giảm  U2 = U – U4 tăng  I2 = U2 tăng

Rtm R2

 I1 = I – I2 giảm  U1 = I1R1 giảm.  UMN = U – U1 sẽ tăng lên, tức là số chỉ của

vôn kế tăng.

0,5 đ

5.1.a

0,5 đ2,0 đ0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

5.1.b1,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

5.2

1,5 đ- Từ mạng có dạng ‘‘bức tường’’ ta dễ dàng vẽ lại mạng điện trở thành dạng ‘‘tổ

ong’’ như hình bên

a• c

•b

- Giả sử có dòng điện I đi vào từ a, dòng điện này từ a theo mọi hướng ra vô cùng, do

0,5 đ

PAGE

PAGE 12

tính đối xứng của mạch nên dòng từ a đến c là I , dòng từ c đến b là I .

3 6

- Lại giả sử có dòng điện I theo mọi hướng đi tới b tương tự trên ta thấy có dòng I từ

6

a đến c, dòng I từ c đến b.

3

Tổng hợp 2 trường hợp trên có dòng điện I vào a và ra c thì dòng điện chạy qua

đoạn ac là: Iac = I + I = I và dòng điện chạy qua đoạn cb là: Icb = I + I = I 3 6 2 3 6 2

Điện trở tương tương của mạng điện giữa hai điểm a, blà

R = Uab = Uac + Ucb= Iacr + Icb r = r = 2Ω

ab I I I

U2 62

* Công suất tiêu thụ của mạng điện là: P ab =ab= = 18W

Rab 2

0,5đ

0,5đCâu 6 (2,0 điểm)Bước 1: Dùng thước đo đường kính trong của ống nghiệm là 2r; đo đường kính ngoài của ống nghiệm là 2R. Suy ra tiết diện trong của ống nghiệm là S1 = πr2 ; tiết diện ngoài của ống S2 = πR2

Bước 2:

Rót một ít nước vào ống nghiệm sao cho khi thả ống vào cốc thì ống nổi thẳngđứng.

Đo chiều cao cột nước trong ống nghiệmlà h1,thả h2 h'

2

ống nổi trong cốc nước, đo chiều cao phần ống nghiệm

chìm trong nướclàh2 h1 h'

1

Ống nghiệm nổi cânbằng:

Pống=FA1=S2.h2.10.Dn (1) •■●♦

Bước 3:

Bỏ vào ống một ít thủy tinh vụn, đo chiều cao cột nước trong ống nghiệm lúc này là h’1, đo chiều cao phần ống nghiệm chìm trong nước làh’2.

Ống nghiệm nổi cân bằng: Pống + Pthủytinh = FA2 = S2.h’2.10.Dn(2)

Bước 4: Tính toán

Thể tích thủy tinh vụn là: V = (h1’-h1)S1

Trọng lượng thủy tinh vụn là: Pthủytinh = FA2 – Pống = S2.10.Dn(h2’ –h2)

Khối lượng riêng thủy tinhvụn:

P S .10.D h ’ – h R2 .D h ’ – h 

D=thuûytinh2 n 2 2 n 2 2

10V 10.h ’hS r2 h ’ -h 

1 1 1 1 1

0,5 đ

0,5 đ

62,0 đ

0,5 đ

0,5 đ

Lưu ý: - Câu 4 (Quang học), nếu thí sinh áp dụng công thức thấu kính mà không chứng minh thì điểm

của câu này trừ đi 0,5 điểm;

- Trên đây là lời giải phổ biến. Nếu thí sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

-----------------------------------------------------------------------------------------

UBND TỈNH BẮC NINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn thi: Vật lí – Lớp 9

Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1. (4,0 điểm)

Hình 1

O

H

N

v1

Một người đứng đón ô tô tại điểm N cách đường đi của ô tô một đoạn NH = 50 m. Biết người đó bắt đầu chạy để đón ô tô ngay khi thấy ô tô cách mình một khoảng NO = 200 m. Coi chuyển động của ô tô và người trong suốt quá trình chuyển động là chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi lần lượt là v1 = 36 km/h và v2 = 18 km/h.

a) Hỏi người đó phải chạy theo hướng hợp với NH một góc bao nhiêu để có thể đón được ô tô ngay khi gặp ô tô?

b) Người đó phải chạy theo hướng nào và với tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu để có thể đón được ô tô? Biết trong một tam giác ABC ta có và với mọi góc 00≤α≤1800.

Bài 2. (4,0 điểm)

1. Một bình nhiệt lượng kế khối lượng chứa một lượng nước có khối lượng hệ thống đang có nhiệt độ Người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng M nhiệt độ khi cân bằng nhiệt thì cục nước đá mới chỉ tan một nửa khối lượng của nó. Sau đó rót thêm một lượng nước ở nhiệt độ có khối lượng bằng tổng khối lượng của nước và nước đá có trong bình. Nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, coi thể tích của bình đủ lớn, biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1 = 4200J/(kg.độ); c2 = 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là Xác định nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.

2. Bạn Đăng Khoa đi tắm biển cùng với gia đình vào một ngày hè nắng gắt. Bạn ấy thấy dưới chân mình cát rất nóng, nhưng khi chạm chân vào nước biển bạn ấy thấy nước biển khá mát. Hãy sử dụng các kiến thức vật lí đã được học, các em giải thích giúp bạn Đăng Khoa vì sao lại như vậy?

Bài 3. (4,0 điểm)

Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế ở hai cực nguồn điện được giữ không đổi U0 = 18V, điện trở R1 = 4, điện trở của Ampe kế là không đáng kể, hiệu điện thế định mức của đèn Đ là Uđ = 6V. Dịch chuyển con chạy C trên biến trở MN thì thấy khi đèn sáng bình thường cũng là lúc số chỉ của Ampe kế nhỏ nhất và đúng bằng 1A.

1. Tính điện trở của đèn Đ và điện trở đoạn MN?

2. Chọn điện trở đoạn MC bằng bao nhiêu thì số chỉ của Ampe kế là lớn nhất, tìm số chỉ lớn nhất đó?A

Đ

M

C

R1

U0

+

-

N

Hình 2

I1

K

I2

A

S

Bài 4.(4,0 điểm)

1. Một tia sáng chiếu vào hai gương phẳng có đường truyền như hình 3. Tính góc BACtrong 2 trường hợp sau đây:

Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI1 song song với đáy BC

và tia phản xạ I2K vuông góc với đáy BC.

Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI1vuông góc với cạnh AB và tia phản xạ I2K vuông góc với đáy BC.

Hình 3

2.Một vật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Ảnh ban đầu của vật tạo bởi thấu kính có độ cao bằng ½ vật. Dịch chuyển vật 90cm dọc theo trục chính thì ta thấy ảnh mới của vật có độ cao gấp 4 lần vật và cùng chiều với vật.Xác định chiều dịch chuyển của vật đối với thấu kính, vị trí ban đầu của vật. Tính tiêu cự f của thấu kính?

Bài 5. (4,0 điểm)

1. Biết hiệu điện thế 2 đầu mạch điện của hình 4 là U0 = 3V, điện trở R1 = 2,4, khóa K đang mở. Đóng khóa K thì thấy đèn Đ sáng bình thường, cường độ dòng điện chạy qua R1 tăng thêm 40% và chạy qua R2 giảm bớt 16% so với khi khóa K mở. Bỏ qua điện trở của khóa K.

Hình 4

a) Tính điện trở R2.

b) Xác định hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn Đ.

2. Một sợi dây cầu chì được mắc nối tiếp với thiết bị điện cần bảo vệ và phải đáp ứng yêu cầu sau: Khi dòng điện có cường độ lớn hơn hoặc bằng Im đi qua, trong thời gian nhỏ ∆t dây bị nóng chảy rồi đứt làm ngắt mạch. Gọi t0 là nhiệt độ môi trường, l, ρ, S, t1 , c, D, λ tương ứng là chiều dài, điện trở suất, diện tích tiết diện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt lượng cần làm cho một đơn vị khối lượng dây chì nóng chảy ở nhiệt độ nóng chảy. Bỏ qua sự truyền nhiệt từ dây chì sang môi trường. Hãy giải thích tại sao khi đặt cầu chì để bảo vệ các thiết bị tiêu thụ điện, ta chỉ chú ý đến tiết diện của dây chì mà không chú ý chiều dài của nó. Chú ý khi dây chì đứt thì chỉ một phần nhỏ chiều dài dây ∆x bị nóng chảy.

--------HẾT--------

Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018

Môn: VẬT LÝ

Thời gian: 135 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (10 điểm)

Em hãy chọn các phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm trên Tờ giấy thi:

Câu 1. Có một cơ hệ như hình vẽ. Trọng lượng hai vật là và , biết <. Áp lực của vật B lên mặt sàn có giá trị là:

A. C. +B. D. - Câu 2. Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, một ô tô khác đuổi theo với vận tốc 60km/h. Ô tô sau đuổi kịp ô tô trước lúc:

A. 8h B. 8h30ph C. 9h D. 7h40ph

Câu 3. Dùng Pa lăng có hai ròng rọc động và hai ròng rọc cố định để đưa vật có khốilượng2tạ lêncao2métbằngmộtlực kéo625Nvàphảikéodâymộtđoạn8mét.Hiệu suất của Pa lăng là:

A. 85% B. 80% C. 75% D.70%

Câu 4. Một đoàn tàu đang chạy trên đoạn đường ray thẳng với vận tốc không đổi bằng 54km/h, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Lực cản khi đó có giá trị là:

A. 20000N B. Lớn hơn 20000NC. Nhỏ hơn 20000N D. Không thể xác định đượcCâu 5. Muốn có nước ở nhiệt độ t = 500C, người ta lấy m = 3kg nước ở nhiệt độ 1000C trộn với m nước ở t = 200C, xác định lượng nước lạnh m cần dùng?

A. m = 4,9 kg B. m = 6kg C. m = 5kg D. m= 5,5 kg

Câu 6. Cho kg nước và kg dầu trộn vào nhau. Nhiệt độ của nước và của dầu lần lượt là và , nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là và . Biết ; . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là.

A. B. C. D. Đ

M

N

R2

R1

Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ ghi 6V - 3W, R2 là một biến trở. Đặt vào hai đầu MN một hiệu điện thế không đổi 10V. Để đèn sáng bình thường thì R2 bằng

A. 8 B. 10

C. 12 D. 14

Câu 8. Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 . Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2 = 30 thì có tiết diện S2 là:

A. S2 = 0,8mm2 B. S2 = 0,16mm2 C. S2 = 1,6mm2 D. S2 = 0,08 mm2

Câu 9. Đèn Đ1 loại 110V-25W và Đ2 ghi 110V-100W được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 217,8V. Cường độ dòng điện chạy qua đền Đ1 bằng .

A. 0,27A B. 0,36A C. 0,9A D. 0,18A

Câu 10.Cho đoạn mạch có dạng (R1//Đ1) nt Đ2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Biết đèn Đ1loại 2,5V-1W. Đ2 loại 6V-3W. R1 là một biến trở và đèn sáng bình thường. Khi đó biến trở R1 có giá trị bằng.

A.0,25 B. 25 C. 2,5 D. 250

Câu 11. Một bóng đèn có ghi 220V – 60W được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Biết cứ 1 số điện giá 1350 (đồng) thì số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn này để thắp sáng trong 1 tháng (cho rằng một tháng có 30 ngày, bóng đèn được sử dụng trung bình mỗi ngày 6 giờ) là

A.15480 (đồng)B.145800 (đồng)C.1458 (đồng)D.14580 (đồng)Câu 12. Ba vật đặc chất liệu khác nhau là a, b, c lần lượt có tỉ số khối lượng là 1 : 3 : 2 và tỉ số khối lượng riêng là 2 : 7 : 4. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là

A. : : B. 2:: 4C. 3: 10: 6D. : : 1Câu 13. Một dây nhôm dài l = 200m, tiết diện S= 1mm có điện trở R= 5,6. Một dây nhôm khác có tiết diện S= 2mm, có điện trở R= 16,8 sẽ có chiều dài llà :

A . 1000m B. 1100m C. 1200m D. 1300m

Câu 14. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần

A. không đổi khi tăng hiệu điện thế hai đầu mạch lên hai lần và giảm điện trở đoạn mạch 4 lần.

B. không đổi khi giảm đồng thời hiệu điện thế hai đầu mạch và điện trở của mạch 2 lần.

C. tăng khi điện trở của đoạn mạch tăng.

D. giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch tăng.

Câu 15. Đặt một hiệu điện thế 9V vào hai đầu bóng đèn Đ (12V- 6W). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,375A.

B. Công suất tiêu thụ của bóng đèn là 3,375W.

C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,5A. D. Đèn sáng bình thường.

Câu 16: Mắc lần lượt hai điện trở R1 và R2 vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 6V thì dòng điện qua R1 và R2 lần lượt là 1,2A và 2A. Nếu ghép R1 và R2 song song với nhau và nối với hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 6,4A. B. 0,625A. C. 3,2A. D. 1,5A.

Câu 17. Đâu là đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng? Hãy chọn câu trả lời đúng:

A. Đối xứng với vật qua gương B. Độ lớn to hơn vật

C. Ảnh ảo to bằng vật D. Tất cả các tính chất trên đều sai

Câu 18: Tia sáng mặt trời nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Đặt một gương phẳng để sao cho sau khi tia sáng mặt trời phản xạ qua gương phẳng thì truyền thẳng đứng xuống đáy giếng. Góc phản xạ và góc tới trong trường hợp này bằng:

A. 300 B. 400 C. 450 D. 600.

Câu 19. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc tới có giá trị nào

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154369 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115288 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103647 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81334 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79470 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team