Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề thi Olympic 27/4 môn Hóa học lớp 11 - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm học 2013-2014". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
KỲ THI OLYMPIC 27/4 LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN THI : HOÁ HỌC
Thời gian làm bài : 180 phút
Ngày thi: 05 - 03 - 2014
(Đề thi gồm 2 trang)
BÀI I: (4 điểm)
a. Tính pH của dung dịch A là hỗn hợp gồm HF 0,1M và NaF 0,1M. Biết hằng số axit của HF là Ka= 6,7. 10-5.
b. Cho 0,02 mol HCl vào 1 lít dung dịch A ở trên. Tính pH của dung dịch thu được.
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl x (mol/lít) và H2SO4 y (mol/lít) với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 (mol/lít) thu được 11,65 gam kết tủa và 500 ml dung dịch X có pH = 12,7.
a. Tính x và y.
b. Thêm 10 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,4 M vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
BÀI II: (6 điểm)
Không dùng thêm hoá chất khác, hãy phân biệt 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: NH4HCO3; KHSO4; KHCO3; Mg(HCO3)2; K2SO3 và Ba(HCO3)2
Khi nung 5,18 gam muối khan của một kim loại hoá trị II thì có hơi nước và khí cacbonic thoát ra. Sau khi làm lạnh, khí thoát ra được dẫn qua lượng dư than nung đỏ, thì sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thể tích tăng thêm 448ml (đktc). Xác định công thức muối đã nung?
Để hoà tan hoàn toàn 18,36 gam bột nhôm nguyên chất cần dùng V lít dung dịch axit A (đã học) có nồng độ 2M thu được dung dịch muối Y và 4,48 lít một khí X (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 20% vào dung dịch Y đến khi tạo dung dịch mới trong suốt thì hết 580 gam dung dịch NaOH
a. Xác định axit A.
b. Xác định khí X.
c.Tính V.
BÀI III: (6 điểm)
Hoàn thành sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Na2CO3 CaCO3 A B C D E F cao su Buna.
Biết A, B, C, D, E, F đều là các hợp chất hữu cơ và E có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.
X là một đồng đẳng của benzen, có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI OLYMPIC 27/4 LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN THI : HOÁ HỌC
Thời gian làm bài : 180 phút
Ngày thi: 05 - 03 - 2014
(Đề thi gồm 2 trang)
BÀI I: (4 điểm)
a. Tính pH của dung dịch A là hỗn hợp gồm HF 0,1M và NaF 0,1M. Biết hằng số axit của HF là Ka= 6,7. 10-5.
b. Cho 0,02 mol HCl vào 1 lít dung dịch A ở trên. Tính pH của dung dịch thu được.
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl x (mol/lít) và H2SO4 y (mol/lít) với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 (mol/lít) thu được 11,65 gam kết tủa và 500 ml dung dịch X có pH = 12,7.
a. Tính x và y.
b. Thêm 10 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,4 M vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
BÀI II: (6 điểm)
Không dùng thêm hoá chất khác, hãy phân biệt 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: NH4HCO3; KHSO4; KHCO3; Mg(HCO3)2; K2SO3 và Ba(HCO3)2
Khi nung 5,18 gam muối khan của một kim loại hoá trị II thì có hơi nước và khí cacbonic thoát ra. Sau khi làm lạnh, khí thoát ra được dẫn qua lượng dư than nung đỏ, thì sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thể tích tăng thêm 448ml (đktc). Xác định công thức muối đã nung?
Để hoà tan hoàn toàn 18,36 gam bột nhôm nguyên chất cần dùng V lít dung dịch axit A (đã học) có nồng độ 2M thu được dung dịch muối Y và 4,48 lít một khí X (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 20% vào dung dịch Y đến khi tạo dung dịch mới trong suốt thì hết 580 gam dung dịch NaOH
a. Xác định axit A.
b. Xác định khí X.
c.Tính V.
BÀI III: (6 điểm)
Hoàn thành sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Na2CO3 CaCO3 A B C D E F cao su Buna.
Biết A, B, C, D, E, F đều là các hợp chất hữu cơ và E có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.
X là một đồng đẳng của benzen, có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:
- X tác dụng với dung dịch KMnO4, đun nóng.
- X tác dụng với hỗn hợp dung dịch (HNO3đặc, H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hai sản phẩm hữu cơ Y, Z (trong đó Y chiếm tỉ lệ nhiều hơn Z). Viết cơ chế phản ứng tạo thành Y.
Một hỗn hợp khí X (gồm hai ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một anken C) có thể tích bằng 5,04 lít (đo ở đktc) sục qua bình đựng nước brom thì phản ứng vừa đủ với 12,0g brom.
a. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm các chất A, B và C có trong hỗn hợp khí X. Biết rằng 11,6g hỗn hợp khí X làm mất màu vừa đủ 16,0g brom.
b. Đốt cháy hoàn toàn 11,6g hỗn hợp khí X, sản phẩm thu được sau phản ứng được dẫn hết vào bình Y chứa 2 lít dung dịch NaOH 0,3M. Hỏi khối lượng bình Y tăng lên hay giảm xuống? Bao nhiêu gam?
BÀI IV: (4 điểm)
Chất hữu cơ X tạo bởi 3 nguyên tố C, H, Cl và có 62,83% clo về khối lượng. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi đun nóng các đồng phân của X với dung dịch NaOH dư.
Chia hỗn hợp 2 ancol A, B thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 0,336 lít khí hiđro (đktc)
Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được 0,745 gam hỗn hợp 3 ete. Tách phần ancol chưa tham gia phản ứng ete hoá ( gồm 40% ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 60% ancol có khối lượng phân tử lớn hơn) đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được hỗn hợp 4 olefin. Giả sử hiệu suất phản ứng tạo olefin là 100%.
a. Xác định công thức cấu tạo và khối lượng của A, B biết rằng khối lượng phân tử của A, B hơn kém nhau 28 đvC.
b. Xác định 4 olefin nêu trên.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; N = 14; F = 19; Cl = 35,5; Br = 80; Si = 28; Na = 23;
Ca = 40; Ba = 137; Mg = 24; Al = 27.
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Bảng Tuần hoàn.
---Hết---