Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật Lý - tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 (có đáp án)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2016 - 2017
Môn: Vật lí (Đề chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi có 01 trang)
Câu I: (1,0 điểm) Tại sao để truyền tải điện năng đi xa, người ta phải dùng máy biến thế để tăng điện áp lên cao?
Câu II: (2,0 điểm) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút.
a) Hỏi người thứ hai gặp người thứ nhất cách vị trí xuất phát bao xa?
b) Biết rằng sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm km nữa thì gặp người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba.
Giả thiết chuyển động của ba người đều là chuyển động thẳng đều.
Câu III: (2,0 điểm) Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C.
a) Tìm tỉ số giữa nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế và nước. Biết rằng khối lượng của nhiệt lượng kế gấp 12 lần khối lượng của nước trong một ca.
b) Phải đổ thêm vào nhiệt lượng kế ít nhất bao nhiêu ca nước nóng nữa thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm ít nhất là 130 C so với nhiệt độ ban đầu?
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, các ca nước nóng được coi là giống nhau, khối lượng ca không đáng kể).
Câu IV: (2,5 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn (màn đặt vuông góc trục chính thấu kính).
Thấu kính trên là hội tụ hay phân kỳ? Vì sao?
Giữ vật và màn cố định, trong khoảng giữa vật và màn người ta thấy có hai vị trí thấu kính (O1; O2 nằm trên trục chính) đều cho ảnh rõ nét trên màn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2016 - 2017
Môn: Vật lí (Đề chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi có 01 trang)
Câu I: (1,0 điểm) Tại sao để truyền tải điện năng đi xa, người ta phải dùng máy biến thế để tăng điện áp lên cao?
Câu II: (2,0 điểm) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút.
a) Hỏi người thứ hai gặp người thứ nhất cách vị trí xuất phát bao xa?
b) Biết rằng sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm km nữa thì gặp người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba.
Giả thiết chuyển động của ba người đều là chuyển động thẳng đều.
Câu III: (2,0 điểm) Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C.
a) Tìm tỉ số giữa nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế và nước. Biết rằng khối lượng của nhiệt lượng kế gấp 12 lần khối lượng của nước trong một ca.
b) Phải đổ thêm vào nhiệt lượng kế ít nhất bao nhiêu ca nước nóng nữa thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm ít nhất là 130 C so với nhiệt độ ban đầu?
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, các ca nước nóng được coi là giống nhau, khối lượng ca không đáng kể).
Câu IV: (2,5 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn (màn đặt vuông góc trục chính thấu kính).
Thấu kính trên là hội tụ hay phân kỳ? Vì sao?
Giữ vật và màn cố định, trong khoảng giữa vật và màn người ta thấy có hai vị trí thấu kính (O1; O2 nằm trên trục chính) đều cho ảnh rõ nét trên màn.
a) Cho tỉ số chiều cao của ảnh so với vật khi thấu kính ở vị trí O1 là a thì tỉ số đó khi thấu kính ở vị trí O2 là bao nhiêu?
b) Xét tỉ số a = 4. Tính tiêu cự thấu kính biết O1G = 22,5 cm (G là điểm cố định nằm trên trục chính mà O1; O2 đối xứng với nhau qua đó).
A
B
P
Q
R7
R6
R5
R4
R2
R1
R3
N
M
A1
A2
V
Câu V: (2,5 điểm)
Cho mạch điện (h.vẽ). Với UAB = 6 V; R1 = R2 = R3 = R4 = 2 Ω; R5 = R6 = 1 Ω; R7 = 4 Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của các ampe kế nhỏ không đáng kể.
a) Tính điện trở RAB.
b) Tìm số chỉ các ampe kế và vôn kế.
..........Hết..........
Họ và tên thí sinh:………...................……………..; Số báo danh: ………...................…………….
Người coi thi số 1:………...................…..……….; Người coi thi số 2: ………...................………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
HÀ NAMHƯỚNG DẪN
CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2016 - 2017
Môn: Vật lí (Đề chuyên)
(Bản hướng dẫn chấm thi gồm có 04 trang)
A. Hướng dẫn chung
- Thiếu đơn vị; trừ 0,25 điểm toàn bài.
- Học sinh giải theo cách khác, cho điểm tối đa tương ứng với phần bài giải đó.
- Điểm của toàn bài thi được giữ nguyên, không làm tròn số.
B. Đáp án và thang điểm
CâuNội dungĐiểmCâu I
(1,0 điểm)Công suất hao phí trên đường dây truyền tải
+ Dùng MBT để tăng U nhằm giảm CS hao phí 1,0Câu II
(2,0 điểm)a)
Khi người thứ hai bắt đầu xuất phát, người thứ nhất đi được quãng đường: l = 10. = 5 km.
Quãng đường người thứ nhất đi được là: s1 = 5 + v1.t
Quãng đường người thứ hai đi được là: s2 = v2.t
Khi người thứ hai gặp người thứ nhất, ta có: s1 = s2 ;
Vậy người thứ hai gặp người thứ nhất cách vị trí xuất phát là: 10km.
0,5
0,5b)
*) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được quãng đường: l1 = v1t01 = ; người thứ hai đi được quãng đường: l2 = v2t02 = ;
*) Khi đó quãng đường chuyển động của người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba lần lượt là: ; ;
0,25* Khi người thứ ba gặp người thứ nhất, ta có: s3 = s1;
Người thứ ba gặp người thứ nhất cách vị trí xuất phát là: 0,25Tương tự ta có người thứ ba gặp người thứ hai cách vị trí xuất phát là:
Vì sau khi gặp người thứ nhất người thứ ba đi thêm km nữa thì gặp người thứ hai nên ta có: S’ – S = (3)
Từ (1), (2) và (3)
Giải phương trình được nghiệm: v3 = 25 km/h ; v3 = 5 km/h
(v3 = 5 km/h vô lí, vì người thứ ba đuổi kịp người thứ hai nên v3 > v2)
Vậy vận tốc của người thứ ba là: v3 = 25 km/h.
0,25
0,25Câu III
(2,0 điểm)a)
Gọi nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế là C1, có nhiệt độ ban đầu là t1
Gọi nhiệt dung riêng của nước trong ca là C2, có nhiệt độ ban đầu là t2
Gọi khối lượng của nước trong 1 ca là m(kg) thì khối lượng của nhiệt lượng kế là 12m(kg)
+ Lần 1: đổ một ca nước nóng vào NLK, NLK thu nhiệt: Q1 = 60mC1
Nước nóng toả nhiệt: Q2 = mC2[t2 - (t1+5)]
Ta có pt cân bằng nhiệt: 60mC1 = mC2[t2 - (t1+5)]
(1)0,5
+ Lần 2: tiếp tục đổ một ca nước nóng vào NLK, NLK thu nhiệt:
Q3 = 36mC1 và một ca nước trong NLK thu nhiệt Q4 = 3mC2
Nước nóng toả nhiệt Q5 = mC2[t2 - (t1+5+3)]
Ta có pt cân bằng nhiệt: 36mC1 + 3mC2 = mC2[t2 - (t1+5+3)]
0,25Từ (1) và (2) (t2 - t1) = 20 và 0,25b)
(Lần 3):
Gọi số ca nước đổ thêm vào NLK sau hai lần đổ trên là n (nN*).
Gọi t là độ tăng nhiệt độ của bình NLK. Để nhiệt độ của NLK tăng thêm ít nhất 130C so với nhiệt độ ban đầu thì t 50,25NLK thu nhiệt: Q6 = 12mC1.t và hai ca nước trong NLK thu nhiệt: Q7 = 2mC2t
n ca nước nóng toả nhiệt Q8 = nmC2[t2 - (t1+5+3+t)]
Ta có pt cân bằng nhiệt:
(12mC1 + 2mC2)t = nmC2[t2 - (t1+5+3+t)]
0,5Vì t 5 do nN* nên n = 4; 5; 6 …
Vậy phải đổ ít nhất 4 ca nước. 0,25Câu IV
(2,5 điểm)1)
Thấu kính hội tụ.
Vì ảnh hứng được trên màn là ảnh thật.0,5A
B
A1,A2
B2
B1
O1
O2
G
2a)
Hình vẽ
0,25A1B1 , A2B2 là ảnh của vật AB qua TK ở vị trí 1 và 2.
Theo tính chất thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng,
nếu AB ≡ A1B1 thì qua TK cho ảnh A2B2 ≡ AB (ở vị trí 1)
AO1 = A2O2 ; A1O1 = AO2
0,25∆ ABO1 ~ ∆ A1B1O1 :
0,25∆ ABO2 ~ ∆ A2B2O2 :
0,252b)
a = 4 A1O1 = 4.AO1 => O1O2 = 2.O1G = 3.AO1 = 45 cm
AO1 = 15 cm, A1O1 = 60cm
0,25Chứng minh được công thức TK hoặc
0,5Vậy tiêu cự TK là O1F = 12 cm
0,25Câu V
(2,5 điểm)a) Chập P với A ; N với Q ta được hình vẽ :
A,P
B
M
N,Q
R7
R1
R6
R5
R2
R3
R4
0,5 Ω
R56 = R5 + R6 = 2 Ω
0,25Ta thấy
Vậy mạch cầu cân bằng, ta có I2 = 0, UMN = 0 và có thể chập M với N
0,25R1 // R34 => R134 = 2/3 Ω ; R7 // R56 => R756 = 4/3 Ω
RAB = R134 + R756 = 2 Ω0,25b)
A
0,25 V
A; A; A
0,25 V
A; A
0,25Số chỉ IA1 = I3 +I4 = 2 A ; IA2 = I3 = 1 A
0,25Số chỉ UV = UNB = UMB = 4 V 0,25
……………...........Hết………………………