Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Định lý Ceva và Menelaus - Bài tập vận dụng (có hướng dẫn)

Định lý Ceva và Menelaus - Bài tập vận dụng (có hướng dẫn)

LogaVN LogaVN 6 năm trước 19757 lượt xem 2120 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Định lý Ceva và Menelaus - Bài tập vận dụng (có hướng dẫn)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

 

ĐỊNH LÝ CEVA VÀ MENELAUS

1. Định lý Menelaus (Nhà toán học cổ Hy Lạp, thế kỷ I sau công nguyên)

Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt nằm trên các đường thẳng BC, CA, AB sao cho trong chúng hoặc không có điểm nào, hoặc có đúng 2 điểm thuộc các cạnh của tam giác ABC. Khi đó A’, B’, C’ thẳng hàng khi và chỉ khi

Chứng minh

* Trường hợp 1: Trong 3 điểm A’, B’, C’ có đúng 2 điểm thuộc cạnh tam giác ABC. Giả sử là B’, C’

Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng B’C’ tại M.

Ta có: . Vậy

Gọi A’’ là giao của B’C’ với BC.

Áp dụng định lý Menelaus (phần thuận) ta có  mà nên .

Do B’, C’ lần lượt thuộc cạnh CA, AB nên A’’ nằm ngoài cạnh BC.

Vậy và A’, A’’ nằm ngoài cạnh BC suy ra . Do đó A’, B’, C’ thẳng hàng .

* Trường hợp 2: Trong 3 điểm A’, B’, C’ không có điểm thuộc cạnh tam giác ABC được chứng minh tương tự.

2. Định lý Ceva (Nhà toán học Ý, 1647-1734)

Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Khi đó AA’, BB’, CC’ đồng quy khi và chỉ khi .

Chứng minh

Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng BB’, CC’ tại M, N.

Ta có: .

Vậy ta có

Gọi I là giao của BB’ và CC’. Giải sử AI cắt BC tại A’’, suy ra A’’ cũng thuộc BC.

Theo định lý Ceva (phần thuận) ta có mà   nên .

Từ đó suy ra . Do đó AA’, BB’, CC’ đồng quy

Định Lý Ceva ( CHUNG)

Cho tam giác ABC. D, E, F lần lượt nằm trên các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh rằng các mệnh đề sau là tương đương:

AD,BE,CF đồng quy tại một điểm.

Chứng minh:

Chúng ta sẽ chứng minh rằng 1.1 dẫn đến 1.2, 1.2 dẫn đến 1.3, và 1.3 dẫn đến 1.1.

Giả sử 1.1 đúng. Gọi P là giao điểm của AD, BE, CF. Theo định lý hàm số sin trong tam giác APD, ta có:(1)Tương tự, ta cũng có: (2) (3)

Nhân từng vế của (1), (2), (3) ta được 1.2.

Giả sử 1.2 đúng. Theo định lý hàm số sin trong tam giác ABD và tam giác ACD

ĐỊNH LÝ CEVA VÀ MENELAUS

1. Định lý Menelaus (Nhà toán học cổ Hy Lạp, thế kỷ I sau công nguyên)

Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt nằm trên các đường thẳng BC, CA, AB sao cho trong chúng hoặc không có điểm nào, hoặc có đúng 2 điểm thuộc các cạnh của tam giác ABC. Khi đó A’, B’, C’ thẳng hàng khi và chỉ khi

Chứng minh

* Trường hợp 1: Trong 3 điểm A’, B’, C’ có đúng 2 điểm thuộc cạnh tam giác ABC. Giả sử là B’, C’

Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng B’C’ tại M.

Ta có: . Vậy

Gọi A’’ là giao của B’C’ với BC.

Áp dụng định lý Menelaus (phần thuận) ta có

mà nên . Do B’, C’ lần lượt thuộc cạnh CA, AB

nên A’’ nằm ngoài cạnh BC.

Vậy và A’, A’’ nằm ngoài cạnh BC suy ra . Do đó A’, B’, C’ thẳng hàng .

* Trường hợp 2: Trong 3 điểm A’, B’, C’ không có điểm thuộc cạnh tam giác ABC được chứng minh tương tự.2. Định lý Ceva (Nhà toán học Ý, 1647-1734)

Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Khi đó AA’, BB’, CC’ đồng quy khi và chỉ khi .

Chứng minh

Qua A kẻ đường thẳng song song

với BC cắt đường thẳng BB’, CC’ tại M, N.

Ta có: .

Vậy ta có

Gọi I là giao của BB’ và CC’. Giải sử AI cắt BC tại A’’, suy ra A’’ cũng thuộc BC.

Theo định lý Ceva (phần thuận) ta có mà

nên . Từ đó suy ra . Do đó AA’, BB’, CC’ đồng quy Định Lý Ceva ( CHUNG)

Cho tam giác ABC. D, E, F lần lượt nằm trên các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh rằng các mệnh đề sau là tương đương:

AD,BE,CF đồng quy tại một điểm.

.

.

Chứng minh:

Chúng ta sẽ chứng minh rằng 1.1 dẫn đến 1.2, 1.2 dẫn đến 1.3, và 1.3 dẫn đến 1.1.

Giả sử 1.1 đúng. Gọi P là giao điểm của AD, BE, CF. Theo định lý hàm số sin trong tam giác APD, ta có:(1)Tương tự, ta cũng có: (2)

(3)

Nhân từng vế của (1), (2), (3) ta được 1.2.

Giả sử 1.2 đúng. Theo định lý hàm số sin trong tam giác ABD và tam giác ACD ta có:Do đó: (4)

Tương tự, ta cũng có:(5)

(6)

Nhân từng vế của (4), (5), (6) ta được 1.3.

Giả sử 1.3 đúng, ta gọi

Theo 1.1 và 1.2, ta có: hay:

Do đó:.

CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Cho ABC có trung tuyến AM. Trên AM lấy I sao cho AI = 4MI. Đường thẳng BI cắt AC tại P. Chứng minh rằng: PA = 2PC

Lời giải.

Áp dụng định lí Menelaus cho AMC với cát tuyến BIP ta có:

Suy ra: nên PA = 2PC

Nhận xét: Việc áp dụng định lí Menelaus cho bài toán này dẫn đến lời giải hay và rất ngắn gọn.

Bài 2. Cho ABC. Gọi D là trung điểm của BC, E và F lần lượt là hai điểm nằm trên AB, AC sao cho AD, BF, CE đồng quy. Chứng minh rằng EF // BC

Lời giải.

Áp dụng định lí Ceva cho ABC với các đường đồng quy là AD, BF và CE ta có Vì BD = CD nên

suy ra Vậy theo định lí Ta-lét ta có: EF // BC

Nhận xét: Trong bài tập trên nếu dùng các

dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

thông thường dùng thì rất khó khăn trong chứng minh. Ở đây ta dùng định lí Ceva sẽ dẫn đến tỉ số có lợi là và áp dụng định lí Ta-let để thu được kết quả hay và ngắn gọn.Bài 3. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm của (O) với AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng: Các đường thẳng NP, MQ, BD đồng quy.

Lời giải.

Gọi I là giao của QM và BD.

Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABD

với 3 điểm Q, M, I thẳng hàng ta có mà MA = QA nên suy ra .

Ta có MB = NB, DQ = DP, PC = NC

nên , do đó theo định lý Menelaus thì I, N, P thẳng hàng.Bài 4. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Qua B kẻ tiếp tuyến d của đường tròn (O). MN là một đường kính thay đổi của đường tròn (M không trùng với A, B). Các đường thẳng AM và AN cắt đường thẳng d lần lượt tại C và D. Gọi I là giao điểm của CO và BM. Đường thẳng AI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E, cắt đường thẳng d tại F. Chứng minh ba điểm C, E, N thẳng hàng.

(Trích Câu 5.d Đề HSG Phú Thọ 2010-2011)

Lời giải.

Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác ACO với ba điểm thẳng hàng là B, I, M ta có:

(1)

Tương tự với tam giác BCO và ba điểm thẳng hàng là A, I, F ta có: (2)Từ (1) và (2) ta có . Do đó MF // AB (định lí Ta lét đảo) mà AB BC MF BC Ta có (cùng phụ với góc EAB);

(tứ giác AMEB nội tiếp) Tứ giác MEFC nội tiếp

. Do đó: ME EC (3). Lại có (chắn nửa đtròn) ME EN (4). Từ (3) và (4) suy ra C, E, N thẳng hàng.Bài 5. Cho tam giác nhọn ABC, . Gọi D, E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ A, B, C. Gọi P là giao điểm của đường thẳng BC và EF. Đường thẳng qua D song song với EF lần lượt cắt các đường thẳng AB, AC, CF tại Q, R, S. Chứng minh:

a) Tứ giác BQCR nội tiếp.

b) và D là trung điểm của QS.

c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR đi qua trung điểm của BC.

(Trích Đề thi vào lớp Chuyên Toán, Vĩnh Phúc 2013-2014)

D

M

P

Q

R

S

E

F

H

A

B

C

Lời giải.

a) Do nên Q nằm trên tia đối

của tia BA và R nằm trong đoạn CA,

từ đó Q, C nằm về cùng một phía của

đường thẳng BR.

Do tứ giác BFEC nội tiếp nên ,

Do QR song song với EF nên

Từ đó suy ra hay tứ giác BQCR nội tiếp.

b) Tam giác DHB đồng dạng tam giác EHA nên

Tam giác DHC đồng dạng tam giác FHA nên

Từ hai tỷ số trên ta được

Áp dụng định lí Menelaus cho tam giác ABC với cát tuyến PEF ta được:

Từ (1) và (2) ta được

Do QR song song với EF nên theo định lí Thales .

Kết hợp với (3) ta được hay D là trung điểm của QS.

c). Gọi M là trung điểm của BC. Ta sẽ chứng minh .

Thật vậy, do tứ giác BQCR nội tiếp nên (4).

Tiếp theo ta chứng minh

(đúng theo phần b). Do đó

Từ (4) và (5) ta được suy ra tứ giác PQMR nội tiếp hay đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR đi qua trung điểm của BC.Bài 6. Cho tam giác có Trên các cạnh lần lượt lấy các điểm sao cho Giả sử đường thẳng đi qua và trung điểm của đoạn thẳng cắt đường thẳng tại

a) Chứng minh rằng đường thẳng chia đôi góc

b) CMR: (Trích Đề thi vào lớp Chuyên Tin, Vĩnh Phúc 2011-2012)

Lời giải.

a) Gọi là trung điểm là giao điểm

của các đường thẳng

Ta sẽ chứng minh

Áp dụng định lý Ménélaus cho với cát tuyến ta có: Lấy sao cho DI //AB

Khi đó do hai tam giác đồng dạng nên Do cân, nên cân, hay suy ra:

Do là trung điểm của nên do đó

Vậy điều phải chứng minh.

b) Đặt Ta sẽ chứng minh Thật vậy: Trong tam giác có suy ra

(1)

Do th/ hàng nên và do đó (2)

Từ (1) và (2) suy ra , điều phải chứng minh.Bài 7. Cho tam giác ABC, gọi M là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống đường phân giác của góc BCA, N và L lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A và C xuống đường phân giác của góc ABC. Gọi F là giao của MN và AC, E là giao của BF và CL, D là giao của BL và AC. Chứng minh rằng DE song song với MN

Lời giải.

Kéo dài AM cắt BC tại G, kéo dài AN cắt BC

tại I, kéo dài CL cắt AB tại J.

Khi đó AM = MG. AN = NI suy ra MN và BC song song với nhau (1)

Vì AM = MG nên AF = FC.

Gọi H là giao của LF và BC, ta có BH = CH.Trong tam giác BLC có BE, LH, CD cắt nhau tại F, theo định lý Ceva ta có . Vì BH = CH nên , suy ra DE // BC (2)

Từ (1) và (2) suy ra MM song song với DE.A

F

M

B

C

K

E

Bài 8. Cho ABC lấy E, F, M thứ tự trên cạnh AC, AB sao cho EF//BC, MB = MC. Chứng minh CF, BE , AM đồng quy.

Lời giải.

Cách 1: (Chứng minh đồng quy) Gọi AM  EF = K

Theo định lý Talét ta có: ; ;

và Suy ra ..= 1

Áp dụng định lý Ceva cho ABC ta có CF, BE , AM đồng quy.

E

A

F

M

B

C

N

I

Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng)

Từ A kẻ đường thẳng // BC cắt BE tại N, AM  BE = I

Ta có =; =2; =

Suy ra ..=.2. =1

Áp dụng định lý Menelaus cho ABM thì F, I, C thẳng hàng. Từ đó suy ra CF, BE , AM đồng quy.

Bài 9. Cho đường tròn nội tiếp ABC tiếp xúc các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. Chứng minh AD, BE, CF đồng quy.

Lời giải.

Cách 1: (Chứng minh đồng quy)

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau:

AF = AE; BF = BD; CE = CD

Suy ra ..=..=1

Áp dụng định lý Ceva cho ABC suy ra AD, BE, CF đồng quy.

Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng)

Từ A kẻ đt song song với BC cắt CF tại N

AD  CF = I. Ta có :

B

C

F

A

E

D

B

C

F

A

E

D

I

N

..=..=.==1

Áp dụng định lí Menelaus cho ACD thì AD, BE, CF đồng quy.

A

B

C

D

M

N

H

E

Bài 10. Cho tam giác ABC đường cao AH. Lấy D,E thứ tự trên AB, AC sao cho AH là phân giác góc DHE. Chứng minh: AH, BE, CD đồng quy.

Lời giải.

Cách 1: (Chứng minh đồng quy)

Từ A kẻ đt // BC cắt HE, HD tại M và N

Vì HA là phân giác của góc A, HA là đường cao nên AM = AN. Ta có: ;



Áp dụng định lý Ceva cho ABC suy ra AH, BE, CD đồng quy.

Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng)

A

B

C

D

M

N

H

E

K

I

Từ A kẻ đt // BC cắt HD, HE, BE lần lượt tại M, N, K.

Gọi AH  BE = I Ta có: == và

.== ==1

Áp dụng định lí Menelaus cho ABH thì D, I, C

thẳng hàng. Vậy AH, BE, CD đồng quy.Bài 11. Cho ABC vuông tại A, đường cao AK. Dựng bên ngoài tam giác những hình vuông ABEF và ACGH. Chứng minh: AK, BG, CE đồng quy.

Lời giải.

H

A

B

G

E

C

K

D

I

F

Cách 1: (Chứng minh đồng quy)

Gọi D = AB  CE, I = AC  BG

Đặt AB = c, AC = b.

Ta có c2 = BK.BC; b2 = CK.BC

 = và =; =

(do AIB  CIG)

 ..=..=1

Áp dụng định lý Ceva cho ABC thì AK, BG, CE đồng quy

Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng)

H

A

B

G

E

C

K

D

I

F

M

O

Từ A kẻ đường thẳng song song với BC cắt BG tại M. AK  BG tại O.

Ta có =; = suy ra ..=..

= ..=..=.=1

Áp dụng định lý Menelaus cho ABK

thì D, O, C thẳng hàng.

Vậy AK, BG, CE đồng quy

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9691 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154340 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115253 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103614 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81299 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79437 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team