Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Bài tập sửa lỗi sai - Tiếng Anh lớp 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – ERRORS IDENTIFYING
ERROR IDENTIFYING – BÀI TẬP SỬA LỖI SAI
A. LÍ THUYẾT:
I. Phân loại lỗi sai: Lỗi sai trong bài thi môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia chia làm các loại sau:
- Lỗi chính tả - Lỗi từ loại (Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,…)
- Lỗi cụm động từ, cấu trúc câu đặc biệt - Dùng sai giới từ, mạo từ.
- Sai dạng động từ V, to V, V-ing - Lỗi ngữ pháp
- Câu thiếu thành phần - Câu sai thì của động từ
- Sai hòa hợp chủ ngữ và động từ - Câu sai dạng chủ động bị động
- Mệnh đề quan hệ chưa đúng - Dùng sai liên từ
- Sai câu điều kiện - Sai dạng so sánh
Ta chia thành hai dạng bài cơ bản là lỗi sai chính tả và lỗi sai ngữ pháp:
a. Lỗi sai chính tả: Trong đề sẽ có một từ hay một cụm từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu “s”/ “es”, cách viết từ, hoặc cụm từ sai)
b. Lỗi sai ngữ pháp: Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường hay đề cập đến
II. Phương pháp xác định lỗi sai: Để xác định được các lỗi, mời các bạn đi theo lần lượt các bước cơ bản sau:
1. Phân tích các thành tố của câu:
a. Mệnh đề chính: Cấu trúc chung: S – V – O
b. Mệnh đề phụ:
- Mệnh đề trạng ngữ: + MĐTN chỉ thời gian
+ MĐTN chỉ nơi chốn
+ MĐTN chỉ sự nhượng bộ
+ MĐTN chỉ nguyên nhân kết quả
- Mệnh đề quan hệ: + MĐQH thuộc về chủ ngữ chỉ người/ vật
+ MĐQH thuộc về tân ngữ chỉ người/ vật
+ MĐQH lược bỏ (Vì thay cho tân ngữ)
+ MĐQH giản lược (Ving/ Ved/ To V)
Chú ý: Với mỗi câu chữa lỗi sai, việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính và mệnh đề phụ của câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra:
* Lỗi sai mệnh đề chính: Câu có thiếu thành phần hay không?
A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – ERRORS IDENTIFYING
© Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – HYPERLINK "https://violet.vn/quocbinh72" https://violet.vn/quocbinh72 Trang PAGE 6
ERROR IDENTIFYING – BÀI TẬP SỬ LỖI SAI
A. LÍ THUYẾT:
I. Phân loại lỗi sai: Lỗi sai trong bài thi môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia chia làm các loại sau:
- Lỗi chính tả - Lỗi từ loại (Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,…)
- Lỗi cụm động từ, cấu trúc câu đặc biệt - Dùng sai giới từ, mạo từ.
- Sai dạng động từ V, to V, V-ing - Lỗi ngữ pháp
- Câu thiếu thành phần - Câu sai thì của động từ
- Sai hòa hợp chủ ngữ và động từ - Câu sai dạng chủ động bị động
- Mệnh đề quan hệ chưa đúng - Dùng sai liên từ
- Sai câu điều kiện - Sai dạng so sánh
Ta chia thành hai dạng bài cơ bản là lỗi sai chính tả và lỗi sai ngữ pháp:
a. Lỗi sai chính tả: Trong đề sẽ có một từ hay một cụm từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu “s”/ “es”, cách viết từ, hoặc cụm từ sai)
b. Lỗi sai ngữ pháp: Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường hay đề cập đến
II. Phương pháp xác định lỗi sai: Để xác định được các lỗi, mời các bạn đi theo lần lượt các bước cơ bản sau:
1. Phân tích các thành tố của câu:
a. Mệnh đề chính: Cấu trúc chung: S – V – O
b. Mệnh đề phụ:
- Mệnh đề trạng ngữ: + MĐTN chỉ thời gian
+ MĐTN chỉ nơi chốn
+ MĐTN chỉ sự nhượng bộ
+ MĐTN chỉ nguyên nhân kết quả
- Mệnh đề quan hệ: + MĐQH thuộc về chủ ngữ chỉ người/ vật
+ MĐQH thuộc về tân ngữ chỉ người/ vật
+ MĐQH lược bỏ (Vì thay cho tân ngữ)
+ MĐQH giản lược (Ving/ Ved/ To V)
Chú ý: Với mỗi câu chữa lỗi sai, việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính và mệnh đề phụ của câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra:
* Lỗi sai mệnh đề chính: Câu có thiếu thành phần hay không?
Câu có dùng sai từ loại hay không (be +
* Lỗi sai mệnh đề phụ: Liên từ dùng đã đúng nghĩa chưa, có sai cấu trúc hay không?
Đại từ quan hệ đã dùng đúng chưa?
Câu điều kiện 2 vế đã tương quan chưa?
2. Xác định mối quan hệ giữa các thành tố để tìm lỗi:
2.1. Lỗi sai về chính tả/ từ vựng/ cách dùng từ:
a. Từ đồng âm: (sound confusing)
Ví dụ: He formally worked for a commercial firm, then changed into this kind of job.
A. formally B. for C. firm D. this
“formally – trang trọng” ở đây phải là “formerly – trước đó” hai từ này đồng âm.
Lỗi sai là A. formally - formerly.
b. Từ gần chính tả: (spelling confusing)
Ví dụ: He was very polite because he never failed to pay nice complements to his employees.
A. polite B. because C. failed to pay D. compliments
“complements – bổ ngữ” ở đây phải là “compliments – lời khen” hai từ này gần nhau về chính tả. Lỗi sai là D. compliments - compliments.
c. Từ loại: (word-class confusing)
Ví dụ: It’s hard for us to understand his behavior. He spoke and acted very different.
A. hard B. to understand C. behavior D. different
“different – tính từ” ở đây phải là “differently – trạng”. Lỗi sai là D. different - differently.
d. Từ phủ định: (negative word confusing)
Ví dụ: Although she worked hard, she couldn’t hardly earn enough to feed the family.
A. Although B. hard C. couldn’t D. to feed
“couldn’t – phủ định lại đi với hardly – phủ định” ở đây phải là “could” hai từ này đồng âm. Lỗi sai là D. couldn’t - could.
2.2. Lỗi sai về sự hòa hợp chủ ngữ và các thành phần của câu: Sau khi xác định được các bộ phận của câu, ta chú ý sự hòa hợp chủ ngữ và các yếu tố liên quan.
Eg. Chủ ngữ số nhiều động từ nguyên thể. Chủ ngữ số ít động từ phải chia.
Chú ý: Cấu tạo các danh từ, động từ: Danh từ số nhiều có đuôi –s/es
Động từ số ít có đuôi –s/es
Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ: I like pupils who works very hard.
A. like B. pupils C. works D. hard
“who” ở đây là thay cho “pupils” vì đây động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức là ở dạng số nhiều. Lỗi sai là C. works - work.
2.3. Lỗi sai về thì của động từ: Ngoài các thì cơ bản, hãy chú ý các thì hoàn thành (HTHT, TLHT, QKHT). Các thì này được cho là khó nên rất hay xuất hiện trong đề:
Dấu hiệu HTHT: since, for, up to now, so far, recently, lately, …
Dấu hiệu TLHT: by the time + mốc tương lai
Dấu hiệu QKHT: by the time + mốc quá khứ
Chuyển đổi QKĐ và QKHT: QKHT before QKĐ/ QKĐ after QKHT
Before QKĐ, QKHT/ After QKHT, QKĐ
Chú ý: Tiếp tục chú ý xem câu đó mang nghĩa chủ động hay bị động dựa vào chủ ngữ và nghĩa câu. Nếu chủ ngữ của câu là bất động đậy (inanimate), hoặc chủ ngữ nhận hay chịu tác động của hành động (passive subject) câu thường chia ở bị động, và ngược lại.
Chú ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu để xác định đúng thì của động từ
Ví dụ: We only get home from France yesterday.
A. We B. only get C. home D. from
Do có trạng từ “yesterday” nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai B. only get – only got
2.4. Lỗi sai về loại câu điều kiện: Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau.
Ví dụ: What would you do if you will win a million pounds?
A. What B. do C. will win D. a million
Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ đơn. Lỗi sai là C. will win – won
2.5. Lỗi sai về hình thức so sánh: Có các hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất, so sánh kép, so sánh thăng tiến,…
Ví dụ: The North of England is as industrial than the South.
A. The North B. of C. is as D. the South
Đây là câu so sánh hơn vì có than và tính từ dài industrial – Lỗi sai C. is as - is more
2.6. Lỗi sai dùng giới từ, liên từ, mạo từ: Sự khác nhau của giới từ có khả năng thay đổi nghĩa hoặc làm sai một cụm từ. Thêm nữa, có những mạo từ đi với cấu trúc cố định. Vì vậy hãy để ý xem giới từ và mạo từ đó đã đúng với cấu trúc đó hay chưa.
Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least…
Ví dụ: We’re relying with you to find a solution to this problem.
A. relying B. with C. to find D. to this
To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Đáp án B. with - on
2.7. Lỗi sai dùng thức động từ bổ ngữ (V, Ving, to V, Ved): Mỗi cấu trúc câu có một dạng bổ ngữ đi kèm khác nhau. Chúng ta phải chú ý khi nào dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V – ing.
Ví dụ: I want to travel because I enjoy to meet people and seeing new places.
A. to travel B. because C. to meet D. new
Ta có cấu trúc enjoy + V-ing nên lỗi sai là C. to meet – meeting
2.8. Lỗi sai sử dụng các quan hệ từ: Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that…đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật….
Ví dụ: He gave orders to the manager whose passed them on to the foreman.
A. gave B. orders C. whose D. on
whose là đại từ quan hệ đóng vai trò tính từ sở hữu. Trong câu này, đại từ quan hệ làm chủ ngữ cho động từ passed. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm C. whose - who
2.9. Lỗi sai hình thái cấu trúc: Có nhiều cấu trúc và mệnh đề phụ với các liên từ khác nhau như:
so adj/ adv that
such a/an/0 adj N(s) that
Although (Though/ Even though) S – V, S – V
Because S – V, S, V
Because of/ Due to/ Thanks to/ In spite of/ Despite N/V-ing, S – V
……
Ví dụ: It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.
A. seems B. so C. long way to D. one day
Có mạo từ nên câu phải dùng cấu trúc such... that... => Đáp án B. so - such
2.10. Lỗi sai về chính tả, số ít, số nhiều. Đề bài sẽ cho một từ viết sai chính tả. Việc của chúng ta là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.
Ví dụ: There are differences and similarities between Vietnamese and American culture.
A. There are B. and similarities C. Vietnamese D. culture
Lỗi sai ở đây là culture phải sửa thành cultures vì văn hóa của 2 nước phải để ở số nhiểu. Đáp
án D. culture – cultures
2.11. Lỗi sai về chính tả, số ít, số nhiểu. Đề bài sẽ cho một từ viết sai chính tả. Việc của chúng ta là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.
Ví dụ: There are differences and similarities between Vietnamese and American culture.
A. There are B. and similarities C. Vietnamese D. culture
Lỗi sai ở đây là culture phải sửa thành cultures vì văn hóa của 2 nước phải để ở số nhiểu. Đáp
án D. culture – cultures
3. Thực hành cách xác định lỗi sai: Bước này chúng ta sẽ cùng áp dụng kiến thức để làm các câu hỏi sau:
Câu 1. (trích đề minh họa Tiếng Anh năm 2018):
Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
A. member B. were C. to D. the form teacher
Bước 1: Xác định chủ ngữ và thành phần:
S = every member of the class/ V = were invited/ O = to the party by the form teacher.)
Kết luận: Câu đủ thành phần (S – V – O), không có mệnh đề phụ.
S, V và O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb).
Bước 2: Sự hòa hợp: Ta thấy chủ ngữ là Every + N số ít + of N => động từ số ít.
Tuy nhiên, ở đây V lại chia số nhiều
Kết luận: B sai, sửa thành “was”
Câu 2. (trích đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2017):
Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.
A. have B. that C. it D. wind
Bước 1: Xác định chủ ngữ và thành phần:
S = Animals (like frogs)/ V = have
O = waterproof skin (that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.)
Kết luận: Câu đủ thành phần (S, V, O) và có 1 MĐQH: “waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or ”
S, V, O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb)
Ta không thấy có vấn đề gì với mệnh đề chính (S số nhiều – V số nhiều)
Tương tự S của MĐQH là “waterproof skin” và V của MĐQH là “prevents”.
Không có lỗi sai hòa hợp chủ vị
Tuy nhiên, trong khi có đến 2 danh từ làm S ở đằng trước (Animals – waterproof skin), lại có 1 tân ngữ là “it”. “Waterproof skin” đã làm của mệnh đề phụ nên không thể làm luôn tân ngữ được (nếu không phải là itself).
Kết luận: C sai, sửa thành “them”. (vì thay cho animals – số nhiều)
Câu 3. (trích Đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2016):
The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important of all sciences.
A. The B. which C. most D. sciences
Bước 1: Xác định chủ ngữ và thành phần:
S = The science of medicine, (which progress has been very rapid lately),/ V = is
O = perhaps the most important of all sciences.
Câu đủ thành phần, có 1 MĐQH “which progress has been very rapid lately”
* Nhận xét MĐQH: Sau dấu phẩy dùng which => đúng/ Which + N làm chủ ngữ => sai
Which thay cho Vật, làm S hoặc O, nhưng không đi kèm với N vì bản thân nó thay cho danh từ.
Kết luận: B sai, sửa thành “whose”
Câu 4. Reminding not to miss the 15:20 train, the manager set out for the station in a hurry.
A. Reminding not to miss B. 15:20 train C. set out for D. in a hurry
Bước 1: Xác định chủ ngữ và thành phần: S = the manager/ V = set out for / O = the station in a hurry.
MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train”
Câu đủ thành phần (S, V, O) và có 1 MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train”.
S, V, O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb).
Bước 2. Sự hòa hợp chủ với các thành phần: Chủ ngữ số ít, động từ thời quá khứ - Không sai
Bước 3. Cân nhắc chủ động – bị động
Mệnh đề chính: Set out for sw~leave for sw: khởi hành đi tới đâu, nghĩa chủ động - ở thể chủ động => đúng
Mệnh đề phụ: Remind: nhắc nhở, Remind sb (not) to V => be reminded (not) to V - ở thể chủ động => sai
Kết luận: A sai, sửa thành “reminded”.
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
01. The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.
A. to give B. meanings C. well-known D. the
02. Each year more and more people try setting new and unusual records.
A. more and more B. people C. setting D. unusual
03. The media have produced live covering of Michael Jackson’s fans around the world mourning for him.
A. have B. covering C. fans D. mourning for him
04. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved
A. have B. that C. the D. effects on
05. All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality.
A regarding B. nationality C. candidates D. scholarship
06. Sun weather can always be depended on in southern countries.
A. Sun B. always C. on D. in
07. The man that wife and family are away seems very lonely.
A. that B. and C. are D. seems
08. Papyrus was used for to make not only paper but also sails, baskets, and clothing.
A. was used B. for to make C. but also D. and
09. My friend has just won the first prize in perform folk dance.
A. friend B. just won C. first prize D. perform
10. For welcoming my foreign friends, we are celebrating a big party.
A. For welcoming B. are celebrating C. big party D. my foreign friends
11. We are going to spend a week to preparing for our concert.
A. We B. spend a C. to preparing D. our concert
12. Because the boy spent too many time surfing the Internet and playing computer games, he didn’t pass the final exam.
A. Because B. too many C. surfing D. final
13. According to most medical experts, massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeding up recovery from illnesses.
A. illnesses B. relieves C. speeding up D. most medical experts
14. Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for old people and even for pets.
A. before B. only to C. be obtained D. even
15. Someone else put 49,999 dominoes in a line and knocking them all down.
A. else B. dominoes C. in D. knocking
16. My brother is enough young to get a scholarship from the government.
A. enough young B. the government C. from D. is
17. Psychological experiment indicate that people remember more math problems that they can’t solve than those they are able to solve.
A. those B. solve C. to solve D. experiment
18. Salmon lay their eggs, and die in freshwater although they live in salt water when most of their adults lives.
A. although B. lay C. adult lives D. when
19. In order to survive, trees rely to the amount of annual rainfall they receive as well as the seasonal distribution of the rain.
A. of B. rely to C. as well D. seasonal
20. Laura expected to give her mother a hand in housework at the weekend, but she did nothing.
A. expected B. a hand C. but D. nothing
21. It’s less expensive to buy a computer part by part; you can save a few hundred dollars all together.
A. less B. part by part C. a few hundred D. all together
22. It is estimated that a scientific principle has a life expectancy of approximately a decade before it drastically revised or replaced by newer information.
A. estimated B. life expectancy C. decade D. drastically
23. The peel were actually 52 meters long.
A. The B. were C. actually D. long
24. Maths were one of his favourite subjects when he was at primary school.
A. were B. his C. subjects D. at
25. Daisy enjoys going shopping, playing sports, and to hang out with friends in her free time.
A. enjoys B. playing C. to hang out D. in
26. It was inconsiderable of him not to call home and let his parents know he wouldn’t come back until the next day.
A. inconsiderable B. not to call C. wouldn’t D. until
27. Why did all the customers at the Red Lion have to pay of their beer that week?
A. did B. have to C. of D. at
28. Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world’s oldest universities.
A. Found B. ranks C. among D. universities
29. Some people say often that using cars is not so convenient as using motorbikes.
A. say often B. using cars C. so D. as using motorbikes
30. They are having their house being painted by a construction company.
A. having B. their C. being painted D. construction
31. The heavy rain made it possible for us to have our picnic.
A. heavy B. it C. possible D. to
32. If you make a five-days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone everyday.
A. make B. five-days C. enters D. zone
33. Transgender people are denied the ability to join the armed forces due to discriminating policies implemented by the government.
A. Transgender B. are denied C. armed forces D. discriminating
34. Drawing on her own experience in psychology, the writer successfully portrayed a volatile character with dramatic alternatives of mood
A. in psychology B. portrayed C. character D. dramatic alternatives
35. It was the year 2014 that Trang An Scenic Landscape Complex was made a World Heritage Site by UNESCO.
A. the year 2014 B. was made C. a D. by
36. My close friends spends most of their free time helping the homeless people in the community.
A. close B. spends C. of D. helping
37. A largely percentage of Canadian export business is with the United States.
A. largely B. of C. is D. with
38. When he arrived at the furniture shop, they had been sold the table he wanted.
A. at B. furniture C. had been sold D. wanted
39. Some studies show that young babies prefer the smell of milk to those of other liquids.
A. that young babies B. smells C. those D. other liquids
40. My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
A. giving B. some good C. whenever D. a problem
41. The woman of whom the red car is parked in front of the bank is a famous pop star. A. of whom the B. is parked C. front of D. a famous
42. The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations. A. better B. are at C. more chance D. a job
43. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
A. have been B. effects on C. proved D. that
44. According to linguists, children can learn several languages well, as good as they know when to speak each one.
A. as good as B. when to C. several languages D. According to linguists
45. In forest worshiping, people worship the gods of trees and villagers sacrificed their lives to protect the village.
A. sacrificed B. to protect C. worship D. forest worshiping
46. Speech sounds are produced as a continuous sound signal rather than discreet units.
A. Speech B. discreet C. are produced D. signal
47. His family goes usually to the same place for dinner on Saturday nights.
A. the same B. goes usually C. for D. on
48. Having been identified the causes of global warming, scientists have worked out some solutions to reduce its effects.
A. worked out B. to reduce C. of D. Having been identified
49. A prism is used to refract light so as it spreads out in a continuous spectrum of colors.
A. to refract B. so as C. spreads out D. of colors
50. There are more potatoes cultivated than any the other vegetable crop worldwide.
A. There are B. cultivated C. the other D. vegetable crop
______________HẾT______________
KEYS: 01. A 02. C 03. B 04. A 05. A 06. A 07. A 08. B 09. D 10. A
11. C 12. B 13. C 14. A 15. D 16. A 17. D 18. D 19. B 20. A
21. D 22. D 23. B 24. A 25. C 26. A 27. C 28. A 29. A 30. C
31. C 32. B 33. D 34. D 35. A 36. B 37. A 38. C 39. C 40. A
41. A 42. C 43. A 44. A 45. A 46. B 47. B 48. D 49. B 50. C
______________HẾT______________