Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "GIẢI NHANH BÀI TẬP ĐỒ THỊ - HÓA HỌC 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC DỰA VÀO ĐỒ THỊ
A. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Kiến thức, kĩ năng
● Kiến thức
Từ năm 2014 đến nay, trong đề thi Đại học, Cao đẳng và đề thi THPT Quốc Gia thường có dạng bài tập liên
môn Hóa - Toán: Sự biến thiên lượng chất tạo thành theo lượng chất tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ
thị.
Phương pháp “Giải bài tập hóa học bằng đồ thị” sẽ giúp các em làm quen, hiểu và vận dụng thành thạo kiến
thức liên môn Hóa – Toán để tìm ra phương pháp giải tối ưu nhất.
Dưới đây là một số dạng đồ thị và tính chất của chúng:
a. Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2
Bản chất phản ứng:
CO Ba(OH) BaCO H O (1)
mol : a a a
BaCO CO H O Ba(HCO ) (2)
mol : a a
Suy ra: Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (1), phản ứng này cần a mol CO2. Sau đó lượng kết tủa tan dần đến hết ứng với phản ứng (2), phản ứng này cũng cần a mol CO2.
Vậy sự biến thiên lượng kết tủa BaCO3 hoặc CaCO3 theo lượng CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
● Nhận xét: Dựa vào dạng hình học của đồ thị, ta thấy đường biến thiên lượng kết tủa hợp với trục hoành tạo thành
một tam giác vuông cân.
Suy ra: Nếu phản ứng tạo ra một lượng kết tủa x mol (như đồ thị dưới đây) thì ta dễ dàng tính được số mol CO2
tham gia phản ứng là x mol hoặc y (2a x) mol .
b. Sục khí CO2 vào
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
1
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC DỰA VÀO ĐỒ THỊ
A. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Kiến thức, kĩ năng
● Kiến thức
Từ năm 2014 đến nay, trong đề thi Đại học, Cao đẳng và đề thi THPT Quốc Gia thường có dạng bài tập liên
môn Hóa - Toán: Sự biến thiên lượng chất tạo thành theo lượng chất tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ
thị.
Phương pháp “Giải bài tập hóa học bằng đồ thị” sẽ giúp các em làm quen, hiểu và vận dụng thành thạo kiến
thức liên môn Hóa – Toán để tìm ra phương pháp giải tối ưu nhất.
Dưới đây là một số dạng đồ thị và tính chất của chúng:
a. Sục khí CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
hoặc Ca(OH)
2
Bản chất phản ứng:
2 2 3 2
3 2 2 3 2
CO Ba(OH) BaCO H O (1)
mol : a a a
BaCO CO H O Ba(HCO ) (2)
mol : a a
Suy ra: Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (1), phản ứng này cần a mol CO
2
. Sau đó lượng
kết tủa tan dần đến hết ứng với phản ứng (2), phản ứng này cũng cần a mol CO
2
.
Vậy sự biến thiên lượng kết tủa BaCO
3
hoặc CaCO
3
theo lượng CO
2
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
● Nhận xét: Dựa vào dạng hình học của đồ thị, ta thấy đường biến thiên lượng kết tủa hợp với trục hoành tạo thành
một tam giác vuông cân.
Suy ra: Nếu phản ứng tạo ra một lượng kết tủa x mol (như đồ thị dưới đây) thì ta dễ dàng tính được số mol CO
2
tham gia phản ứng là x mol hoặc y (2a x) mol .
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
2
b. Sục khí CO
2
vào dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ NaOH (hoặc KOH) và Ba(OH)
2
(hoặc Ca(OH)
2
)
Bản chất phản ứng:
2 2 3 2
2 2 3 2
2 3 2 2 3
3 2 2 3 2
Ca(OH) CO CaCO H O (1)
mol : a a a
2NaOH CO Na CO H O (2)
mol : b 0,5b 0,5b
Na CO CO H O 2NaHCO (3)
mol : 0,5b 0,5b
CaCO CO H O Ca(HCO ) (4)
mol : a a
Suy ra: Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (1), phản ứng này cần a mol CO
2
. Lượng kết
tủa không thay đổi một thời gian ứng với phản ứng (2) và (3), phản ứng này cần b mol CO
2
. Sau đó lượng kết tủa
tan dần đến hết ứng với phản ứng (4), lượng CO
2
cần dùng trong phản ứng này là a mol.
Vậy sự biến thiên lượng kết tủa BaCO
3
hoặc CaCO
3
theo lượng CO
2
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
● Nhận xét: Dựa vào dạng hình học của đồ thị, ta thấy đường biến thiên lượng kết tủa hợp với trục hoành tạo thành
một hình thang cân.
Suy ra: Nếu phản ứng tạo ra một lượng kết tủa x mol (nhỏ hơn lượng kết tủa cực đại) thì ta dễ dàng tính được số
mol CO
2
tham gia phản ứng là x mol hoặc y (2a b x) mol .
c. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion
OH ) với dung dịch chứa muối Al
3+
Bản chất phản ứng:
3
3
3 2 2
3OH Al Al(OH) (1)
mol : 3a a a
OH Al(OH) AlO 2H O (2)
mol : a a
Suy ra: Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (1), phản ứng này cần 3a mol OH
. Sau đó
lượng kết tủa tan dần đến hết ứng với phản ứng (2), phản ứng này cần a mol OH
. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
3
Vậy sự biến thiên lượng kết tủa Al(OH)
3
theo lượng OH
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
● Nhận xét: Dựa vào dạng hình học của đồ thị, suy ra: Nếu phản ứng tạo ra x mol kết tủa (x < a) thì có thể dễ dàng
tính được lượng OH
tham ra phản ứng là 3x mol hoặc y (4a x) mol .
d. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion
OH ) với dung dịch chứa các ion H
+
và Al
3+
Bản chất phản ứng:
2
3
3
3 2 2
OH H H O (1)
mol : b b
3OH Al Al(OH) (2)
mol : 3a a a
OH Al(OH) AlO 2H O (3)
mol : a a
Suy ra: Ở phản ứng (1), OH
dùng để trung hòa H
+
nên lúc đầu chưa xuất hiện kết tủa. Sau một thời gian, kết tủa
bắt đầu xuất hiện và tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (2), phản ứng này cần 3a mol OH
. Cuối cùng
kết tủa bị hòa tan dần đến hết ứng với phản ứng (3), phản ứng này cần a mol OH
.
Vậy sự biến thiên lượng kết tủa Al(OH)
3
theo lượng OH
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
4
e. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H
+
) với dung dịch chứa ion
2
A lO hay
4
[ ( ) ]
Al OH
Bản chất phản ứng:
2 2 3
3
3 2
H AlO H O Al(OH) (1)
mol : a a a
3H Al(OH) Al 3H O (2)
mol : 3a a
Suy ra: Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (1), phản ứng này cần a mol H
+
. Sau đó kết tủa
bị hòa tan dần đến hết ứng với phản ứng (2), phản ứng này cần 3a mol H
+
.
Vậy sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng H
+
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
g. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H
+
) với dung dịch chứa các ion
OH và
2
A lO (
4
[ ( ) ]
Al OH )
Phương trình phản ứng:
2
2 2 3
3
3 2
H OH H O (1)
mol : b b
H AlO H O Al(OH) (2)
mol : a a a
3H Al(OH) Al 3H O (3)
mol : 3a a
Suy ra: Ở (1), H
+
dùng để phản ứng với OH
nên lúc đầu chưa xuất hiện kết tủa. Sau một thời gian, kết tủa bắt đầu
xuất hiện và tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (2), phản ứng này cần a mol H
+
. Cuối cùng kết tủa bị hòa
tan dần đến hết ứng với phản ứng (3), phản ứng này cần a mol 3a mol H
+
.
Vậy sự biến thiên lượng kết tủa Al(OH)
3
theo lượng H
+
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
● Kĩ năng: Vẽ thành thạo 6 dạng đồ thị trên và nắm vững tính chất hình học của chúng.
2. Phương pháp giải
+ Bước 1: Nhận biết nhanh các dạng đồ thị, kẻ thêm đường và bổ sung một số điểm quan trọng trên đồ thị nếu thấy
cần thiết cho việc tính toán.
+ Bước 2: Vận dụng tính chất hình học của đồ thị để thiết lập được các biểu thức liên quan đến lượng chất tham gia
phản ứng và lượng chất tạo thành. Từ đó tính toán để tìm ra kết quả.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
5
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. CO
2
tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
hoặc Ca(OH)
2
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
.
B. Cho từ từ đến dư khí CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
.
C. Cho từ từ đến dư khí CO
2
vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)
2
và NaOH.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO
3
)
2
.
Phân tích và hướng dẫn giải
Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, lượng kết tủa Z tạo thành tăng dần đến mức cực đại là
a mol, phản ứng này cần a mol chất X. Sau đó kết tủa Z bị hòa tan từ từ đến hết, phản ứng này cũng cần a mol chất
X.
Suy ra: Đây là thí nghiệm cho từ từ đến dư khí CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
.
Phương trình phản ứng:
2 2 3 2
3 2 2 3 2
CO Ba(OH) BaCO H O (1)
mol : a a a
BaCO CO H O Ba(HCO ) (2)
mol : a a
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H
2
O, thu được dung dịch X. Sục khí CO
2
vào dung dịch X, qua quá
trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là
A. 0,025. B. 0,020. C. 0,050. D. 0,040.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
2 3 2
CO CaCO Ca(OH) CaO
n n n n 0,2 mol.
Ta coù ñoà thò :
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
6
0,2 x 15x 0,2 x 0,025
Ví dụ 3: Hấp thụ hết 1,6V lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)
2
. Kết quả thí nghiệm được biểu
diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 7,84. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40.
Phân tích và hướng dẫn giải
Ta có đồ thị :
Từ đồ thị, suy ra :
1,6V
0,36 2.0,42 V 6,72 lít
22,4
Ví dụ 4: Thổi khí CO
2
vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)
2
, thu được m gam kết tủa. Biết số
2
CO
0,005 n 0,024. Giá trị của m là
A. 0 m 3,94. B. 0 m 0,985.
C. 0,985 m 3,94. D. 0,985 m 3,152.
Phân tích và hướng dẫn giải
Ta có đồ thị sau: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
7
Ta thấy: Khi
2
CO
0,005 n 0,024 thì
3
BaCO
0,005 n 0,02 (biểu diễn bằng nét đậm). Suy ra
3
BaCO
0,985 n 3,94
Bài tập vận dụng
Câu 1: Sục từ từ CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO
2
được biểu
diễn bằng đồ thị sau:
Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)
2
0,1M một thể tích CO
2
(ở đktc) là:
A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít.
C. 2,688 lít. D. 1,792 lít hoặc 3,136 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 2: Sục từ từ CO
2
vào V lít dung dịch Ca(OH)
2
0,5M. Kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 3: Sục từ từ khí CO
2
vào dung dịch chứa Ca(OH)
2
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
8
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 5 : 2.
C. 8 : 5. D. 3 : 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 4: Sục CO
2
vào 200 gam dung dịch Ca(OH)
2
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 34,05%. B. 30,45%.
C. 35,40%. D. 45,30%.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)
2
có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và
a mol H
2
. Hấp thụ 3,6a mol CO
2
vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 41,49. B. 36,88. C. 32,27. D. 46,10.
Câu 6: Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol CO
2
hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)
2
thì lượng kết tủa thu được đều như
nhau. Số mol Ba(OH)
2
có trong dung dịch là
A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol.
Câu 7: Hấp thụ hết V lít khí CO
2
vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)
2
,
thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết
tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO
2
nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 7,84 lít. B. 5,60 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít.
2. CO
2
tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ NaOH (hoặc KOH) và Ba(OH)
2
(hoặc Ca(OH)
2
)
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
9
Phát biểu sau đây đúng là
A. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl
3
; Z là Al(OH)
3
.
B. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl
3
; Z là Al(OH)
3
.
C. X là khí CO
2
; Y là dung dịch Ca(OH)
2
; Z là CaCO
3
.
D. X là khí CO
2
; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)
2
; Z là CaCO
3
.
Phân tích và hướng dẫn giải
Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, lượng kết tủa Z tăng dần lên cực đại là a mol, phản ứng
này cần a mol chất X. Sau đó lượng kết tủa không đổi một thời gian, phản ứng này cần b mol chất X. Cuối cùng kết
tủa bị hòa tan từ từ đến hết, phản ứng này cần a mol chất X.
Suy ra: Đây là phản ứng cho từ từ khí CO
2
vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ca(OH)
2
. X là CO
2
, dung
dịch Y là NaOH và Ca(OH)
2
và kết tủa Z là CaCO
3
.
Phương trình phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
2 2 3 2
2 2 3 2
2 3 2 2 3
3 2 2 3 2
Ca(OH) CO CaCO H O (1)
mol : a a a
2NaOH CO Na CO H O (2)
mol : b 0,5b 0,5b
Na CO CO H O 2NaHCO (3)
mol : 0,5b 0,5b
CaCO CO H O Ca(HCO ) (4)
mol : a a
Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại a mol ứng với phản ứng (1), phản ứng này cần a mol CO
2
. Lượng kết tủa
không thay đổi một thời gian ứng với phản ứng (2) và (3), phản ứng này cần b mol CO
2
. Lượng kết tủa tan dần đến
hết ứng với phản ứng (4), lượng CO
2
cần dùng trong phản ứng này là a mol.
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ
đến dư khí CO
2
vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 8,6. B. 6,3. C. 10,3. D. 10,9.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Phân tích và hướng dẫn giải Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
10
2
2
3
2 3
2 3
2
2 2
3
2 3
OH
2
CO
CO OH
Ca(OH) CaCO max
CO CaCO max
NaOH Ca(OH) CO
CO
CO max CaCO
0,35
n 0,05
Ca Ca(OH)
Na
Caùch 1: Söû duïng coâng thöùc n n n
n n 0,1
khi n 0,1 thì n 0,1
n n 2n n
khi n 0,35 thì n 0,05
n n 0,1
n
2
Na Ca
2 3
2 3
2 3
Na NaOH
OH Ca(OH)
m m
CO max CaCO
CO CaCO max
0,05 0,35
CO max CaCO
n n 0,2
m 0,2.23 0,1.40 8,6 gam
2n 0,4
Caùch 2 : Söû duïng baûo toaøn nguyeân toá C
n n
khi n 0,1 thì n 0,1
khi n 0,35 thì n 0,05
3 2 3
3
3
Na Ca
Ca(HCO ) NaHCO
0,1 0,05 ?
NaOH NaHCO
NaOH NaHCO
m m
2n n
n n
n n 0,2 m 0,2.23 0,1.40 8,6 gam
Caùch 3: Söû duïng tính chaát cuûa ñoà thò
2
NaOH Ca(OH)
Goïi x n n , ta coù ñoà thò sau :
2 3
Na Ca
NaOH
Ca(OH) CaCO max
m m
Döïa vaøo baûn chaát phaûn öùng vaø tính chaát cuûa ñoà thò, suy ra :
x 0,3; n 0,3 0,1 0,2
n n 0,1
m 0,2.23 0,1.40 8,6 gam
0,1 0,05 0,35 x
Ví dụ 3: Khi sục từ từ đến dư CO
2
vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)
2
, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 9 : 5. D. 4 : 9.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Dựa vào giả thiết và bản chất phản ứng ta có đồ thị: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
11
b 0,5 b 0,5 a 4
Ta thaáy :
b 5 1,4 (0,5 a) 0,5 a 0,4
Ví dụ 4: Sục V lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)
2
và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
A. 4,48 V 8,96. B. 2,24 V 6,72.
C. 4,2 V 8,904. D. 2,24 V 5,376.
Phân tích và hướng dẫn giải
3 2
2
3 2
BaCO CO
CO
BaCO max CO
a 0,15 n 0 khi n 2,65a 1,25a 0,585
4,2 lít V 8,904 lít
n khi 1,25a n 2,65a
Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na
2
O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H
2
.
Sục khí CO
2
đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 21,4. B. 22,4. C. 24,2. D. 24,1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Quảng Trị, năm 2017)
Phân tích và hướng dẫn giải
NaOH
Ñaët n b, ta coù ñoà thò : Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
12
2 3
2 3
2
CO min ñeå taïo ra BaCO max
Ba(OH) BaCO max
H O quy ñoåi 2
2
Döïa vaøo ñoà thò ta coù:
n a
a 0,12
n n 0,12
b 0,16
0,4 (a b) a
Na : 0,16
Na, Na O NaOH : 0,16
Ba : 0,12
Ba(OH) : 0,12
Ba, BaO
O : x
2
2
0,12
Na Ba O H
Na Ba O
0,16 0,12 x
0,12
0,16.23 0,12.137 0,08.16
H
x 0,08
BTE : n 2n 2n 2n
m m m m 21,4 gam
Bài tập vận dụng
Câu 1: Sục khí CO
2
vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết
tủa theo số mol CO
2
phản ứng như sau:
Giá trị của V là
A. 150. B. 250. C. 400. D. 300.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 2: Sục khí x mol khí CO
2
vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)
2
và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x là
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
13
A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,62.
Câu 3: Khi sục từ từ đến dư CO
2
vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)
2
. Kết quả
thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y, z lần lượt là:
A. 0,6; 0,4 và 1,5. B. 0,3; 0,6 và 1,2.
C. 0,2; 0,6 và 1,25. D. 0,3; 0,6 và 1,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ
đến dư khí CO
2
vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 5,6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H
2
(đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO
2
từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36.
C. 16 và 6,72. D. 32 và 3,36.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
14
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X. Sục khí CO
2
vào dung dịch
X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 80 và 1,3. B. 228,75 và 3,25.
C. 200 và 2,75. D. 200,0 và 3,25.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)
Câu 7: Hấp thụ hết a mol khí CO
2
vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
. Kết quả thí nghiệm được biểu
diễn theo sơ đồ sau:
Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 47,3. B. 34,1. C. 42,9. D. 59,7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định, năm 2016)
Câu 8: Sục V lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)
2
và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
A. 2,24 V 4,48. B. 2,24 V 6,72.
C. 2,24 V 5,152. D. 2,24 V 5,376. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
15
Câu 9: Sục 4,48 lít khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Câu 10: Sục 4,48 lít CO
2
(đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)
2
2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,025 hoặc 0,03. B. 0,03.
C. 0,025. D. 0,025 hoặc 0,02.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
Câu 11: Dung dịch X chứa đồng thời các chất tan NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M. Khi dẫn 0,336 lít khí CO
2
hoặc
1,456 lít khí CO
2
vào V ml dung dịch X đều thu được kết tủa có số gam bằng nhau (các thể tích khi đo ở điều kiện
tiêu chuẩn). Thể tích V là
A. 200. B. 300. C. 240. D. 150.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2011– 2012)
Câu 12: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H
2
(đktc). Xác định
thể tích CO
2
(đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?
A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít. B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít.
C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít. D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị,
năm học 2013 – 2014)
Câu 13: Dẫn V lít khí CO
2
(đktc) vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M, thu được m gam kết
tủa trắng. Nếu 0,112 V 1,456 thì giá trị m là
A. 0,985 m 3,94 . B. 2,955 m 3,94 .
C. 0,985 m 2,955 . D. kết quả khác.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2013)
Câu 14: Sục V lít CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)
2
thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác,
sục V lít CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)
2
và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá
trị của V và a tương ứng là:
A. 6,72 và 0,1. B. 5,6 và 0,2. C. 8,96 và 0,3. D. 6,72 và 0,2.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
3. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion
OH ) với dung dịch chứa muối Al
3+
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2
.
B. Cho từ từ đến dư khí CO
2
vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)
2
và NaOH.
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO
3
)
2
. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
16
D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO
3
)
3
.
Phân tích và hướng dẫn giải
Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, phản ứng thứ nhất tạo kết tủa Z và lượng kết tủa tăng
dần đến cực đại là a mol, phản ứng này cần 3a mol X. Phản ứng thứ hai hòa tan Z từ từ đến hết, phản ứng này cần a
mol chất X.
Suy ra: Đây là thí nghiệm cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO
3
)
3
.
Phương trình phản ứng:
3 3 3 3
3 2 2
3NaOH Al(NO ) Al(OH) 3NaNO (1)
mol : 3a a a
NaOH Al(OH) NaAlO 2H O (2)
mol : a a
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp AlCl
3
và Al
2
(SO
4
)
3
. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Lượng kết tủa cực đại thu được trong thí nghiệm trên là bao nhiêu gam?
A. 14,04 gam. B. 11,7 gam. C. 15,6 gam. D. 12,48 gam.
Phân tích và hướng dẫn giải
● Cách 1:
Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi số mol OH
là 0,33 mol hoặc 0,61 mol thì đều thu được lượng kết tủa là 0,11 mol.
Suy ra khi số mol OH
là 0,61 mol thì:
4
3
3
Al( OH)
3 [Al(OH ) ]
4
3
[Al(OH) ]
Al(OH) max
Al bñ
n n
Al(OH) max
0,61 0,33
n 0,07 mol
4
n n 0,11 0,07 0,18 mol
m 0,18.78 14,04 gam
● Cách 2:
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị:
Xét hai tam giác đồng dạng ABC và DEC:
Ta có :
3
Al(OH) (max)
a 0,18 (mol)
AB BC a 4a 3a
DE EC 0,11 4a 0,61 m 0,18.78 14,04 gam
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
17
● Cách 3:
Dựa vào đồ thị, ta thấy:
3
Al(OH) (max)
3a 0,33 3(0,61 3a) a 0,18 m 0,18.78 14,04 gam
Bài tập vận dụng
Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:
Biểu thức liên hệ giữa x và y là
A. 3y – x = 1,24. B. 3y – x = 1,44. C. 3y + x = 1,44. D. 3y + x = 1,24.
Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:
Giá trị của x là
A. 0,84. B. 0,82. C. 0,86. D. 0,80.
Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 7 : 8. B. 6 : 7.
C. 5 : 4. D. 4 : 5.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
18
4. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H
+
) với dung dịch chứa ion
2
A lO hay
4
[ ( ) ]
Al OH
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO
2
.
B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl
3
.
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO
3
)
3
.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2
.
Phân tích và hướng dẫn giải
Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, phản ứng thứ nhất tạo kết tủa Z và lượng kết tăng dần
đến cực đại là a mol, phản ứng này cần dùng a mol X. Phản ứng thứ hai hòa tan từ từ kết tủa Z đến hết, phản ứng
này cần 3a mol chất X.
Suy ra: Đây là thí nghiệm cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2
.
Phương trình phản ứng:
2 2 3
3 3 2
HCl NaAlO H O Al(OH) (1)
mol : a a a
3HCl Al(OH) AlCl 3H O (2)
mol : 3a a
Ví dụ 2: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2
. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Hỏi khối lượng kết tủa cực đại thu được trong thí nghiệm là bao nhiêu gam?
A. 23,4 gam. B. 15,6 gam. C. 19,5 gam. D. 11,7 gam.
Phân tích và hướng dẫn giải
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
19
Quan sát trên đồ thị, ta thấy a là số mol kết tủa cực đại. Khoảng cách từ a đến 0,75 gấp 3 lần khoảng cách từ
0,15 đến a.
Suy ra:
3
Al(OH) max
3(a 0,15) 0,75 a a 0,3 m 23,4 gam
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H
và lượng kết tủa Al(OH)
3
trong phản ứng của dung
dịch chứa ion H
với dung dịch chứa ion
4
[Al(OH) ]
hoặc ion
2
AlO
như sau:
Khi cho 250 dung dịch HCl x mol/lít vào 150 ml dung dịch NaAlO
2
1M, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn
nhất của x là
A. 0,4. B. 1,2. C. 2. D. 1,8.
Câu 2: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H
và lượng kết tủa Al(OH)
3
trong phản ứng của dung
dịch chứa ion H
với dung dịch chứa ion
4
[Al(OH) ]
hoặc ion
2
AlO
như sau:
Cho X là dung dịch HCl x mol/lít. Khi cho 25 ml X (TN1) hoặc 175 ml X (TN2) vào 25 ml dung dịch NaAlO
2
1,2M, thu được lượng kết tủa bằng nhau. Giá trị của x là
A. 0,8. B. 0,48. C. 1. D. 0,6.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
20
5. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion
OH ) với dung dịch chứa các ion H
+
và Al
3+
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO
3
)
2
.
B. Cho từ từ đến dư khí CO
2
vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)
2
và NaOH.
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO
3
)
3
.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO
2
.
Phân tích và hướng dẫn giải
Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, phản ứng thứ nhất không tạo ra kết tủa, phản ứng này
cần dùng b mol X. Phản ứng thứ hai bắt đầu tạo kết tủa Z và tăng dần đến cực đại là a mol, phản ứng này cần 3a
mol X. Cuối cùng kết tủa Z bị hòa tan từ từ đến hết, phản ứng này cần a mol chất X.
Suy ra: Đây là thí nghiệm cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO
3
)
3
.
Phương trình phản ứng:
2
3 3 3 3
3 2 2
NaOH HCl NaCl H O (1)
mol : b b
3NaOH Al(NO ) Al(OH) 3NaNO (2)
mol : 3a a a
NaOH Al(OH) NaAlO 2H O (3)
mol : a a
Ví dụ 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl
3
và HCl, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Tỉ số x : a có giá trị bằng
A. 3,6. B. 4,8. C. 4,4. D. 3,8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Phân tích và hướng dẫn giải
Ta döïng laïi ñoà thò nhö sau : Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
21
3
3
OH taïo keát tuûa max H Al
0,6 a
2,1
Al(OH)
OH min taïo ra 0,4 mol keát tuûa H
0,6
0,4.3 y
Döïa vaøo ñoà thò vaø baûn chaát phaûn öùng ta coù:
n n 3n
a 0,5
n n 3n y 1,8 x : a 4,4
x 2,2
2,1 y 3(x 2,1)
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al
2
O
3
trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch
X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)
3
(m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH
(V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của a là
A. 0,5. B. 1,5. C. 1,0. D. 2,0.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Từ đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng của dung dịch NaOH với X, ta thấy X chứa HCl và AlCl
3
.
+ Gọi x là thể tích NaOH dùng để trung hòa HCl và làm kết tủa hết AlCl
3
trong X, ta có đồ thị:
3
3
HCl NaOH trung hoøa HCl ban ñaàu
NaOH laøm keát tuûa AlCl
AlCl
Döïa vaøo ñoà thò vaø baûn chaát phaûn öùng ta coù: x 250 3(450 x) x 400
n n 0,1 BTNT Cl n 0,4
n 0,4
0,4 0,1
a 2M
n 0,1
0,2
3 3
Ví dụ 4: Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng
nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
22
Cho a mol Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl
3
và 0,2b mol CuCl
2
. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,776. B. 12,896. C. 10,874. D. 9,864.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Phân tích và hướng dẫn giải
3
AlCl : a mol
Y chöùa : a b 3a hay 4a b.
HCl : (b 3a) mol
+ Dựa vào bản chất của phản ứng và đồ thị, ta bổ sung các điểm trên đồ thị như sau:
3
HCl/ Y
HCl/ Y Al(OH) max
3
2
x n b 3a
y n 4n (b 3a) 4a b a
Döïa vaøo tính chaát ñoà thò, ta coù: 0,1875b b a 0,68.
4a b a 0,16
0,1875b b a 0,68 b 0,64
FeCl : 0,096 mol
AÙp duïng BTE cho phaûn öùng : 0,16 mol Al
CuCl : 0,1
2
3 2 2
Fe
Fe pö
Al
Fe Cu Fe pö
Cu 0,16
0,128 0,096
?
28 mol
n n 0,064
3n n 2n 3n m 11,776
n 0,128
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO
3
)
3
, HCl, HNO
3
. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 1,2. B. 1,25. C. 0,8. D. 1,5. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
23
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al
2
O
3
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được dung dịch X và 1,008
lít khí H
2
(đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)
3
(n mol) phụ thuộc vào thể tích
dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của a là
A. 2,34. B. 7,95. C. 3,87. D. 2,43.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Câu 3: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H
+
, y mol Al
3+
, 0,1 mol Cl
và
2
4
SO
. Khi nhỏ từ từ đến dư dung
dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,9M tác dụng với dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết
tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 51,28 gam. B. 62,91 gam. C. 46,60 gam. D. 49,72 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 4: Dung dịch X chứa a mol AlCl
3
và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,624. B. 0,748. C. 0,756. D. 0,684.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Cu và Al
2
O
3
có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào
dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO
3
dư, thu được z mol khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của z là
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,42. D. 0,40. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
24
Câu 6: Cho m gam Al tác dụng với O
2
, sau một thời gian thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được a mol H
2
và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có
đồ thị sau:
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO
3
dư, thu được V lít hỗn hợp khí NO và N
2
O (đktc) có tỉ khối so với
hiđro là 16,75 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu, được (m + 249a) gam chất rắn khan. Giá trị của V gần nhất
với giá trị nào dưới đây?
A. 2,3. B. 2,1. C. 1,9. D. 1,7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)
2
từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl
3
thấy kết tủa
xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 78(4z – x – 2y). B. 78(2z – x – y).
C. 78(4z – x – y). D. 78(2z – x – 2y).
Câu 8: Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl
3
2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít,
ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì a có
giá trị nào?
A. 2M. B. 1,5M hay 3M.
C. 1M hay 1,5M. D. 1,5M hay 7,5M.
Câu 9: X là dung dịch NaOH C%. Lấy 18 gam X hoặc 74 gam X tác dụng với 400 ml AlCl
3
0,1M thì lượng kết
tủa vẫn như nhau. Giá trị của C là
A. 4. B. 8. C. 7,2. D. 3,6.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaOH và KOH vào nước, thu được dung dịch Z, trong đó
OH
0,1 n 0,14
. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl
3
, khối lượng kết tủa thu được là
m gam. Giá trị của m là
A. 1,56 m 2,6. B. m 2,6.
C. 1,56 m 3,12. D. m 3,12.
Câu 11: X là dung dịch Al(NO
3
)
3
aM. Thêm 6,21 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN1) thu được m gam kết
tủa. Mặt khác, nếu thêm 6,44 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN2) thì thu được 0,8m gam kết tủa. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 1,2M. B. 0,9M. C. 0,8M. D. 1,24M.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
25
6. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H
+
) với dung dịch chứa các ion
OH và
2
A lO (
4
[ ( ) ]
Al OH
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO
2
.
B. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Na
2
ZnO
2
.
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO
3
)
2
.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO
3
)
3
.
Phân tích và hướng dẫn giải
Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, phản ứng thứ nhất không tạo ra kết tủa, phản ứng này
cần dùng b mol X. Phản ứng thứ hai bắt đầu tạo kết tủa Z và tăng dần đến cực đại là a mol, phản ứng này cần a mol
X. Cuối cùng kết tủa Z bị hòa tan từ từ đến hết, phản ứng này cần 3a mol chất X.
Suy ra: Đây là thí nghiệm cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO
2
.
Phương trình phản ứng:
2
2 2 3
3 3 2
HCl NaOH NaCl H O (1)
mol : b b
HCl NaAlO H O Al(OH) (2)
mol : a a a
3HCl Al(OH) AlCl 3H O (3)
mol : 3a a
Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO
2
(hay Na[Al(OH)
4
]), kết quả thí
nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên:
Giá trị của x là
A. 1,6. B. 2. C. 3. D. 2,4.
Phân tích và hướng dẫn giải
Nhìn vào đồ thị ta thấy
OH
n 0,4 mol.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
26
Dựa vào bản chất phản ứng và đồ thị, ta có:
a 0,8
a 0,4 0,4
x a 3(a 0,4)
x 2
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H
2
(đktc). Cho
từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)
3
(m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được
biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của x là
A. 10,08. B. 3,36. C. 1,68. D. 5,04.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Dựa vào đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng của HCl với dung dịch Y, ta thấy Y chứa NaOH và NaAlO
2
.
+ Gọi x là thể tích HCl để trung hòa NaOH và làm kết tủa hết NaAlO
2
trong Y, ta có đồ thị:
2 2 2
Na NaCl HCl
Na
Na H H H
Döïa vaøo ñoà thò vaø baûn chaát phaûn öùng ta coù: 3(x 350) 750 x x 450
BTNT Na, Cl : n n n 0,45
n
BTE : n 2n n 0,225 V 5,04 lít
2
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO
2
)
2
và b mol Ba(OH)
2
. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau:
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
27
Tỉ lệ a : b là
A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7. D. 7 : 2.
Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)
2
và b mol Ba(AlO
2
)
2
, kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Vậy tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 1 : 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
và Na
2
O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung
dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)
3
(m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn
bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của a là
A. 14,40. B. 19,95. C. 29,25. D. 24,60.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
7. Một số dạng khác
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
. Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)
2
như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)
Phân tích và hướng dẫn giải Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
28
4
2
BaSO
2 2 4 3 4 3
2 3 2 2 2
dd Ba(OH) 0,2M
69,9
Töø ñoà thò ta thaáy : n 0,3 mol.
233
Phöông trình phaûn öùng :
3Ba(OH) Al (SO ) 3BaSO 2Al(OH)
mol : 0,3 0,3 0,2
Ba(OH) 2Al(OH) Ba(AlO ) 4H O
mol : 0,1 0,2
0,4
V 2M gaàn nhaát vôùi 2,1
0,2
M
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa 41,575 gam gồm các chất HCl, MgCl
2
, AlCl
3
. Tiến
trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,35.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Gọi số mol của MgCl
2
và AlCl
3
lần lượt là x và y. Ta có đồ thị sau:
+ Từ đồ thị suy ra
HCl
n 0,2. Ta có:
X
OH min taïo ra a mol keát tuûa
OH max taïo ra a mol keát tuûa
m 95x 133,5y 0,2.36,5 41,575 x 0,5
n 2x 3(a x) 0,2 0,65 y 0,5
a 0,2
n 2x 3y (x y a) 0,2 1,05
Ví dụ 3: Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na
2
ZnO
2
(hoặc Na
2
[Zn(OH)
4
]); dung dịch Y chứa z mol
Ba(OH)
2
và t mol Ba(AlO
2
)
2
(hoặc Ba[Al(OH)
4
]
2
) (trong đó x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Kết quả hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
29
Giá trị của y và t lần lượt là:
A. 0,075 và 0,10. B. 0,075 và 0,05. C. 0,15 và 0,05. D. 0,15 và 0,10.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
Ta có đồ thị:
2
3
Zn(OH) HCl
Al(OH) HCl
Ñoà thò (1) bieåu dieãn thí nghieäm 1
Ñoà thò (2) bieåu dieãn thí nghieäm 2
Caên cöù vaøo baûn chaát phaûn öùng vaø ñoà thò ta coù:
n 0,05 khi n 0,2 hoaëc 0,3
n 0,05 khi n 0,3 hoaëc 0,5
Caên cöù vaøo tính ñoái xö
ùng cuûa caùc ñoà thò ta thaáy :
a 0,1
0,3 a a 0,2 a 0,25 y 0,075 y
vaø vaø
2
0,5 b 3(b 0,3) b 0,35 t 0,05
2t b a
Ví dụ 4: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch chứa hỗn hợp Al
2
(SO
4
)
3
và AlCl
3
. Sự biến thiên khối lượng
kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tổng khối lượng của hai muối Al
2
(SO
4
)
3
và AlCl
3
là
A. 6,09 gam. B. 3,42 gam. C. 5,34. D. 6,84.
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Đường (1) là sự biến thiên lượng kết tủa của phản ứng giữa Ba(OH)
2
và Al
2
(SO
4
)
3
; đường (2) là sự biến thiên
lượng kết tủa của phản ứng giữa Ba(OH)
2
và AlCl
3
; đường (3) là quá trình hoàn tan Al(OH)
3
. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
30
2 2 4 3 2 4 3
3
2 4 3 3
keát tuûa cuûa pö Ba(OH) Al (SO ) Al (SO )
AlCl
OH hoøa tan heát keát tuûa
(Al (SO ) , AlCl )
m 2a.78 3a.233 8,55 n a
n 4(2a b) 0,08.2 n b
a 0,01
m 6,09 gam
b 0,02
Bài tập vận dụng
Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
C (mol/l). Mối quan hệ
giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol OH
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)
2
nhỏ nhất cần dùng là
A. 30 ml. B. 60 ml. C. 45 ml. D. 80 ml.
Câu 2: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)
2
vào dung dịch chưa b mol ZnSO
4
. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa
theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là
A. 0,1. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
31
Câu 3: Dung dịch X chứa AlCl
3
, HCl và MgCl
2
, trong đó số mol MgCl
2
bằng tổng số mol HCl và AlCl
3
. Rót từ từ
dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Với x
1
+ x
2
=0,48. Cho m gam AgNO
3
vào dung dịch X, thu được m
1
gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645 gam
chất tan. Giá trị của m
1
là
A. 55,965. B. 58,835. C. 111,930. D. 68,880.
Câu 4: Dung dịch A chứa a mo l ZnSO
4
; dung dịch B chứa b mol AlCl
3
; dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến hành
2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A;
Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:
n
n
NaO H
a
_ _ _
b
4 a 0 , 3 2 0 x
Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9. B. 8. C. 8,5. D. 9,5.
Câu 5: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch hỗn hợp Al
2
(SO
4
)
3
và AlCl
3
, thu được kết tủa có khối lượng
theo số mol Ba(OH)
2
như đồ thị:
Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 163,2. B. 162,3. C. 132,6. D. 136,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2015)
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
32
C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. CO
2
tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
hoặc Ca(OH)
2
1A 2C 3B 4B 5B 6C 7C
Câu 1:
2 3
2 3
2
2 3 3 2
2
Ba(OH) BaCO max
3
CO min BaCO
CO min
CO max BaCO Ba(HCO )
CO max
0,08 0,1 0,08
19,7
Töø ñoà thò ta thaáy : n n 0,1 mol.
197
15,76
Ñeå taïo ra 0,08 mol BaCO thì
197
n n 0,08
V 1,792 lít
n n 2n 0,12
V 2,688 lít
Câu 2:
2 3
2 3
2 3
2
2
3
CO CaCO
CO CaCO
2
2 3
CO CaCO
OH
CO
CO OH
Ca
? 0,12
0,08
TN1: n b thì n 0,06
TN2 : n 2b thì n 0,08
TN1: Ca(OH) chöa phaûn öùng heát
TN2 : Ca(OH) phaûn öùng heát, CaCO bò tan moät phaàn
TN1: n n 0,06
n 0,2
TN2 : n n n
n
2
2
Ca(OH) 0,5M
(OH)
V 2 lít
0,1
Câu 3:
Döïa vaøo baûn chaát phaûn öùng ta coù ñoà thò :
Caên cöù vaøo tính ñoái xöùng cuûa ñoà thò ta coù:
2b b 0,08 0,06
b 0,02 a 5
2b 0,06
b 2 a 0,05 a
2
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
33
Câu 4:
+ Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị sau:
2 3
3 2
2 3
3 2 2
3 2
Ca(OH) CaCO max
Ca(HCO )
CO CaCO
Ca(HCO ) Ca(OH)
Ca(HCO )
1,2 a
n n 0,8
a 0,4 0,8
2
n 0,4
n 1,2 thì n a
n n a
0,4.162
C% .100% 30,45%
200 1,2.44 0,4.100
Câu 5:
Ba H Ba(OH) trong Y Ba BaO Ba(OH)
2 2 2
BT E : n n a n n n n 3a.
+ Ta có đồ thị sau:
+ Suy ra:
a 0,08
0,192 3,6a
3a
2 m 0,08.(137 153 171) 36,88 gam
Câu 6:
Gọi a là số mol Ba(OH)
2
. Căn cứ vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị sau:
Suy ra:
2a 0,04 0,02 a 0,03
0,04 a a 0,02 a 0,03
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
34
Câu 7:
2 3 2 3
CO CaCO CO CaCO
V a 1,6V 1,2a
Khi n thì n ; khi n mol thì n .
22,4 100 22,4 100
+ Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo CO
2
:
V
0,01a
a 30 gam
22,4
Suy ra :
1,6V V 6,72 lít
0,84 0,012a
22,4
2. CO
2
tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ NaOH (hoặc KOH) và Ba(OH)
2
(hoặc Ca(OH)
2
)
1C 2A 3D 4B 5A 6A 7C 8C 9A 10B
11A 12B 13A 14D
Câu 1:
+ Khi dùng hết 0,03 mol CO
2
thì kết tủa chưa đạt cực đại nên
3 2
BaCO CO
n n 0,03.
+ Khi thêm 0,13 mol CO
2
thì lượng kết tủa vẫn là 0,03 mol và dung dịch thu được khi đó có Ba(HCO
3
)
2
và
NaHCO
3
.
2 3 3 2 3
CO BaCO Ba(HCO ) NaHCO
0,13 0,03 0,1V 0,03 0,2V
BT C : n n 2n n V 0,4 lít=400 ml
Câu 2:
Theo giả thiết và bản chất phản ứng, ta có đồ thị với số liệu như sau:
Dựa vào đồ thị ta thấy : x 0,6 0,1 0,06 x 0,64
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
35
Câu 3:
Döïa vaøo baûn chaát cuûa phaûn öùng ta döïng laïi ñoà thò nhö sau :
a 1
1,6 a 0,6
y 0,6 y 0,6
1,6 z 0,2 z 1,4
0,1 x y a x 0,3
Câu 4:
2 3
2 3
2
2 2
3
2 3
OH
2 2 2
Ca(OH) CaCO max
CO CaCO max
NaOH Ca(OH) CO
CO
CO max CaCO
0,35
n 0,05
NaOH Ca(OH) H H
n n 0,1
khi n 0,1 thì n 0,1
n n 2n n
khi n 0,35 thì n 0,05
n 2n 0,4 n 0,2 mol V 4,48 lít
Câu 5:
+ Căn cứ vào bản chất phản ứng và số liệu trên đồ thị, ta thấy lượng CO
2
nhỏ nhất để tạo ra 0,2 mol BaCO
3
là
0,2 mol.
2
2
Ba Na
Ba(OH)
OH
NaOH H
n 0,2; n 0,2
n 0,2
m 0,2(137 23) 32 gam
n
V 0,3.22,3 6,72 lít n 0,4 0,2 0,2 n 0,3
2
Câu 6:
3
Ba Na
Ba BaCO max
NaOH
m m
Döïa vaøo baûn chaát phaûn öùng vaø ñoà thò ta coù:
n n a 0,5;
x 1,3
n 2a a 0,5
m 0,5.137 0,5.23 80 gam
x 2a a 0,4a
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
36
Câu 7:
2
Ba(OH)
KOH
Döïa vaøo ñoà thò vaø baûn chaát phaûn öùng ta thaáy n 0,5.
Ñaët n x, ta coù ñoà thò sau :
2 3 3 2 3
3
3 3 2 2
3
CO BaCO Ba(HCO ) NaHCO
BaCO
1
0,4
Ba(H
BaCO Ba(HCO ) Ba(OH)
Döïa vaøo tính ñoái xöùng cuûa ñoà thò ta coù: 1,4 (x 0,5) 0,5 x 0,4
Khi a 1 thì BaCO ñaõ bò hoøa tan moät phaàn.
BTNT C : n n 2n n
n 0,4
n
BTNT Ba : n n n 0,5
3 2
CO )
3 2 coâ caïn
nung ñeán khoái löôïng khoâng ñoåi
2 3 3
dd sau phaûn öùng
0,1
Ba(HCO ) : 0,1 BaO : 0,1
m 42,9 gam
K CO : 0,2 KHCO : 0,4
Câu 8:
2
3 2 2 2
2
CO
BaCO max CO min CO CO max
CO (ñktc)
a 2,3a
BCPÖ vaø ñoà thò : 0,33 2,3a a
a 0,1; 0,1 n 0,23
m khi n n n
2,24 V 5,152
Câu 9:
+ Ta có:
2 2
CO Ba(OH) NaOH
n 0,2 mol; n 0,12 mol; n 0,06 mol.
+ Gọi a là số mol BaCO
3
tạo thành trong phản ứng.
+ Căn cứ vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị sau:
Suy ra:
3
BaCO
a 0,03 0,02 0,01 m 19,7 gam
Câu 10:
Nhận xét :
2 3
CO phaûn öùng BaCO taïo thaønh
0,2 0,1
n n
nên có hai khả năng xảy ra.
● Trường hợp 1: Kết tủa không bị hòa tan
Suy ra: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
37
2 3 2
Ba(OH) BaCO (Ba(OH) , NaOH)
n n 4x 0,1 x 0,025 n 6x 0,15 mol.
Quan sát đồ thị ta thấy: Nếu
2 2
CO (Ba(OH) , NaOH)
n n thì không có hiện tượng hòa tan kết tủa. Trên thực tế thì
2 2
CO (Ba(OH) , NaOH)
0,2
0,1
n n
nên đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Vậy trường hợp này không thỏa mãn.
● Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan một phần
Ta có đồ thị:
Suy ra: 10x 0,2 0,1 x 0,03
Câu 11:
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị:
Dựa vào đồ thị ta thấy: 0,065 0,3V 0,1V 0,015 V 0,2 lít 200 ml
Câu 12:
Trong phản ứng của X với H
2
O, theo giả thiết và bảo toàn eclectron, ta có:
2 2
Ba Na H Ba(OH) Ba
Na Ba Na NaOH
2n n 2n 0,4 n 0,1 n 0,1
Trong Y coù
n 0,2
137n 23n 18,3 n 0,2
Khi sục khí CO
2
vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO
2
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị suy ra: Khi
2 2
CO CO (ñktc)
0,1 n 0,3 hay 2,24 lít V 6,72 lít thì kết tủa đại giá trị cực đại là 0,1
mol hay 19,7 gam. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
38
Câu 13:
Theo giả thiết ta có:
2 2
KOH Ba(OH) CO
n 0,04 mol; n 0,02 mol; 0,005 mol n 0,065 mol.
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị:
Khi
2
CO
0,005 mol n 0,065 mol thì lượng kết tủa biến thiên theo đường nét đậm trên đồ thị. Điểm cực đại là
0,02 và cực tiểu là 0,005.
Suy ra:
2
BaCO
0,985 gam m 3,94 gam
Câu 14:
Lượng CO
2
tham gia phản ứng và lượng Ba(OH)
2
ở hai thí nghiệm đều bằng nhau, nhưng ở TN1 thu được
lượng kết tủa ít hơn ở TN2. Suy ra ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần. Dựa vào tính chất của đồ thị ở TN1 suy
ra:
2 2 3
CO Ba(OH) BaCO
n 2n n (2a 0,1) mol .
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO
2
ở TN1 và TN2:
Dựa vào 2 đồ thị, ta thấy a 2a 0,1 2a nên ở TN2 kết tủa đạt cực đại.
Suy ra:
2 3 2
Ba(OH) BaCO CO
a n n 0,2 mol n 2a 0,1 0,3 mol.
Vậy V 6,72 lít vaø a 0,2mol
3. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion
OH ) với dung dịch chứa muối Al
3+
1C 2B 3B
Câu 1: Dựa vào bản chất phản ứng và đồ thị, ta có:
0,36 x 3(y 0,36) x 3y 1,44
Câu 2: Gọi x
1
là số mol NaOH thì dùng để thu được kết tủa cực đại.
Ta có đồ thị sau: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
39
Dựa vào đồ thị, ta có :
1
1
1 1
x 0,72
x 0,24.3 0,72
x 0,42 3(x x ) x 0,82
Câu 3: Căn cứ vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị sau:
Suy ra:
x x 3a
a x 6
3 10,5a
y 7 y
x 1,5a 3(y x)
3
4. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H
+
) với dung dịch chứa ion
2
A lO hay
4
[ ( ) ]
Al OH
1B 2B
Câu 1: Ta có đồ thị sau:
Số mol H
lớn nhất là y, ứng với điểm C trên đồ thị.
Nhận thấy : BD 3BO BC 3BA y 0,15 3.(0,15 0,1) y 0,3.
Suy ra :
max max
0,3
x [NaOH ]= 1,2
0,25
Câu 2: Tỉ lệ mol HCl tham gia phản ứng ở hai thí nghiệm là:
HCl ôû TN1 HCl ôû TN1 dd HCl ôû TN1
HCl ôû TN2 ñd HCl ôû TN2 HCl ôû TN2
n y n V
25 1
n V 175 7 n 7y
Ta có đồ thị sau: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
40
Nhận thấy : BD 3BO BC 3BA 7y 0,03 3.(0,03 y)
0,012
y 0,012 x 0,48
0,025
5. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion
OH ) với dung dịch chứa các ion H
+
và Al
3+
1B 2C 3A 4B 5A 6C 7A 8D 9B 10A
11C
Câu 1: Ta có đồ thị:
3
3
H Al
OH ñeå keát tuûa max H Al
n 0,06; n 0,15
Suy ra : n n 3n 0,51 a 1,25
0,51 0,288a 3(0,448a 0,51)
Câu 2:
+ Từ đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng của dung dịch NaOH với X, ta thấy X chứa HCl và AlCl
3
.
+ Gọi x là thể tích NaOH dùng để trung hòa HCl và làm kết tủa hết AlCl
3
trong X, ta có đồ thị:
3
3
2
3
2 3
NaOH laøm keát tuûa AlCl
HCl NaOH trung hoøa AlCl
H
Al
AlCl Al
Al O
Döïa vaøo ñoà thò vaø baûn chaát phaûn öùng ta coù: x 0,36 3(0,56 x) x 0,51
n
0,51 0,24
n n 0,24; n 0,09.
3 3
2n
BTE : n 0,03
3
a 3,8
n n
BTNT Al : n 0,03
2
7 gam
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
41
Câu 3:
Döïa vaøo baûn chaát phaûn öùng, ta döïng laïi ñoà thò nhö sau :
3
2
4
3
2
4
dd X
x 0,05.3 0,35 x 0,2
Ta coù: z 0,35 3(0,55 z) z 0,5
x 3y z y 0,1
Al : 0,1 mol
BaSO : 0,2 mol H : 0,2 mol Ba : 0,27 mol
Al(OH) : 0,06 Cl : 0,1 mol OH : 0,54 mol
SO : 0,2 mol
Y
Y
mol
m 51,28 gam
Câu 4:
3
2
3
NaOH Na
Al(OH)
Cl AlO
H OH trong Al(OH)
n 0,918
n 0,918
Khi dung dòch thu ñöôïc (Y) coù
n 0,6a n 5a; n 0,4a
BTÑT cho Y : 5a 0,4a 0,918 a 0,17
BCPÖ vaø ñoà thò : x n n 2a 3.0,8a
x 0,748
Câu 5:
2 3 3
3
2
Cu Cu
Al O HCl AlCl
NaOH min ñeå keát tuûa tan heát
H Al
NO Cu
n 4x Y coù n 4x
X coù
n 3x Z coù n n 6x
n n 4n 30x.
Döïa vaøo ñoà thò vaø baûn chaát phaûn öùng, ta coù:
6x a x 0,06
n 2n 0,48 m
30x 4,25a a 0,09 a 0,36
ol
Câu 6:
2 2
3
3
4 3
3
Al O H
NaOH pö Al(OH) bò tan
H Al
3
NH NO
electron X nhöôøng cho HNO A
3m 2,88.4
2a
BTE : 3n 4n 2n
27 32
29a 3m m
Ñoà thò : n n 3n n
0,5a a
6 27 27
6,48 249.0,18 0,24.213
n 2,25.10
m 6,48
80
a 0,18
n 3n
2
2
l O
3
NO
N O
4n 0,36
3x 8y 3.2,25.10 0,36
x 0,0623; y 0,0207 n x
30x 44y
n y 16,75.2 V 1,8592 1,9 lít
x y
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
42
Câu 7:
Theo giả thiết :
3
2 3
Ba(OH) NaOH Al(OH)
OH Al
3m
n 2n n (2y x)mol; n z mol; n mol.
78
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị :
Dựa vào tính chất hình học của đồ thị, ta có:
m
4z 2y x m 78(4z 2y x)
78
Câu 8:
Theo giả thiết, ta có:
3
3 2 3
Al(OH) Al O
Al
2.5,1
n 0,4 mol; n 2n 0,1 mol.
102
Căn cứ vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị sau:
Dựa vào tính chất hình học của đồ thị, ta thấy:
3
min
OH min
Al(OH)
OH max
max
0,3
[NaOH] 1,5M
n 0,3
0,2
n 0,1
n 1,5 1,5
[NaOH] 7,5M
0,2
Câu 9:
Theo giả thiết, ta có:
3
NaOH/18 gam dd NaOH/18 gam dd
Al
NaOH/ 74 gam dd NaOH/ 74 gam dd
n 9x mol n
18 9
n 0,04 mol;
n 74 37 n 37x mol
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
43
Dựa vào tính chất hình học của đồ thị, ta có:
0,004.9.40
0,16 37x 3x x 0,004 C% 8% C 8
18
Câu 10:
Dựa vào bản chất của phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị:
Căn cứ vào dạng hình học của đồ thị, ta thấy khi
OH
0,1 n 0,14
thì lượng kết tủa biến thiên theo đường nét
đậm trên đồ thị.
Suy ra:
3 3
Al (OH ) min Al (OH ) max
3 3
Al(OH) Al(OH)
n n
0,02 n 0,04 1,56 m 3,12
Câu 11:
Ta có:
NaOH/ TN1 Na NaOH/ TN2 Na
n n 0,27mol; n n 0,28mol.
Theo giả thiết, suy ra: Ở TN2 kết tủa đã bị hòa tan một phần; ở TN1 kết tủa có thể đã bị hòa tan hoặc chưa.
● Nếu ở TN1 kết tủa chưa bị hòa tan thì căn cứ vào dạng hình học của đồ thị, ta có: Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
44
3
3
3
OH
Al(OH)
Al(OH)
Al OH
m
n
TN1: 0,09
TN1: n m 7,02
78
3
0,8m a 0,88
TN2 : n 4n n TN2 : 4.0,1a 0,28
78
Suy ra:
3
OH
Al(OH)
n
TN1: n 0,088 0,09 (loaïi).
3
Vì như thế có nghĩa là đã có hiện tượng hòa tan kết tủa.
● Nếu ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan thì căn cứ vào dạng hình học của đồ thị, ta có:
3
3
3
3
Al(OH)
Al OH
Al(OH)
Al OH
m
TN1: 4.0,1a 0,27
TN1: n 4n n
m 3,9
78
TN2 : n 4n n 0,8m a 0,8
TN2 : 4.0,1a 0,28
78
6. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H
+
) với dung dịch chứa các ion
OH và
2
A lO (
4
[ ( ) ]
Al OH
1A 2D 3C
Câu 1: Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị:
Từ đồ thị và tính chất hình học của đồ thị, suy ra:
2
OH AlO
n 2b 0,8; n 2a
b 0,4 a 7
b 4 a 0,7
3.[(0,8 2a) 2] 2,8 (0,8 2a)
Câu 2:
Ta döïng laïi ñoà thò nhö sau :
Döïa vaøo baûn chaát vaø ñoà thò ta coù:
2a 0,1 a 0,05
0,7 x 3(x 0,3) x 0,4 a : b 1: 3
x 0,1 2b b 0,15
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
45
Câu 3:
+ Dựa vào đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng của HCl với dung dịch Y, ta thấy Y chứa NaOH và NaAlO
2
.
+ Gọi x là thể tích HCl để trung hòa NaOH và làm kết tủa hết NaAlO
2
trong Y, ta có đồ thị:
2
2
2 3
2
2
NaOH HCl trung hoøa NaAlO HCl taïo keát tuûa max
NaAlO
Al O
NaAlO NaOH
Na O
Döïa vaøo ñoà thò vaø baûn chaát phaûn öùng ta coù: 3(x 350) 750 x x 450
n n 0,15; n n 0,001x 0,15 0,3.
n
n 0,15
2
a 29,25 gam
n n
n 0,225
2
7. Một số dạng khác
1D 2A 3A 4C 5A
Câu 1:
3
2
4
4
2
3 2
4
OH min ñeå m khoâng ñoåi Al
BaSO
SO
Ba(OH) min ñeå m khoâng ñoåi
Al SO
Döïa vaøo baûn chaát phaûn öùng vaø ñoà thò, ta coù:
2,796
n 4n 0,032
n n 0,012
233
0,032
2
V 0,08 lít
n n 0,008
2.0,2
3
Câu 2:
2
4 2
2
2 4 2
2 2 2
Ba(OH)
(BaSO , Zn(OH) )
Ba(OH)
Ba(OH) (BaSO , Zn(OH) )
Ba(OH) hoøa tan Zn(OH) Zn(OH) bò hoøa tan
n 0,0625 (TN1)
Khi n x thì
n 0,175 (TN2)
TN1: n 2n
x 0,125
x 0,0625.2
0,175 b 2b x TN2: n n b 0,1
Câu 3:
2
3
2
MgCl 1
HCl 1 2
AlCl 2 1
1 2 1 1 2
OH ñeå keát tuûa max
1
1 2 1 2
OH ñeå trung hoøa H vaø keát tuûa Mg
1 2
2
3
n x
n 2x x
n x x
n 2x 3(x x ) (2x x ) 13a / 7
x 0,18
n (2x x ) 2x a x 0,3
a 0,42
x x 0,48
MgCl : 0,18
AlCl : 0,12
HCl
2 3
3 3
x mol
x mol
35,31 gam
45,645 gam
muoái tan taêng AgCl
Mg , Al
AgNO H , NO AgCl
: 0,06
Cl
m 62x 35,5x 10,335 x 0,39; m 55,965 gam
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
46
Câu 4:
Gọi lượng kết tủa tạo thành trong 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH, ta có đồ thị:
+ Dựa bản chất phản ứng của dung dịch NaOH với dung dịch AlCl
3
và dạng hình học của đồ thị, ta thấy:
4a 3b a 0,06
3.(0,32 4a) 4a b 0,08
+ Dựa bản chất phản ứng của dung dịch NaOH với dung dịch ZnSO
4
, AlCl
3
và dạng hình học của 2 đồ thị, ta thấy:
keát tuûa
x 0,114; y 0,048
4a x 2y x 2y 0,24
m 0,048(99 78) 8,496 8,5 x 3y x 3y 0
Câu 5:
+ Ta thấy đồ thị được hình thành bởi 3 đường : (1) là kết tủa tạo thành khí Al
2
(SO
4
)
3
phản ứng với Ba(OH)
2
; (2) là
kết tủa tạo thành khi AlCl
3
phản ứng với Ba(OH)
2
; (3) là kết tủa Al(OH)
3
sinh ra bị hòa tan hết.
3
2 4 3 2 4 3
3
3
3 3
4
Al (SO ) OH laøm keát tuûa heát Al trong Al (SO )
AlCl
OH laøm keát tuûa heát Al trong AlCl vaø laøm tan heát Al(OH)
BaSO
A
n 6a
n a
n b n 3b (2a b)
n 3a 0,3
6a 0,3.2 a 0,1
n 3b (2a b) 2(0,6 0,3) b 0,1
3
4
4 3
l(OH)
BaSO
BaSO Al(OH)
(2a b) 0,3
x m 69,9
x y 163,2
y m m 93,3
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
47
D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO
2
, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2. B. 3 : 4. C. 2 : 3. D. 3 : 1.
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na
2
SO
4
và Al
2
(SO
4
)
3
ta có đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)
2
như sau:
Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,28. D. 0,25.
Câu 3: Sục từ từ khí CO
2
đến dư vào dung dịch Ba(OH)
2
, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là
A. 1,8 và 3,6. B. 1,7 và 3,4. C. 2 và 4. D. 1,6 và 3,2.
Câu 4: Cho từ từ đên dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:
Tỉ lệ x : y trong sơ đồ trên là
A. 4 : 5. B. 6 : 7. C. 5 : 6. D. 7 : 8.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
48
Câu 5: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Na và y mol Ba vào nước dư, thu được V lít H
2
(đo ở điều kiện tiêu
chuẩn) và dung dịch X. Khi cho CO
2
hấp thụ từ từ đến dư vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 2 : 1. B. 1 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 2.
Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl
3
, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 1.
Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO
3
)
2
và b mol
HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N
+5
. Tỉ lệ a : b
là
A. 1 : 6. B. 1 : 8. C. 1 : 10. D. 1 : 12.
Câu 8: Sục từ từ khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
cho đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thí nghiệm được thể hiện
trên đồ thị sau:
Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,5. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
49
Câu 9: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)
2
và b mol Ba(AlO
2
)
2
(hoặc
Ba[Al(OH)
4
]
2
), kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3. B. 1 : 3. C. 1 : 2. D. 2 : 1.
Câu 10: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO
4
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là:
A. 10 : 13. B. 11 : 13. C. 12 : 15. D. 11 : 14.
Câu 11: Cho từ từ HCl vào dung dịch A chứa a mol Ba(OH)
2
và b mol Ba(AlO
2
)
2
. Đồ thị biểu diễn số mol
Al(OH)
3
theo số mol HCl như sau:
n
HCl
0,2
0,6 1,1 0
0,3
n
Al(OH)3
Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 700 ml dung dịch H
2
SO
4
1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 209,8 gam. B. 108,8 gam. C. 202,0 gam. D. 116,6 gam.
Câu 12: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H
2
SO
4
a mol/lít và Al
2
(SO
4
)
3
b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)
3
vào số mol NaOH đã dùng :
Tỉ số
a
b
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,7. B. 2,3. C. 2,7. D. 3,3.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
50
Câu 13: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO
4
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,11. D. 0,10.
Câu 14: Cho từ từ khí CO
2
vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ
thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,12 mol. B. 0,13 mol. C. 0,11 mol. D. 0,10 mol.
Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl
3
. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 3,2. B. 2,4. C. 3,0. D. 3,6.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H
2
(đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO
2
từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 16 và 3,36. B. 22,9 và 6,72. C. 36,6 và 8,96. D. 32 và 6,72.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
51
Câu 17: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng
nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng
OH
-
như sau:
Giá trị của x là
A. 20,25. B. 26,1. C. 32,4. D. 27,0.
Câu 18: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)
2
và y mol Ba[Al(OH)
4
]
2
(hoặc Ba(AlO
2
)
2
), kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
0,1
Soá mol Al(OH)
3
0,3 0,7
Soá mol HCl
0
0,2
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,05 và 0,15. B. 0,10 và 0,30. C. 0,10 và 0,15. D. 0,05 và 0,30.
Câu 19: Sục từ từ khí CO
2
đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)
2
). Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 36 và 1,2. B. 48 và 0,8. C. 36 và 0,8. D. 48 và 1,2.
Câu 20: Cho từ từ x mol khí CO
2
vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 55,45%. B. 45,11%. C. 51,08%. D. 42,17%.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
52
Câu 21: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl
3
và b mol AlCl
3
, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 9 : 11. B. 8 : 11. C. 9 : 12. D. 9 : 10.
Câu 22: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl
3
và b mol AlCl
3
, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 1. D. 2 : 3.
Câu 23: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N
2
và CO
2
(đktc) đi chậm qua dung dịch Ca(OH)
2
để phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 20. B. 16. C. 18. D. 19.
Câu 24: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO
4
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,125. B. 0,110. C. 0,177. D. 0,140.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
53
Câu 25: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO
2
(hay Na[Al(OH)
4
]). Sự
phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là
A. 1,4. B. 1,8. C. 1,5. D. 1,7.
Câu 26: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl
3
, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1. B. 4 : 3. C. 2 : 1. D. 2 : 3.
Câu 27: Sục từ từ khí CO
2
vào dung dịch chứa Ca(OH)
2
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 2 : 1.
Câu 28: Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch NaAlO
2
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 10. B. 1 : 5. C. 2 : 11. D. 3 : 11.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
54
Câu 29: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na
2
CO
3
và 0,1 mol KHCO
3
. Số mol khí CO
2
thu
được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO
2
không tan trong nước):
Tỉ lệ z : y là
A. 5 : 1. B. 4 : 1. C. 5 : 2. D. 9 : 2.
Câu 30: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH, y mol KOH và z mol K
2
CO
3
. Số mol khí CO
2
thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO
2
không tan trong nước):
Tổng (x + y) có giá trị là
A. 0,05. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,25.
Câu 31: Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl
2
0,02M với điện cực trơ và màng ngăn xốp. Cường
độ đòng điện là 1,93A. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Chỉ số pH của dung dịch
phụ thuộc thời gian điện phân (t) được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x trong hình vẽ là
A. 3600. B. 1200.
C. 3000. D. 1800.
Câu 32: Sục từ từ khí CO
2
vào 400 gam dung dịch Ba(OH)
2
. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là
A. 50,64%. B. 42,46%. C. 64,51%. D. 70,28%. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
55
Câu 33: Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl
2
0,3M, thu được dung dịch X. Dẫn từ từ tới dư khí
CO
2
vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,24. C. 0,06. D. 0,12.
Câu 34: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na
2
CO
3
và b mol NaHCO
3
. Số mol khí CO
2
thu
được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO
2
không tan trong nước):
Giá trị của x là
A. 0,350. B. 0,250. C. 0,375. D. 0,325.
Câu 35: Dung dịch X chứa a mol AlCl
3
và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị
sau:
Giá trị của x là
A. 0,624. B. 0,748. C. 0,684. D. 0,756.
Câu 36: Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl
3
và Al
2
(SO
4
)
3
. Kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau:
Biểu thức liên hệ giữa x và y trong sơ đồ trên là
A. (2x + 3y) = 1,08. B. (2x - 3y) = 1,44. C. (2x - 3y) = 1,08. D. (2x + 3y) = 1,44.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
56
Câu 37: Sục từ từ khí CO
2
vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ca(OH)
2
, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,11. B. 0,10. C. 0,12. D. 0,13.
Câu 38: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
0,5M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
x mol/lít. Quá trình
phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)
2
nhỏ nhất cần dùng là
A. 0,24 lít. B. 0,30 lít. C. 0,32 lít. D. 0,40 lít.
Câu 39: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
vào dung dịch AlCl
3
. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Biểu thức liên hệ giữa x và y trong đồ thị trên là
A. (x + 3y) = 1,26. B. (x - 3y) = 1,68. C. (x - 3y) = 1,26. D. (x + 3y) = 1,68.
Câu 40: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)
2
0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al
2
(SO
4
)
3
xM. Mối quan hệ giữa
khối lượng kết tủa và số mol OH
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết
tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam. B. 4,66 gam. C. 5,70 gam. D. 6,22 gam.
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
57
Câu 41: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na
2
CO
3
và b mol NaHCO
3
. Số mol khí CO
2
thu
được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO
2
không tan trong nước):
Tỉ lệ của a : b là
A. 4 : 3. B. 3 : 4. C. 7 : 3. D. 3 : 1.
Câu 42: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)
2
vào dung dịch chưa b mol ZnSO
4
. Đồ thị biểu diễn số mol kết
tủa theo giá trị của a như sau :
Giá trị của b là
A. 0,1. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11.
ĐÁP ÁN
1A 2A 3C 4C 5C 6A 7C 8A 9B 10D
11B 12C 13D 14D 15C 16D 17C 18A 19B 20B
21A 22B 23D 24A 25C 26B 27B 28D 29A 30C
31C 32A 33B 34A 35B 36D 37B 38D 39D 40A
41D 42A
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
58
TRÂN TRỌNG GIỚI THIỆU ĐẾN THẦY CÔ
TÀI LIỆU LUYỆN THI VÀ GIÁO ÁN CHÍNH KHÓA NĂM 2019
1. 30 đề ôn thi THPT Quốc Gia 2019 có lời giải chi tiết.
2. Lý thuyết ôn thi THPT Quốc Gia 2019.
3. 25 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học có lời giải chi tiết.
4. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia phiên bản 2 (các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập đã phân chia theo cấp
độ tư duy NHẬN BIẾT - THÔNG HIỂU - VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO)
+ 7 chuyên đề hóa 10.
+ 3 chuyên đề hóa vô cơ 11.
+ 5 chuyên đề đại cương hóa hữu cơ và hiđrocacbon.
+ 4 chuyên đề hóa hữu cơ 12.
+ 2 chuyên đề hóa vô cơ 12.
* KHI VƯỚNG MẮC NHỮNG BÀI VẬN DỤNG CAO, XIN NHẮN TIN THÔNG BÁO ĐỂ MÌNH GỬI LỜI GIẢI
CHI TIẾT CHO CÁC BẠN.
5. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia phiên bản 1 (các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập chưa phân theo cấp độ tư duy).
+ 7 chuyên đề hóa 10.
+ 3 chuyên đề hóa vô cơ 11.
+ 6 chuyên đề đại cương hóa hữu cơ 11.
+ 4 chuyên đề hóa hữu cơ 12.
+ 4 chuyên đề hóa vô cơ 12.
6. Hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hay và khó lấy điểm 9, 10 (có lời giải chi tiết).
7. Bộ giáo án hóa học 10, 11, 12 mới theo công văn 1790.
LIÊN HỆ: https://www.facebook.com/nguyen.minhtuan.1650
ĐÃ BAO LÂU RỒI BẠN KHÔNG NÓI LỜI CẢM ƠN NHỮNG NGƯỜI NÀY?
Từ nhỏ, chúng ta đã được dạy, khi được người khác giúp đỡ, nhất định phải nói "Cảm ơn" bất kể người
đó là ai. Hai chữ "Cảm ơn" rất ngắn nhưng ý nghĩa lại rất dài. Một lời cảm ơn có thể là cách đơn giản
nhất để biến một ngày bình thường của một người trở nên hạnh phúc hơn gấp bội.
Thế nhưng, chúng ta chỉ thường "Cảm ơn" vì những hành động bộc phát mà quên mất có rất nhiều người
vẫn hằng ngày quan tâm chúng ta từ những hành động nhỏ nhất, những yêu thương họ dành cho chúng ta
có thể không thể hiện rõ ràng ra ngoài nhưng lại hết sức tự nhiên. Hãy thử suy nghĩ lại đi, có phải là đã
lâu rồi bạn không nói lời cảm ơn với những người này, dù là nói ra miệng hay gửi qua con chữ?
1. Bố mẹ
Có thể nói tình thân là một thứ tình cảm luôn hiện hữu. Mỗi việc bố mẹ làm cho bạn đều không thể đổi
được bằng tiền bạc, nếu cảm động bạn không thể diễn đạt hết bằng lời, vậy hãy ghi nhớ nó trong lòng.
Thứ tình cảm này rất bình thản, vì nó đã sớm ngấm vào máu thịt, sống chết cũng không rời xa. Đừng vì
nó là thói quen mà coi nhẹ, đừng vì nó quá hiển nhiên mà quên dần đi. Bạn nói giữa gia đình không cần
một lời cảm ơn khách sao ư? Không phải đâu, có những yêu thương nói ra thành lời vẫn tốt hơn chứ, hãy
nói đi để bố mẹ biết bạn cũng yêu họ rất nhiều. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 0773 367 990 hoặc 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com
59
2. Bạn thân
Bạn thân là những người khiến cuộc sống của chúng ta trở nên đáng sống hơn. Có những người bạn
chúng ta chơi từ tấm bé, có những người bạn mới quen nhưng chắc chắn sẽ còn ở bên chúng ta lâu dài.
Mặc dù chẳng ai giống ai nhưng bạn sẽ chẳng thể là bạn của hiện tại nếu thiếu đi họ. Chúng ta biết những
gì họ làm cho chúng ta nhưng vì đã là bạn thân, nên chúng ta thường coi nó là trách nhiệm, là điều hiển
nhiên. Chúng ta quên cảm ơn họ, vì tất cả mọi thứ. Đã đến lúc nói lời cảm ơn rồi, không chỉ vì họ mang
đến niềm vui cho chúng ta mà còn vì họ là những người sẽ luôn đến bên chúng ta lúc chúng ta cần họ
nhất.
3. Người ấy
Khi yêu đương đã "vào đường vào lối", bạn thường dễ dàng bỏ qua những điều cơ bản nhất mà bạn nên
cảm ơn người đặc biệt của cuộc đời bạn. Có thể đơn giản chỉ là hằng ngày, bạn nấu ăn, người ấy rửa bát;
bạn trang điểm, người ấy đứng đợi... Đó là chuyện bình thường đúng không? Nhưng tại sao bạn không
nghĩ rằng chuyện bình thường ấy có thể bình thường như thế là vì sự nỗ lực hòa hợp của cả hai? Và tại
sao bạn không cảm thấy biết ơn vì những việc bạn không phải làm ấy nhỉ? Thế thì cảm ơn thôi, dù người
ấy là người yêu bạn nhất trên đời. Giữa những cặp đôi có ngôn ngữ, có chương trình, có món ăn yêu thích
của riêng mình. Hãy sử dụng những khoảnh khắc đặc biệt ấy để nói cảm ơn, bởi hơn tất cả, chính việc yêu
và được yêu đã rất đáng để trân trọng rồi.
4. Thầy cô
Có một sự thật rằng thầy cô đã cho bạn nhiều thứ hơn khoảng thời gian ở trường học. Những bài học thầy
cô đã dạy, những câu trả lời cho những tràng dài những thắc mắc bạn có, những thành tựu bạn đã đạt
được... Dù là việc học kiến thức cơ bản hay học một ngôn ngữ mới, một kỹ năng mới, thầy cô không chỉ
là người hướng dẫn mà còn giúp bạn có thêm niềm hứng khởi với việc học và luôn cảm thấy an tâm vì có
người hỗ trợ. Dù vẫn có sự tồn tại của ngày Nhà giáo để bạn tri ân các thầy, các cô nhưng quan trọng hơn
cả chính là thái độ của bạn. Học hành chăm chỉ, trân trọng những gì đã được học và áp dụng nó vào cuộc
sống để trở thành một người tốt hơn, đó là bạn đã đang cảm ơn thầy cô rồi.
5. Bản thân bạn
Lần cuối cùng bạn nhìn vào gương và nói cảm ơn chính mình vì những nỗ lực bạn đã có, vì những thành
tựu bạn đã chạm tới, vì những điều tốt đẹp bạn dành cho người khác, và vì tất cả những gì bạn đã làm
được là khi nào? Bạn thấy đấy, chúng ta luôn bận rộn với cuộc sống, với việc mưu sinh, với việc tìm kiếm
tình yêu, sự công nhận từ mọi người mà quên mất rằng, chính bản thân mình cũng cần được công nhận
trước. Những người biết trân trọng và cảm ơn bản thân chắc chắn sẽ có một cuộc đời thật tự tin và có thể
dễ dàng vượt qua mọi sóng gió trong cuộc đời.
Vậy thì còn ngại ngần gì nữa mà không nói: "Cảm ơn!".
(Sưu tầm)