Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "Bài 18. Mol". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.
CHỦ ĐỀ: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC.
1/ Kiến thức:
- Biết được định nghĩa: mol , khối lượng mol , thể tích mol của chất khí ở ( đktc)
- Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V)
- Biết biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và của khí A đối với không khí.
- Biết được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí )
- Các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học.
- Biết các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng
- Các bước tính theo phương trình hóa học
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức
- Tính được m ( hoặc n hoặc V ) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khí không khí
- Dựa vào CTHH:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất
- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại
- Chuyển đổi các đại lượng, tính toán theo CTHH và PTHH
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ
Nội dungLoại câ
CHỦ ĐỀ: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC.
1/ Kiến thức:
- Biết được định nghĩa: mol , khối lượng mol , thể tích mol của chất khí ở ( đktc)
- Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V)
- Biết biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và của khí A đối với không khí.
- Biết được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí )
- Các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học.
- Biết các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng
- Các bước tính theo phương trình hóa học
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức
- Tính được m ( hoặc n hoặc V ) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khí không khí
- Dựa vào CTHH:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất
- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại
- Chuyển đổi các đại lượng, tính toán theo CTHH và PTHH
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ
Nội dungLoại câu hỏi/ bài tậpNhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng caoMol . sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. tỉ khối của chất khí.tính theo công thức hóa học. tính theo phương trình hóa học.
Bài tập định tính
Bài tập định tính- Định nghĩa được: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở đktc.
-Viết được biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất, khối lượng và thể tích.
- Viết được biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hóa học.- Hiểu khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức.
-Hiểu được thể tích mol chất khí ở đktc.
- Hiểu và biết tính tỉ khối của khí A đối với khíB và đối với không khí.
- Hiểu được các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết ông thức hóa học.
- Hiểu các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố tạo nên họp chất.
- Xác định được tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Hiểu được các bước tính theo phương trình hóa học.- Tính được mol nguyên tử, phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m ( hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc.
- Tính được tỉ khối chất khí A đối với khí B và đối với không khí.
- Dựa vào công thức hóa học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng giữa các nguyên tố khi biết cong thức hóa học của một số hợp chất và ngược lại.
- Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định và ngược lại
- Tính thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.Bài toán chuyển đổi giữa lượng chất, số mol, thể tích. so sánh tỉ khối của chất này so với chât cần lập công thức hóa học.
- lập và tính theo phương trình hóa học đơn giản xảy ra trong thực tiễn.Xây dựng: câu hỏi/ bài tập minh họa đánh giá theo các mức đã mô tả.
A/ Mức độ nhận biết:
Câu 1: Một mol chất khí ở đktc có thể tích là:
A/ 11,2 l B/ 22,4l C/ 5,6l D/ 24l
Câu 2: Khối lượng mol của khí cacbon dioxxit là:
A/ 44g/mol B/ 4,4g/mol C/ 22g/mol D/ 56g/mol
Câu 2: Câu nào đúng trong số các câu sau:
Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC
12g cacbon phải có số nguyên tử là hơn số nguyên tử trong 23g natri
24 g magie có số phân tử bằng 2 g phân tử hidro.
Khối lượng mol phân tử N2 bằng 28g/mol.
Câu 3: 1 mol nước chứa tổng số các nguyên tử có trong 1 mol nước là:
A. 6,02.1023 B. 12,04.1023 C. 18,06.1023 D. 24,08.1023
Câu4: Trong 1 mol CO2 có tất cả bao nhiêu nguyên tử?
A. 6,02.1023 B. 6,04.1023 C. 12,04.1023 D. 18,06.1023
Câu 5: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A. 0,20 mol B. 0,25 mol C. 0,30 mol D. 0,35 mol
Câu 6: Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A. 2,6.1023 phân tử B. 3,6.1023 phân tử
C. 3,0.1023 phân tử D. 4,2.1023 phân tử
Câu 7: Lập phương trình hóa học gồm mấy bước?
A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước D. 2 bước
Câu 8: Phương trình hóa học: 4Na + O2→ 2Na2O cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phản ứng là:
A. 4:1:2 B. 1:2:2 C. 4:2:1 D. 4:2:3
B/ Mức độ thông hiểu:
Câu1: Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:
Khối lượng của 2 khí bằng nhau
Số mol của 2 khí bằng nhau
Số phân tử của 2 khí bằng nhau
B, C đúng
Câu 2: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)
C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)
C/ Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g C.10g D. 12g
Câu 2: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít B. 33,6 lít C. 16,8 lít D. 22,4 lít
Câu 3: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất( mol) của những khối lượng chất(gam sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe
0,3mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe
0,3mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe
0,3mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
0,3mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
Câu 4: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO
0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO
0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
Câu 5: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,1mol S, 0,25 mol C, 0,6 mol Mg, 0,3 molP
3,2g S, 3g C, 14,4g Mg, 9,3g P
3,2g S, 3g C, 14,4g Mg, 8,3g P
3,4g S, 3g C, 14,4g Mg, 9,3g P
3,2g S, 3,6g C, 14,4g Mg, 9,3g P
Câu 6: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,25mol H2O, 1,75 mol NaCl, 2,5 mol HCl
4,5g H2O, 102,375g NaCl, 81,25g HCl
4,5g H2O, 92,375g NaCl, 91,25g HCl
5,5g H2O, 102,375g NaCl, 91,25g HCl
4,5g H2O, 102,375g NaCl, 91,25g HCl
Câu 7: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,2 mol Cl, 0,1 mol N2, 0,75 mol Cu, 0,1 molO3
7,1g Cl, 2,8g N2, 48g Cu, 3,2g O3
7,1g Cl, 2,8g N2, 48g Cu, 4,8g O3
7,1g Cl, 2,8g N2, 42g Cu, 3,2g O3
7,1g Cl, 3,8g N2, 48g Cu, 3,2g O3
Câu 8: Số hạt vi mô( nguyên tử, phân tử) có trong 1,5 mol Al,; 0,25 mol O2; 27g H2O; 34,2g C12H22O11 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau.Dãy nào tất cả các kết quả đúng?( lấy N=6.1023)
9.1023 ; 1,5.1023 ; 18.1023; 0,6.1023
9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,6.1023
9.1023 ; 3.1023 ; 18.1023; 0,6.1023
9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,7.1023
Câu 9: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng?
11,5g Na; 5g H; 6g C; 24g O
11,5g Na; 0,5g H; 0,6g C; 24g O
11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O
11,5g Na; 5g H; 0,6g C; 24g O
Câu 10: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 11: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:
A. 20,1.1023 B. 25,1.1023 C. 30,.1023 D. 35,1.1023
Câu 12: Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:
A. 9 mol B. 10 mol C. 11 mol D. 12mol
Câu 13: Số phân tử H2O có trong một giọt nước(0,05g) là:
A. 1,7.1023 phân tử B. 1,7.1022 phân tử
C1,7.1021 phân tử D. 1,7.1020 phân tử
Câu 14: Khối lượng axit sunfuaric (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
Câu 15: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là:
A. 1mol B.1,5 mol C.2 mol D. 4mol
Câu 16: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh?
A. 29g B.28g C. 28,5g D. 56g
Câu 17: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 112 lít B. 336 lít C. 168 lít D. 224 lít
Câu 18: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít B. 33,6 lít C. 16,8 lít D. 22,4 lít
Câu 19: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất( mol) của những khối lượng chất(gam sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe
A.0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe
B. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe
C. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
D. 0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
Câu 20: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO
0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO
Câu 21: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g C.10g D. 12g
Câu 22: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
Câu 23: Cho cùng một khối lượng các kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 lớn nhất thoát ra là của kim loại nào sau đây?
A. Mg B. Al C. Zn D.Fe
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 24:Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2.
Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A.146g B. 156g C.78g D.200g
Câu 25: Phản ứng hoàn toàn giữa V lít khí A với V lít khí B để tạo ra khí C( các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì thể tích khí C thu được là:
A. V lít B. 2 V lít C. 3 V lít
D. Chỉ xác định được khi biết tỉ lệ mol giữa các chất phản ứng và các sản phẩm
Câu 26: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là:
A. SO2 B. SO3 C. SO4 D. S2O3
Câu 27: Oxit nào giàu oxi nhất ( hàm lượng % oxi lớn nhất)?
A. Al2O3 B. N2O3 C. P2O5 D. Fe3O4
Câu 28: 4 mol nhuyên tử Canxi có khối lượng là:
A.80g B. 120g C. 160g D. 200g
Câu 29: 6,4g khí sunfurơ SO2 có số mol phân tử là:
A. 0,2 mol B. 0,5 mol C. 0,01 mol D. 0,1 mol
Câu 30: 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng:
A. 10g B. 5g C. 14g D. 28g
Câu 31: Đốt cháy 5,4 g kim loại nhôm trong không khí thì thu được bao nhiêu gam nhôm oxit? tìm thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng cho phản ứng? ( các chất khí đo ở đktc)
Câu 32. Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol
Câu 33. Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Câu 34. Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
D/ Mức vận dụng cao:
Câu 1: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
Câu 2: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử là công thức nào sau đây:
Câu 3. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Câu 4. Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A
Biết rằng:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H
Các thể tích khí đo ở đktc
Ngày soạn: 5/11/2015 Ngày giảng :11/11/2015
TUẦN13
Tiết 26
BÀI 18. MOL
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0 0C, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực nhận thức.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán hóa học.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp nêu vấn đề, phân tích và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp nghiên cứu.
III.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64
Học sinh: Đọc SGK / 63,64
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại bài kiểm tra 1 tiết.
Vào bài mới: Các em có biết mol là gì không?. Để biết mol là gì tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HSNội dungHoạt động 1: Mol là gì ?
GV giới thiệu phần mở đầu
GV thuyết trình vì sao phải có khái niệm về mol
GV nêu: “Mol…
HS đọc phần “Em có biết”. Em có hình dung số Avogađro to lớn nhường nào ?
? Một mol nguyên tử kẽm chứa bao nhiêu nguyên tử kẽm
HS: Trả lời
? 0,5mol phân tử H2O chứa bao nhiêu phân tử nước
GV:
? Các em cho biết : Số nguyên tử Fe trong 1 mol nguyên tử Fe và số nguyên tử Al trong 1 mol nguyên tử Al có bằng
nhau không ? Bằng bao nhiêu ?
HS: Đều bằng nhau và bằng 6,02.1023 nguyên tử
? Số nguyên tử ôxi trong 1 mol phân tử ôxi có bằng số nguyên tử đồng trong 1 mol nguyên tử Cu
HS: Không bằng nhau vì
Số nguyên tử ôxi : 2. 6,02.1023
Số nguyên tử Cu : 6,02.1023
GV: 1mol nguyên tử Cu chứa 6,02.1023 nguyên tử Cu. nếu có 2 mol nguyên tử Cu thì chứa bao nhiêu nguyên tử Cu?
Hs : chứa 2.6,02.1023 nguyên tử Cu.
Gv: vậy nếu cô có n mol nguyên tử đồng thí có bao nhiêu nguyên tử đồng ta làm thế nào?
Hs : n.6,02.1023 nguyên tử.
Gv: như vậy, muối tìm số nguyên tử hoặc số phân tử khi biết số mol ta làm thế nào?
Hs trả lời.
Hoạt động 2: Khối lượng mol là gì ?
GV chiếu nội dung khái niệm khối lượng mol lên
HS: Ghi vở
? Các em tính phân tử khối của phân tử ôxi, phân tử nước H2O
HS:
PTK: O2: 2.16 = 32 (đvC)
H2O: 2.1 +16 = 18 (đvC)
GV đưa ra quá giá trị khối lượng mol
? Em hãy so sánh phân tử khối của một chất với khối lượng mol của chất đó
HS: trả lời : Bằng nhau
GV nhắc lại Khối lượng mol nguyên tử hay mol phân tử của 1 chất có cùng trị số với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó
GV đưa bài tập lên, yêu cầu 2HS lên bảng làm và chấm vở vài HS
Bài tập 2. Tính khối lượng mol của các chất :
H2SO4, FeO, CuSO4, SO2
HS làm vào vở bài tập
Gv: một mol FeO có khối lượng là 72g
Nếu có 2 mol FeO thì có khối lượng bao nhiêu?
Hs : 2. 72= 144 g
Gv: Nếu có n mol thì có khối lượng bao nhiêu?
Hs: n. 72g
Gv: 72 là khối lượng mol kí hiệu là M. Khối lượng kí hiệu là m.
Vậy,muối tìm khối lượng m ta có biểu thức nào?
Hs: m= nM
Hoạt động 3:Thể tích mol của chất khí là gì ?
GV; Các em hiểu thể tích mol chất khí là gì ?
HS: Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
GV đưa H3.1 lên
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét
? Các chất khí trên có khối lượng như thế nào. Thể tích của chúng ra sao ?
HS: Các chất khí trên có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol thì bằng nhau.
GV nêu : Ở đktc
GV: Em nào lên viết biểu thức về mối liên quan về thể tích của 1mol các khí ở H 3.1
HS viết :
Gv hướng dẫn hs viết được công thức tính thể tích khi biết số mol
GV: Ở nhiệt độ thường (, 1atm) 1 mol chất khí có thể tích 24l
Gv: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nếu: nA= nB thì VA= VB
I/ Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6,02.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Con số 6,02.1023 là con số Avogađro
Kí hiệu : N
VD
+ Một mol nguyên tử kẽm chứa 6,02.1023 nguyên tử kẽm
+ 0,5mol phân tử H2O chứa 3,02.1023 phân tử nước
Số nguyên tử(phân tử)= n. N
= n.6,02.1023
Suy ra: n=
Trong đó: n là số mol nguyên tử hoặc mol phân tử( mol)
N= 6.1023 gọi là số Avogadro.
II/ Khối lượng mol là gì ?
- Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng mol: Kí hiệu M
Ví dụ:
n=
* CÔNG THỨC:
m= n.M
Suy ra:
Trong đó: n: số mol (mol)
m: khối lượng (g)
M: Khối lượng mol ( g/mol)
III/ Thể tích mol của chất khí là gì ?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
- Ở đktc (nhiệt độ và áp suất 1atm) : thể tích của 1 mol bất kỳ chất khí nào cũng bằng 22,4l
Công thức: ở đktc
V =n 22,4 (l)Suy ra:
n = (mol)
Trong đó: V: Thể tích chất khí (đktc) (l)
n: số mol chất khí ( mol)
- Ở nhiệt độ thường (, 1atm) 1 mol chất khí có thể tích 24 lít.
V= n.24
- Một mol của bất kỳ chất khí nào (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) đều chiếm những thể tích bằng nhau
4. Luyện tập:
Yêu cầu HS nêu lại các khái niệm:
- Mol là gì ?
- Khối lượng mol là gì ?
- Thể tích mol của chất khí là gì ?
HS tiến hành trả lời
Bài tập 3: Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
1. Ở đktc : thể tích 0,5 mol khí CO2 là 11,2 lit
2. Ở cùng một điều kiện: thể tích 0,5 mol khí O2 bằng thể tích của 1 mol khí SO3
3. Thể tích của 0,5 mol khí N2 ở nhiệt độ phòng là 11,2 lit
4. Thể tích của 1 g khí hiđrô bằng thể tích của 1 g khí ôxi
HS:
Câu đúng :1, 2
Câu sai : 3, 4
5: Dặn dò: về nhà học bài, Làm bài 1, 2, 3, 4 SGK tr65 và đọc trước bài 27
V/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................................
TỔ TRƯỞNG
Ngày soạn: 6/11/2015 Ngày giảng :16/11/2015
TUẦN 14
Tiết 27 BÀI 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: Học sinh biết:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ ng