Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.
GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2014 - 2015
HOÀNG ÁNH HỒNG TRƯỜNG THCS KHÁNH DƯƠNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 49 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức
- Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản
- Hệ thống hoá được kiến thức đã học
II.kỹ năng
- Rèn kỹ năng làm bài tập
- Viết các PTHH
III. Th¸i ®é:
- Gi¸o dôc lßng yªu m«n häc.
B. CHUẨN BỊ
Gv: các dạng bài tập
Hs: ôn tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 4 sgk/109
III.Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinhNội dung bài họcHoạt động 1
Bài tập
Bài 1
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro và khí cácbonic. Bằng cách nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ? giải thích và viết PTHH nếu có.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề- thảo luận nhóm nhỏ, làm bài tập.
=> hs thảo luận, làm bài
Bài tập 2
Khi nung nóng kali clorat ( KClO3) có chất xúc tác, chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi. Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề
- thảo luận nhóm nhỏ và làm bài tập
=> hs thảo luận-làm bải tập
1.Có thể nhận biết khí trên qua thí nghiệm sau:
- Cho các khí trên qua dung dịch nước vôi trong : Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3+ H2O
- Lấy que đóm đầu có than hồng cho vào các khí còn lại, khí nào làm que đóm bùng cháy, khí đó là oxi
- Cho các khí còn lại qua CuO nung nóng, khí nào làm xuất hiện Cu ( màu đỏ) là khí H2
H2 + CuO Cu + H2O
GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2014 - 2015
HOÀNG ÁNH HỒNG TRƯỜNG THCS KHÁNH DƯƠNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 49 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức
- Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản
- Hệ thống hoá được kiến thức đã học
II.kỹ năng
- Rèn kỹ năng làm bài tập
- Viết các PTHH
III. Th¸i ®é:
- Gi¸o dôc lßng yªu m«n häc.
B. CHUẨN BỊ
Gv: các dạng bài tập
Hs: ôn tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 4 sgk/109
III.Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinhNội dung bài họcHoạt động 1
Bài tập
Bài 1
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro và khí cácbonic. Bằng cách nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ? giải thích và viết PTHH nếu có.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề- thảo luận nhóm nhỏ, làm bài tập.
=> hs thảo luận, làm bài
Bài tập 2
Khi nung nóng kali clorat ( KClO3) có chất xúc tác, chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi. Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề
- thảo luận nhóm nhỏ và làm bài tập
=> hs thảo luận-làm bải tập
1.Có thể nhận biết khí trên qua thí nghiệm sau:
- Cho các khí trên qua dung dịch nước vôi trong : Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3+ H2O
- Lấy que đóm đầu có than hồng cho vào các khí còn lại, khí nào làm que đóm bùng cháy, khí đó là oxi
- Cho các khí còn lại qua CuO nung nóng, khí nào làm xuất hiện Cu ( màu đỏ) là khí H2
H2 + CuO Cu + H2O
- Khí còn lại không làm đổi màu CuO là không khí.
2. C + O2 CO2
nc ==0,3 mol
Theo PTHH số mol oxi = số mol cacbon= 0,3 mol
2 KClO3 2KCl + 3O2
2mol 3 mol
x mol 0.3 mol
=> x = 0.2 mol
Khối lượng KClO3 cần dùng là :
0,2 . 122,5 = 24,5 gam
IV.Củng cố
Bài tập1 :
Hoà tan hoàn toàn 5.1 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 5.6 lít khí H2 ở ( đktc) . Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Bài tập 2:
Có 1 hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 ( dư) để khử 20 gam hỗn hợp đó
a.Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng
b. Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng
V. Hướng dẫn về nhà.
- Các em về nhà học bài
- Đọc trước bài 33 " Điều chế hiđro- phản ứng thế"
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 50: ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức
Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm( Nguyên liệu, phương pháp, cách thu)
- Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp.
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
II. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH.
B. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
- Hóa chất: Zn, HCl.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
( Trong quá trình dạy học )
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinhNội dung bài họcHoạt động 1: Tìm hiểu về các phương pháp điều chế và thu khí hidro
- - Gv: Giới thiệu mục tiêu của tiết học, giới thiệu cách điều chế hidro trong PTN.
- - Gv: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí hidro.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm.
- - Hs : Nêu hiện tượng quan sát được
- - Gv : Đưa que đóm tàn vào miệng ống nghiệm.
- Nhận xét hiện tượng quan sát được ?
- - Hs : Nhận xét hiện tượng quan sát được
- - Gv : Cô cạn dung dịch được ZnCl2. Thông báo tên và công thức phân tử của sản phẩm rắn thu được.
- Hãy viết PTHH?
- - Hs : Viết PTHH biểu diễn phản ứng
- - Gv: Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi sau :
- Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào?
- Viết PTHH sau:
Zn + HCl →
Fe + H2SO4 →
Lưu ý : Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II
- - Gv: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp
( Đọc bài đọc thêm)
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa phản ứng thế
- Nhận xét các phản ứng ở bài tập 1 và cho biết:
? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit.
- - Hs : Quan sát và trả lời câu hỏi
? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế?
- - Hs : Tham khảo SGK rút ra khái niệm phản ứng thế.
- - Gv : Yêu cầu học sinh làm bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì?
P2O5 + H2O H3PO4
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
Mg(OH)2 t MgO + H2O
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2I. Điều chế hidro
1. Trong phòng thí nhiệm
Nguyên liệu:
- Một số kim loại Zn, Al, Fe.
- Dung dịch: HCl, H2SO4
- Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số axit.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
II. Phản ứng thế
- Định nghĩa : (SGK)
- VD :
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
IV. Củng cố
1. Nhắc lại nguyên liệu, phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l
- Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 dư.
V.Hướng dẫn về nhà
- Các em về nhà học bài + làm bài tập 1,2,3,4 sgk
- Đọc trước " bài luyện tập 6"
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 51: BÀI LUYỆN TẬP 6
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức
- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng.
- Hiểu thêm về phản ứng thế.
II. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tính chất hóa học của hidro,các phản ứng điều chế hidro
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
B. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
- Làm bài tập số 2.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinhNội dungHoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Gv: Phát phiếu học tập
Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
Hidro
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Điều chế
? Thế nào là phản ứng thế?
=> hs trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: SGK
- Hs dưới lớp chuẩn bị bài
- Gv: Hướng dẫn một số - Hs chữa bài. Một số - Hs khác lên bảng chữa bài
Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH sau:
a. Kẽm + Axit sufuric → kẽm sufat + hidro
b. Sắt (III )oxit + hidro → Sắt + nước
c. Kaliclorat → kaliclorua + oxi
d. Magie + oxi → Magie oxit
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, không khí
Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại ag chất rắn.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng nước tạo thành.
c. Tính a
- Gv: Gọi - Hs lên bảng làm bài tập
- Hs dưới lớp làm việc cá nhân
- Gv: chấm điểm một số - Hs dưới lớp
I. Kiến thức cần nhớ
II. Luyện tập
Bài tập 1:
2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l)
4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l)
2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l)
Bài tập 2:
a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2
Phản ứng thế
b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l)
c. KClO3 (r) t KCl(r) + O2 (k)
Phản ứng phân hủy
d. 2Mg (r) + O2 (k) t 2MgO(r)
Phản ứng hóa hợp
Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk.
Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí.
Bài tập 4:
a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
b. nH2 = = 0,1 mol
nCuO = = 0,15 mol
Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO = 1:1
Vậy CuO dư và H2 tham gia hết.
Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O = 0,1 mol
Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g
c. nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
m CuO dư = 0,05 . 80 = 4g
nH2 = nCu = 0,1 mol
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g
a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4gIV. Củng cố:
Qua bài học hôm nay em ghi nhớ điều gì ?
V.Hướng dẫn về nhà
- Các em về nhà làm tiếp bài tập 5,6 sgk
- Đọc trước bài thực hành 5
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày dạy:
TIẾT 52: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức:
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.
- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nước.
II. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH
III.Thái độ
Giáo dục lòng yêu môn học
B. CHUẨN BỊ
- Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ônga dẫn.
- Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.
- Ốngng nghiệm: 2 chiếc
- Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình dạy học)
III.Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinhNội dungHoạt động 1: Kiểm tra công tác chuẩn bị
Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
- Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN ?
- Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và HCl ?
- - Hs lên bảng viết PTHH
- Gv: Hướng dẫn - Hs lắp dụng cụ như hình vẽ
? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh khiết
- - Hs các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? viết PTHH xảy ra?
- - Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ
? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại sao?
? Còn thu bằng cách đẩy nước thí ống nghiệm phải để như thế nào?
- - Hs các nhóm làm thí nghiệm
? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm
? Viết PTHH xảy ra?
- - Gv: Hướng dẫn - Hs các nhóm lắp dụng cụ như hình vẽ
- - Gv: Treo bảng phu ghi các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào ống dẫn cho khí H2 đi qua.
- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như thế nào?
? Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy ra?
? Viết PTHH? Hoạt động 1 : Kiểm tra công tác chuẩn bị thực hành
Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl.
Đốt cháy hidro trong không khí
Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước:
Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit
IV.Củng cố
1. Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ.
2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu:
STTTên thí nghiệmHiện tượng quan sát đượcKết quả thí nghiệmPTHH1
2
3V.Hướng dẫn về nhà
-Các em về nhà học bài
- Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày dạy:
TIẾT 53: NƯỚC
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức
- Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lượng là 8:1
II. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
III. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước.
Hóa chất: Nước cất.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
( trong quá trình dạy học)
III.Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinhNội dung Hoạt động 1: Xác định thành phần hóa học của nước
- - Gv: Giói thiệu thiết bị điện phân, kết quả làm thí nghiệm điện phân nước.
- - Hs: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
? Hãy cho biết kết luận rút ra được từ thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện ?
? Tại sao cực âm sinh ra H2 , cực dương sinh ra O2 ?
? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực?
? Hãy viết PTHH?
Hoạt động 2 : Tổng hợp nước
- - Gv: Mô tả lại quá trình tổng hợp nước
? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì?
?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không?
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào?
? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2 và O2?
? Thành phần % về khối lượng của oxi và hidro trong nước?
- - Gv: kết luận về sự tổng hợp nước.
Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết .
nH2 = 2mol
mH2 = 2. 2 = 4g
mO2 = 1. 32 = 32g
mH2 4 1
= =
mO2 32 8
%H = . 100% = 11,1%
%O = .100% = 88,9%
Hoạt động 3: Kết luận
? Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào?
? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu?
? Rút ra công thức hóa học của nước?
- - Hs : Rút ra kết luận về thành phần của nướcI. Thành phần hóa học của nước
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm: SGK
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2
- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi
2H2O (l) t H2 (k) + O2 (k)
2. Sự tổng hợp nước
- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1
2H2 + O2 tia lửa điện 2H2O
3. Kết luận
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H2 và O2
- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8
- CTHH: H2OIV. Củng cố
1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở đktc cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nước.
2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lượng nước tạo thành khi phản ứng kết thúc.
V.Hướng dẫn về nhà
- Các em về nhà học bài
- Làm bài tập 3,4 sgk
- Đọc nội dung phần II,III bài 36 " Nước"
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 54: NƯỚC ( TIẾP)
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức:
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoà tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)
- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây.
II. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
III. Thái độ
- Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm.
B. CHUẨN BỊ
- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt
- Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu thành phần hóa học của nước.
2. Làm bài tập số 3,4 SGK
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên-học sinhNội dungHoạt động 1: Tính chất của nước
- - Gv: Yêu cầu - Hs quan sát cốc nước
? Hãy nêu tính chất vật lý của nước?
- Gv: Làm thí nghiệm mẫu.
- Nhúng quì tím vào cốc nước.
- Cho một mẩu natri vào cốc nước. Nhúng quì vào dd sau phản ứng
- - Hs quan sát và nêu nhận xét các hiện tượng xảy ra.
- - Gv: giới thiệu sản phẩm tạo thành là NaOH. Viết PTHH xảy ra?
- - Gv: Ngoài Na nước còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba…
- - Hs đọc phần kết luận.
- - Gv: Làm thí nghiệm
- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nước vào vôi sống
- Hãy quan sát hiện tượng ?
- - Gv: nhúng giấy quì vào dd
- Hãy nhận xét hiện tượng quan sát được ?
- Vậy chất nào tạo thành và có CTHH như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và Ca)
- Hãy viết PTHH ?
- - Gv: Thông báo nước còn tác dụng với Na2O, BaO, K2O…
- - Hs đọc kết luận trong SGK
- - Gv: Tổng kết lại.
- - Gv: Tiến hành làm thí nghiệm
+ Đốt P đỏ trong không khí đưa nhanh vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ lắc đều.
+ Nhúng giấy quì vào dd
- Giấy quì biến đổi như thế nào?
- - Gv: Hợp chất trên thuộc loại axit có CTHH là H3PO4
- Hãy viết PTHH xảy ra ?
- - Gv: thông báo còn có nhiều oxit axit có khả năng tác dụng với nước như SO2, SO3…tạo ra axit tương ứng
- - Hs đọc kết luận trong SGK
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm
- - Hs: Thảo luận theo nhóm
? Nước có vai trò trong đời sống như thế nào?
? Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn nước bị ô nhiễmI. Tính chất của nước
1. Tính chất vật lí
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C)
- Nước có thể hòa tan được nhiều chất lỏng, rắn, khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
- ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng được với một số kim loại : Na, Ca, Ba…
Tạo thành dd bazơ.
b. Tác dụng với một số oxit bazơ:
CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với nước thuộc loại bazơ.
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit:
P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuộc loại axit.
- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
II. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
- Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sốngIV. Củng cố
1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2
2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước.
V.Hướng dẫn về nhà
- Các em về nhà học bài
- Làm bài tập 5,6 sgk
- Đọc trước bài 37 " Axit-bazơ-muối"
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày dạy:
TIẾT 55: AXIT- BAZƠ - MUỐI
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng .
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
- Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH.
II. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ.
III. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
Bảng nhóm, bảng phụ.
Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hóa học của nước .Viết các PTHH minh họa?
- Nêu các khái niệm oxit, công thức chung , phân loại axit.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinhNội dungHoạt động 1: Tìm hiểu về axit
? Lấy ví dụ một số axit thường gặp HCl, H2SO4, HNO3.
? Nhận xét điểm giống và khá