Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "Sinh hoc ca nam - Hay (Sưu tầm được)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.
Bài soạn Sinh học 12 - Chương trình cơ bản - Năm học 2008 - 2009
Phần V: Di truyền học
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
Tiết: 01
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Phỏt biểu được khỏi niệm gen, mụ tả được cấu trỳc chung của gen cấu trỳc
- Trỡnh bày được cỏc chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mó hoỏ thụng tin di truyền trong a xit nucleic, lớ giải được vỡ sao mó di truyền là mó bộ ba
- Trỡnh bày được thời điểm, diễn biết, kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá.
3. Thái độ
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ động- thực vật quý hiếm.
II.Thiết bị dạy học
- Hỡnh 1.1, bảng 1 mó di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhõn đụi của ADN
- Mụ hỡnh cấu trỳc khụng gian của ADN
- Sơ đồ liờn kết cỏc nucleotit trong chuỗi pụlinuclờotit
III. Tiến trỡnh tổ chức bài học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: Tìm hiểu về gen
Gen là gì ? cho ví dụ ?
Gv giới thiệu cho hs cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của ADN
Gv cho hs quan sát hình 1.1
Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc?
Chức năng chủa mỗi vùng ?
Gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà,,…
Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di truyền
GV cho hs nghiên cứu mục II
Mã di truyền là gì?
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
HS nêu được : Trong ADN chỉ có 4 loại nu nhưng trong pr lại có khoảng 20 loại a
Bài soạn Sinh học 12 - Chương trình cơ bản - Năm học 2008 - 2009
PAGE
- PAGE 2 -
Họ và tên: Nguyễn Tuấn - THPT Lý Tử Tấn - Thường Tín - TP Hà Nội
nguyentuanltt200530@yahoo.com.vn - ĐT: 0343.958.196, 0963.641.666, 0122631243
Phần V: Di truyền học
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
Tiết: 01
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRèNH NHÂN ĐễI AND
I. Mục tiờu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Phỏt biểu được khỏi niệm gen, mụ tả được cấu trỳc chung của gen cấu trỳc
- Trỡnh bày được cỏc chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mó hoỏ thụng tin di truyền trong a xit nucleic, lớ giải được vỡ sao mó di truyền là mó bộ ba
- Trỡnh bày được thời điểm, diễn biết, kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá.
3. Thái độ
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ động- thực vật quý hiếm.
II.Thiết bị dạy học
- Hỡnh 1.1, bảng 1 mó di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhõn đụi của ADN
- Mụ hỡnh cấu trỳc khụng gian của ADN
- Sơ đồ liờn kết cỏc nucleotit trong chuỗi pụlinuclờotit
III. Tiến trỡnh tổ chức bài học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động 1: Tìm hiểu về gen
Gen là gì ? cho ví dụ ?
Gv giới thiệu cho hs cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của ADN
Gv cho hs quan sát hình 1.1
Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc?
Chức năng chủa mỗi vùng ?
Gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà,,…
Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di truyền
GV cho hs nghiên cứu mục II
Mã di truyền là gì?
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
HS nêu được : Trong ADN chỉ có 4 loại nu nhưng trong pr lại có khoảng 20 loại a.a
* Nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 = 4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a
* Nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42 = 16 tổ hợp
* Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43 = 64 tổ hợp, đủ để mã hoá cho 20 a.a
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình nhân đôi của ADN
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát hình 1.2
Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở những thành phần nào trong tế bào ?
ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? giải thích?
Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN ?
Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ?
Các nu tự do môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào ?
Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?
Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nàoI.Gen
1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN
2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc
* Gen cấu trúc có 3 vùng :
- Vùng điều hoà đầu gen : mang tín hiệu khởi động
- Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá a.a
- Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã
II. Mã di truyền
1. Khái niệm
* Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin
2. Đặc điểm :
- Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên nhau
-Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau
- Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi a.a được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau
- Mã di truyền có tính phổ biến : các loài sinh vật đều được mã hoá theo 1 nguyên tắc chung ( từ các mã giống nhau )
III. Qúa trình nhân đôi của ADN
* Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào
*Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
* Diễn biến :
+ Dưới tác đông của E ADN-polimeraza và 1 số E khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách từ đầu đến cuối
+ Cả 2 mạch đều làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do theo nguyên tắc bổ sung :
A gốc = T môi trường
T gốc = A môi trường
G gốc = X môi trường
X gôc = G môi trưòng
* Kết quả : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao → 2 ADN con
*Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định
IV. Củng cố:
- Nờu những điểm giống nhau và khỏc nhau giữa sự tự nhõn đụi của ADN ở sinh vật nhõn sơ và ở sinh vật nhõn thực
- Một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Công thức.
V. Dặn dò :
- Chuẩn bị cõu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2.
- Tỡm hiểu cấu trỳc khụng gian và cấu trỳc hoỏ học, chức năng của ARN.
TiÕt: 02
BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu
1. KiÕn thøc
Sau khi häc xong bµi häc sinh cÇn ph¶i:
- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã
- Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp pr
2. KÜ n¨ng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
3. Th¸i ®é
- Tõ kiÕn thøc: " Ho¹t ®éng cña c¸c cÊu tróc vËt chÊt trong tÕ bµo lµ nhÞp nhµng vµ thèng nhÊt, bè mÑ truyÒn cho con kh«ng ph¶i lµ c¸c tÝnh tr¹ng cã s½n mµ lµ c¸c ADN- c¬ së vËt chÊt cña c¸c tÝnh tr¹ng" tõ ®ã cã quan niÖm ®óng vÒ tÝnh vËt chÊt cña hiÖn tîng di truyÒn.
II. Thiết bị dạy học
- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
- Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
- Sơ đồ cơ chế dịch mã
- Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. æn ®Þnh tæ chøc líp
2. Kiểm tra bài cũ
- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nôi dung* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã
- Gv đặt vấn đề: ARN có những loại nào ? chức năng của nó?. yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập sau:
mARNtARNrARNCấu trúcChức
năng
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục I.2
? Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã
? ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã
? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?
? Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc nào
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã
HS nêu được:
* Đa số các ARN đều được tổng hợp trên khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim ARN- polime raza một đoạn của phân tử ADN tương ứng với 1 hay 1 số gen được tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và mỗi nu trên mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu của mt nội bào theo NTBS , khi E chuyển tới cuôi gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, pt m ARN dc giải phóng
* Hoạt động 2: T×m hiÓu vÒ dÞnh m·
- Gv nêu vấn đề : pt prôtêin được hình thành như thế nào ?
- yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II
*? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia
?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào
? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì
? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ri ở vị trí nào
? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên của ri? vị trí kế tiếp là của t ARN mang a.a thứ mấy ? liên kết nào dc hình thành
? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả hoạt động đó
? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết thúc
? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit
? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp dc bao nhiêu pt prôtêin
* Sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri Gv thông báo về trường hợp 1 pôlĩôm. Nêu câu hỏi
?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì có bao nhiêu pt prôtêin dc hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại?I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
(Nội dung PHT)
2. Cơ chế phiên mã
* Thời điểm: xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin
* Diễn biến: dưới tác dụng của enzim ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 Ri nu tự do theo NTBS
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
→ chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1. nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc ko gian bậc cao hơn
+ sau khi hình thành ARN chuyển qua màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ
* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN
* Ý nghĩa : hình thanh ARN trực tiếp tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng
II. Dịch mã
1. Hoạt hoá a.a
- Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do trong mt nội bào dc hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a - tARN
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
- mARN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu (AUG), tARN mang a.a mở đầu (Met) → Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS
- a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1
- Ri dịch chuyển 1 bộ ba/ mARNlàmcho tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa a.a1 và a.a2
- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit dc giải phóng
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin hoàn chỉnh
*Lưu ý : mARN dc sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn riboxôm đc sủ dụng nhiều lần.
IV. Củng cố
- Các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao, sao mã vµ giải mã.
- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con gái.
- Mét sè c©u hái tr¾c nghiÖm.
- Công thức:
V. DÆn dß
- VÒ nhµ tr¶ lêi c©u hái vµ bµi tËp cuèi bµi.
- ChuÈn bÞ tríc bµi 3.
TiÕt: 03
BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Mục tiêu
1. KiÕn thøc
Sau khi häc xong bµi häc sinh cÇn ph¶i:
- Hiểu dc thế nào là điều hoà hoạt động của gen
- hiểu dc khái niệm ôperon và trình bày dc cấu trúc của ôperon
- giải thích dc cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac
2. KÜ n¨ng
- T¨ng cêng kh¶ n¨ng quan s¸t h×nh vµ diÔn t¶ hiÖn tîng diÔn ra trªn phim, m« h×nh, h×nh vÏ.
- RÌn luyÖn kh¶ n¨ng suy luËn vÒ sù tèi u trong ho¹t ®éng cña thÕ giíi sinh vËt.
3. Th¸i ®é
II. Thiết bị dạy học
- hình 3.1, 3.2a, 3.2b
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. æn ®Þnh tæ chøc líp
2. Kiểm tra bài cũ
- trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trònội dung* hoạt động 1:
Gv đặt vấn đề : Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen dc tạo ra.
? Điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh vật ?
? §iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen ë tÕ bµo nh©n s¬ kh¸c tÕ bµo nh©n thùc nh thÕ nµo?
* hoạt động 2 : tìm hiểu điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứư mục II.1 và quan sát hình 3.1
? ôperon là gì
? dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của ôpe ron Lac
gv yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b
? quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các gen trong ôpe ron lac khi môi trường không có lactôzơ
? khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác đọng như thế nào để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã
? quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của các gen trong ôperon Lac khi môi trường có lactôzơ?
? tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt đông phiên mã?I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
- Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen dc tạo ra trong tế bào nhằm đ¶m bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể.
- ë sinh vËt nh©n s¬, ®iÒu hoµ ho¹t ®éng gen gen chñ yÕu ®îc tiÕn hµnh ë cÊp ®é phiªn m·.
- ë sinh vËt nh©n thùc, sù ®iÒu hoµ phøc t¹p h¬n ë nhiÒu cÊp ®é tõ møc ADN (tríc phiªn m·), ®Õn møc phiªn m·, dÞch m· vµ sau dÞch m·.
II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân s¬
1. mô hình cấu trúc ope ron Lac
- các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường dc phân bố liền nhau thành từng cụm và có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung la ôpe ron
- cấu trúc của 1 ôperon gồm :
+ Z,Y,A : các gen cấu trúc
+ O (operator) : vùng vận hành
+ P (prômoter) : vùng khởi động
+ R: gen điều hoà
2. sự điều hoà hoạt động của ôperon lac
* khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoµ R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc (các gen cấu trúc không biểu hiên)
* khi môi trường có lactôzơ: gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ưc chế, lactôzơ như là chất cảm ứng gắn vào và làm thay đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bị bất hoạt không găn dc vào gen vận hành O nên gen được tự do vận hành hoạt động của các gen cấu trúc A,B,C giúp chúng phiên mã và dịch mã (biểu hiện).
IV. Củng cố
- giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon lac.
- C©u hái tr¾c nghiÖm.
V. DÆn dß
- VÒ nhµ tr¶ lêi c©u hái trong SGK vµo vë.
- T×m hiÓu tríc bµi 4.
TiÕt: 04
BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu
1. KiÕn thøc
Sau khi häc xong bµi häc sinh cÇn ph¶i:
- hiÓu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột biến, thể đột biến va phân biệt được các dạng đột biến gen
- phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động
- cơ chế biểu hiện của đột biến gen
- hậu quả của đột biến gen
2. KÜ n¨ng
- rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh,khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột biến
- rÌn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng , tháy được hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật
3. Th¸i ®é
- ThÊy ®îc tÝnh cÊp thiÕt cña viÖc b¶o vÖ m«i trêng, ng¨n ngõa, gi¶m thiÓu viÖc sö dông c¸c t¸c nh©n g©y ®ét biÕn gen.
II.Thiết bị dạy học
- tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật và con người.
- sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen
- hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. æn ®Þnh tæ chøc líp
2. Kiểm tra bài cũ
- thế nào là điều hoà hoạt động của gen? giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac.
3. bài mới :
hoạt động của thầy và trònội dung* hoạt động 1: tìm hiểu về đột biến gen
Gv yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu những dấu hiệu mô tả khái niệm đột biến gen
- Hs quan sát tranh ảnh và đưa ra nhận xét
? Đột biến gen xảy ra ë cấp độ pt có liên quan đến sự thay đổi của yếu tố nào?→ khái niệm
*? đột biến gen có luôn dc biểu hiện ra kiểu hình
Gv lấy vd cho hs hiểu: người bị bạch tạng do gen lặn (a) quy định
Aa, AA : bình thường
-aa : biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến
hoặc chỉ khi MT thuận lợi nó mới biểu hiện: ruồi có gen kháng DDT chỉ trong MT có DDT mới biểu hiện
? vậy thể đột biến là gì
* hoạt động 2: tìm hiểu các dạng đột biến gen
Cho hs quan sát tranh về các dạng §B gen : yêu cầu hs hoàn thanh PHT
dạng ĐBKhái niệmhậu quảThay thê 1 cặp nuThêm hoặc mất 1 cặp nugv: Tại sao cùng la §B thay thế cặo nu mà có trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc cña prôtêin, có trường hợp ko, yếu tố quyết định là gì ?
yếu tố quyết định là bộ ba mã hoá a.a có bị thay đổi ko, sau đb bộ ba có quy định a.a mới ko?
* nÕu bộ ba mở đầu (AUG) hoặc bộ ba kết thúc (UGA) bị mất 1 cặp nu?
→ ko tổng hợp prôtêin hoặc kéo dài sự tổng hợp.
* hoạt động 3: tìm hiểu nguyªn nh©n vµ cơ chế phát sinh đột biến gen
? nguyên nhân nào gây nên đôt biến gen
Hs trình bày dc các tác nhân gây đột biến
? vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân đột biến có trong MT?
(- hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt la CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính
- màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy rừng….
- khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên)
? cách hạn chế
(hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất gây ô nhiễm MT, trồng nhiều cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai thác tài nguyên hợp lí )
*Gv cho hs đọc mục II.2agiải thích các trạng thái tồn tại của bazơnitơ: dạng thường và dạng hiếm
- hs quan sát hinh 4.1 SGK
? hình này thể hiện điều gì ? cơ chế của qt đó
*gv: Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN tái bản? yêu cầu hs điền tiếp vào phần nhánh dòng kẻ còn để trống trong hình, đó là cặp nu nào?
- hs đọc muc II.2b nêu các nhân tố gây §B và kiểu §B do chúng gây ra.
* hoạt động 4: tìm hiểu về hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen
Hs đọc mục III.1
? loại đột biến nào có ý nghĩa trong tiến hóa
? đột biến gen có vai trò như thế nào
? tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn giống trong khi đa số đb gen có hại, tần số đb gen rất thấp
(do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so với đb NST thì §B gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống )I. Đột biên gen
1. khái niệm
- là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính
* thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể
2. các dạng đột biến gen ( chỉ đề cập đến đột biến điểm)
- thay thê một cặp nu
- thêm hoặc mất một cặp nu
II. Nguyªn nh©n vµ cơ chế phát sinh đột biến gen
1. Nguyªn nh©n
- tia tử ngoại
- tia phóng xạ
- chất hoá học
- sốc nhiệt
- rối loạn qt sinh lí sinh hoá trong cơ thể
- Mét sè vi rót...
2. C¬ chÕ ph¸t sinh ®ét biÕn gen
a. sự kÕt cặp không đúng trong nhân đôi ADN
* Cơ chế : bazơ niơ thuộc dạng hiếm ,có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến chúng kết cặp không đúng khi tái bản
b. tác động của các nhân tố đột biến
- tác nhân vật lí (tia tử ngoại)
- tác nhân hoá học( 5BU): thay thế cặp A-T bằng G-X
- Tác nhân sinh học (1 số virut): đột biến gen
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
1. hậu quả của đôt biến gen
- Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số tính trạng.
- Đa số có hại, giảm sức sốn, gen đột biến làm rối loạn qt sinh tổng hợp prôtêin
- một số có lợi hoặc trung tính
2. vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hoá
- Làm xuất hiện alen mới
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
b. Đối với thực tiễn
IV. Củng cố
- phân biệt đột biến và thể đột biến.
- Đột biến gen là gi? dc phát sinh như thế nào?
- mối quan hệ giữa ADN – ARN - Pr tính trạng, hậu quả của đọt biến gen.
V. Bài tập về nhà
- sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5
- Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa
*bổ sung: minh hoạ cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA -
m A RN -GXU –XUU –AAA –GXU-
a.a -ala –leu –lys –ala-
thay A=X
Mạch gốc : -XGA –GXA –TTT –XGA
-GXU –XGU –AAA –GXU
a.a -ala –arg –lys –ala
____________________________________
BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
I.Mục tiêu
- mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST
- nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài
- trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả , ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá
- rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST
II. Thiết bị dạy học
bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật
sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
sơ đồ cấu trúc NST
Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. kiểm tra bài cũ
- Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến gen
2. bài mới
hoạt động của thầy và trònội dungGv thông báo : ở sinh vật có nhân chính thức,VCDT ở cấp độ tế bào là NST
*Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái ,cấu trúc NST
? VCDT ở vi rut và sv nhân sơ là gì ?( ở vr là ADN kép hoặc down hoặc ARN. Ở sv nhân sở là ADN mạch kếp dạng vòng.
Gv thô