Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / HÌNH HỌC CHUYÊN ĐỀ HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU - TOÁN LỚP 7

HÌNH HỌC CHUYÊN ĐỀ HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU - TOÁN LỚP 7

LogaVN LogaVN 6 năm trước 4680 lượt xem 431 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "HÌNH HỌC CHUYÊN ĐỀ HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU - TOÁN LỚP 7". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

CHỦ ĐỀ 6: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1/ Lợi ích của việc chứng minh hai tam giác bằng nhau là suy ra được các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các cặp góc tương ứng bằng nhau.

2/ Các trường hợp bằng nhau của tam giác

* Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

* Trường hợp cạnh - góc - cạnh: Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau

* Trường hợp góc - cạnh - góc: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

3/ Việc chứng minh hai đoạn thẳng (hay hai góc) bằng nhau ta làm như sau:

- Xét xem hai đoạn thẳng (hay hai góc) là hai cạnh (hay hai góc) thuộc hai tam giác nào.

- Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau

- Suy ra hai cạnh (hay hai góc) tương ứng bằng nhau.

4/ Chú ý:

Để tạo ra được hai tam giác bằng nhau, đôi khi ta phải vẽ thêm đường phụ bằng nhiều cách:

- Nối hai cạnh có sẵn trên hình để tạo ra một cạnh chung của hai tam giác.

- Trên một tia cho trước, đặt một đoạn bằng một đoạn thẳng khác.

- Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng song song với một đoạn thẳng.

- Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng.

B/ CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Cho góc vuông xOy, điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy. Lấy điểm E trên tia đối của tai Ox, điểm F trên tia Oy sao cho OE= OB, OF= OA.

a. Chứng minh AB = EF, AB EF.

b. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và EF. Chứng minh rằng tam giác OMN vuông cân.

Hướng dẫn

GT= 900; AOx, BOy ; OE = OB, OF= OA ; M AB: MA = MB

N EF: NE = NFKLa) AB = EF, AB EF

b) OMN vuông cânChứng minh

a. Xét AOB và FOE có:

OA = OF ( GT)

= = 900 AOB và FOE(C.G.C)

SĐT: 0937351107

CHỦ ĐỀ 6: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1/ Lợi ích của việc chứng minh hai tam giác bằng nhau là suy ra được các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các cặp góc tương ứng bằng nhau.

2/ Các trường hợp bằng nhau của tam giác

* Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

* Trường hợp cạnh - góc - cạnh: Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau

* Trường hợp góc - cạnh - góc: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

3/ Việc chứng minh hai đoạn thẳng (hay hai góc) bằng nhau ta làm như sau:

- Xét xem hai đoạn thẳng (hay hai góc) là hai cạnh (hay hai góc) thuộc hai tam giác nào.

- Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau

- Suy ra hai cạnh (hay hai góc) tương ứng bằng nhau.

4/ Chú ý:

Để tạo ra được hai tam giác bằng nhau, đôi khi ta phải vẽ thêm đường phụ bằng nhiều cách:

- Nối hai cạnh có sẵn trên hình để tạo ra một cạnh chung của hai tam giác.

- Trên một tia cho trước, đặt một đoạn bằng một đoạn thẳng khác.

- Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng song song với một đoạn thẳng.

- Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng.

B/ CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Cho góc vuông xOy, điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy. Lấy điểm E trên tia đối của tai Ox, điểm F trên tia Oy sao cho OE= OB, OF= OA.

a. Chứng minh AB = EF, AB EF.

b. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và EF. Chứng minh rằng tam giác OMN vuông cân.

Hướng dẫn

GT= 900; AOx, BOy ; OE = OB, OF= OA ; M AB: MA = MB

N EF: NE = NFKLa) AB = EF, AB EF

b) OMN vuông cânChứng minh

a. Xét AOB và FOE có:

OA = OF ( GT)

= = 900 AOB và FOE(C.G.C)

OB = OE (GT)

AB = EF( cạnh tương ứng)

= (1) ( góc tương ứng)

Xét FOE : = 900 + = 900 (2)

Từ (1) và (2) + = 900 =900 EH HA hay AB EF.

b. Ta có: BM = AB( M là trung điểm của AB)

EN = EF( M là trung điểm của EF)

Mà AB = EF BM = EN

Mặt khác:FOE : = 900 + = 900

OAB : = 900 + = 900

Mà = (cmt) =

Xét BOM vàEON có :

OB = OE (gt) ; = (cmt) ; BM = EN (cmt)

BOM =EON (c.g.c)

OM = ON (*) Và =

Mà +=900 nên +=900 = 900 (**)

Từ (*) và(**) OMN vuông cân

Ví dụ 2: Cho ABC cân đỉnh A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho BD = CE. Nối D với E. Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh ba điểm B, I, C thẳng hàng.

Hướng dẫn

GTABC: AB = AC ; D AB, E AC sao cho BD = CE ; I DE: ID = IEKLB, I, C thẳng hàng

Phân tích: B, I, C thẳng hàng += 1800

Cần c/m =

Mà += 180

Cần tạo ra một điểm F trên cạnh BC: EIC = DIF

Ví dụ 3: Cho ABC, = 600. Phân giác BD, CE cắt nhau tại O. Chứng minh rằng :

a. DOE cân

b. BE + CD= BC.

Hướng dẫn

GTABC, =600 ; BD: Phân giác (DAC) ; CE: Phân giác (EAB)

BD CE = {O}KLa. DOE cân

b. BE + CD= BC.

a) Ta có: ABC: +=1800 - =1800 - 600 = 1200 (Định lý tổng ba góc của một tam giác)

Mà =(BDlà phân giác); = (CE là phân giác )

Nên += == 600

OBC có = 1800 - (+) = 1800 - 600 =1200 (Định lý tổng ba góc của một tam giác)

Mặt khác:+ = 1800( kề bù) ; + = 1800( kề bù)

==600

Vẽ phân giác OF của (FBC) ===600

Do đó : ====600

Xét BOE và BOF có:

= (BDlà phân giác); BO cạnh chung ; ==600

BOE = BOF(g.c.g)

OE = OF (1) ( hai cạnh tương ứng) Và BE = BF

c/m tương tự COD = COF(g.c.g)

OD =- OF (2) (hai cạnh tương ứng) và CD = EF

Từ (1 ) và (2) OE = OD DOE cân

b) Ta có BE = BF ; CD = CF (cmt)

BE+CD=BF+FC=BC

Vậy : BE + DC= BC

* Nhận xét:

- Ví dụ 3 cho ta thêm một cách vẽ đường phụ:Vẽ phân giác OF của . Khi đó OF là một đoạn thẳng trung gian để so sánh OD với OE.

- Ta cũng có thể vẽ thêm đường phụ bằng cách khác: Trên BC lấy điểm F sao cho BF= BE. Do đó cần c/m BOE = BOF(g.c.g) và COD = COF(g.c.g).

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Bài 1: Tam giác ABC và tam giác A'B'C' có AB=A'B', AC= A'C'. Hai góc A và A'bù nhau. Vẽ trung tuyến AM rồi kéo dài một đoạn MD = MA. Chứng minh:

a. =

b. AM = B'C'

Bài 2:Cho tam giác ABC. vẽ ra ngoài tam giác này các tam giác vuông cân tại A là ABE và ACF. Chứng minh:

a. BF = CE và BF CE

b. Gọi M là trung điểm của BC. CMR: AM = EF

Bài 3: Cho ABC, vẽ ra ngoài tam giác này các tam giác vuông cân tại A là ABE và ACF. Vẽ AH vuông góc với BC. Đường thẳng AH giao EF tại O. CMR: O là trung điểm của EF.

Bài 4: Cho ABC có = 600 . Dựng ra ngoài tam giác đó các tam giác đều ABM và CAN.

a. CMR: Ba điểm A, M, N thẳng hàng

b. c/m BN = CM

c. Gọi O là giao điểm của BN và CM. Tính .

Bài 5: Chứng minh rằng: Nếu hai cạnh và trung tuyến ứng với cạnh thứ ba của tam giác này bằng hai cạnh và trung tuyến ứng với cạnh thứ ba của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Bài 6: Cho tam giác ABC có AB = AC ,gọi M là trung điểm cua cạnh BC

a) Chứng minh 2 tam giác ABM&ACM bằng nhau

b) Chứng minh AM vuông góc với BC

c) AM là phân giác góc A

Bài 7: Cho ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của ( D thuộc BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC. Chứng minh rằng:

a) BDF = EDC.

b) BF = EC.

c) F, D, E thẳng hàng.

d) AD  FC

Bài 8. Cho ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm E sao cho ME = MA.

a) Chứng minh AC // BE.

b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. Chứng minh 3 điểm I, M, K thẳng hàng.

Bài 9. Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Trên Ox, lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Oz, lấy điểm I bất kì. Chứng minh:

a)  AOI =  BOI.

b) AB  OI.

Bài 10. Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox, lấy 2 điểm A và C. Trên tia Oy lấy 2 điểm B và D sao cho OA = OB ; OC = OD. (A nằm giữa O và C; B nằm giữa O và D).

a) Chứng minh OAD = OBC

b) So sánh 2 góc và .

Bài 11. Cho ABC vuông ở A. TRên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.

a) Chứng minh ABC = ABD

b) Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh MBD =  MBC.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:

a) Xét AMC và DMB có:

AM = MD (gt) ; = (đối đỉnh); MC = MB( gt)

AMC = DMB (c.g.c)

AC = BD ( hai cạnh tương ứng) ; = (hai góc tương ứng)

AC//BD ( vì có cặp góc SLT bằng nhau)

+= 1800(hai góc trong cùng phía)

Mà += 1800(gt)

=

b) Xét ABD và B'A'C' có:

AB = A'B'(gt) ; =(cmt)

BD = A'C'(=AC)

ABD và B'A'C'(c.g.c)

AD = B'C' ( hai cạnh tương ứng)

Mà AM = AD (gt) AM = B'C'

* Nhận xét: Hai tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau và một cặp góc xen giữa chúng bù nhau thì trung tuyến thuộc cạnh thứ ba của tam giác này bằng một nửa cạnh thứ ba của tam giác kia.

Bài 2:

a) Ta có: = += 900 +

= + = 900 +

=

Xét ABF và AEC có:

AB = AE(gt) ; =(cmt) ; AF = AC (cmt)

ABF = AEC(c.g.c)

BF = CE ( hai cạnh tương ứng) và= ( hai góc tương ứng) (1)

Gọi O và I lần lượt là giao điểm của CE với BF và AB.

Xét AEI vuông tại A có += 900(2)

Và =(đối đỉnh) (3)

Từ (1), (2) và (3)+=900= 900BF CE

b) Ta có:+++= 3600

+= 3600 - (+) =3600-(900+900)=1800

Ta thấy: ABC và EAF có hai cặp cạnh bằng nhau và một cặp góc xen giữa chúng bù nhau nên trung tuyến AM = EF

Bài 3:

Kẻ EI AH, FKAH (I, K AH)

Xét AEI và ABH có:

= = 900; AE = AB (gt)

= (cặp góc có cạnh tương ứng vuông góc cùng nhọn)

AEI = ABH (cạnh huyền- góc nhọn)

EI = AH ( hai cạnh tương ứng)

Tương tự:AFK = CAH (cạnh huyền- góc nhọn)

FK = AH ( hai cạnh tương ứng)

Xét OEI và OFK có:

= = 900 ; EI = FK (=AH) ; =(SLT, EI//FK)

OEI = OFK(g.c.g)

OE = OF ( hai cạnh tương ứng)

Mà OEF(gt)

O là trung điểm của EF.

Bài 4:

a) ABM, CAN đều = =600

Vậy =++= 600+600+600=1800M,A,N thẳng hàng

b) Xét ABN và ACM có:

AB = AM (gt); =(=1200) ; AN = AC(gt)

ABN = ACM(c.g.c)

BN = CM ( hai cạnh tương ứng)

và =(hai góc tương ứng)

c) là góc ngoài của OCN

=+ = ++

Mà =(cmt)

=++= +=600+600=1200

Bài 5:

Lấy DAM: MD = MA

Lấy D'A'M': M'D' = M'A'

Xét ABM và DMC có:

MB = MC(gt) ; = (đối dỉnh)

AM = MD(cách lấy điểm D)

ABM = DMC(c.g.c)

CD = AB( hai cạnh tương ứng) Và =(1)( hai góc tương ứng)

C/m tương tự ; C'D' = A'B'; =(2)

Xét ACD và A'C'D' có:

AC = A'C'(gt) ; AD = A'D' (vì AM = A'M') ; CD = C'D' ( = AB)

ACD = A'C'D'(c.c.c)

=và=(3)

Từ (1), (2),(3) =mà ==

Vậy ABC =A'B'C'(c.g.c)

* cách 2:

AMC và A'M'C' có:

AM = A'M'(gt); =(cmt); AC= A'C'(gt)

AMC = A'M'C' (c.g.c)

MC = M'C'( hai cạnh tương ứng)

Mà MC = BC; M'C' = B'C'(gt). Do đó: BC = B'C'.

Vậy ABC=A'B'C'(c.c.c)

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9690 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8543 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154321 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115232 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103593 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81278 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79416 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team