Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "Lượng tử ánh sáng vật lý 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
BÀI 1: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
I. PHƯƠNG PHÁP
1. ĐỊNH NGHĨA HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
1.1. Thí nghiện hiện tượng quang điện ngoài
Đèn hồ quang Đèn hồ quang e Đèn hồ quang
Ở hình 1: Ta đặt tấm thủy tinh trước đèn hồ quang, thấy không có hiện tượng gì sảy ra với hai tấm kẽm tích điện âm
Ở hình 2: Khi bỏ tấm thủy tinh trong suốt ra một lúc sau thấy hai lá kẽm tích điện âm bị cụp xuống. Chứng tỏ điện tích âm của lá
kẽm đã bị giải phóng ra ngoài.
Thí nghiệm số 2 gọi là thí nghiệm về hiện tượng quang điện
1.3. Định nghĩa về hiện tượng quang điện ngoài
Hiện tượng khi chiếu ánh sáng vào tấm kim loại làm các electron bật ra ngoài gọi là hiện tượng quang điện ngoài. ( Hiện tượng quang điện)
2. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
2.1. Định luật 1: ( Định luật về giới hạn quang điện)
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào tấm kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 1
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
BÀI 1: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
I. PHƯƠNG PHÁP
1. ĐỊNH NGHĨA HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
1.1. Thí nghiện hiện tượng quang điện ngoài
Đèn hồ quang Đèn hồ quang
e
Đèn hồ quang
e
H1. Có tấm thủy
tinh
H2. Không có tấm thủy tinh
a b
1..2. Nhận xét:
Ở hình 1: Ta đặt tấm thủy tinh trước đèn hồ quang, thấy không có hiện tượng gì sảy ra với hai tấm kẽm tích điện âm
Ở hình 2: Khi bỏ tấm thủy tinh trong suốt ra một lúc sau thấy hai lá kẽm tích điện âm bị cụp xuống. Chứng tỏ điện tích âm của lá
kẽm đã bị giải phóng ra ngoài.
Thí nghiệm số 2 gọi là thí nghiệm về hiện tượng quang điện
1.3. Định nghĩa về hiện tượng quang điện ngoài
Hiện tượng khi chiếu ánh sáng vào tấm kim loại làm các electron bật ra ngoài gọi là hiện tượng quang điện ngoài. ( Hiện tượng
quang điện)
2. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
2.1. Định luật 1: ( Định luật về giới hạn quang điện)
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào tấm kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng
0
.
0
được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó. ( ≤
0
)
2.2. Định luật 2: (Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa)
Đối với mỗi ánh sáng kích thích có ( ≤
0
), cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
2.3. Định luật 3: ( Định luật về động năng cực đại của quang electron)
Động năng ban đầu cực đại của quang electron không phụ thuộc cường độ của chùm kich thích, mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh
sáng kích thích và bản chất kim loại.
Đặc tuyến trên thể hiện mối quan hệ giữa hiệu điện thế U
AK
và cường
độ dòng quan điện bão hòa.
- Khi U
AK
< - U
h
thì dòng quan điện bão hòa bị triệt tiêu hoàn toàn (
I = 0). Sở dĩ như vậy và vì: electron bị bật ra từ catot, với tốc độ
ban đầu v
omax
và động năng ban đầu W
dmax
, đã chịu tác dụng của lực
điện trường hướng về catot ( do U
h
gây ra) lực này ngăn không cho
eletron tới anot để gây ra dòng quang điện.
- Khi U
AK
= 0 vẫn có dòng quang điện vì, electron có vận tốc ban
ban đầu tạo ra sự dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện có
dòng điện.
- Hiệu điện thế U
AK
tăng dần, làm cho dòng quang điện tăng dần,
nhưng khi tăng đến giá trị U
1
thì khi tăng tiếp U
AK
cũng không
làm cho dòng quang điện tăngthêm( I = I
bh
). Giá trị I
bh
đó gọi là dòng
quang điện bão hòa.
- Đường số (1) và (2) thể hiện dòng quang điện của hai ánh sáng
khác nhau, có cùng bước sóng, nhưng cường độ của chùm sáng tạo ra
dòng quang điện (2) lớn hơn dòng cường độ của chùm sáng tạo ra
dòng quang điện (1).
I
U
I
bh1
I
bh2
U
1
0 - U
h
1
2
Đặc tuyến vôn - ampe kế của tế bào quang điện
3. LƯỠNG TÍNH SÓNG HẠT CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ
Sóng điện từ vừa mang tính chất sóng vừa mang tính chất hạt.
- Với sóng có bước sóng càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ ( các hiện tượng như giao thoa, khúc xạ, tán sắc…)
- Với các sóng có bước sóng càng nhỏ thì tính chất hạt thể hiện càng rõ ( các hiện tượng như quang điện, khả năng đâm xuyên…)
4. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 2
Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôton( các lượng tử ánh sáng) . Mỗi phô tôn có năng lượng xác định = h.f. ( f là tần số
của sóng ánh sángđơn sắc tương ứng). Cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số phô tôn phát ra trong 1 giây.
Phân tử, nguyên tử, eletron… phát ra hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phô tôn.
Các phô tôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.10
8
m/s trong chân không.
5. CÁC CÔNG THỨC QUANG ĐIỆN CƠ BẢN
Ct1: Công thức xác định năng lượng phô tôn: = h f =
hc
Ct2: Công thức anh tanh về hiện tượng quang điện ngoài
hc
= A
0
+
1
2
mv
2
o
hoặc
hc
=
hc
0
+
1
2
mv
2
o
( W
dmax
=
1
2
mv
2
o
= e. |U
h
| )
Ct3: Công suất của nguồn sáng- hoặc công suất chiếu sáng: P = n
. = n
.hf = n
hc
. n
=
P
hc
Ct4: Cường độ dòng quang điện bão hòa: I
bh
= n
e
.e =
N
t
e n
e
=
I
bh
e
Ct5: Hiệu suất phát quang: H =
n
e
n
. 100% =
I.hc
e.P.
.100%
Giải thích về ký hiệu:
- : Năng lượng photon ( J)
- h: Hằng số plank h= 6,625.10
-34
j.s.
- c: Vận tốc ánh sáng trong chân không. c = 3.10
8
m/s.
- f : Tần số của ánh sáng kích thích ( Hz)
- : Bước sóng kích thích ( m)
-
0
: Giới hạn quang điện ( m)
- m : Khối lượng e. m
e
= 9,1. 10
-31
kg
- v : Vận tốc e quang điện ( m/s)
- W
dmax
: Động năng cực đại của e quang điện ( J)
- U
h
: Hiệu điện thế hãm, giá trị hiệu điện thế mà các e quang điện không thể bứt ra ngoài
- P: Công suất của nguồn kích thích ( J)
- n
: số phô tôn đập tới ca tốt trong 1s
- n
e
: Số e bứt ra khỏi catot trong 1 s
- e : điện tích nguyên tố |e| = 1,6. 10
-19
C
- H : Hiệu suất lượng tử. ( %).
- 1 MeV = 1,6. 10
-13
J; 1 eV = 1,6. 10
-19
J.
Định lý động năng:
W
d
= W
do
+ Uq ( nếu U
Ak
>0)
W
d
= W
do
- |U|q ( nếu U
Ak
< 0)
Để triệt tiêu dòng quang điện thì không còn e quang điện trở về Anot. Cũng
có nghĩa là W
d
= 0 hoặc e đã bị hút ngược trở lại catot.
|U|.q ≥ W
do
=
1
2
m.v
o
2
+
+
+
+
+
-
-
-
-
-
W
do
W
d
U
e
K
6. MỘT SỐ BÀI TOÁN CẦN CHÚ Ý
Bài toán 1: Bài toán xác định bán kính quĩ đạo của electron trong từ trường
F
lorenxo
= qvB = m.
v
2
R
= F
hướng tâm
R =
m.v
qB
Bài toán 2: Bài toán xác định điện tích của quả cầu kim loại
đặt trong không khí khi bị chiếu sáng để hiện tượng quang
điện ngoài sảy ra:
Công thức Gauxo ta có: E.S =
q
.
o
R
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 3
Trong đó:
E điện trường trường tạo ra của quả cầu
S là diện tích mặt cầu
q là điện tích của quả cầu
=
1
4 k
o
hằng số điện môi
Trong không khí:
o
= 1.
U
h
R
.4 .R
2
= q.4 .k
q =
U
h
.R
k
Bài toán 3: Bài toán xác định bán kính cực đại của e quang điện khi đến anot:
R = V
o
.t
d =
at
2
2
Với a =
q.E
m
=
q.U
m.d
d =
q.U.t
2
2m.d
t =
2md
2
q.U
m V
o
2
2
= q.|U
h
| V
o
=
2.q.|U
h
|
m
R =
2m.d
2
.2.q.|U
h
|
q.U.m
= 2d
U
h
U
++
++
++
+
-
-
-
-
-
-
-
d
R
II.BÀI TẬP MẪU
Ví dụ 1: Một ngọn đèn ra pha ánh sáng màu đỏ có bước sóng = 0,7 m. Với h = 6,625.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s. Hãy xác định năng
lượng của pho ton ánh sáng.
A. 1,77 MeV B. 2,84 MeV C. 1,77 eV D. 2,84 eV
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án C
Ta có: =
hc
=
6,625.10
-34
. 3.10
8
0,7.10
-6
= 2,84.10
-19
J = 1,77 eV
Ví dụ 2: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ với công suất P = 2W, bước sóng của ánh sáng = 0,7 m. Với h = 6,625.10
-34
Js; c =
3.10
8
m/s. Xác định số phô tôn đèn phát ra trong 1s.
A. 7,04.10
18
hạt B. 5,07.10
20
hạt C. 7.10
19
hạt D. 7.10
21
hạt
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án A
Ta có: P = n
.
hc
n
=
P.
hc
=
2. 0,7.10
-6
6,625.10
-34
.3.10
8
= 7,04.10
18
hạt.
Ví dụ 3: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện
o
= 0,6 m, được chiếu sáng bởi bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,7 m. Hãy
xác định vận tốc cực đại của e quang điện.
A. 3,82.10
6
m/s B. 4,57.10
5
m/s C. 5,73.10 4m/s D. Ht quang điện Không sảy ra.
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án D
Vì >
o
hiện tượng quang điện không sảy ra.
Ví dụ 4: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện
o
= 0,6 m, được chiếu sáng bởi bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,5 m. Hãy
xác định vận tốc cực đại của e quang điện.
A. 3,82.10
5
m/s B. 4,57.10
5
m/s C. 5,73.10 4m/s D. Ht quang điện Không sảy ra
Hướng dẫn:
[ ] Đáp án A
Áp dụng công thức Anhtanh ta có:
hc
=
hc
o
+
1
2
m. V
o
2
hc(
1
-
1
o
) =
1
2
m. V
o
2
V
o
=
2hc
m
(
1
-
1
o
)
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 4
= 2.
6,625.10
-34
.3.10
8
9,1.10
-31
. (
1
0,5.10
-6
-
1
0,6.10
-6
) = 3,82.10
5
m/s
Ví dụ 5: Chiếu bức xạ có bước sóng phù hợp vào một tấm kim loại, thì hiện tượng quang điện xảy ra. Người ta đo được cường độ
dòng quang điện bão hòa là I = 2mA. Hãy xác định số e quang điện phát ra trong một giây? Cho e = 1,6.10
-19
C.
A. 1,25.10
16
hạt B. 2.10
16
hạt C. 2,15.10
16
hạt D. 3.10
15
hạt
Hướng dẫn:
[ ] Đáp án A
Ta có: I = n
e
.e n
e
=
I
e
=
2.10
-3
1.6.10
-19
= 1,25.10
16
hạt
Ví dụ 4: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện
o
= 0,6 m, được chiếu sáng bởi 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng
1
= 0,5 m
và
2
= 0,55 m . Hãy xác định vận tốc cực đại của e quang điện.
A. 3,82.10
5
m/s B. 4,57.10
5
m/s C. 5,73.10 4m/s D. Ht quang điện Không sảy ra
Hướng dẫn:
[ ] Đáp án A
Khi tấm kim loại bị chiếu sáng bởi 2 hay nhiều bức xạ khác nhau thì khi tính v
max
hoặc |U
h
| lớn nhất theo bức xạ có năng lượng lớn
nhất( tức là có bước sóng nhỏ nhất).
Vì
1
<
2
, Nên khi tính V
max
ta tính theo
1
.
Áp dụng công thức Anhtanh ta có:
hc
=
hc
o
+
1
2
m. V
o
hc(
1
-
1
o
) =
1
2
m. V
o
2
V
o
=
2hc
m
(
1
-
1
o
)
= 2.
6,625.10
-34
.3.10
8
9,1.10
-31
. (
1
0,5.10
-6
-
1
0,6.10
-6
) = 3,82.10
5
m/s
Ví dụ 7 : Chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng = 400nm và
1
= 0,25 m thì thấy vận tốc ban đầu cực
đại của electron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát eletron của kim loại làm catot. Cho h = 6,625.10
-34
Js và c = 3.10
8
m/s.
A. A = 3, 9750.10
-19
J. B. A = 1,9875.10
-19
J. C. A = 5,9625.10
-19
J. D. A = 2,385.10
-18
J
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án A
Gọi v
1
là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu
1
vào tế bào quang điện
v là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu vào tế bào quang điện.
Theo đề:
1
< v
1
= 2v W
d1
max
= 4 W
d
max
Ta có hệ phương trình sau:
hc
= A + W
d
max
(1)
hc
1
= A + 4 W
d1max
(2)
Từ (1) W
dmax
=
hc
- A (3)
Thay (3) vào (2):
hc
1
= A + 4
hc
- A
4hc
-
hc
1
= 3A
A =
1
3
hc
4
-
1
1
=
1
3
1,9875.10
-25
4
0,4.10
-6
-
1
0,25.10
-6
= 3,975.10
-19
J
Ví dụ 8 : Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 3f, 5f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện
lần lượt là v, 3v, kv. Giá trị k là
A.
34
B. 5 C.
17
D. 15
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án C
Theo đề bài ta có:
hf = A + W
d
max
(1)
3.hf = A + 9 W
d
max
(2)
Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta có:
2hf = 8 W
dmax
hf = 4W
dmax
(3)
Thay (3) vào (1) ta có: A = hf - W
dmax
= 3W
dmax
.
5hf = A + k
2
. W
dmax
5.4W
dmax
= 3 W
dmax
+ k
2
. W
dmax
k
2
= 17.
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 5
k = 17
Ví dụ 9: Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện là
o
= 0,6 m . Chiếu vào catốt ánh
sáng có bước sóng = 0,5 m. Anốt cũng là tấm lim loại phẳng cách catốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điệnthế 10V. Tìm bán kính lớn
nhất trên bề mặt anốt có quang electron đập tới.
A. R = 4,06 mm B. R = 4,06 cm C. R = 8,1 mm D. R = 6,2 cm
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án C
Áp dụng công thức: R = 4d
U
h
U
AK
Trong đó:
U
h
=
hc
|e|
1
-
1
o
=
1,9875.10
-25
1,6.10
-19
1
0,5.10
-6
-
1
0,6.10
-6
= 0,414 V
U
AK
= 10 V
d = 1 cm = 10
-2
m
R = 4.10
-2
0,414
10
= 8,1. 10
-3
m = 8,1 mm.
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1: Chọn câu đúng :
A: Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn .
B: Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng .
C: Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ .
D: Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phô tôn nhỏ .
Câu 2: Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếu :
A: sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao B: sóng điện từ có bước sóng thích hợp
C: sóng điện từ có cường độ đủ lớn D: sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được
Câu 3: Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện
0
, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là :
A:
0
=
c
hA
B:
0
=
hc
A
C:
0
=
hA
c
D:
0
=
A
hc
Câu 4: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là :
A: Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện
B: Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện
C: Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó
D: Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó
Câu 5: Hiện tượng kim loại bị nhiễm điện dương khi được chiếu sáng thích hợp là :
A: Hiện tượng quang điện. B: Hiện tượng quang dẫn.
C: Hiện tượng tán sắc ánh sáng. D: Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Câu 6: Chọn câu đúng. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì :
A: Tấm kẽm mất dần điện tích dương. B: Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C: Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. D: Điện tích âm của tấm kẽm không đổi
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện ?
A: Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó
B: Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung nóng.
C: Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác
D: Là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
Câu 8: Chọn câu đúng. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng :
A: của mọi phôtôn đều bằng nhau. B: của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng
C: giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. D: của phôton không phụ thuộc vào bước sóng.
Câu 9: Với ε
1
, ε
2
, ε
3
lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì
A: ε
3
> ε
1
> ε
2
B: ε
2
> ε
1
> ε
3
C: ε
1
> ε
2
> ε
3
D: ε
2
> ε
3
> ε
1
Câu 10: Kim loại Kali (K) có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó bức xạ
nằm trong vùng:
A: ánh sáng màu tím. B: ánh sáng màu lam. C: hồng ngoại. D: tử ngoại.
Câu 11: Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng nào dưới đây?
A: Khúc xạ ánh sáng. B: Giao thoa ánh sáng. C: Quang điện. D: Phản xạ ánh sáng.
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 6
Câu 12: Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng tím vào lá nhôm tích điện âm ( giới hạn quang điện của nhôm nằm trong vùng
tử ngoại) thì
A: điện tích âm của lá nhôm mất đi B: tấm nhôm sẽ trung hòa về điện
C: điện tích của tấm nhôm không thay đổi. D: tấm nhôm tích điện dương
Câu 13: Chiếu bức xạ có tần số f đến một tấm kim loại .Ta kí hiệu
o
o
c
f
,
o
là bước sóng giới hạn của kim loại .Hiện tượng
quang điện xảy ra khi :
A: f f
o
. B: f < f
o
C: f 0 D: f f
o
Câu 14: Nếu chắn chùm ánh sáng hồ quang bằng một tấm thủy tinh dày (một chất hấp thụ mạnh ánh sáng tử ngoại) thì hiện tượng
quang điện không xảy ra Điều đó chứng tỏ:
A: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm ánh sáng kích thích lớn.
B: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra đối với ánh sáng nhìn thấy.
C: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra đối với tia hồng ngoại.
D: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra đối với tia tử ngoại.
Câu 15: Trong các trường hợp sau đây, êlectrôn nào được gọi là êlectrôn quang điện?
A: Êlectrôn trong dây dẫn điện.
B: Êlectrôn chuyển từ tấm kim loại này sang tấm kim loại khác khi 2 tấm cọ xát.
C: Êlectrôn bứt ra từ catốt của tế bào quang điện.
D: Êlectrôn tạo ra trong chất bán dẫn n.
Câu 16: Chùm tia bức xạ nào sau đây gây ra hiện tượng quang điện cho hầu hết các kim loại?
A: chùm tia Rơn ghen. B: chùm tia tử ngoại.
C: chùm ánh sáng nhìn thấy. D: chùm tia hồng ngoại.
Câu 17: Tìm phát biểu sai về thí nghiệm với tế bào quang điện?
A: Đường đặc trưng vôn – ampe của tế bào quang điện cho thấy, khi U
AK
có giá trị còn nhỏ mà tăng thì dòng quang điện cũng
tăng.
B: Khi U
AK
đạt đến một giá trị nào đó thì cường độ dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa I
bh
.
C: Giá trị cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng chiếu vào tế bào quang điện.
D: Khi U
AK
0 thì dòng quang điện triệt tiêu vì các êlectrôn quang điện khi đó không về được anốt để tạo nên dòng quang điện.
Câu 18: Chọn câu sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
A: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có dấu âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B: Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện có giá trị bằng không.
C: Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D: Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 19: Tìm phát biểu sai về đặc tuyến vôn – ampe của tế bào quang điện?
A: U
AK
bằng 0 ta vẫn có dòng quang điện I
0
khác 0. Điều đó chứng tỏ các êlectrôn bật ra từ kim loại làm catốt có một động năng
ban đầu.
B: U
AK
< - U
h
< 0 thì cường độ dòng quang điện bằng 0 chứng tỏ rằng điện áp ngược đã đủ mạnh để kéo mọi êlectrôn quang
điện trở lại catốt dù chúng có động năng ban đầu.
C: Khi U
AK
đủ lớn (U
AK
> U
1
) dòng quang điện đạt bão hòa. Giá trị cường độ dòng quang điện bão hòa chỉ phụ thuộc vào tần số
của bức xạ chiếu đến mà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng mạnh hay yếu.
D: Thực nghiệm chứng tỏ rằng giá trị cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng chiếu vào tế
bào quang điện.
Câu 20: Một chùm sáng đơn sắc chiếu đến một tấm kim loại gây ra hiện tượng quang điện. Giữ cho cường độ ánh sáng không thay
đổi, mối quan hệ giữa số êlectrôn phát ra trong một đơn vị thời gian và thời gian chiếu sáng được biểu diễn bằng đồ thị dạng nào?
A: đường thẳng song song trục thời gian B: đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C: đường parabol. D: đường cong đi qua gốc tọa độ.
Câu 21: Tìm phát biểu sai về các định luật quang điện?
A: Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới hạn nhất định gọi là giới hạn quang điện.
B: Với ánh sáng kích thích thích hợp, cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích.
C: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi tần số của ánh sáng kích thích nhỏ hơn tần số giới hạn của kim loại.
D: Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ
thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại làm catốt.
Câu 22: Một chùm sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại làm bứt các êlectrôn ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ
chùm sáng đó lên 3 lần thì
A: động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện tăng 3 lần.
B: động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện tăng 9 lần.
C: công thoát của êlectrôn quang điện giảm 3 lần.
D: số lượng êlectrôn thoát ra khỏi tấm kim loại đó mỗi giây tăng 3 lần.
Câu 23: Giới hạn quang điện là
A: bước sóng nhỏ nhất của ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra
B: bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra
C: cường độ cực đại của ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra
D: cường độ cực tiểu của chùm ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra
Câu 24: Tìm phát biểu sai về các định luật quang điện?
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 7
A: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng
0
gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó:
0.
B: Các kim loại kiềm và một vài kim loại kiềm thổ, có giới hạn quang điện
0
trong miền ánh sáng nhìn thấy.
C: Các kim loại thường dùng có giới hạn quang điện trong miền hồng ngoại.
D: Động năng ban đầu cực đại của êlectrôn phụ thuộc vào bản chất của kim loại dùng làm catốt.
Câu 25: Khi chiếu ánh sáng có bước sóng <
0
vào catốt của một tế bào quang điện thì dòng quang điện bằng không khi U
AK
= - U
h
< 0. Nếu chiếu ánh sáng có bước sóng ' < vào catốt trên, để cường độ dòng quang điện vẫn bằng không thì độ lớn của hiệu điện thế
hãm U
h
phải
A: không cần thay đổi gì. B: giảm đi. C: tăng lên. D: lấy giá trị bằng không.
Câu 26: Hiệu điện thế hãm
A: phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại dùng làm catốt.
B: phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích.
C: tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
D: phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 27: Kết luận nào sau đây là sai khi dòng quang điện bão hòa xuất hiện?
A: Tất cả các êlectrôn bứt ra trong mỗi giây đều chạy hết về anốt.
B: Không có êlectrôn nào bứt ra quay trở về catốt.
C: Có sự cân bằng giữa số êlectrôn bay ra khỏi catốt với số êlectrôn bị hút trở lại catốt.
D: Ngay cả các êlectrôn có vận tốc ban đầu rất nhỏ cũng bị kéo về anốt.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng quang điện bão hòa?
A: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích.
B: Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
C: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
D: Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng theo quy luật hàm số mũ với cường độ chùm sáng kích thích.
Câu 29: Cường độ dòng quang điện sẽ biến đổi như thế nào khi tăng dần hiệu điện thế giữa anốt và catốt?
A: Cường độ dòng quang điện tăng dần.
B: Cường độ dòng quang điện giảm dần.
C: Cường độ dòng quang điện tăng dần và khi U
AK
vượt qua một giá trị tới hạn nào đó thì dòng quang điện giữ giá trị không đổi.
D: Cường độ dòng quang điện biến thiên theo quy luật sin hay cosin theo thời gian.
Câu 30: Khi đã có dòng quang điện chạy trong tế bào quang điện thì nhận định nào sau đây là sai?
A: Một phần năng lượng của phôtôn dùng để thực hiện công thoát êlectrôn.
B: Hiệu điện thế hãm luôn có giá trị âm.
C: Cường độ dòng quang điện khi chưa bão hòa phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa anốt và catốt?
D: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với cường độ của chùm sáng kích thích.
Câu 31: Động năng ban đầu của các êlectrôn quang điện sẽ có giá trị cực đại khi
A: các êlectrôn quang điện là các êlectrôn nằm ngay trên bề mặt tinh thể kim loại.
B: các êlectrôn quang điện là các êlectrôn nằm sâu trong tinh thể kim loại.
C: các êlectrôn quang điện là các êlectrôn liên kết.
D: các êlectrôn quang điện là các êlectrôn tự do.
Câu 32: Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ chùm ánh sáng kích
thích thì
A: động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn tăng lên.
B: cường độ dòng quang điện bão hòa tăng lên.
C: hiệu điện thế hãm tăng lên.
D: các quang êlectrôn đến anốt với vận tốc lớn hơn.
Câu 33: Tìm công thức đúng cho liên hệ giữa độ lớn hiệu điện thế hãm U
h
, độ lớn của điện tích êlectrôn e, khối lượng êlectrôn m và
vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện v
0
?
A: eU
h
= m.v
0
2
. B: 2eU
h
= m.v
0
2
. C: mU
h
= 2e.v
0
2
. D: mU
h
= e.v
0
2
.
Câu 34: Tìm phát biểu sai về giả thuyết lượng tử năng lượng của Planck?
A: Năng lượng bức xạ mà mỗi nguyên tử phát ra hoặc hấp thụ không thể có giá trị liên tục bất kì.
B: Năng lượng đó có giá trị hoàn toàn xác định, bao giờ cũng là bội số nguyên lần của một năng lượng nguyên tố không thể chia
nhỏ được nữa gọi là lượng tử năng lượng .
C: Lượng tử năng lượng tỉ lệ với tần số f: = hf với hằng số Planck h = 6,625.10
34
J/s.
D: Giả thuyết của Planck được rất nhiều sự kiện thực nghiệm xác nhận là đúng. Vận dụng giả thuyết này người ta đã giải thích
được tất cả các định luật về bức xạ nhiệt.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A: Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
B: Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C: Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.
D: Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
Câu 36: Chọn câu đúng.
A: Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích kên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
B: Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
C: Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 8
D: Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực
đại của êlectron quang điện tăng lên.
Câu 37: Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
A: Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.
B: Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
C: Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D: Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A: Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B: Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.
C: Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
D: Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
Câu 39: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 m . Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra
khi chùm bức xạ có bước sóng là
A: 0,1 m B: 0,2 m C: 0,3 m D: 0,4 m
Câu 40: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catốt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị
tuyệt đối là 1,9V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là bao nhiêu?
A: 5,2 . 10
5
m/s. B: 6,2 . 10
5
m/s. C: 7,2 . 10
5
m/s. D: 8,17 . 10
5
m/s.
Câu 41: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn
quang điện của Na là 0,50 m . Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A: 3,28 . 10
5
m/s. B: 4,67 . 10
5
m/s. C: 5,45 . 10
5
m/s. D: 6,33 . 10
5
m/s.
Câu 42: Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 m . Để triệt tiêu dòng quang điện
cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A: 1,16 eV B: 1,94 eV C: 2,38 eV D: 2,72 eV
Câu 43: Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 m. Để triệt tiêu quang điện cần
một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A: 0,521 m B: 0,442 m C: 0,440 m D: 0,385 m
Câu 44: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276 m vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện hãm có giá trị tuyệt
đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là:
A: 2,5eV. B: 2,0eV. C: 1,5eV. D: 0,5eV.
Câu 45: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20 m vào một qủa cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện
của đồng là 0,30 m. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là:
A: 1,34 V. B: 2,07 V. C: 3,12 V. D:4,26 V.
Câu 46: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng = 0,18 m. Vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại
dùng làm catôt là
0
= 0,3 m. Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
A: U
h
= -1,85 V B: U
h
= -2,76 V C: U
h
= -3,20 V D: U
h
= -4,25 V
Câu 47: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2 eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng .
Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế hãm U
h
= U
KA
= 0,4 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A: 0,4342 . 10
– 6
m. B: 0,4824 . 10
– 6
m. C: 0,5236 . 10
– 6
m. D: 0,5646 . 10
– 6
m.
Câu 48: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2 eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng .
Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hệu điện thế hãm U
h
= U
KA
= 0,4 V. tần số của bức xạ điện từ là
A: 3,75 . 10
14
Hz. B: 4,58 . 10
14
Hz. C: 5,83 . 10
14
Hz. D: 6,28 . 10
14
Hz.
Câu 49: Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 m vào tế bào quang điện có catôt làm
bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là:
A: 5,84 . 10
5
m/s. B: 6,24 .10
5
m/s. C: 5,84 . 10
6
m/s. C: 6,24 .10
6
m/s.
Câu 50: Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 m vào tế bào quang điện có catôt làm
bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hoà là 3 A. Số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là
A: 1,875 . 10
13
B: 2,544 .10
13
C: 3,263 . 10
12
D: 4,827 .10
12
Câu 51: Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A= 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có
1
= 0,25 µm,
2
= 0,4
µm,
3
= 0,56 µm,
4
= 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
A:
3,
2
B:
1,
4
. C:
1,
2,
4
D: cả 4 bức xạ trên
Câu 52: Một kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát là A = 3,5eV. Chiếu vào catôt bức xạ có bước sóng nào sau đây
thì gây ra hiện tượng quang điện. Cho h = 6,625.10
-34
Js ; c = 3.10
8
m/s
A: = 3,35 m B: = 0,355.10
- 7
m. C: = 35,5 m D: = 0,355 m
Câu 53: Năng lượng photôn của một bức xạ là 3,3.10
-19
J .Cho h = 6,6.10
-34
Js .Tần số của bức xạ bằng
A: 5.10
16
Hz B: 6.10
16
Hz C: 5.10
14
Hz D: 6.10
14
Hz
Câu 54: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,6 m. Công suất đèn là P = 10W. biết h = 6,625.10
-34
Js; c =
3.10
8
m/s; số phô tôn mà ngọn đèn phát ra trong 10s là:
A: N = 3.10
20
B: N = 5.10
15
C: N = 6.10
18
D: N = 2. 10
22
Câu 55: Cường độ dòng quang điện bão hòa trong tế bào quang điện là I = 0,5mA. Biết e = 1,6.10
-19
C; Số electron đến được anot
trong mỗi phút là?
A: N = 3,125.10
15
B: N = 5,64.10
18
C: N = 2,358.10
16
D: N = 1,875.10
17
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 9
Câu 56: Cường độ dòng quang điện bão hòa là I = 0,32mA. Lấy e = 1,6.10
-19
C. Biết rằng chỉ có 80% số electron tách ra khỏi catot
được chuyển động về anot. Số electron tách ra khỏi catot trong thời gian 20s là?
A: N = 3,2.10
16
B: 6,8.10
15
C: N = 5.10
16
D: 2,4.10
17
Câu 57: Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng = 0,5 m vào một bề mặt của tế bào quang điện tạo ra dòng bão hào I = 0,32A.
Công suất bức xạ chiếu vào catot là P = 1,5W. Biết h = 6,625.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s; e = 1,6.10
-19
C: Hiệu suất lượng tử là?
A: H = 46% B: H = 53% C: H = 84% D: H = 67%
Câu 58: Giới hạn quang điện của Xesi là 0,66 m, chiếu vào kim loại kim loại này bức xạ điện từ có bước sóng 0,5 m. Lấy h =
6,625.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s; Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện khi bứt ra khỏi kim loại là?
A: W
dmax
= 2,48.10
-19
J B: W
dmax
= 5,40.10
-20
J C: W
dmax
= 8,25.10
-19
J D: W
dmax
= 9,64.10
-20
J
Câu 59: Chiếu một chùm photon có bước sóng vào tấm kim loại có giới hạn quang điện
o
. Hiện tượng quang điện xảy ra Động
năng ban đầu cực đại của các quang electron là 2,65.10
-19
J. Tìm vận tốc cực đại của các electron quang điện. Biết h = 6,625.10
-34
Js; c =
3.10
8
m/s; m
e
= 9,1.10
-31
kg.
A: v
max
= 7,063.10
5
m B: v
max
= 7,63.10
6
m C: v
max
= 7,63.10
5
m D: v
max
= 5,8.10
11
m
Câu 60: Một chùm photon có f = 4,57.10
14
Hz. Tìm số photon được phát ra trong một s, biết công suất của nguồn trên là 1W. h =
6,625.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s.
A: 3,3.10
18
B: 3,03.10
18
hạt C: 4,05.10
19
D: 4.10
18
Câu 61: Chiếu các bức xạ có f
1
= 6,5.10
14
Hz; f
2
= 5,5.10
14
Hz; f
3
= 7.10
14
Hz. Vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 m. Có
bao nhiếu bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện?
A: 0 B: 1 C: 2 D: 3
Câu 62: Chiếu một bức xạ có bước sóng = 0,4 m vào catot của một tế bao quang điện. Cho công thoát electron của catot là A =
2eV. Đặt giữa anot và catot hiệu điện thế U
AK
= 5V. Động năng cực đại của các electron quang điện khi nó đến anot là?
A: 4,2eV B: 6,1eV C: 9,8eV D: 12,4eV
Câu 63: Lần lượt chiếu 2 ánh sáng có bước sóng
1
= 0,54 m và
2
= 0,35 m vào một tấm kim loại làm catot của một tế bào quang
điện người ta thấy vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron thoát ra từ catot ở trường hợp dùng bức xạ này gấp đôi bức xạ kia.
Công thoát electron của kim loại đó là?
A: 1,05eV B: 1,88eV C: 2,43eV C: 3,965eV
Câu 64: Kim loại dùng làm catot của tế bào quang điện có công thoát electron là 2,5eV. Chiếu vào catot bức xạ có tần số f = 1,5.10
15
Hz. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là:
A: 3,71eV B: 4,85eV C: 5,25eV D: 7,38eV
Câu 65: Catot của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện
o
= 0,5 m. Muốn có dòng quang điện trong
mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số:
A: f ≥ 2,5.10
14
Hz B: f ≥ 4,2.10
14
Hz C: f ≥ 6.10
14
Hz D: f ≥ 8.10
14
Hz
Câu 66: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng
1
và
2
với
2
= 2
1
vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu
cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là
o
. Mối quan hệ giữa bước sóng
1
và giới hạn
quang điện
o
là?
A:
1
=
3
5
0
B:
1
=
5
7
o
C: =
5
16
o
D:
7
16
o
Câu 67: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,4 m vào catot của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát A = 2,48eV.
Nếu hiệu điện thế giữa anot và catot là U
AK
= 4V thì động năng lớn nhất của quang electron khi đập vào anot là:
A: 52,12.10
-19
J B: 7,4.10
-19
J C: 64.10
-19
J D: 45,72.10
-19
J
Câu 68: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện
o
= 0,275 m được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có
bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 2,4V. Bước sóng của ánh sáng kích thích là.
A: 0,2738 m B: 0,1795 m C: 0,4565 m D: 3,259 m
Câu 69: Khi chiếu vào catot của một tế bào quang điện có dòng quang điện bão hòa I
bh
= 5 A và hiệu suất quang điện H = 0,6%. Số
photon tới catot trong mỗi giây là:
A: 2,5.10
15
B: 3,8.10
15
C: 4,3.10
15
D: 5,2.10
15
Câu 70: Khi chiếu vào catot của một tế bào quang điện bằng xeri một bức xạ , người ta thấy vận tốc của quang electron cực đại tại
anot là 8.10
5
m/s nếu hiệu điện thế giữa anot và catot U
AK
= 1,2V. Hiệu điện thế hãm U
h
đối với bức xạ trên là:
A: 0,62V B: 1,2V C: 2,4V D: 3,6V
Câu 71: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,3 m vào catot của một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hòa có giá trị 1,8mA.
Biết hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện H = 1%. Công suất bức xạ mà catot nhận được là:
A: 1,49W B: 0,149W C: 0,745W D: 7,45W
Câu 72: Chiếu vào catot của một tế bào quang điện một bức xạ bước sóng với công suất P, ta thấy cường độ dòng quang điện bão
hoà có giá trị I. Nếu tăng công suất bức xạ này lên 20% thì thấy cường độ dòng quang điện bão hòa tăng 10%. Hiệu suất lượng tử sẽ:
A: Tăng 8,3% B: Giảm 8,3% C: Tăng 15% D: Giảm 15%
Câu 73: Chiếu một bức xạ điện từ có bươc sóng 0,5 m lên mặt kim loại dùng làm catot của một tế bào quang điện, thu được dòng
bão hòa có I = 4mA. Công suất của bức xạ điện từ là P = 2,4W. Hiệu suất lượng tử của hiệu ứng quang điện là:
A: 0,152% B: 0,414% C: 0,634% D: 0,966%
Câu 74: Chiếu bức xạ có bươc sóng = 0,546 m lên một tấm kim loại có giới hạn quang điện
o
. Dùng màn chắn tách ra một chùm
hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ có B = 10
-4
T. Biết
bán kính cực đại của quỹ đạo các electron là R = 23,32mm. Giới hạn quang điện là:
A: 0,38 m B: 0,52 m C: 0,69 m D: 0,85 m
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 10
Câu 75: Chiếu lần lượt các bức xạ cú tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang
điện lần lượt là v, 2v, kv. Xác định giá trị k?
A: 10 B: 4 C: 6 D:8
Câu 76: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài
0
=0,46µm. Hiện tượng quang điện ngoài sẽ xảy ra với nguồn bức xạ
A: Hồng ngoại có công suất 100W. B: Tử ngoại có công suất 0,1W.
C: Có bước sóng 0,64µm có công suất 20W. D: Hồng ngoại có công suất 11W.
Câu 77: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Vônfram có công thoát là 7,2.10
-19
J, bước sóng của ánh sáng kích thích là 0,18 m.
Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt vào hai đầu Anốt và Catốt một hiệu điện thế hãm là
A: 2,37V; B: - 2,4V C: 2,57V; D: 2,67V.
Câu 78: Chiếu một chùm sáng tử ngoại có bước sóng m 25 , 0 vào một là Volfram có công thoát 4,5eV. Biết khối lượng êlêctrôn
là m
e
= 9,1.10
-31
kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các elêctrôn quang điện khi bắn ra khỏi mặt là Vonfram là:
A: 4,06.10
5
m/s B: 3,72.10
5
m/s; C: 4,81.10
5
m/s; D: 1,24.10
6
m/s.
Câu 79: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552 m với công suất P = 1,2W vào catot của một tế bào quang điện, dòng quang điện bão
hòa có cường độ I
bh
= 2mA. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện. Cho h = 6,625.10
-34
Js ; c = 3.10
8
m/s, e = 1,6.10
-19
C.
A: 0,65% B: 0,375% C: 0,55% D: 0,425%
Câu 80: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,4 m vào catot của một tế bào quang điện. Công thoát electron của kim loại làm catot là A
= 2eV. Cho h = 6,625.10
-34
Js và c = 3.10
8
m/s. 1eV = 1,6.10
-19
J. Giá trị điện áp đặt vào hai đầu anot và catot để triệt tiêu dòng quang điện
là
A: U
AK
- 1,1V. B: U
AK
- 1,2V. C: U
AK
- 1,4V. D: U
AK
1,5V.
Câu 81: Chiếu một bức xạ = 0,41 m vào katôt của tế bào quang điện thì I
bh
= 60mA, công suất của nguồn là 3,03W. Hiệu suất
lượng tử là
A: 6% B: 9% C: 18% D: 25%
Câu 82: Khi chiếu ánh sáng có bước sóng vào katôt của tế bào quang điện thì e bứt ra có v
0max
= v, nếu chiếu λ ' = 0,75 λ thì v
0
max
= 2v, biết = 0,4μm . Bước sóng giới hạn của katôt là
A: 0,42μm B: 0,45μm C : 0,48μm D: 0,51 μm
Câu 83: Chieáu böùc xaï coù böôùc soùng baèng 0,489 m vaøo catot cuûa teá baøo quang ñieän. Bieát coâng suaát cuûa chuøm böùc xaï kích
thích chieáu vaøo catot laø 20,35mW. Soá photon ñaäp vaøo maët catot trong 1 giaây laø:
A: 1,3.10
18
B: 5.10
16
C: 4,7.10
18
D: 10
17
Câu 84: Một quả cầu bằng kim loại có giới hạn quang điện là 0,277μm được đặt cô lập với các vật khác . Chiếu vào quả cầu ánh sáng
đơn sắc có <
0
thì quả cầu nhiễm điện & đạt tới điện thế cực đại là 5,77V . Tính ?
A:0,1211 μm B: 1,1211 μm C: 2,1211 μm D: 3,1211 μm
Câu 85: Công thoát electron của một kim loại là 2,4 eV. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có tần số f
1
= 10
15
Hz và f
2
= 1,5.10
15
Hz vào
tấm kim loại đó đặt cô lập thì điện thế lớn nhất của tấm kim đó là: ( cho h= 6,625.10
– 34
Js; c= 3.10
8
m/s; |e|= 1,6.10
– 19
C )
A:1,74 V. B: 3,81 V. C: 5,55 V. D: 2,78 V .
Câu 86: Công thoát của một kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện là A, giới hạn quang điện của kim loại này là λ
0
. Nếu
chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,6λ
0
vào catốt của tế bào quang điện trên thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang
điện là
A: 0,66. A B: 5A/3 C: 1,5A D: 2A/3
Câu 87: Động năng ban đầu cực đại của các electrôn quang điện khi bứt ra khỏi catôt của một tế bào quang điện là 2,065 eV. Biết vận
tốc cực đại của các electrôn quang điện khi tới anôt là 2,909.10
6
m/s, khối lượng electron 9,1.10
-31
(kg), 1 eV = 1,6.10
-19
J. Hiệu điện thế
giữa anôt (A) và catôt (K) của tế bào quang điện là
A: U
AK
= - 24 V B: U
AK
= + 24 V C: U
AK
= - 22 V D: U
AK
= + 22 V
Câu 88: Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 570nm và có công suất P = 0,625W được chiếu vào catốt của một tế bào
quang điện. Biết hiệu suất lượng tử H = 90%. Cho h = 6.625.10
-34
J.s, e = 1,6.10
-19
C, c = 3.10
8
m/s. Cường độ dòng quang điện bão hoà là:
A: 0,179A: B: 0,125A: C: 0,258A: D: 0,416A:
Câu 89: Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,2eV. Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng .
Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế hãm có độ lớn
h
U = 0,4V. Bước sóng của bức
xạ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A: 0,678 m. B: 0,577 m. C: 0,448 m. D: 0,478 m.
Câu 90: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng
1
=
0
/3.và
2
=
0
/9;
0
là giới
hạn quang điện của kim loại làm catốt. Tỷ số hiệu điện thế hãm tương ứng với các bước
1
và
2
là:
A: U
1
/U
2
=2. B: U
1
/U
2
= 1/4. C: U
1
/U
2
=4. D: U
1
/U
2
=1/2.
Câu 91: Chiếu lần lượt hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ
1
và λ
2
vào catot của TBQĐ. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại
lần lượt là v
1
và v
2
với v
1
= 2v
2
. Tỉ số các hiệu điện thế hãm U
h1
/U
h2
để các dòng quang điện triệt tiêu là:
A: 4 B: 3 C: 2 D: 5
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 11
Câu 92: Công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt của một tế bào quang điện là 2eV. Năng lượng của photon chiếu tới là 6eV.
Hiệu điện thế hãm cần đặt vào tế bào quang điện là bao nhiêu để có thể làm triệt tiêu dòng quang điện
A: - 4V. B: - 8V. C: - 3V. D: - 2V.
Câu 93: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng vônfram. Biết công thoát của electron đối với vônfram là 7,2.10
-19
J và bước sóng
của ánh sáng kích thích là 0,180 m. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện, phải đặt vào hai đầu anôt và catôt một hiệu điện thế hãm có
giá trị tuyệt đối là
A: U
h
= 3,50V B: U
h
= 2,40V C: U
h
= 4,50V D: U
h
= 6,62V
Câu 94: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ
1
= 0,26 μm và bức xạ có
bước sóng λ
2
= 1,2.λ
1
thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v
1
và v
2
với v
2
=
3
4
.v
1
. Giới hạn
quang điện λ
0
của kim loại làm catốt này là
A: 0,42 μm. B: 1,45 μm. C:1,00 μm. D: 0,90 μm.
Câu 95: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng
1
0,35 m và
2
0,54 m vào một tấm kim loại, ta thấy tỉ số vận tốc ban
đầu cực đại bằng 2. Công thoát của electron của kim loại đó là:
A:2,1eV. B: 1,3eV. C: 1,6eV. D: 1,9eV.
Câu 96: Trong thí nghiệm đối với một tế bào quang điện, kim loại dùng làm Catốt có bước sóng giới hạn là
O
. Khi chiếu lần lượt các
bức xạ có bước sóng
1
<
2
<
3
<
O
đo được hiệu điện thế hãm tương ứng là U
h1
, U
h2
và U
h3
. Nếu chiếu đồng thời cả ba bức xạ nói
trên thì hiệu điện thế hãm của tế bào quang điện là:
A: U
h2
B: U
h3
C: U
h1
+ U
h2
+ U
h3
D: U
h1
Câu 97: Một quang electron vừa bứt ra khỏi tấm kim loại cho bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với các đường cảm ứng
từ. Biết tốc độ ban đầu của quang electron là 4,1.10
5
m/s và từ trường B = 10
-4
T. Tìm bán kính quỹ đạo của quang electron đó.Cho
m
e
=9,1.10
-31
kg,
e
q =1,6.10
-19
C.
A: 23,32mm B: 233,2mm C: 6,63cm D: 4,63mm
Câu 98: Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ
0
. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước
sóng λ
1
= 0,4μm và λ
2
= 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ
0
là :
A: λ
0
= 0,625μm B: λ
0
= 0,775μm C: λ
0
= 0,6μm D: λ
0
= 0,25μm
Câu 99: Hai đường đặc trưng vôn-ămpe của một tế bào quang điện cho trên đồ thị ở hình bên là ứng với hai chùm sáng kích thích
nào:
A: Hai chùm sáng kích thích có cùng bước sóng khác cường độ
B: Có cùng cường độ sáng
C: Bước sóng khác nhau và cường độ sáng bằng nhau
D: Bước sóng giống nhau và cường độ sáng bằng nhau
U
h
O U
I
I
1
I
2
Câu 100: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có công thốt electron A=2eV được chiếu bởi bức xạ có λ =
0,3975μm. Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa I = 2μA và hiệu suất quang điện : H = 0,5%, h =6,625.10
-34
Js; c =3.10
8
m/s ; |e| =
1,6.10
-19
C. Số photon tới catot trong mỗi giây là:
A: 1,5.10
15
photon B: 2.10
15
photon C: 2,5.10
15
photon D: 5.10
15
photon
Câu 101: Một tấm nhôm có công thoát electron là 3,74eV. Khi chiếu vào tấm nhôm bức xạ 0,085μm rồi hướng các quang electron dọc
theo đường sức của điện trường có hướng trùng với hướng chuyển động của electron . Nếu cường độ điện trường có độ lớn E
=1500V/m thì quãng đường tối đa electron đi được là:
A:7,25dm. B:0,725mm. C:7,25mm. D:72,5mm.
Câu 102: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng vào catôt của tế bào quang điện có công thoát A, đường đặc trưng Vôn-Ampe thu
được đi qua gốc toạ độ. Nếu chiếu bức xạ có bước sóng /2 thì động năng ban đầu cực đại của các quang electron là:
A: A B: A/2 C: 2A D: 4A
Câu 103: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 3f, 5f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang
điện lần lượt là v, 3v, kv. Giá trị k là
A:
34
B: 5 C:
17
D: 15
Câu 104: Người ta chiếu ánh sáng có bước sóng 3500A
0
lên mặt một tấm kim loại. Các electron bứt ra với động năng ban đầu cực đại
sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 9,1cm trong một từ trường đều có B = 1,5.10
-
5
T. Công thoát của kim loại có giá trị là bao
nhiêu? Biết khối lượng của electron là m
e
= 9,1.10
-31
kg.
A: 1,50eV. B: 4,00eV. C: 3,38eV D: 2,90eV.
Câu 105: Người ta lần lượt chiếu hai bức xạ vào bề mặt một kim loại có công thoát 2eV . Năng lượng phôtôn của hai bức xạ này là
2,5eV và 3,5 eV tương ứng. Tỉ số động năng cực đại của các êlectron quang điện trong hai lần chiếu là
A: 1: 3 B: 1 : 4 C: 1 : 5 D: 1: 2
Câu 106: Một êlectron có vận tốc v không đổi bay vào một từ trường đều có cảm ững từ B . Khi v
vuông góc với B
thì quỹ đạo của
êlectron là một đường tròn bán kính r . Gọi e và m lần lượt là độ lớn điện tích và khối lượng của êlectron, thì tỉ số e/m là
A: B/ rv B: Brv C: v/ Br D: rv / B
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 12
Câu 107: Khi chiếu bức xạ có bước sóng
1
= 0,2( m) vào một tấm kim loại cô lập, thì thấy quang electron có vận tốc ban đầu cực đại
là 0,7.10
6
(m/s). Nếu chiếu bức xạ có bước sóng
2
thì điện thế cực đại của tấm kim loại là 3(V). Bước sóng
2
là:
A: 0,19( m) B: 2,05( m) C: 0,16( m) D: 2,53( m)
Câu 108: Chiếu lần lượt hai bức xạ
1
= 0,555 m và
2
= 0,377 m vào catốt của một tế bào quang điện thì thấy xảy ra hiện tượng
quang điện và dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế hãm có độ lớn gấp 4 lần nhau. Hiệu điện thế hãm đối với bức xạ
2
là
A: 1,340V B: 0,352V C: 3,520V D: - 1,410V
Câu 109: Biết giới hạn quang điện ngoài của Bạc, Kẽm và Natri tương ứng là 0,26 m; 0,35 m và 0,50 m. Để không xẩy ra hiện
tượng quang điện ngoài đối với hợp kim làm từ ba chất trên thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng
A: = 0,5 m B: = 0,26 m C: = 0,26 m D: = 0,55 m
Câu 110: Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện là
0
0
3600A . Chiếu vào
catốt ánh sáng có bước sóng 0,33 m . Anốt cũng là tấm lim loại phẳng cách catốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điệnthế 18,2V.
Tìm bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang electron đập tới.
A. R = 2.62 mm B. R = 2.62 cm C. R = 6,62 cm D. R = 26,2 cm
Câu 111: Một điện cực phẳng bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 83nm . Hỏi quang electron có thể rời xa bề mặt
nhôm một khoảng tối đa bằng bao nhiêu, nếu ngoài điện cực có một điện trường cản E=7,5V/cm. Biết giới hạn quang điện của nhôm
là
0
332nm .
A. l 1,5mm B. l 0,15mm C. l 15mm D. l 5,1mm
Câu 112: Quả cầu kim loại có bán kính R = 10cm được chiếu sáng bởi ánh sáng có bước sóng = 2.10
-7
m. Quả cầu phải tích điện
bao nhiêu để giữ không cho quang êlectron thoát ra? Cho biết công thoát của êlectron ra khỏi kim loại đó là 4,5eV. Biết hằng số Plăng h
= 6,625.10
-34
J.s, e = 1,6.10
-19
C, c = 3.10
8
m/s.
A. 1,6.10
-13
C. B. 1,9.10
-11
C. C. 1,87510
-11
C. D. 1,875.10
-13
C
Câu 113: (CĐ 2007): Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ
0
= 0,50 μm. Biết vận tốc ánh sáng
trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.10
8
m/s và 6,625.10
-34
J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước
sóng λ = 0,35 μm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A: 1,70.10
-19
J. B: 70,00.10
-19
J. C: 0,70.10
-19
J. D: 17,00.10
-19
J.
Câu 114: (CĐ 2007): Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s, vận tốc
ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s và 1 eV = 1,6.10
-19
J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A: 0,33 μm. B: 0,22 μm. C: 0,66. 10
-19
μm. D: 0,66 μm.
Câu 115: (ĐH – 2007): Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim
loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A: số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
B: động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
C: động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
D: công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
Câu 116: (ĐH – 2007): Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ
1
= 0,26 μm
và bức xạ có bước sóng λ
2
= 1,2λ
1
thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v
1
và v
2
với v
2
=
3v
1
/4. Giới hạn quang điện λ
0
của kim loại làm catốt này là
A: 1,45 μm. B: 0,90 μm. C: 0,42 μm. D: 1,00 μm.
Câu 117: (CĐ 2008): Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485 μm thì thấy có hiện
tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s, khối lượng nghỉ của
êlectrôn (êlectron) là 9,1.10
-31
kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.10
5
m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm
catốt bằng
A: 6,4.10
-20
J. B: 6,4.10
-21
J. C: 3,37.10
-18
J. D: 3,37.10
-19
J.
Câu 118: (ĐH – 2008): Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A: một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B: một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C: các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D: một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 119: (ĐH – 2008):Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f
1
, f
2
(với f
1
< f
2
) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra
hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V
1
, V
2
. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện
thế cực đại của nó là
A: (V
1
+ V
2
). B: V
1
– V
2
. C: V
2
. D: V
1
.
Câu 120: (CĐ - 2009): Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là
Đ
,
L
và
T
thì
A:
T
>
L
> e
Đ
. B:
T
>
Đ
> e
L
. C:
Đ
>
L
> e
T
. D:
L
>
T
> e
Đ
.
Câu 121: (CĐ - 2009) Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10
-4
W. Lấy h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A: 5.10
14
. B: 6.10
14
. C: 4.10
14
. D: 3.10
14
.
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 13
Câu 122: (ĐH – 2009) Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10
-19
J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có
bước sóng là
1
= 0,18 m,
2
= 0,21 m và
3
= 0,35 m. Lấy h=6,625.10
-34
J.s, c = 3.10
8
m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang
điện đối với kim loại đó?
A: Hai bức xạ (
1
và
2
). B: Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C: Cả ba bức xạ (
1
,
2
và
3
). D: Chỉ có bức xạ
1
.
Câu 123: (ĐH – 2009) Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại
làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625. 10
-34
J.s, c = 3.10
8
m/s và m
e
= 9,1.10
-31
kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các
êlectron quang điện bằng
A: 2,29.10
4
m/s. B: 9,24.10
3
m/s C: 9,61.10
5
m/s D: 1,34.10
6
m/s
Câu 124: (ĐH - 2010)Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10
-19
J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ
1
=
0,18 μm, λ
2
= 0,21 μm, λ
3
= 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A: λ
1
, λ
2
và λ
3
. B: λ
1
và λ
2
. C: λ
2
, λ
3
và λ
4
. D: λ
3
và λ
4
.
Câu 125: (ĐH - 2010)Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10
14
Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W.
Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A: 3,02.10
19
. B: 0,33.10
19
. C: 3,02.10
20
. D: 3,24.10
19
.
Câu 126: (ĐH - 2010)Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A: Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B: Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C: Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.10
8
m/s.
D: Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn
Câu 127: (ĐH - 2011) Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A: 1057 nm. B: 220 nm. C: 661 nm. D: 550 nm.
Câu 128: (ĐH - 2011) Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A: chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
B: cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
C: tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
D: chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 14
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
BÀI 3: TIA X
I. PHƯƠNG PHÁP
Định nghĩa Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ10
-8
đến 10
-12
m
Nguồn phát Do máy X quang phát ra.
Tác dụng - Khả năng năng đâm xuyên cao
- Làm đen kính ảnh
- Làm phát quang một số chất
- Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở hầu hết các kim loại
- Làm iôn hóa không khí
- Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào
Ứng dụng - Chuẩn đoán hình ảnh trong y học
- Phát hiện khuyết tật trong các sản phẩm đúc
- Kiểm tra hành lý trong lĩnh vực hàng không
- Nghiên cứu thành phần cấu trúc vật rắn
Các công thức bài tập
Ct1: q.U
AK
=
1
2
mV
2
max
= hf
max
=
hc
min
Trong đó:
* q.U
AK
=
1
2
mV
2
max
= hf
max
=
hc
min
Trong đó:
* Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen: I = n
e
.e
* Tổng động năng của e khi va chạm đối ca tốt trong 1s: W
d
= n
e
.W
d
=
I
e
.U
AK
.q
* Công thức xác định hiệu suất ống Cu - lit - giơ: H =
W
d
.
Với e là tổng năng lượng tia X
e = W
d
.H
Q = W
d
( 1 - H)
- q là độ lớn điện tích của electron = 1,6. 10
-19
C
- U
AK
là hiệu điện thế giữa anot và catot của máy ( V )
- m là khối lượng các electron; m = 9,1.10
-31
kg
- V
max
là vận tốc cực đại của các khi đập vào đối catot ( m/s)
- h là hằng số plank
- f
max
là tần số lớn nhất của bức xạ phát ra (Hz)
-
min
là bước sóng của bức xạ ( m)
II. BÀI TẬP MẪU
Ví dụ 1: Một ống rơnghen có điện áp giữa anốt và katốt là 2000V, cho h = 6,625.10
-34
Js, c = 3.10
8
m/s. Bước sóng ngắn nhất của tia
rơnghen mà ống có thể phát ra là
A. 4,68.10
-10
m B. 5,25.10
-10
m C. 3.46.10
-10
m D. 6,21.10
-10
m
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án D
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 15
Ta có: U.q =
hc
min
mi n
=
h.c
U.q
=
6,625.10
-34
.3.10
8
2000.1,6.10
-19
= 6,21.10
-10
m Chọn đáp án D
Ví dụ 2: Để bước sóng ngắn nhất tia X phát ra là 0,05nm hiệu điện thế hoạt động của ống Culitgiơ ít nhất phải là
A. 24,84KV B. 25KV C. 10KV D. 30KV
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án A
Ta có: U.q =
hc
min
U =
h.c
q.
min
=
6,625.10
-34
.3.10
8
1,6.10
-19
. 0,05.10
-9
= 24843 V
Ví dụ 3: Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơnghen là 4.10
18
Hz. Cho h = 6,625.10
-34
Js, e = 1,6.10
-19
C. Hiệu điện thế
giữa hai cực của ống là
A. 16,4 kV B. 16,56 kV C. 16,6 kV D. 16,7 V
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án B
Ta có: h.f
max
= U.q U =
h.f
max
q
=
6,625.10
-34
. 4.10
18
1,6.10
-19
= 16,56.10
3
= 15,56kV
Ví dụ 4: Một ống Culigio mỗi giây có 2.10
18
electron chạy qua ống. Xác định cường độ dòng điện chạy trong ống?
A. 3,2 A B. 3,2mA C. 0,32 A D. 32.10
-3
A
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án A
I = n
e
.q = 2.10
18
. 1,6.10
-19
= 3,2.10
-1
= 0,32 A
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 16
Ví dụ 5: Một máy X quang được duy trì bởi hiệu điện thế 20kV, cường độ dòng điện chạy trong ống là 5mA. Đối âm cực của máy
được làm mát bằng nước. Biết nước có nhiệt dung C = 4200 J/kg/độ,nước đầu vào có nhiệt độ là 25
o
C và ra là 35
o
C, hiệu suất của máy
là 5%. Hãy xác định lưu lượng nước qua máy. ( D
H
2 O
= 1g/ml)
A. 2 ml/s B. 2,26 ml/s C. 3ml/s D. 4ml/s
Hướng dẫn:
[ ] Đáp án B
- Năng lượng của 1 e khi va chạm đối catot là: W
d
= U.q
- Số e đến đối ca tốt trong 1 s là: I = n
e
.e n
e
=
I
e
- Tổng động năng của e khi va chạm đối catot là:
W
d
= n
e
. W
d
=
I.U.q
e
- Nhiệt năng sinh ra là: Q = 0,95.
W
d
= 0.95.
I.U.q
e
= 0,95 UI
Ta lại có: Q = m.C. t
- Suy ra: Khối lượng nước được đung nóng trong 1s: m =
Q
C. t
= 0,95.
I.U
C. t
= 0,95
5.10
-3
. 20.10
3
4200.10
= 2,26g
- Lưu lượng nước qua ống là: V =
m
D
=
2,26
1
= 2,26 ml/s
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Tìm phát biểu sai về tia X
A: Tia X là sóng điện từ
B: Tia X không bị lệch khi đi qua từ trường
C: Tia X có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết các kim loại
D: Tia X có bước sóng lớn hơn tia đỏ
Bài 2: Tìm phát biểu sai khi nói về tia X
A. Tia X do nguồn điện có hiệu điện thế lớn phóng ra
B. Tia X có khả năng đâm xuyên qua miếng bìa nhôm dày cỡ vài mm
C. Tia X gây ra hiện tượng ion hóa chất khí
D. Tia X có bước sóng lớn hơn tia gama
Bài 3: Tìm phát biểu sai về tia X?
A: Tia X có nhiều ứng dụng trong y học như chiếu, chụp điện
B: Tia X có khả năng làm phát quang nhiều chất
C: Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng 10
-11
m đến 10
-8
m.
D: Tia X bị lệch trong điện từ trường
Bài 4: Chọn câu đúng? Tia X có bước sóng.
A: Lớn hơn tia hồng ngoại B: Lớn hơn tia tử ngoại
C: Nhỏ hơn tia tử ngoại D: Không thể đo được
Bài 5: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một Culitgio là 10 kV. Tính động năng cực đại của các electron khi đập vào anot. Cho biết
khối lượng và điện tích của electron m
e
= 9,1.10
-31
kg; e = 1,6.10
-19
C.
A: 2,6.10
-15
J B: 1,98.10
-15
J C: 2.10
-20
J D: 1,6.10
-15
J
Bài 6: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một Culitgio là 10 kV. Tính tốc độ cực đại của các electron khi đập vào anot. Cho biết khối
lượng và điện tích của electron m
e
= 9,1.10
-31
kg; e = 1,6.10
-19
C.
A:5,9.10
7
m/s B: 59.10
5
m/s C: 5,9.10
5
m/s D: 5,9.10
4
m/s
Bài 7: Cường độ dòng điện qua ống tia X là I = 2mA. Biết e = 1,6.10
-19
C; số electron đập vào đối catot trong mỗi phút là?
A: N = 7,5.10
17
B: N = 1,25.10
16
C: N = 5,3.10
18
D: 2,4.10
15
Bài 8: Một ống tia X có hiệu điện thế giữa anot và catot là 20kV. Tìm bước sóng nhỏ nhất mà bức xạ có thể phát ra? Biết h =
6,625.10
-34
Js; e = 1,6.10
-19
C;c = 3.10
8
m/s.
A: 0,62pm B: 0,62 m C: 6,2pm D: Đáp án khác
Bài 9: Một ống tia X có hiệu điện thế giữa anot và catot là 20kV. Tìm Tần số lớn nhất bức xạ có thể phát ra? Biết h = 6,625.10
-34
Js; e =
1,6.10
-19
C;c = 3.10
8
m/s.
A: 4,84 GHz B: 4,8.10
18
Hz C: 4,83.10
18
Hz D: Đáp án khác
Bài 10: Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống tia X là U = 20KV. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron bứt ra khỏi catot. Cho e
= 1,6.10
-19
C; m
e
= 9,1.10
-31
kg. Vận tốc của electron khi vừa tới đối catot là?
A: v = 4,213.10
6
m/s B: v = 2,819.10
5
m/s C: v = 8,386.10
7
m/s D: v = 5,213.10
6
m/s
Bài 11: Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ông tia X là U = 18kV; e = 1,6.10
-19
C; m
e
= 9,1.10
-31
kg . Bỏ qua động năng lúc electron bứt
ra khỏi catot. Vận tốc lúc đập vào đối catot?
A: v = 5,32.10
6
m/s B: v = 2,18.10
5
m/s C: v = 7,96.10
7
m/s D: v = 3,45.10
7
m/s
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 17
Bài 12: Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống tia X là 3.10
18
Hz. Lấy e = 1,6.10
-19
C; h = 6,625.10
-34
Js; Hiệu điện thế giữa hai
đầu điện cực của ống là?
A: U = 9,3kV B: 12,4KV C: U = 11,5kV D: 14,5kV
Bài 13: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một tia X là 2.10
4
V. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi vừa bứt ra khỏi catot. Biết e
= 1,6.10
-19
C; c = 3.10
8
m/s; h = 6,625.10
-34
Js. Bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X do ống phát ra là?
A: = 0,62 A
o
B:
mi n
= 0,52 A
o
C:
min
= 0,82 A
o
D:
mi n
= 0,65 A
o
Bài 14: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một tia X là 2.10
4
V. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi vừa bứt ra khỏi catot. Biết
e = 1,6.10
-19
C; c = 3.10
8
m/s; h = 6,625.10
-34
Js. Tần số lớn nhất của chùm tia X do ống phát ra là?
A: f
max
= 2,15.10
17
Hz B: f
max
= 5,43.10
16
Hz C: f
max
= 8,2.10
19
Hz D: f
max
= 4,83.10
18
Hz
Bài 15: Vận tốc của electron khi đập vào đối catot của ống tia X là 8. 10
7
m/s. Biết e = 1,6.10
-19
C; m
e
= 9,1.10
-31
kg; Để vận tốc tại đối
catot giảm 6.10
6
m/s thì hiệu điện thế giữa hai cực của ống phải
A: Giảm 5200V B: Tăng 2628V C: Giảm 2628V D: Giảm 3548V
Bài 16: Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống tia X là 10kV. Bỏ qua động năng của electron lúc bứt ra khỏi catot. Lấy e = 1,6.10
-19
C; h
= 6,625.10
-34
Js;c = 3.10
8
m/s; Bước sóng ngắn nhất trong chùm tia X là?
A:
min
= 9,5.10
-11
m B:
mi n
= 8,4.10
-10
m C:
min
= 5,8.10
-10
m D:
mi n
= 12,4.10
-11
m
Bài 17: Nếu hiệu điện thế U giữa hai cực của ống tia X giảm 1000V thì vận tốc electron tại đối catot giảm 5.10
6
m/s. Vận tốc của
electron tại đối catot lúc đầu là bao nhiêu? Biết e = 1,6.10
-19
C; m
e
= 9,1.10
-31
kg.
A: v = 3,75.10
7
m/s B: v = 8,26.10
6
m/s C: v = 1,48.10
7
m/s D: v = 5,64.10
6
m/s
Bài 18: Tần số lớn nhất của tia X bức xạ là f
max
= 2,15.10
18
Hz. Tìm vận tốc cực đại của các electron khi đến va chạm với đối catot?
A: 5,5.10
7
m/s B: 5,6.10
7
m/s C: 7.10
7
m/s D: 0,56.10
7
m/s
Bài 19: Hiệu điện thế giữa anot và catot là 30kV, tìm tần số cực đại của tia X có thể phát ra Biết h = 6,625.10
-34
Js; e = 1,6.10
-19
C; c =
3.10
8
m/s.
A: 7.10
18
Hz B: 8.10
18
Hz C: 9.10
18
Hz D: 7,2.10
18
H
Bài 20: Cường độ dòng quang điện qua ống tia X là I = 5mA. Biết e = 1,6.10
-19
C. Số electron tới đập vào đối catot trong 1 phút là:
A: n = 1,775.10
18
B: n = 1,885.10
18
C: n = 1,875.10
18
D: n = 1,975.10
18
Bài 21: Cường độ dòng quang điện qua ống tia X là I = 5mA, hiệu điện thế trong ống là 20kV và hiệu suất chuyển đổi thành tia X là 5%.
Tìm năng lượng photon do máy phát ra trong một phút? Biết e = 1,6.10
-19
C; m
e
= 9,1.10
-31
kg.
A: 10J B: 15J C: 5J D: 20J
Bài 22: Chùm tia Rơghen phát ra từ ống Cu-lít-giơ , người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất và bằng
19
ax
5.10
m
f C
.Tính hiệu
điện thế cực đại giữa hai cực của ống :
A: 20,7kV B: 207kV C: 2,07kV D: 0,207kV
Bài 23: Một ống phát ra tia Rơghen , phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5.10
-10
m .Tính năng lượng của photôn tương ứng :
A: 3975.10
-19
J B: 3,975.10
-19
J C: 9375.10
-19
J D: 9,375.10
-19
J
Bài 24: Một ống phát ra tia Rơghen .Khi ống hoạt động thì dòng điện qua ống là I = 2mA. Tính số điện tử đập vào đối âm cực trong mỗi
giây :
A: 125.10
13
B: 125.10
14
C: 215.10
14
D: 215.10
13
Bài 25: Một ống phát ra tia Rơghen .Cường độ dòng điện qua ống là 16 m .Điện tích electrôn | e | = 1,6.10
-19
C .Số electrôn đập vào đối
âm cực trong mỗi giây :
A: 10
13
B: 10
15
C: 10
14
D: 10
16
Bài 26: Trong một ống Cu-lít-giơ người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi giữa hai cực.Trong một phút người ta đếm được 6.10
18
điện
tử đập vào anốt. Tính cường độ dòng điện qua ống Cu-lít-giơ:
A: 16mA B: 1,6A C: 1,6mA D: 16A
Bài 27: Trong một ống Cu-lít-giơ , biết hiệu điện thế cực đại giữa anốt và catốt là U
o
= 2.10
6
V. Hãy tính bước sóng nhỏ nhất
min
của tia
Rơghen do ống phát ra :
A: 0,62mm B: 0,62.10
-6
m C: 0,62.10
-9
m D: 0,62.10
-12
m
Bài 28: Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là U
o
= 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát
ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s , điện tích nguyên tố bằng 1,6.10
-19
C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do
ống này có thể phát ra là:
A: 6,038.10
18
Hz B: 60,380.10
15
Hz. C: 6,038.10
15
Hz. D: 60,380.10
18
Hz.
Bài 29: Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3 m .Biết h = 6,625.10
-34
Js ; c = 3.10
8
m/s .Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại đó
là
A: 6,625.10
-19
J. B: 6,625.10
-25
J C: 6,625.10
-49
J D: 5,9625.10
-32
J
Bài 30: Ống Cu-lít-giơ hoạt động với hiệu điện thế cực đại 50(kV). Bước sóng nhỏ nhất của tia X mà ống có thể tạo ra là:(lấy gần đúng).
Cho h = 6,625.10
-34
J.s, c = 3.10
8
(m/s).
A: 0,25(A
0
) B: 0,75(A
0
). C: 2(A
0
). D: 0,5(A
0
).
Bài 31: Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 2,65.10
-11
m .Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi thoát
ra khỏi bề mặt catôt .Biết h = 6,625.10
-34
Js , e = 1,6.10
-19
C .Điện áp cực đại giữa hai cực của ống là :
A: 46875V. B: 4687,5V C: 15625V D: 1562,5V
Bài 32: Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là U
o
= 18200V .Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt khỏi catốt
.Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra .Cho h = 6,625.10
-34
Js ; c = 3.10
8
m/s ; |e| = 1,6.10
-19
C :
A: 68pm. B: 6,8pm C: 34pm D: 3,4pm
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 18
Bài 33: Hiệu điện thế “hiệu dụng” giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 10kV. Bỏ qua động năng của các êlectron khi bứt khỏi
catốt .Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anốt
A: 70000m/s B: 50000m/s C: 60000m/s D: 80000m/s
Bài 34: Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10
-11
m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng
trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10
-19
C, 3.10
8
m/s và 6,625.10
-34
J.s .Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp
cực đại giữa anốt và catốt của ống là:
A: 2,00 kV. B: 20,00 kV C: 2,15 kV. D: 21,15 kV.
Bài 35: Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong
chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10
-19
C ; 3.10
8
m/s và 6,625.10
-34
J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ
nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là:
A: 0,4625.10
-9
m. B: 0,5625.10
-10
m. C: 0,6625.10
-9
m. D: 0,6625.10
-10
m
Bài 36: Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ là 15kV. Giả sử electrôn bật ra từ cathode có vận tốc ban đầu bằng không
thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu ?
A: 75,5.10
-12
m B: 82,8.10
-12
m C: 75,5.10
-10
m D: 82,8.10
-10
m
Bài 37: Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5A
0
. Cho điện tích electrôn là 1,6.10
-19
C, hằng số Planck là 6,625.10
-
34
Js, vận tốc của ánh sáng trong chân không là 3.10
8
m/s. Hiệu điện thế cực đại U
o
giữa anôt và catôt là bao nhiêu ?
A: 2500 V B: 2485 V. C: 1600 V D: 3750 V
Bài 38: Một ống Rơnghen hoạt động ở hiệu điện thế không đổi 5kV thì có thể phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là
A: 2,48.10
-13
m B: 2,48.10
-9
m C: 2,48.10
-10
m D: 2,48.10
-11
m
Bài 39: Một ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 25kV, cho h = 6,625.10
-34
Js, c = 3.10
8
m/s. Bước sóng ngắn nhất của tia
Rơnghen mà ống có thể phát ra là:
A: 4,969.10
-10
m B: 4,969nm C: 0,4969A
0
D: 0,4969 m
Bài 40: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống tia X là U = 18kV, cường độ dòng điện qua ống là I = 5mA. Bỏ qua động năng lúc
e lectron bứt ra khỏi catot. Biết rằng có 95% số electron đến catot chỉ có tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng đã làm nóng đối catot trong một
phút là?
A: Q = 3260J B: Q = 5130J C: Q = 8420J D: Q = 1425J
Bài 41: Hiệu điện thế giữa hai cực của ống tia X là U = 2,1KV và cường độ dòng điện qua ống là I = 0,8mA. Bỏ qua động năng electron
lúc bứt ra khỏi catot . Cho rằng toàn bộ năng lượng của electron tại đối catot đều chuyển thành nhiệt. Để làm nguội đối catot, ta cho
dòng nước chảy qua, nhiệt độ ở lối ra cao hơn lối vào 10
o
C: Biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg. độ. Khối lượng nư. ớc chảy
qua đối catot trong mỗi giây là?
A: m = 0,04g/s B: m = 2g/8s C: m = 15g/s D: m = 0,5g/s
Bài 42: (CĐ 2007): Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10
– 11
m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron),
vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10
-19
C; 3.10
8
m/s; 6,625.10
-34
J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của
êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
A: 2,00 kV. B: 2,15 kV. C: 20,00 kV. D: 21,15 kV.
Bài 43: (ĐH – 2007): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận
tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10
-19
C, 3.10
8
m/s và 6,625.10
-34
J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của
êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A: 0,4625.10
-9
m. B: 0,6625.10
-10
m. C: 0,5625.10
-10
m. D: 0,6625.10
-9
m.
Bài 44: (ĐH – 2008):Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn
(êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10
-19
C: Tần số lớn nhất của tia
Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A: 60,380.10
18
Hz. B: 6,038.10
15
Hz. C: 60,380.10
15
Hz. D: 6,038.10
18
Hz.
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
BÀI 4: MẪU NGUYÊN TỬ BOR - QUANG PHỔ HIDRO
I. PHƯƠNG PHÁP
1. TIÊN ĐỀ VỀ TRẠNG THÁI DỪNG
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái
dừng thì nguyên tử không bức xạ
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động xung quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn
xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
Đối với nguyên tử Hidro bán kính quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp:
R
n
= n
2
r
o
với r
o
= 5,3.10
-11
m. Trong đó:
R
n
là bán kính quĩ đạo thứ n
n là quĩ đạo thứ n
r
o
là bán kính cơ bản
r
o
4r
o
9r
o
16r
o
25r
o
36r
o
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 19
K L M N O P
2. TIÊN ĐỀ VỀ HẤP THỤ VÀ BỨC XẠ NĂNG LƯỢNG.
- Khi nguyên tử chyển từ trạng thái dừng có năng lượng ( E
n
) sang trạng thái
dừng có năng lượng thấp hơn ( E
m
) thì nó phát ra một pho ton có năng lượng
đúng bằng hiệu: E
n
- E
m
-
= hf
nm
= E
n
- E
m
n
m
= E
n
- E
m
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng E
m
mà
hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng hiệu E
n
- E
m
thì nó chuyển lên
trạng thái dừng có năng lượng E
n
.
= hf
nm
= E
n
- E
m
=
hc
n
m
= E
n
- E
m
- Từ tiên đề trên: Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể phát ra ánh sáng ấy.
3. QUANG PHỔ VẠCH HIDRO.
- Mức năng lượng ở trạng thái n : E
n
=
- 13,6 eV
n
2
với ( n = 1,2,3…)
- e lectron bị ion hóa khi: E
∞
= 0.
- E = E
12
+ E
23
hf
13
= hf
12
+ hf
23
f
13
= f
12
+ f
23
hc
=
hc
1
+
hc
2
1
=
1
1
+
1
2
=
1
2
1
+
2
- Công thức xác định tổng số bức xạ có thể phát ra khi e ở trạng thái năng lượng thứ n:
S
bx
= ( n - 1) + ( n- 2) + …+ 2 + 1
C
n
2
1
2
3
4
5
6
n
6
K
L
M
N
O
P
Dãy Pachen: hoàn toàn
trong vùng hồng ngoại
Dãy Lai-man: hoàn toàn
trong vùng tử ngoại
Dãy Ban- me: nằm trong
vùng khả kiến và tử ngoại
II. BÀI TẬP MẪU
Ví dụ 1: Ở nguyên tử hidro, quỹ đạo nào sau đây có bán kính lớn nhất so với bán kính các quỹ đạo còn lại?
A. O B. N C.L D. P
Hướng dẫn:
[ ] Đáp án D
Ta có: R
n
= n
2
.r
o
( trong đó r
o
là bán kính quĩ đạo cơ bản: r
o
= 5,3.10
-11
m)
Quĩ đạo O có n = 5.
Quĩ đạo N có: n = 4
Quĩ đạo L có n = 2
Quĩ đạo P có n = 6.
Trong các quĩ đạo trên, quĩ đạo P có n lớn nhất lên bán kính là lớn nhất.
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 20
Ví dụ 2: Xác định bán kính quĩ đạo dừng M của nguyên tử, biết bán kính quĩ đạo K là R
K
= 5,3.10
-11
m.
A. 4,77 A
o
B. 4,77pm C. 4,77 nm D. 5,3 A
o
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án A
R
K
= r
o
= 5,3.10
-11
m.
R
n
= n
2
.r
o
Quĩ đạo M n = 3
r
o
= 5,3.10
-11
m
R
M
= 3
2
.5,3.10
-11
= 4,77.10
-10
m.
Ví dụ 3: e lec tron đang ở quĩ đạo n chưa rõ thì chuyển về quĩ đạo L, và thấy rẳng bán kính quĩ đạo đã giảm đi 4 lần. Hỏi ban đầu electron
đang ở quĩ đạo nào?
A. O B. M C. N D. P
Hướng dẫn:
[ ] Đáp án C
Bán kính quĩ đạo L: R
2
= 2
2
.r
o
= 4.r
o
Bán kính quĩ đạo n: R
n
= n
2
.r
o
Theo đề bài:
R
n
R
2
=
n
2
4
= 4
Suy ra: n = 4, Vậy electron ban đầu đang ở quĩ đạo N
Ví dụ 4: Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hyđrô được tính theo công thức: E
n
= -
-13,6
n
2
eV, A là hằng số dương, n = 1,2,3, … Xác
định năng lượng ở quĩ đạo dừng L.
A. 5,44.10
-20
J B. 5,44eV C. 5,44MeV D. 3,4.eV
Hướng dẫn:
[ ] Đáp án D
Quĩ đạo dừng thứ L ứng với n = 2
E
L
= -
13,6
2
2
= - 3,4 eV.
Ví dụ 5: Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hyđrô được tính theo công thức: E
n
= -
-13,6
n
2
eV, A là hằng số dương, n = 1,2,3, …Hỏi
khi electron chuyển từ quĩ đạo L về quĩ đạo K thì nó phát ra một photon có bước sóng là bao nhiểu?
A. 0,2228 m. B. 0,2818 m. C.0,1281 m. D. 0,1218 m.
Hướng dẫn:
[ ] Đáp án D
Khi e chuyển từ quĩ đạo L về quĩ đạo K thì nó phát ra một photon:
hc
= E
2
- E
1
.
Suy ra: =
hc
E
2
- E
1
=
1,9875.10
-25
-
13,6
4
+ 13,6
.1,6.10
-19
= 0,1218 m.
Ví dụ 6: Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, ba vạch đầu tiên trong dãy Lai man có bước sóng 1
2
= 121,6 nm;
13
= 102,6
nm;
14
= 97,3 nm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Ban m
e
= 9,1.10
-31
kg và vạch đầu tiên trong dãy pasen là
A. 686,6 nm và 447,4 nm. B. 660,3 nm và 440,2 nm. C. 624,6nm và 422,5 nm. D. 656,6 nm và 486,9 nm.
Hướng dẫn:
[ ]
Đáp án D
K
L
M
N
1
2
3
4
12
13
14
23
24
23
=
13
.
12
12
-
13
=
121,6.102,6
121,6 - 102,6
= 656,64 nm
24
=
14
.
12
12
-
14
=
97,3.121,6
121,6 - 97,3
= 486,9 nm
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào?
A: Mô hình nguyên tử có hạt nhân. C: Hình dạng quỹ đạo của các êlectron.
B: Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và êlectron. D: Trạng thái có năng lượng ổn định.
Câu 2: Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử được phản ánh trong câu nào dưới đây?
Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248
Email: Khanhcaphe@gmail.com
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ!
Trang 21
A: Nguyên tử phát ra một phôtôn mỗi lần bức xạ ánh sáng.
B: Nguyên tử thu nhận một phôtôn mỗi lần hấp thụ ánh sáng.
C: Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó.
D: Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ một phôtôn có năng lượng đúng
bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.
Câu 3: Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ứng với số lượng tử n có bán kính.
A: tỉ lệ thuận với n. B: tỉ lệ nghịch với n. C: tỉ lệ thuận với n
2
. D: tỉ lệ nghịch với n
2
.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A: Dãy Laiman nằm trong vùng tử ngoại.
B: Dãy Laiman nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
C: Dãy Laiman nằm trong vùng hồng ngoại.
D: Dãy Laiman một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A: Dãy Banme nằm trong vùng tử ngoại.
B: Dãy Banme nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
C: Dãy Banme nằm trong vùng hồng ngoại.
D: Dãy Banme nằm một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên tử Bo?
A: Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
B: Trong các trạng thái dừng, động năng của êlectron trong nguyên tử bằng không.
C: Khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
D: Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính quỹ đạo của êlectron càng lớn
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về mẫu nguyên tử Bo?
A: Trong trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
B: Trong trạng thái dừng, nguyên tử có bức xạ
C: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E
n
sang trạng thái dừng có nlượng E
m
(E
m
n ) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có n.lượng đúng bằng (E n -E m ). D: Nguyên tử chỉ tồn tại ở một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Câu 8: Trong quang phổ hidro. Các bức xạ trong dãy Ban - me thuộc vùng A: Hồng ngoại B: Tử ngoại C: Khả kiến D: Khả kiến và tử ngoại Câu 9: Trong quang phổ hidro. Các bức xạ trong dãy Pasen thuộc vùng A: Hồng ngoại B: Tử ngoại C: Khả kiến D: Khả kiến và tử ngoại Câu 10: Xác định công thức tính bán kính quỹ đạo dừng thứ n?( trong đó r o = 5,3.10 -11 m). A: r = n.r o B: r = n 2 .r o C: n.r o 2 D: n 2 .r 2 Câu 11: Trong dãy laiman, vạch có bước sóng lớn nhất khi electron chuyển từ A: ∞ về quỹ đạo K C: Quỹ đạo L về quỹ đạo K B: Một trong các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K D: Quỹ đạo M về quỹ đạo L Câu 12: Chọn câu đúng A: Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng bất kì B: Khi hấp thụ photon, nguyên tử ở trạng thái cơ bản C: Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ và không hấp thụ năng lượng D: Thời gian sống trung bình của nguyên tử trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất lâu( hàng giờ hay nhiều hơn) Câu 13: Bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidro là A: Một số bất kỳ B: r o , 2r o ; 3r o ;…với r o không đổi C: r o 2 ; 2r o 2 ; 3r o 2 .. với r o không đổi D: r o , 4r o ; 9r o …với r o không đổi Câu 14: Khi electron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L của nguyên tử hidro thì có thể phát ra A: Vố số bức xạ nằm trong miền nhìn thấy C: 7 bức xạ nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy B: 4 bức xạ nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy D: Tất cả bức xạ đều nằm trong miền tử ngoại Câu 15: Trong nguyên tử hiđrô, electron đang ở quỹ đạo dừng M có thể bức xạ ra phôtôn thuộc A: 1 vạch trong dãy Laiman. B: 1 vạch trong dãy Laiman và 1 vạch trong dãy Banme. C: 2 vạch trong dãy Laiman và 1 vạch trong dãy Banme. D: 1 vạch trong dãy Banme. Câu 16: Một đám nguyên tử hyđrô nhận năng lượng kích thích & e - chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M . Khi chuyển về trạng thái cơ bản , nguyên tử H có thể phát ra bao nhiêu vạch quang phổ ? thuộc dãy nào ? A: Hai vạch của dãy Laiman B: Hai vạch, trong đó có một vạch của dãy Laiman & một vạch của dãy Banme C: Hai vạch của dãy Banme D: Ba vạch, trong đó có một vạch của dãy Banme & hai vạch của dãy Laiman Câu 17: e - của 1 nguyên tử H có mức năng lượng cơ bản là – 13,6 eV . Mức năng lượng cao hơn và gần nhất là – 3,4 eV . Năng lượng của nguyên tử H ở mức thứ n là E n = - 2 13,6eV n ( với n = 1,2,3,..). Điều gì sẽ xảy ra khi chiếu tới nguyên tử chùm phôtôn có năng lượng 5,1 eV ? A: e - hấp thụ 1 phôtôn, chuyển lên mức năng lượng - 8,5 eV rồi nhanh chóng trở về mức cơ bản & bức xạ phôtôn có năng lượng 5,1 eV Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 22 B: e - hấp thụ 1 phôtôn, chuyển lên mức năng lượng - 8,5 eV rồi nhanh chóng hấp thụ thêm 1 phôtôn nữa để chuyển lên mức – 3,4 eV C: e - hấp thụ một lúc 2 phôtôn để chuyển lên mức năng lượng - 3,4 eV D: e - không hấp thụ phôtôn Câu 18: Chọn phát biểu đúng về mẫu nguyên tử Bo: A: Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được B: Năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng tỉ lệ thuận với bình phương các số nguyên liên tiếp. C: Vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Banme có thể nằm trong vùng hồng ngoại. D: Quỹ đạo dừng có bán kính tỉ lệ thuận với bình phương các số nguyên liên tiếp. Câu 19: Chọn câu sai khi nói về các tiên đề của Bo. A: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định. B: Trạng thái dừng có năng lượng càng thấp thì càng bền vững, trạng thái dừng có năng lượng càng cao thì càng kém bền vững. C: Nguyên tử bao giờ cũng có xu hướng chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao sang trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn. D: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n sang trạng thái dừng có năng lượng E m (E n > E m ) thì nguyên tử phát ra 1 phôtôn có năng lượng nhỏ hơn hoặc bằng E n – E m . Câu 20: Đ Đi iề ều u n nà ào o s sa au u đ đâ ây y l là à sai khi nói về sự tạo thành các vạch trong dãy Pasen của quang phổ nguyên tử hiđrô? A: Trong dãy Pasen chỉ có ba vạch. B: Các vạch trong dãy Pasen được tạo thành khi các êlectrôn chuyển từ các qũy đạo từ bên ngoài về qũy đạo M. C: Các vạch trong dãy Pasen tương ứng với các tần số khác nhau. D: Vạch có bước sóng dài nhất ứng với sự chuyển của êletrôn từ qũy đạo N về qũy đạo M. Câu 21: Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô. A: Trạng thái L. B: Trạng thái M. C: Trạng thái N. D: Trạng thái O. Câu 22: Các vạch quang phổ nằm trong vùng tử ngoại của nguyên tử hiđrô thuộc về dãy: A: Lyman. B: Banme. C: Pasen. D: Lyman hoặc Banme. Câu 23: Nguyên tử hiđrô ở mức năng lượng kích thích O, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ có khả năng phát ra số vạch phổ tối đa thuộc dãy Banme là: A: 3 vạch. B: 5 vạch. C: 6 vạch. D: 7 vạch. Câu 24: Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của êlectron từ các quỹ đạo ngoài về A: Quỹ đạo K. B: Quỹ đạo L. C: Quỹ đạo M. D: Quỹ đạo O. Câu 25: Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε o và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là : A: 3ε o . B: 2ε o . C: 4ε o . D: ε o Câu 26: Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo : A: M. B: L C: O D: N Câu 27: Khi một electron đang ở trạng thái cơ bản bị kích thích hấp thụ một photon chuyển lên quỹ đạo L. Khi electron chuyển vào quỹ đạo bên trong thì số bức xạ tối đa mà nó có thể phát ra là? A: 1 B: 3 C: 6 D: 10 Câu 28: Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N. Số bức xạ tối đa mà nguyên tử Hidro có thể phát ra khi các electron đi vào bên trong là? A: 3 B: 4 C: 5 D: 6 Câu 29: Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N. Số bức xạ tối đa mà nguyên tử Hidro có thể phát ra thuộc dãy Pasen là là? A: 1 B: 3 C: 5 D: 7 Câu 30: Nếu nguyển tử hydro bị kích thích sao cho e chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra tối đa bao nhiêu bức xạ trong dãy Banme A: 1 B: 2 C: 3 D: 4 Câu 31: Một Electron đang chuyển động trên quỹ đạo có bán kính nguyên tử 8,48A o . Đó là quỹ đạo? A: K B: L C: M D: N Câu 32: Electron của nguyên tử hidro đang chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là một trong các số liệu sau đây: 4,47A o ; 5,3 A o ; 2,12 A o . Đó là quỹ đạo A: K B: L C: M D: N Câu 33: Các vạch quang phổ của nguyên tử hidro trong miền hồng ngoại có được là do electron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo A: K B: L C: M D: N Câu 34: Bán kính quỹ đạo dừng N của nguyên tử hidro là A: r = 8,48A o B: r = 4,77A o C: r = 13,25A o D: r = 2,12A o Câu 35: Chiều dài 1,484nm A: Là bán kính quỹ đạo L của nguyển tử hidro C: Là bán kính của quỹ đạo M của nguyên tử hidro B: Là bán kính quỹ đạo N của nguyên tử hidro D: Không phải là bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro Câu 36: Tìm phát biểu đúng về mẫu nguyên tử Bor. A: 1 31 = 1 12 . 1 23 B: 1 31 = 1 12 - 1 23 C: 1 31 = 1 12 + 1 23 D: 1 31 = 1 12 : 1 23 Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 23 Câu 37: Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 10 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô. A: Trạng thái O B: Trạng thái N. C: Trạng thái L. D: Trạng thái M. Câu 38: Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi E n = -13,6 n 2 eV. Với n= 1,2,3…ứng với các quỹ đạo K,L,M …Biết h = 6,625.10 -34 Js; c = 3.10 8 m/s. Nguyên tử hidro đang ở thái cơ bản thì nhận được một photon có tần số f = 3,08.10 15 Hz, electron sẽ chuyển động ra quỹ đạo dừng . A: L B: M C: N D: Ω Câu 39: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 thì bước sóng của vạch quang phổ H trong dãy Banme là A: 1 2 1 2 B: ( 1 + 2 ). C: ( 1 2 ). D: 1 2 1 2 Câu 40: Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Ban-me là tần số f 1 , Vạch có tần số nhỏ nhất trong dãy Lai-man là tần số f 2 . Vạch quang phổ trong dãy Lai-man sat với vạch có tần số f 2 sẽ có tần số bao nhiêu A: f 1 + f 2 B: f 1 .f 2 C: f 1 .f 2 f+f 2 D: f 1 .f 2 f 1 -f 2 . Câu 41: Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần ? A: 1 B: 2 C: 3. D: 4 Câu 42: Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi E n = -13,6 n 2 eV. Với n= 1,2,3…ứng với các quỹ đạo K,L,M …Biết h = 6,625.10 -34 Js; c = 3.10 8 m/s. Nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì hấp thụ photon có năng lượng = 12,09eV. h = 6,625.10 -34 Js; c = 3.10 8 m/s. Trong các vạch quang phổ của nguyên tử có thể có vạch với bước sóng. A: = 0,116 m B: = 0,103 m C: = 0,628 m. D: = 0,482 m Câu 43: Một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E M = -1,5eV sang trạng thái năng lượng E L = -3,4ev Bước sóng của bức xạ phát ra là: A: 0,434 m B: 0,486 m C: 0,564 D: 0,654 m Câu 44: Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi E n = -13,6 n 2 eV. Với n= 1,2,3…ứng với các quỹ đạo K,L,M …Biết h = 6,625.10 -34 Js; c = 3.10 8 m/s.Vạch quang phổ trong dãy Pasen với tần số lớn nhất là? A: f = 1,59.10 14 Hz B:f = 2,46.10 15 Hz C: f = 3,65.10 14 Hz D: f = 5,24.10 15 Hz Câu 45: Bước sóng dài nhất trong dãy Banme và Pasen lần lượt là B = 0,6563 m; P = 1,8821 m. Bước sóng của vạch H là? A: = 0,4866 m B: = 0,4340 m C: = 0,5248 m D: = 0,4120 m Câu 46: Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560 m. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 0,1220 m. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là: A: 0,0528 m B: 0,1029 m C: 0,1112 m D: 0,1211 m Câu 47: Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 122 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656 m và 0,4860 m. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là A: 0,0224 m B: 0,4324 m C: 0,0975 m D: 0,3672 m Câu 48: Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 122 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656 m và 0,4860 m. Bước sóng thứ nhất trong dãy Pasen là: A: 1,8754 m B: 1,3627 m C: 0,9672 m D:0,7645 m Câu 49: Biết năng lượng của êlectron ở trạng thái dừng thứ n được tính theo công thức: eV n E n 2 6 , 13 , với n = 1,2,3… năng lượng của êlectron ở quỹ đạo M là: A: 3,4 eV. B: - 3,4 eV. C: 1,51 eV. D: - 1,51 eV. Câu 50: Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman của quang phổ hiđrô là 0,122 m . Tính tần số của bức xạ trên A: 0,2459.10 14 Hz B: 2,459.10 14 Hz C: 24,59.10 14 Hz D: 245,9.10 14 Hz Câu 51: Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng E K = –13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng là =0,1218 m. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L bằng : A: 3,2eV B: –3,4eV. С. –4,1eV D: –5,6eV Câu 52: Năng lượng ion hóa nguyên tử Hyđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử có thể bức ra là : A: 0,122µm B: 0,0913µm C: 0,0656µm D: 0,5672µm Câu 53: Cho: 1eV = 1,6.10 -19 J ; h = 6,625.10 -34 Js ; c = 3.10 8 m/s . Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng E m = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng E = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng A: 0,0974 μm B: 0,4340 μm. C: 0,4860 μm. D: 0,6563 μm. Câu 54: Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10 -19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trang thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số A: 2,571.10 13 Hz. B: 4,572.10 14 Hz C: 3,879.10 14 Hz. D: 6,542.10 12 Hz. Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 24 Câu 55: Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi E n = -13,6 n 2 eV. Với n= 1,2,3…ứng với các quỹ đạo K,L,M …Biết h = 6,625.10 -34 Js; c = 3.10 8 m/s. Bước sóng của vạch H là? A: = 487,1nm B: = 0,4625 m C: = 5,599 m D: = 0,4327 m Câu 56: Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong quang phổ của nguyên tử hidro là min = 91,34nm. Biết h = 6,625.10 -34 Js; c = 3.10 8 m/s. Năng lượng ion hóa nguyên tử hidro là: A: E = 13,6J B: 13,6. 10 -19 J D: E = 21,76J D: E = 21,76.10 -19 J Câu 57: Biết năng lượng nguyên tử hidro ở một trạng thái có bản là E 1 = - 13,6eV và bước sóng của một vạch trong dãy Lai -man là 121,8nm. Lấy h = 6,625.10 -34 Js; c = 3.10 8 m/s. Năng lượng của nguyên tử ở trạng thái kích thích để phát ra vạch quang phổ nói trên là: A: E n = - 1,5eV B:E n = - 0,85eV C: E n = - 0,54eV D: E n = - 3,4eV Câu 58: Nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản có năng lượng E 1 = - 13,6eV. Lấy h = 6,625.10 -34 Js và c = 3.10 8 m/s. Muốn ion hóa thì nguyên tử phải hấp thụ photon có bước sóng A: ≤ 0,122 m B: ≥ 0,122 m C: ≤ 0,091 m D: ≥ 0,091 m Câu 59: Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, ba vạch đầu tiên trong dãy Lai man có bước sóng 1 = 121,6 nm; 2 = 102,6 nm; 3 = 97,3 nm. Bước sóng của hai vạch đầu tiên trong dãy Ban me là A: 686,6 nm và 447,4 nm. B: 660,3 nm và 440,2 nm. C: 624,6nm và 422,5 nm. D: 656,6 nm và 486,9 nm. Câu 60: Trong quang phổ của nguyên tử Hyđrô, vạch có tần số nhỏ nhất của dãy Laiman là f 1 =8,22.10 14 Hz, vạch có tần số lớn nhất của dãy Banme là f 2 = 2,46.10 15 Hz. Năng lượng cần thiết để ion hoá nguyên tử Hyđrô từ trạng thái cơ bản là: A: E 21,74.10 - 19 J. B: E 16.10 - 19 J. C: E 13,6.10 - 19 J. D: E 10,85.10 - 19 J Câu 61: Mức năng lượng E n trong nguyên tử hiđrô được xác định E n = 2 0 n E (trong đó n là số nguyên dương, E 0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng 0 . Bước sóng của vạch H là: A: 5,4 . 0 B: 3,2 . 0 C: 4,8 . 0 D: 1,5 . 0 Câu 62: Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman; Banme; Pasen lần lượt là 0,122µm; 0,656µm; 1,875µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman và Banme là A: 0,103µm và 0,486µ B: 0,103µm và 0,472µm C: 0,112µm và 0,486µm D: 0,112µm và 0,472µm Câu 63: Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r 0 = 5,3.10 -11 m. Sau khi nguyên tử hiđrô bức xạ ra phôtôn ứng với vạch đỏ (vạch H ) thì bán kính quỹ đạo chuyển động của êlêctrôn trong nguyên tử giảm A: 13,6nm. B: 0,47nm. C: 0,265nm. D: 0,75nm. Câu 64: Vạch quang phổ đầu tiên của dãy Laiman, Banme và Pasen trong quang phổ nguyên tử hiđrô có tần số lần lượt là 24,5902.10 14 Hz; 4,5711.10 14 Hz và 1,5999.10 14 Hz. Năng lượng của phôtôn ứng với vạch thứ 3 trong dãy Laiman là A: 20,379 J B: 20,379 eV C: 12,737 eV D: Đáp án khác. Câu 65: Biết vạch thứ hai của dãy Lyman trong quang phổ của nguyên tử hiđrô có bước sóng là 102,6nm và năng lượng tối thiểu cần thiết để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen là A: 83,2nm B: 0,8321 m C: 1,2818m D: 752,3nm Câu 66: Trong quang phổ vạch của hyđro, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch thứ nhất của dãy Banme là 0,6563 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman là A: 0,5346 μm B: 0,7780 μm C: 0,1027 μm D: 0,3890 μm Câu 67: Các mức năng lượng trong nguyên tử Hyđrô được xác định theo công thức eV n E 2 6 , 13 (n = 1,2,3....). Nguyên tử Hyđrô đang ở trạng thái cơ bản sẽ hấp thụ phôtôn có năng lượng bằng A: 6,00eV B: 8,27eV C: 12,75eV D: 13,12eV. Câu 68: (CĐ 2007): Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M →K bằng A: 0,1027 μm . B: 0,5346 μm . C: 0,7780 μm . D: 0,3890 μm . Câu 69: (CĐ 2007): Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ 1 và λ 2 (với λ < λ 2 ) thì nó cũng có khả năng hấp thụ A: mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ 1 . B: mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ 1 đến λ 2 . C: hai ánh sáng đơn sắc đó. D: mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ 2 . Câu 70: (ĐH – 2007): Cho: 1eV = 1,6.10 -19 J; h = 6,625.10 -34 J.s; c = 3.10 8 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng A: 0,4340 μm. B: 0,4860 μm. C: 0,0974 μm. D: 0,6563 μm Câu 71: (ĐH – 2008):Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 thì bước sóng của vạch quang phổ H trong dãy Banme là A: ( 1 + 2 ). B: 1 2 1 2 . C: ( 1 2 ). D: 1 2 1 2 Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 25 Câu 72: (ĐH – 2008):Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r 0 = 5,3.10 -11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là A: 47,7.10 -11 m. B: 21,2.10 -11 m. C: 84,8.10 -11 m. D: 132,5.10 -11 m. Câu 73: (CĐ - 2009) Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là 1 và 2 . Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là A: 1 2 1 2 2( ) . B: 1 2 1 2 . C: 1 2 1 2 . D: 1 2 2 1 . Câu 74: (ĐH – 2009) Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng A: 10,2 eV. B: -10,2 eV. C: 17 eV. D: 4 eV. Câu 75: (ĐH – 2009) Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch? A: 3. B: 1. C: 6. D: 4. Câu 76: (ĐH – 2009) Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s, e = 1,6.10 -19 C và c = 3.10 8 m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng A: 1,21 eV B: 11,2 eV. C: 12,1 eV. D: 121 eV. Câu 77: (ĐH - 2010)Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức - 2 6 , 13 n (eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng A: 0,4350 μm. B: 0,4861 μm. C: 0,6576 μm. D: 0,4102 μm. Câu 78: (ĐH - 2010)Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 21 , khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 31 . Biểu thức xác định λ 31 là A: 31 = 31 21 21 32 . B: 31 = 32 - 21 . C: 31 = 32 + 21 . D: 31 = 31 21 21 32 . Câu 79: (ĐH - 2010)Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng E m = - 3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng A: 0,654.10 -7 m. B: 0,654.10 -6 m. C: 0,654.10 -5 m. D: 0,654.10 -4 m. Câu 80: (ĐH - 2011) Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r 0 = 5,3.10 -11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10 -10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng A: N. B: M. C: O. D: L. Câu 81: (ĐH - 2011) Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức n 2 13,6 E (eV) n (với n = 1, 2, 3, ...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 2 . Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ 1 và λ 2 là A: λ 2 = 4λ 1 B: 27λ 2 = 128λ 1 . C: 189λ 2 = 800λ 1 . D: λ 2 = 5λ 1 . CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG BÀI 5: HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG; TIA LAZE 1. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG A. Định nghĩa - Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Hiện tượng trên gọi là hiện tượng quang - phát quang. - Ví dụ: Chiếu tia tử ngoại vào dung dịch fluorexein thì dung dịch này sẽ phát ra ánh sáng màu lục. Trong đó tia tử ngoại là ánh sáng kích thích còn ánh sáng màu lục là ánh sáng phát quang. - Ngoài hiện tượng quang - phát quang ta còn đề cập đến một số hiện tượng quang khác như: hóa - phát quang ( đom đóm); phát quang ca tốt ( đèn hình ti vi); điện - Phát quang ( đèn LED)… B. Phân loại quang phát quang Huỳnh quang Lân quang Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 26 Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích. Gọi là hiện tượng huỳnh quang Sự phát quang của nhiều chất rắn lại có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang trên gọi là hiện tượng lân quang. - Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích - Một số loại sơn xanh, đỏ, vàng lục quyets trên các biển báo giao thông hoặc ở đầu các cọc chỉ giới đường là các chất lân quang có thời gian kéo dài khoảng vài phần mười giây. Định luật Stock về hiện tượng phát quang: k < p - Năng lượng mất mát trong quá trình hấp thụ phô tôn : = hf kt - hf hq = hc k - hc p = hc. 1 k - 1 p - Công thức hiệu suất phát quang: H = P p P k .100% = n p . k n k . p .100% 2. LASER ( LAZE) A. Định nghĩa laser - Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng. - Sự phát xạ cảm ứng: Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích sẵn sàng phát ra một photon có năng lượng = hf, bắt gặp một photon có năng lượng ’ đúng bằng hf, bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát ra photon . Photon có cùng năng lượng và bay cùng phương với photon ’. Ngoài ra, sóng điện từ ứng vơí photon hoàn toàn cùng pha và dao động trong mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với photon ’. - Đặc điểm của tia laze. Tính đơn sắc cao vì ( có cùng năng lượng ứng với sóng điện từ có cùng bước sóng) Tính định hướng rất cao ( bay theo cùng một phương) Tính kết hợp cao ( cung pha ) Cường độ của chumg sáng rất lớn( số phô tôn bay theo cùng một hướng rất lớn) - Ứng dụng của tia laze: Trong y học dùng làm dao mổ trong các phẫu thuật tinh vi Thông tin liên lạc ( vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh) Trong công nghiệp dùng để khoan cắt, tôi chính xác Trong trắc địa dùng để đo khoảng cách, tam giác đạc…. Laze còn dùng trong các đầu đọc đĩa Τ. 3. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG A. Quang điện trong: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các e liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện gọi là hiện tượng quang điện trong B. Chất quang dẫn: hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn. Chất o ( m) Ge 1.88 Si 1,11 PbS 4,14 CdS 0,9 PbSe 5,65 Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 27 C. Pin quang điện: là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong của một số chất bán dẫn như đồng oxit, Selen, Silic…. + _ Điện cực trong suốt Bán dẫn loại p Bán dẫn loại n Điện cực D. Quang điện trở: Là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi 2 1 3 3 4 6 5 4 R G BÀI TẬP MẪU Ví dụ 1: Trong các hiện tượng sau: hiện tượng nào là hiện tượng quang - phát quang? A. Than đang cháy hồng B. Đom đóm nhấp nháy C. Màn hình ti vi sáng D. Đèn ống sáng Hướng dẫn: [ ] Đáp án D - Than cháy hồng là nguồn sáng do phản ứng đốt cháy - Đom đóm nhấp nháy là hiện tượng hóa phát quang - Màn hình ti vi là hiện tượng phát quang ca tốt - Đèn ống sang là hiện tượng quang phát quang. Ví dụ 2: Một chât phát quang có khả năng phát ra ánh sáng có bước sóng p = 0,7 m. Hỏi nếu chiếu vào ánh sáng nào dưới đây thì sẽ không thể gây ra hiện tượng phát quang? A. 0,6 m B. 0,55 m C. 0,68 m D. Hồng ngoại Hướng dẫn: [ ] Đáp án D Theo định luật Stock về hiện tượng phát quang ta có k ≤ p = 0,7 m Chỉ có tia Hồng ngoài có hồng ngoại > p = 0,7 m Không có hiện tượng quang phát quang sảy ra Ví dụ 3: Một chất phát quang có thể phát ra ánh phát quang màu tím. Hỏi nếu chiếu lần lượt từng bức xạ sau, bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng phát quang? A. Đỏ B. Tử ngoại C. Chàm D. Lục Hướng dẫn: [ ] Đáp án B Theo định luật Stock về hiện tượng phát quang ta có k ≤ p Chỉ có tử ngoại < tím Ví dụ 4: Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng = 0.7 m. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng = 0,6 m thì mỗi phô ton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao là bao nhiêu? A. 0,5 MeV B. 0, 432 eV C. 0,296 eV D. 0,5 eV Hướng dẫn: [ ] Đáp án C Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 28 Ta có: = k - p = hc k - hc p = hc ( 1 k - 1 p ) = 6,625.10 -34 .3.10 8 ( 1 0,6.10 -6 - 1 0,7.10 -6 ) = 4,73.10 -20 J = 0,296 eV BÀI TẬP THỰC HÀNH Câu 1: Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang? A: Bóng đèn xe máy. B: Hòn than hồng. C: Đèn LED D: Ngôi sao băng. Câu 2: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang? A: LụC: B: Vàng. C: Da cam. D: Đỏ. Câu 3: Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,5 . m Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang? A: 0,3 m B: 0,4 m C: 0,5 m D: 0,6 m Câu 4: Trong hiện tượng quang – Phát quang, có sự hấp thụ ánh sáng để làm gì? A. Để tạo ra dòng điện trong chân không. C: Để thay đổi điện trở của vật. B. Để làm nóng vật. D: Để làm cho vật phát sáng. Câu 5: Trong hiện tượng quang – Phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến: A. sự giải phóng một êlectron tự do. C: sự giải phóng một êlectron liên kết. B. sự giải phóng một cặp êlectron vào lỗ trống. D: sự phát ra một phôtôn khác Câu 6: Hiện tượng quang – Phát quang có thể xảy ra khi phôtôn bị A: êlectron dẫn trong kẽm hấp thụ. B: êlectron liên kết trong CdS hấp thụ. C: phân tử chất diệp lục hấp thụ. D: hấp thụ trong cả ba trường hợp trên. Câu 7: Khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn. A: Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang. B: Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang. C: Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang. D: Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang. Câu 8: Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang – Phát quang? A: Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban ngày. B: Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô tô chiếu vào. C: Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường. D: Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ. Câu 9: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây? A: Ánh sáng đỏ. B: Ánh sáng lục C: Ánh sáng lam. D: Ánh sáng chàm. Câu 10: Chọn câu đúng. Ánh sáng huỳnh quang là : A: tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. B: hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích C: có bước sóng nhỉnh hơn bước sóng ánh sáng kích thích. D: do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp. Câu 11: Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là : A: được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí. B: hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. C: có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích D: có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích. Câu 12: Chọn câu sai : A: Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10 -8 s). B: Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10 -6 s trở lên). C: Bước sóng ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ ’< D: Bước sóng ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ ’ Câu 13: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang ? A: Tia lửa điện B: Hồ quang C: Bóng đèn ống D: Bóng đèn pin Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phát quang? A: Sự huỳnh quang thường xảy ra đối với các chất lỏng và chất khí. B: Sự lân quang thường xảy ra đối với các chất rắn. C: Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. D: Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Câu 15: Trong trường hợp nào dưới dây có sự quang – phát quang ? A: Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban ngày B: Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô-tô chiếu vào C: Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường D: Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ Câu 16: Chọn câu đúng? A. Tia hồng ngoài chỉ có thể gây ra hiện tượng phát quang với một số chất khí B. Bước sóng của ánh sáng lân quang nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 29 C. Ánh sáng lân quang tắt ngay khi ngừng nguồn sáng kích thích D. Phát quang là hiện tượng trong đó xảy ra sự hấp thụ ánh sáng. Câu 17: Ánh sáng kích thích có bước sóng = 0,5 m khi chiếu vào chất phát quang có thể tạo ra ánh sáng phát quang có bước sóng nào sau đây? A: 0,4 m B: 0,45 m C: 0,55 m D: 0,43 m Câu 18: Ánh sáng kích thích có bước sóng = 0,5 m khi chiếu vào chất phát quang không thể tạo ra ánh sáng phát quang có bước sóng nào sau đây? A: 0,4 m B: 0,55 m C: 0,65 m D: 0,53 m Câu 19: Sự phát sáng nào sau đây không phải là sự phát quang? A: Ánh trăng B: Đèn Led C: đom đóm D: Đèn ống Câu 20: Một chất có khả năng phát ra ánh sáng tím khi bị kích thích. Hỏi khi chiếu vào chất trên bức xạ nào thì có thể gây ra hiện tượng phát quang. A: Tia vàng B: Tia đỏ C: Tia lục D: Tử ngoại Câu 21: Một ánh sáng phát quang có tần số 6.10 14 Hz. Hỏi bức xạ có tần số nào sẽ không gây ra được hiện tượng phát quang? A: 5.10 14 Hz B:6.10 14 Hz C: 6,5.10 14 Hz D: 6,4.10 14 Hz Câu 22: Ta thường thấy các cột mốc bên đường sơn chất phát quang màu đỏ thay vì màu tím vì? A. Màu đỏ dễ phát quang B: Màu đỏ đẹp B. Màu đỏ ít tốn kém hơn D: Dễ phân biệt với các màu khác Câu 23: Trọng hiện tượng quang phát quang luôn có sự hấp thụ hoàn toàn một pho tôn và A. Giải phóng ra một pho tôn có năng lượng nhỏ hơn B. Lảm bật ra một e khỏi bề mặt kim loại C. Giải phóng một phô ton có năn lượng lớn hơn D. Giải phóng một pho tôn có tần số lớn hơn. Câu 24: Một chất có khả năng phát ra một phô tôn có bước sóng 0,5 m khi bị chiếu sáng bởi một bức xạ 0,4 m. Tìm năng lượng bị mất đi trong quá trình trên: A: 9,9375.10 -20 J B: 1,25. 10 -19 C: 2,99.10 -20 J D: 8.10 -20 J Câu 25: Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5 m khi bị chiếu sáng bỏi bức xạ 0,3 m. Biết rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,1 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tìm tỉ lệ giữa số phô tôn bật ra và phô ton chiếu tới? A: 0,667 B: 0,001667 C: 0,1667 D: 1,67 Câu 26: Một chất có khả năng bức xạ có bước sóng 0,5 m khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3 m. Gọi P o là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật rA: Công suất của chùm sáng phát ra theo P o là: A: 0,1P o B: 0,01P o C: 0,001P o D: 100P o Câu 27: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào sau đây? A: Đỏ B: Lục C: Lam D: Chàm Câu 28: Sự phát sáng nào dưới đây là sự phát quang A: Tia lửa điện B: Hồ quang C: Bóng đèn ống D: Bóng đèn pin Câu 29: Nếu chiếu tia tử ngoại vào dung dích flurexein thì ta thấy dung dịch trên sẽ phát ra ánh sáng màu lụC: Hiện tượng trên gọi là A: điện phát quang B: hóa phát quang C: quang - phát quang D: phát quang catot Câu 30: Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu gì? A: Trắng B: xanh C: đỏ D: vàng Câu 31: Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào? A: Khí B: Lỏng C: Rắn D: Bán dẫn Câu 32: Laze là máy khuyêch đại ánh sáng dựa trên hiện tượng A: Quang phát quang B: Quang dẫn C: Quang điện ngoài D: Phát xạ cảm ứng Câu 33: Trong các ứng dụng sau, laze không được dùng để làm gì? A: Thông tin liên lạc B: Sử dụng trong y tế C: Ứng dụng trong công nghiệp D: Sưởi ấm cho cây trồng Câu 34: Chọn câu sai? Tia laze A: Có tính đơn sắc rất cao B: Là chùm sáng kết hợp C: Là chùm sáng hội tụ D: Có cường độ lớn Câu 35: Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ? A: Điện năng B: Cơ năng C: Nhiệt năng D: Quang năng Câu 36: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây? A: Độ đơn sắc cao. B: Độ định hướng cao. C: Cường độ lớn. D: Công suất lớn. Câu 37: Hãy chọn câu đúng. Hiệu suất của một laze A: Nhỏ hơn 1. B: Bằng 1. C: Lớn hơn 1. D: Rất lớn so với 1. Câu 38: Sự phát xạ cảm ứng là gì? A. Đó là sự phát ra phôtôn bởi một nguyên tử. B. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số. C. Đó là sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau. D. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số Câu 39: Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra? A: Ion nhôm. B: Ion ôxi. C: Ion crôm. D: Các ion khác Câu 40: Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu: Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 30 A: trắng. B: xanh. C: đỏ D: vàng. Câu 41: Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào? A: Khí. B: Lỏng. C: Rắn. D: Bán dẫn Câu 42: Khi chiếu vào chất phát quang ánh sáng đơn sắc màu cam thì nó chỉ có thể phát ra ánh sáng đơn sắc màu A: Vàng B: Cam C: Lục D: Đỏ Câu 43: Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,65 m. Chất đó sẽ không phát quang nếu chiếu vaò ánh sáng có bước sóng? A: = 0,43 m B: 0,68 C: 0,54 m D: 0,6 m Câu 44: Sự phát sáng của các vật sau không phải là sự phát quang? A: Bếp than B: Màn hình tivi C: Đèn ống D: Biển báo giao thông Câu 45: Chọn câu sai? Lân quang A. là hiện tượng quang phát quang B. xảy ra với chất rắn C. có thời gian phát quang dài hơn 10 -8 s trở lên D. Có bước sóng ánh sáng phát quang ’ ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích : ’ < . Câu 46: Chọn câu đúng? Huỳnh quang A: Có thời gian phát quang dài hơn 10 -8 s trở lên C: Xảy ra với chất lỏng và chất khí B: Xảy ra với chất rắn và chất lỏng D:Xảy ra chỉ với chất lỏng Câu 47: Chọn câu sai? A: Sự phát quang là hiện tượng vật chất hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó rồi phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy. B: Sự phát quang xảy ra ở nhiệt độ bình thường C: Các chất phát quang khác nhau ở cùng nhiệt độ cùng phát ra quang phổ như nhau D: Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn tiếp tục kéo dài thêm một khoảng thời gian nữa Câu 48: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng. A: Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng. B: Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng. C: Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng. D: Giải phóng electron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion. Câu 49: Tìm phát biểu đúng? A: Ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện trong có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện ngoài. B: Ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện trong có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện ngoài C: Ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện trong có năng lượng lớn hơn ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện ngoài D: Không có phát biểu đúng. Câu 50: Chọn câu đúng. A: Hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm khi bị nung nóng gọi là hiện tượng quang dẫn. B: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng dẫn điện bằng cáp quang. C: Pin quang điện là thiết bị thu nhiệt của ánh sáng mặt trời. D: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện trong. Câu 51: Dụng cụ nào dưới đây được chế tạo không dựa trên hiện tượng quang điện trong? A: Quang điện trở. B: Pin quang điện. C: Tế bào quang điện chân không D: Pin mặt trời. Câu 52: Chọn câu trả lời sai khi nói về hiện tượng quang điện và quang dẫn: A: Đều có bước sóng giới hạn 0 . B: Đều bứt được các êlectron ra khỏi khối chất . C: Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại. D: Năng lượng cần để giải phóng êlectron trong khối bán dẫn nhỏ hơn công thoát của êletron khỏi kim loại. Câu 53: Chọn câu sai khi nói về hiện tượng quang dẫn A: Là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng. B: Mỗi phôtôn ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết để nó trở thành một electron dẫn. C: Các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện. D: Năng lượng cần để bứt electrôn ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các phôtôn trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn. Câu 54: Hiện tượng quang dẫn là A: Hiện tượng một chất bị phát quang khi bị chiếu ánh sáng vào. B: Hiện tượng một chất bị nóng lên khi chiếu ánh sáng vào. C: Hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu ánh sáng vào. D: Sự truyền sóng ánh sáng bằng sợi cáp quang. Câu 55: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng A: Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng. B: Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng. C: Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng. D: Giải phóng electron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion. Gv: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Di động: 09166.01248 Email: Khanhcaphe@gmail.com Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! Trang 31 Câu 56: Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó : A: Quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng. B: Năng lượng Mặt Trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng. C: Một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện. D: Một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện Câu 57: Chọn phương án sai khi so sánh hiện tượng quang điện bên trong và hiện tượng quang điện ngoài. A: Cả hai hiện tượng đều do các phôtôn của ánh sáng chiếu vào và làm bứt electron. B:Cả hai hiện tượngchỉ xẩy ra khi bước sóng ánh sáng kích thích nhỏ hơn bước sóng giới hạn. C: Giới hạn quang điện trong lớn hơn của giới hạn quang điện ngoài. D: Cả hai hiện tượng electrôn được giải phóng thoát khỏi khối chất. Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang – phát quang? A. Hiện tượng quang – phát quang là hiện tượng một số chất phát sáng khi bị nung nóng. B. Huỳnh quang là sự phát quang của chất rắn, ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích. C. Ánh sáng phát quang có tần số lớn hơn ánh sáng kích thích. D. Sự phát sáng của đèn ống là hiện tượng quang – phát quang. Câu 59: 1 phôtôn có năng lượng 1,79eV bay qua 2 nguyên tử có mức kích thích 1,79eV, nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôton tới. Câu sai là A: x = 0 B: x = 1 C: x = 2 D: x = 3 Câu 60: Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49 m và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 m. người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là A: 82,7% B: 79,6% C: 75,0% D: 66,8% Câu 61: Chọn phát biểu đúng A. Hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để rồi phát ra ánh sáng có bước sóng khác gọi là sự phát quang( p > k ). B. Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng hoặc chất khí. C. Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài vài giây, đến hàng giờ ( tùy theo chất) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với các vật rắn. D. Cả ba ý trên. Câu 62: Một vật có khả năng phát quang ánh sáng có bước sóng 1 = 0,5( m), vật không thể hấp thụ ánh sáng có bước sóng 2 nào sau đây? A: 2 = 0,3( m) B: 2 = 0,4( m) C: 2 = 0,48( m) D: 2 = 0,58( m) Câu 63: Ánh sáng lân quang là ánh sáng A: Được phát ra bởi cả chất rắn, lỏng và khí. B: Có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10 -8 s sau khi tắt ánh sáng kích thích. C: Có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích. D: Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. Câu 64: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó sẽ phát quang? A: Lục: B: Vàng. C: Lam D: Da cam. Câu 65: Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào? A: Màu lam. B: Màu đỏ. C: Màu vàng D: Màu lục. Câu 66: (CĐ - 2009): Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là A: ánh sáng tím. B: ánh sáng vàng. C: ánh sáng đỏ. D: ánh sáng lục. Câu 67: (ĐH - 2010)Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.10 14 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang? A: 0,55 μm. B: 0,45 μm. C: 0,38 μm. D: 0,40 μm. Câu 68: (ĐH - 2010)Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng A: phản xạ ánh sáng. B: quang - phát quang. C: hóa - phát quang. D: tán sắc ánh sáng. Câu 69: (ĐH - 2011) Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là A: 2/5 B: 4/5 C: 1/5 D: 1/10