Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Lý thuyết ôn thi tổng hợp Hóa Học lớp 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
TỔNG ÔN THI THPT QUỐC GIA 2019
MÔN HÓA HỌC
“VÒNG CUỐI CÙNG”
Bài này do tự tay: ………………..………..……… làm!
“Trên bước đường thành công không có bóng dáng của kẻ lười biếng”
Thầy tin em có thể làm được – cố gắng lên em nhé!
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
Ths. Trần Thanh Bình
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 2/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
PHẦN I – HÓA HỮU CƠ 12
Chuyên đề 1: Este – chất béo
Chuyên đề 2: Cacbohiđrat
Chuyên đề 3: Amin – amino axit – protein
Chuyên đề 4: Polime
Chuyên đề 5: Tổng ôn hóa hữu cơ
CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE- LIPIT
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ ESTE – CHẤT BÉO
ESTE
1. Isoamyl axetat: mùi chuối chín; benzyl axetat: mùi hoa nhài.
2. PƯ thủy phân este trong MT axit là thuận nghịch.
3. PƯ thủy phân este trong MT bazơ (xà phòng hóa) là PƯ 1 chiều.
4. Este có gốc ancol dạng vinyl (đuôi vinyl): RCOOCH=CHR’ thủy phân cho muối và anđehit.
5. Este của phenol (đầy phenyl): RCOOC6H4R’ thủy phân với NaOH tỉ lệ 1 : 2 cho 2 muối và nước.
6. Este của axit fomic (đuôi fomat): HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương.
7. Este thủy phân cho sản phẩm tráng gương là RCOOCH=CHR’ và HCOOR’.
8. Trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ pelxiglas làm kính chống đạn.
9. Este của ancol được điều chế bằng phản ứng este hóa. Este có gốc ancol dạng vinyl hoặc este của
phenol điều chế bằng pp khác.
10. Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mĩ phẩm.
CHẤT BÉO
1. Lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit, ….
2. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
3. Chất béo có tên gọi khác là triglixerit hay triaxy
TỔNG ÔN THI THPT QUỐC GIA 2019
MÔN HÓA HỌC
“VÒNG CUỐI CÙNG”
Bài này do tự tay: ………………..………..……… làm!
“Trên bước đường thành công không có bóng dáng của kẻ lười biếng”
Thầy tin em có thể làm được – cố gắng lên em nhé!
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
Ths. Trần Thanh Bình
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 2/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
PHẦN I – HÓA HỮU CƠ 12
Chuyên đề 1: Este – chất béo
Chuyên đề 2: Cacbohiđrat
Chuyên đề 3: Amin – amino axit – protein
Chuyên đề 4: Polime
Chuyên đề 5: Tổng ôn hóa hữu cơ
CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE- LIPIT
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ ESTE – CHẤT BÉO
ESTE
1. Isoamyl axetat: mùi chuối chín; benzyl axetat: mùi hoa nhài.
2. PƯ thủy phân este trong MT axit là thuận nghịch.
3. PƯ thủy phân este trong MT bazơ (xà phòng hóa) là PƯ 1 chiều.
4. Este có gốc ancol dạng vinyl (đuôi vinyl): RCOOCH=CHR’ thủy phân cho muối và anđehit.
5. Este của phenol (đầy phenyl): RCOOC6H4R’ thủy phân với NaOH tỉ lệ 1 : 2 cho 2 muối và nước.
6. Este của axit fomic (đuôi fomat): HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương.
7. Este thủy phân cho sản phẩm tráng gương là RCOOCH=CHR’ và HCOOR’.
8. Trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ pelxiglas làm kính chống đạn.
9. Este của ancol được điều chế bằng phản ứng este hóa. Este có gốc ancol dạng vinyl hoặc este của
phenol điều chế bằng pp khác.
10. Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mĩ phẩm.
CHẤT BÉO
1. Lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit, ….
2. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
3. Chất béo có tên gọi khác là triglixerit hay triaxylglixerol.
4. Axit béo là axit đơn chức, có chẵn số C, không phân nhánh.
5. Ở điều kiện thường, chất béo không no (triolein, trilinolein) ở trạng thái lỏng; chất béo no
(tripanmitin, tristearin) ở trạng thái rắn.
6. Hiđro hóa chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
7. Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được muối của axit béo (xà phòng) và
glixerol.
8. Nguyên nhân hiện tượng dầu mỡ lâu ngày bị ôi thiu là do liên kết đôi C=C của chất béo bị oxi hóa
chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit sau đó chất này phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu
gây hại cho người ăn.
9. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
10. Trong công nghiệp, chất béo được dùng để điều chế xà phòng và glixerol
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 3/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
1. CTPT của este no, đơn chức, mạch hở: …………………………………………………………… …...
CTPT của este không no, 1 liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở: ………….…………...………………
CTPT của este no, 2 chức, mạch hở………………….………………………………….……...….………
2. Chất béo là trieste của …………………… và ……………….….
3. Hoàn thành bảng sau:
Công thức Tên gọi Tên gọi Công thức
HCOOC2H5 Benzyl axetat
CH3COOC2H5 Isoamyl axetat
C2H5COOCH=CH2 Tripanmitin
C6H5COOCH2-CH=CH2 Tristearin
CH2=CH-COOC6H5 Triolein
CH2=C(CH3)-COOCH3 Trilinolein
Tên gọi của este có mùi chuối chín là ……………………………………………………….…………….
Tên gọi của este trùng hợp ra thủy tinh hữu cơ là …………………………………………………………
Chất béo ở trạng thái lỏng điều kiện thường là ……………………………………………………………
Chất béo ở trạng thái lỏng điều kiện thường là ……………………………………………………………
Để chuyển dầu thực vật (lỏng) thành mỡ rắn người ta dùng phản ứng ……………………………………
4. Hoàn thành bảng sau:
CTPT M Số đồng phân este Số đồng phân axit
C2H4O2
C3H6O2
C4H8O2
5. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, CH3COONa. Hãy sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt
độ sôi giảm dần: ………………………………………………………………………………….………
6. Este thủy phân trong môi trường ……………… và ……….………
PƯ thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng …………………… (thuận nghịch hay một chiều)
PƯ thủy phân este trong môi trường …….……. là phản ứng một chiều và được gọi là phản ứng xà
phòng hóa.
7. Phản ứng điều chế este từ axit và ancol gọi là phản ứng:…………………………………..…………
Đặc điểm của phản ứng này là…………………………………………………..…………………….
Chất xúc tác thường dùng trong phản ứng là……………………………………………………………
8. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) CH3COOC2H5 + H2O
o
H ,t
+
─── →
←── ─ ………………………………………………………………………
(2) CH2=CHCOOCH3 + NaOH
o
t
── → …………………………………………………………………
(3) CH3COOCH=CH2 + NaOH
o
t
── → …………………………………………………………………
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 4/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
(4) CH3COOC6H5 + ….KOH
o
t
── → ……………………………………………………………………
(5) (C17H35COO)3C3H5 + …NaOH
o
t
── → ………………………………………………………………
(6) (C17H31COO)3C3H5 + …H2O
o
H ,t
+
─── →
←── ─ ………………………………………………………………
(7) (C17H33COO)3C3H5 + …H2
o
Ni,t
─── → ………………………………………………………………
(8) C2H5COOH + CH3OH
o
2 4
H SO ®Æc,t
──── ─ →
←──── ─ ………………………………………………………………..
(9) ………………… + …………………..
o
2 4
H SO ®Æc,t
──── ─ →
←──── ─ HCOOC2H5 + H2O
(10) CnH2nO2 + ………….O2
o
t
── → ………..CO2 + ……..H2O
Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có:
2 2
CO H O
n n
9. Cho các este: metyl axetat, vinyl propionat, etyl fomat, phenyl axetat, anlyl propionat, triolein.
Este thủy phân thu được ancol là ………………………………………………………………………..
Este tráng bạc là ………………………………………………………………………………..………..
Este thủy phân thu được sản phẩm tráng bạc là …………………………………………………………
ĐỀ LUYỆN ESTE – CHẤT BÉO
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1 (T.13): Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. C nH 2nO (n≥2). B. C nH 2nO 2 (n≥2). C. C nH nO 3 (n≥2). D. C nH 2nO 4 (n≥2).
Câu 2 (A.08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4H 8O 2 là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 3 (T.08): Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH 3COOC 2H 5. B. CH 2=CHCOOCH 3. C. C 2H 5COOCH 3. D. CH 3COOCH 3.
Câu 4 (QG.18 - 203): Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH 3. B. CH 3COOCH 3. C. CH 3COOC 2H 5. D. C 2H 5COOCH 3.
Câu 5 (T.13): Đun nóng este CH
3
COOC
6
H
5
(phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các
sản phẩm hữu cơ là
A. CH
3
OH và C
6
H
5
ONa. B. CH
3
COOH và C
6
H
5
ONa.
C. CH
3
COOH và C
6
H
5
OH. D. CH
3
COONa và C
6
H
5
ONa.
Câu 6 (Q.15): Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.
Câu 7 (T.07): Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C 17H 35COONa và glixerol. B. C 15H 31COOH và glixerol.
C. C 17H 35COOH và glixerol. D. C 15H 31COONa và glixerol
Câu 8 (B.11): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H 2O (xúc tác H 2SO 4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH) 2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H 2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 9 (A.08): Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH 3OH, dung dịch Br 2,
dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 5/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 10 (T.13): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO
2
(đktc) và 8,1 gam H
2
O.
Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
6
O
2
. B. C
4
H
8
O
2
. C. C
5
H
10
O
2
. D. C
2
H
4
O
2
.
Câu 11 (C.08): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H 5 và CH 3COOCH 3 bằng
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 12 (QG.17 - 203). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
Câu 13 (QG.17 - 204). Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O 2, thu
được a mol H 2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2.
Câu 14 (QG.17 - 201). Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn
2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO 2 và 0,075 mol H 2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH 3COOH và C 3H 5OH. B. C 2H 3COOH và CH 3OH.
C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 15: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70(
o
C).
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về este
(1) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
(2) Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(3) Este vinyl axetat có đồng phân hình học.
(4) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH do có phân tử khối lớn hơn.
(5) Có 2 este đơn chức X đều có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30.
(6) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit.
(7) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(8) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa
(9) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(10) Sản phẩm trùng hợp của metyl metacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 17: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 6/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(4) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(5) Hiđro hoá hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(6) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(7) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
(8) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
(9) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
(10) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 8. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 18 (QG.17 - 202). Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức,
mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO 2 (đktc) và 7,92 gam H 2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn
với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48.
Câu 19 (QG.17 - 202). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O 2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam.
Câu 20 (QG.18 - 204): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ. thu được
glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và 1,275 mol H 2O. Mặt
khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.
_____HẾT____
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 7/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
CHUYÊN ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ CACBOHIĐRAT
1. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức (nhiều OH và –CO–).
2. Cacbohiđrat còn có tên gọi khác là saccarit hay gluxit.
3. Monosaccarit: G, F; đisaccarit: S, M; polisaccarit: Tb, Xl.
Glucozơ (G), Fructozơ (F), Saccarozơ (S), Mantozơ (M), tinh bột (Tb), Xenlulozơ (Xl)
4. G: đường nho; F: đường mật ong; S: đường mía.
5. Tinh bột có 2 dạng là amilozơ (thẳng) và amilopectin (nhánh).
6. Cacbohiđrat tráng gương: G, F, M.
7. Cacbohiđrat mất màu dd Br2: G, M.
8. Cacbohiđrat thủy phân (H
+
/ enzim): S, M, Tb, Xl.
9. Cacbohiđrat tác dụng với Cu(OH)2: G, F, S, M.
10. Cacbohiđrat tác dụng với I2 → xanh tím: Tb.
1. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ …………… (đơn, đa hay tạp chức) có công thức chung là ……….…
2. Cacbohidrat chia làm 3 nhóm chính:
Monosaccarit gồm các chất …………..........………….................. đều có CTPT là ………….................
Đissaccarit gồm các chất………….................……................... đều có CTPT là …………......................
Polisaccarit gồm các chất …………...........………….................. đều có CTPT là …………....................
3. Cấu tạo phân tử:
Glucozơ gồm 5 nhóm........... và một nhóm ……........ Fructozơ gồm 5 nhóm............ và một nhóm …...
Saccarozơ gồm 1 gốc................... và 1 gốc ……......... Mantozơ gồm ...........................................
Tinh bột gồm nhiều gốc …………............. có dạng không nhánh (.................................) và dạng phân
nhánh (…..........................................)
Xenlulozơ gồm nhiều gốc …………………, mỗi gốc β - glucozơ chứa 3 nhóm OH nên công thức
xenlulozơ có thể viết thành …………………………..
4. Điền các từ sau vào chỗ trống cho phù hợp: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ, tinh bột,
xenlulozơ.
…………….….. có nhiều trong hoa quả chín đặc biệt là quả nho chín, là thuốc tăng lực cho người già,
trẻ em và người ốm yếu.
……………..…. có nhiều trong hoa quả ngọt, đặc biệt có trong mật ong và làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
………………... có nhiều trong mía, củ cải đường, được dùng để pha chế thuốc.
………………… có nhiều trong mầm lúa mạch, được gọi là đường mạch nha.
………………… là chất bột màu trắng, là một trong những chất dinh dưỡng quan trọng của con người.
………………… là chất rắn màu trắng, dạng sợi, là nguyên liệu sản xuất tơ visco, tơ axetat, thuốc súng
không khói.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 8/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
5. Cho các chất: Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là ....................................................................
Chất tham gia phản ứng tráng bạc là …………………………………………………………………….
Chất làm mất màu nước brom là …………………………………………………………………………
Chất tham gia phản ứng thủy phân là ……………………………………………………………………
Chất có phản ứng màu với I2 tạo hợp chất xanh tím là ………………………………………………….
Chất lên men tạo thành C2H5OH và CO2 là ……………………………………………………………..
Chất chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm là ……………………………………………..
6. Hãy hoàn thành bảng sau:
Tên Công thức Khối lượng phân tử (M)
Glucozơ/ Fructozơ
Saccarozơ/ Mantozơ
Tinh bột/ Xenlulozơ
Thuốc súng không khói
Sobitol
Amoni gluconat
7. Hoàn thành các PTHH sau:
(1) C 6H 12O 6 + H 2
o
Ni,t
─── → ………………………………………………………………………………………………………………….
(2) C 6H 12O 6
lªn men
─── → …………………………………………………………………………………………………………………….….
(2) C 5H 11O 5CHO + Br 2 + H 2O ── → …………………………………………………………………………..……………….….
(3) C 12H 22O 11 + H 2O
enzim/H
+
──── → ………………………………………………………………………………………………….…….
(4) (C 6H 10O 5) n + .....H 2O
enzim/H
+
──── → ……………………………………………………………………………..……………………
(5) [C 6H 7O 2(OH) 3] n + ......HNO 3
o
2 4
H SO ,t
──── → ……………………………………………………………………………………….
(6) Cn(H2O)m + ……….O2
o
t
── → ………..CO2 + ……..H2O
Khi đốt cháy mọi cacbohiđrat ta luôn có:
2 2
O CO
n n
ĐỀ LUYỆN CACBOHIĐRAT
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1: Tinh bột thuộc loại
A. monosaccarit. B. polisaccarit. C. đisaccarit. D. lipit.
Câu 2 (QG.18 - 202): Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân
tử của glucozơ là:
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 9/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. C
2
H
4
O
2
. B. (C
6
H
10
O
5
)n. C. C
12
H
22
O
11
. D. C
6
H
12
O
6
.
Câu 3: Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
Câu 4 (M.15): Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 5 (A.10): Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
Câu 6: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5
có 3 nhóm OH, nên có thể viết
là
A. [C
6
H
5
O
2
(OH)
3
]
n
. B. [C
6
H
8
O
2
(OH)
3
]
n
. C. [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
. D. [C
6
H
7
O
3
(OH)
2
]
n
.
Câu 7 (204 – Q.17). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 8 (C.07): Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 9: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng
được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10: Cho 18,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
(đun
nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 32,4. C. 10,8. D. 16,2.
Câu 11: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí
CO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 11,20. B. 5,60. C. 8,96. D. 4,48.
Câu 12 (C.10): Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20.
Câu 13 (C.09): Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4
kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít.
Câu 14 (MH2.2017): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí
CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,36. B. 13,76. C. 9,28. D. 8,64.
Câu 15: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 10/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp
phụ iot cho màu xanh tím.
B. Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử
tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
C. Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
D. Sau bước 1, dung dịch thu được có màu xanh tím. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu.
Câu 16 (B.11): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(7) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(8) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(9) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 17 (C.09): Cho các chuyển hoá sau:
X, Y và Z lần lượt là:
A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Câu 18 (A.09): Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với
khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 11/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 19 (M.15): Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung
dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì
cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D. 75,6.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3
lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56
gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 29,68 B. 30,16 C. 28,56 D. 31,20
_____HẾT____
CHUYÊN ĐỀ 3: AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ AMIN – AMINO AXIT
1. Tính bazơ: amin thơm < NH3 < amin no.
2. Amin thể khí đkt: CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N.
3. Anilin là chất lỏng, không làm đổi màu quì tím và phenolphtalein.
4. Các amin đều độc.
5. Mùi tanh của cá do amin gây ra nên có thể dùng giấm để khử mùi tanh.
6. Các amino axit ở điều kiện thường là chất rắn, kết tinh, tồn tại dạng ion lưỡng cực
7. Amin có tính bazơ, aminno axit có tính lưỡng tính.
8. Lys: quì → xanh; Glu: quì → đỏ; Gly, Ala, Val: quì ko chuyển.
9. Các amino axit trong thiên nhiên đều là các α – amino axit.
10. Bột ngọt (mì chính) là muối natri glutamat.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 12/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A - AMIN
1. CT tổng quát của amin bậc I: ……………. Amin bậc II: …………. Amin bậc III: ……………….…
Bậc amin = ………………………………………………………………………………………………..
CTPT của Amin no, đơn chứa, mạch hở…………………………………………..…….…………….…
CTPT của Amin no, hai chức, mạch hở…………………………………………………………………...
2.
CTCT Tên thường Phân tử khối (M) Trạng thái
CH3NH2
CH3-NH-CH3
C2H5NH2
CH3CH2CH2NH2
C6H5NH2
3.
C2H7N C3H9N C4H11N
Số đồng phân amin bậc 1
Số đồng phân amin bậc 2
Số đồng phân amin bậc 3
Tổng số đồng phân amin
4. Cho các chất CH3NH2, C6H5NH2, NaOH, NH3.
Chiều tăng dần tính bazơ là………………………………………………………………………………
Chất làm đổi màu quì tím là ……………………………………………………………………………..
Chất tác dụng được với dung dịch HCl là ……………………………………………………………….
Chất làm mất màu dung dịch brom là …………………………………………………………………..
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amin là tính ………………………. (axit, bazơ hay lưỡng tính).
5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) CH3NH2 + HCl → ………………………..… CH3NH2 + HNO3 → ……………………………
(2) CH3NH2 + H2O + FeCl3 →…………………………………………
(3) C6H5NH2 + HCl → …………………………… C6H5NH2 + …Br2 dư → ………………..………
(4) C2H7N + ….O2
o
t
── → ….CO2 + ….H2O + ……N2
B – AMINO AXIT
1. Công thức tổng quát của amino axit là …………………………………………………………….
Công thức phân tử của amino axit no, mạch hở, chứa 1NH2 và 1 COOH là: …………………………
2. Hoàn thành bảng sau:
CTPT Số đồng phân amino axit Số đồng phân α – amino axit
C3H7O2N
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 13/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
C4H9O2N
3. Hoàn thành bảng sau:
Tên thường CTCT thu gọn M Quì tím
Glyxin (Gly)
Alanin (Ala)
Valin (Val)
Lysin (Lys)
Axit Glutamic (Glu)
4. Amino axit là chất…………. (rắn? lỏng? khí?); màu…………………(không màu? Màu trắng?);
tính tan trong nước ………………(tan tốt? không tan?); nhiệt độ nóng chảy……………(thấp?
cao?).Trong dung dịch tồn tại ở dạng……………………(phân tử? ion lưỡng cực?).
5. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
(1) H2N – CH2 – COOH + NaOH → ………………..…………………………………………………
(2) H2N – CH2 – COOH + HCl → ………………..……………………………………………………
(3) (NH2)2 – C5H9 – COOH + HCl → ………………..…………………………………………………
(4) H2N – CH2 – COOH + C2H5OH
HClkhan
─── ─ → ……..…………………………………………………
(5) H2N – (CH2)5 – COOH
TN
── → ……..……………..………………………………………………
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amino axit là tính ……………………… (axit, bazơ hay lưỡng tính).
C – PEPTIT – PROTEIN
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ PEPTIT – PROTEIN
1. Liên kết peptit là liên kết CO – NH giữa 2 gốc α – amino axit.
2. Peptit chứa từ 2 – 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
3. Đipeptit chứa 2 gốc α – a.a, tripeptit chứa 3 gốc α – a.a.
4. Peptit chứa n gốc α – a.a thì có n – 1 liên kết peptit.
5. Số peptit chứa đồng thời n gốc α – a.a là n!
6. Protein hình cầu (lòng trắng trứng - anbumin) tan được trong nước, protein hình sợi (tóc, móng, sừng,
…) không tan trong nước.
7. Khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối nhiều protein sẽ bị đông tụ (luộc trứng, thịt cua nổi lên).
8. Thủy phân hoàn toàn peptit hoặc protein đơn giản đều thu được các α – amino axit.
9. Các peptit (trừ đipeptit) và protein hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo hợp chất màu tím
(PƯ màu biure).
10. Protein là thức ăn quan trọng của người và động vật dưới dạng: cá, thịt, trứng, …
1. Peptit là những hợp chất có chứa từ …… đến …… gốc α – a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết NH – CO giữa 2 đơn vị ……………….
Oligopeptit gồm từ …………….... gốc α – a.a; Polipeptit gồm từ …………….. gốc α – a.a.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 14/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Peptit có 2 gốc α – a.a được gọi là …………….; Peptit có 3 gốc α – a.a được gọi là ………………..
2. Protein là những …………………….. cao phân tử, từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Protein hình cầu như anbumin (lòng trắng trứng) thì ………. trong nước còn protein hình sợi như tóc,
móng, sừng thì ……………..…… trong nước.
3. Hiện tượng lòng trắng trứng hoặc thịt cua bị kết tủa khi đun nóng hoặc tiếp xúc với axit, kiềm, muối..
được gọi là hiện tượng………………….………….
4. Peptit và protein có phản ứng thủy phân trong môi trường ……………………………………………
5. Hầu hết các peptit (trừ ……………) và protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
ĐỀ LUYỆN AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1 (C.12): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 2 (B.12): Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 3: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 4: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu 5 (C.09): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 6 (203 – Q.17). Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực
bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a). B. (a), (b), (c). C. (c), (a), (b). D. (b), (a), (c).
Câu 7 (C.11): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH.
Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 8 (202 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quì tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
Câu 9 (QG.18 - 202): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng
sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tìm Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 15/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 10 (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít CO2
(các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 11 (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05
mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Câu 12 (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong
hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 13 (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2.
Câu 14 (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Câu 15. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Câu 16 (QG.18 - 203): Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 17 (QG.18 - 204): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử. các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mở động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biêu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18 (B.10): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 16/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 19 (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit
đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị
của m là
A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.
Câu 20 (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.
Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở
cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
_____HẾT____
CHUYÊN ĐỀ 4: POLIME
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ POLIME
1. Điều kiện monome trùng hợp: có liên kết đôi hoặc vòng kém bền (caprolactam tạo tơ capron).:
CH2=CH2, CH3COOCH=CH2,…
2. Điều kiện monome trùng ngưng: có ít nhất 2 nhóm có khả năng phản ứng (-OH, -NH2, -COOH):
H2N-RCOOH, C2H4(OH)2, …
3. Chất dẻo: PE, PVC, PS, PMMA, PPF. Hầu hết điều chế trùng hợp trừ PPF.
4. Cao su: Cao su buna, cao su buna – N, cao su buna – S, cao su isopren. tất cả điều chế bằng trùng
hợp.
5. Tơ: nilon – 6 (capron); nilon – 7 (enang); nilon – 6,6; tơ lapsan; tơ nitron (olon). Hầu hết điều chế
bằng trùng ngưng trừ tơ nitron.
6. Polime thiên nhiên: Bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, tinh bột, xenlulozơ.
7. Polime nhân tạo (bán tổng hợp): tơ visco, tơ axetat (từ xenlulozơ).
8. Polime tổng hợp: Còn lại (Tất cả các chất liệt kê ở phần chất dẻo, cao su, tơ)
9. PMMA: poli (metyl metacrylat) là thủy tinh hữu cơ plexiglas dùng làm kính chống đạn.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 17/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
10. PE: polietilen làm giấy bóng, áo mưa; PVC: poli (vinyl clorua) làm ống nhựa, …
1. Hoàn thành bảng sau:
Vật liệu
polime
Tên gọi Monome Phương pháp điều chế
Chất
dẻo
CH2=CH2
CH2=CH-CH3
CH2=CHCl
C6H5CH=CH2
Teflon CF2=CF2
CH2=C(CH3)COOCH3
PPF (novolac, rezol, rezit) C6H5OH, HCHO
Tơ
Tơ Olon (tơ nitron,
poliacriloitrin)
Tơ nion-6 (tơ capron,
policaproamit)
H2N-(CH2)5-COOH hay vòng
caprolactam
Tơ nilon-7 (tơ enang)
Tơ nion-6,6 hay poli
(hexametylen điamin -
ađipat)
H2N – (CH2)6 – NH2 và
C4H8(COOH)2
Tơ lapsan hay poli (etylen
– terephtalat)
C6H4(COOH)2 và C2H4(OH)2
Cao su
Cao su buna
Cao su buna – S
Cao su buna – N
Cao su isopren/ cao su
thiên nhiên
CH2=C(CH3)CH=CH2
2. Điều kiện monome tham gia phản ứng trùng hợp: ……………………………………………………
Điều kiện monome tham gia phản ứng trùng ngưng: ……………………………………………………
3. Hãy phân loại các polime ở các phần a, b, c vào các vị trí tương ứng.
(a) Theo nguồn gốc: Polietilen, tơ visco, tơ olon, xenlulozơ, tơ tằm, cao su buna, tơ axetat, nilon – 7.
+ Polime thiên nhiên: …………………………………………………………………………………….
+ Polime nhân tạo (bán tổng hợp): ………………………………………………………………………
+ Polime tổng hợp: ………………………………………………………………………
(b) Theo mục đích sử dụng: Polietilen, poli(vinyl clorua), capron, cao su buna – N, nitron, poli(metyl
metacrylat), poli(etylen – terephtalat).
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 18/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
+ Chất dẻo: ……………………………………………………………………………………………….
+ Cao su: ………………………………………………………………………………………………….
+ Tơ: …………………………………………………………………………………………………..….
(c) Theo cấu trúc: amilozơ, amilopectin, glicogen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, rezit, nilon – 6.
+ Mạch có nhánh (2 polime)………………………………………………………………………….….
+ Mạch không gian (2 polime)……………………………………………………………….………….
+ Mạch không nhánh……………………………………………………………………………...……..
ĐỀ LUYỆN POLIME
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1 (M.15): Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?
A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CHCl=CHCl. D. CH≡CH.
Câu 2: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ capron. B. Tơ nitron. C. Tơ tằm. D. Tơ visco.
Câu 3: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có
khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 4 (Q.15): Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp. B. thủy phân. C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng.
Câu 5: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. H2N(CH2)5 COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH2=CH-COOH.
Câu 6 (C.08): Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.
C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH.
Câu 7 (C.07): Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 8 (A.11): Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp metyl metacrylat.
B. Trùng hợp vinyl xianua.
C. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
D. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
Câu 9 (C.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 19/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
Câu 10 (A.10): Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng
hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là:
A. 560. B. 506. C. 460. D. 600.
Câu 12: Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số
mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là :
A. 150 và 170. B. 170 và 180. C. 120 và 160. D. 200 và 150.
Câu 13: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglas là 36720 và 47300
(đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là
A. 540 và 550. B. 540 và 473. C. 680 và 473. D. 680 và 550.
Câu 14: Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X
là
A. –CH2–CHCl–. B. –CH2–CH2–. C. –CCl=CCl–. D. –CHCl–CHCl–.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(2) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(4) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(5) Tơ olon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
(2) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(3) Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
(4) Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
(5) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(6) Teflon, thủy tinh hữu cơ, polipropilen và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các
monome tương ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH
─→ ─ X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4
─→ ─ X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4
─→ ─ nilon-6,6 + 2nH2O (d) X2 + X3
─→ ─ X5 + H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 174. B. 160. C. 202. D. 198.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 20/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 18: Một loại cao su Buna – S có chứa 10,28% hiđro về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butađien và
stiren trong cao su buna-S là :
A. 7. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 19 (A.08): Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ
trên thì cần V m
3
khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và
hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Câu 20 (A.07): Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
____HẾT____
CHUYÊN ĐỀ 5: TỔNG ÔN HÓA HỌC HỮU CƠ
TỔNG HỢP HỮU CƠ
2. Chất phản ứng với H2 (Ni, t
o
)
- Các hợp chất không no: chứa = ≡ C C; C C.
- Các hợp chất thơm: Phân tử chứa vòng benzen.
- Các hợp chất chứa chức anđehit, xeton
|
- = - = CH O; C O.
3. Chất phản ứng với dung dịch Br2
- Các hợp chất không no: chứa = ≡ C C; C C.
- Hợp chất có nhóm –CHO (anđehit, axit fomic, muối của axit fomic, este của axit fomic, glucozơ,
mantozơ).
- Phenol, anilin.
4. Chất phản ứng với dung dịch KMnO4
- Các hợp chất không no: chứa = ≡ C C; C C.
- Hợp chất có nhóm –CHO (anđehit, axit fomic, muối của axit fomic, este của axit fomic, glucozơ,
mantozơ).
- Ankyl benzen: toluen, etylbenzen, ...
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 21/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
5. Chất phản ứng với AgNO3/NH3
- Phản ứng tráng bạc (tráng gương): Phân tử có nhóm –CHO (anđehit, axit fomic, muối của axit fomic,
este của axit fomic, glucozơ); fructozơ, mantozơ.
- Phản ứng thế bạc của ank – 1 – in: Phân tử có liên kết ba đầu mạch CH C ≡ - .
6. Chất phản ứng với Cu(OH)2 ở đkt
- Các hợp chất có ít nhất 2 nhóm OH - cạnh nhau: etilenglicol, glixerol, glucozơ, fructozơ, saccarozơ,
mantozơ. Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm.
- Axit cacboxylic: CH3COOH, C15H31COOH, ...
Hiện tượng: Dung dịch thu được có màu xanh lam.
- Peptit, protein có từ 2 liên kết peptit trở lên (trừ đipeptit): PƯ màu Biure. Hiện tượng: Dung dịch thu
được có màu tím.
7. Chất phản ứng với dung dịch kiềm NaOH, KOH
- Nhóm axit: Phenol, axit cacboxylic.
- Nhóm lưỡng tính: amino axit, muối amoni.
- Nhóm thủy phân trong môi trường kiềm: este, chất béo, peptit, protein.
8. Chất phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
- Nhóm bazơ: Amin
- Nhóm lưỡng tính: amino axit, muối amoni của axit hữu cơ, muối amoni axit cacbonic.
- Nhóm thủy phân trong môi trường axit: Este, chất béo, đisaccarit, polisaccarit; peptit.
9. Chất có phản ứng thủy phân
axit bazơ Enzim
Este, chất béo
✓ ✓
Đisaccarit,
polisaccarit
✓
✓
Peptit, protein
✓ ✓ ✓
10. So sánh nhiệt độ sôi
- Nếu cùng dãy đồng đẳng: Chất có số cacbon lớn hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn.
- Nếu khác dãy đồng đẳng và cùng số nguyên tử cacbon thì nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự:
Hợp chất ion > Axit cacboxylic > Ancol > Amin > Anđehit, este > ete > hiđrocacbon
11. So sánh tính axit
- Nếu cùng dãy đồng đẳng thì tính axit giảm dần: Hợp chất thơm > hợp chất không no > hợp chất no.
- Nếu khác dãy đồng đẳng thì tính axit giảm dần theo thứ tự:
Axit mạnh Vô Cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > ancol
12. So sánh tính bazơ
Amin no bậc II > Amin no bậc I > NH3 > Amin thơm bậc I > Amin thơm bậc II
ĐỀ LUYỆN TỔNG ÔN HỮU CƠ
Số câu: 30 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Câu 1 (C.13): Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu
chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 22/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 2 (B.13): Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren.
Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 3 (A.12): Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong
dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 4 (B.14): Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất
làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 5 (B.08): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin),
C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Câu 6: Cho các chất sau: metan, etilen, axetilen, anđehit axetic , buta-1,3-đien, toluen. Số chất làm mất
màu KMnO4 ở điều kiện thường là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 7 (A.13): Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.
Câu 8 (C.08): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.
Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 9 (C.14): Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 10 (A.07): Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là
A. anđehit axetic, butin-1, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 11(C.12): Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất
trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 12 (B.08): Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ).
Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 13 (A.09): Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn
chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3
trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 14: Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, glixerol, ancol etylic, axit
axetic, propan-1,3-điol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng
hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 15 (B.09): Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH.
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH.
(e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 23/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e).
Câu 16(C.13): Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu 17 (B.07): Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua,
ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 18 (C.08): Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất
trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 19 (A.14): Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol,
glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 20 (M.15): Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-
C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó
phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 21: Cho các chất: glucozơ, valin, metyl amin, phenol, anilin . Số chất tác dụng với dung dịch HCl
là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 22: Cho các chất: anilin, glyxin, natri axetat, amoni axetat, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung
dịch HCl là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 23 (202 – Q.17). Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala – Gly – Ala. Số chất tham
gia phản ứng thủy phân là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 24 (A.08): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 25 (A.13): Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun
nóng là:
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 26 (C.14): Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 27 (B.09): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 28 (B.07): Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy
gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.
Câu 29: Cho 4 axit: CH3COOH, H2CO3, C6H5OH, H2SO4. Độ mạnh của các axit được sắp theo thứ tự
tăng dần
A. CH3COOH < H2CO3 < C6H5OH < H2SO4 B. H2CO3< C6H5OH < CH3COOH < H2SO4
C. H2CO3< CH3COOH < C6H5OH < H2SO4 D. C6H5OH < H2CO3< CH3COOH < H2SO4
Câu 30: Thứ tự các chất xếp theo chiều tăng dần lực axit là
A. HCOOH < CH3COOH < CH3CHClCOOH < CH2ClCH2COOH.
B. CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH < CH3COOH < HCOOH
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 24/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
C. HCOOH < CH3COOH < CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH.
D. CH3COOH < HCOOH < CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH.
Câu 31 (A.12): Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 32 (B.07): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 33 (203 – Q.17). Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng
sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Chuyển màu xanh
Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Z Cu(OH)2 Có màu tím
T Nước brom Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
Câu 34 (204 – Q.17). Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t
o
), thu được chất béo rắn.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(g) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 35 (202 – Q.17). Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t
o
), thu được tripanmitin.
(e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 36 (201 – Q.17). Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo ra muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 25/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 37 (203 – Q.17). Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quì tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t
o
).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 38 (QG - 2018): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 39 (QG - 2018): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 40 (MH - 2019): Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
____HẾT____
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 26/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
PHẦN II – HÓA VÔ CƠ 12
Chuyên đề 6: Đại cương kim loại
Chuyên đề 7: Kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm
Chuyên đề 8: Sắt – crom
Chuyên đề 9: Nhận biết – Hóa học với môi trường
CĐ6: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY
1. Dẻo nhất: Au; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất: Ag.
W (vonfram): t
o
nóng chảy cao nhất; Hg (ở trạng thái lỏng): t
o
nóng chảy thấp nhất.
Li: Khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất); Os (Osmi): Khối lượng riêng lớn nhất (nặng nhất).
Cr: Kim loại cứng nhất. Cs (Xesi): Kim loại mềm nhất.
2. K Ba Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
Trong dãy trên:
- Các kim loại trước Mg: K, Ba, Ca, Na tan trong nước ở đkt.
- Các kim loại trước H: tác dụng với HCl, H2SO4 loãng.
- C, CO, H2, Al chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al.
- Các kim loại trước từ Al trở về trước điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy – Các kim loại
sau Al điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
3. Cr, Fe khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng chỉ tạo Cr
2+
, Fe
2+
.
4. Al, Fe, Cr thụ động (không phản ứng) với HNO3, H2SO4 đặc nguội.
5. Cho Fe tác dụng với AgNO3 dư tạo thành Fe(NO3)3 và Ag.
6. Al, Zn tan được trong dung dịch bazơ (Cr và các kim loại khác không có phản ứng này).
7. Catot (-): xảy ra sự khử cation KL (Cu
2+
, Fe
2+
, …), H
+
, H2O.
Anot (+): xảy ra sự oxi hóa anion gốc axit (Cl
-
, Br
-
, …), OH
-
, H2O.
8. Ăn mòn kim loại có 2 dạng: Ăn mòn hóa học (chậm, không có dòng điện) và ăn mòn điện hóa học
(nhanh, có phát sinh dòng điện).
9. Ba điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: Có 2 điện cực khác nhau; tiếp xúc với nhau và nhúng vào cùng
dung dịch chất điện li.
10. Khi xảy ra ăn mòn điện hóa: Kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước ⇒ Để bảo vệ kim loại hoặc hợp
kim khỏi bị ăn mòn điện hóa người ta thường gắn chúng với các kim loại mạnh hơn.
1. Trong bảng tuần hoàn kim loại thuộc: ………………………………………………………………….
2. Tính chất vật lí chung của kim loại gồm: …………………………………………………………..…..
Kim loại dẻo nhất là……….; kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là……….; kim loại cứng nhất là…….
Kim loại mềm nhất là …..; kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là …….; kim loại thể lỏng đkt là…..
3. Tính chất vật lí chung của kim loại đều do ………………….… gây nên.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 27/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
4. Tính chất hóa học của kim loại là ………………………… (tính oxi hóa hay tính khử).
5. Cho các kim loại: K, Mg, Ba, Fe, Cu, Ag, Al.
Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: ……………………………………….……….….
Kim loại tác dụng được với O2 gồm: ……………………………………………………….……….….
Kim loại tan trong nước ở điều kiện thường gồm: ………………………………………………..…….
Kim loại tác dụng với dung dịch HCl gồm: ………………………………………………..………..….
Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 loãng gồm: ……………………………………………….…..
Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội gồm: …………………………………………………..
Kim loại tác dụng được với dung dịch CuCl2 gồm: ………………………………………..……….….
Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl2 gồm: ………………………………………..………..….
Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 gồm: ………………………………………..………..….
Kim loại được điều chế bằng phản ứng nhiệt luyện gồm: …………………………………..………….
Kim loại được điều chế bằng phản ứng điện phân nóng chảy gồm: ……………………………………
6. Cho các ion: Na
+
, Mg
2+
, Fe
3+
, Fe
2+
, Ni
2+
, Cu
2+
, Ag
+
.
Sắp xếp các ion trên theo chiều tính oxi hóa tăng dần: …………………………………………….…....
Dãy các ion đều tác dụng được với Fe là …………………………………….………………………….
Dãy các ion đều tác dụng được với Cu là …………………………………….………………………….
7. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl, FeSO4, CuCl2, HCl.
Catot gồm: ………………………….. Thứ tự khử là……………………………………………….……
Anot gồm: ………………………….. Thứ tự oxi hóa là…………………………………………………
8. Ăn mòn kim loại gồm 2 dạng là …………………………………………………………………..…....
9. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
10. Ăn mòn điện hóa hay ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện………………………………….………
11. Cho các thí nghiệm:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng;
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4;
- TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
- TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm;
- TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4;
- TN6: Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
Những thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa là …………………………………………………………
14. Trong ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh hay yếu bị ăn mòn? ……………………………………….
15. Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch
axit H
2
SO
4
loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là.............................................
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 28/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
16. Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (phần chìm dưới nước) người ra thường gắn ngoài vỏ tàu những
tấm kim loại bằng .......................(Mg, Zn, Cu?).
17. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) …Fe + ….HCl → ……………………………………….…
(2) … Cu + …..HNO3 → ………………+ …..NO + ………….
(3) … Fe + …..HNO3 → ………………+ …..NO + …………..
(4) … Cu + …Fe(NO3)3 → …………………………………..…
(5) … Fe(NO3)2 + ….AgNO3 → ……………………………..…
(6) … FeCl2 + ….AgNO3 → ……………………………………
ĐỀ LUYỆN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Số câu: 30 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 2 (QG.2018): Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất ?
A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Al.
Câu 3 (QG.2018): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
A. Cr. B. Ag. C. W. D. Fe.
Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường
kiềm là
A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca.
Câu 5 (202 – Q.17). Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
Câu 6 (B.14): Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2. B. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
C. 2Al + Fe2O3
o
t
── → Al2O3 + 2Fe. D. 4Cr + 3O2
o
t
── → 2Cr2O3
Câu 7: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 8: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung
dịch
A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 29/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 9: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Fe, Al, Cr.
Câu 10: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ba
2+
. B. Fe
3+
. C. Cu
2+
. D. Pb
2+
.
Câu 11 (A.07): Mệnh đề không đúng là:
A. Fe
2+
oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu
2+
trong dung dịch.
C. Fe
3+
có tính oxi hóa mạnh hơn Cu
2+
.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe
2+
, H
+
, Cu
2+
, Ag
+
.
Câu 12 (C.12): Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được
với dung dịch FeCl3 là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 13 (B.14): Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 14 (C.14): Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y
và muối trong X là
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2. B. Al, Ag và Al(NO3)3.
C. Al, Ag và Zn(NO3)2. D. Zn, Ag và Al(NO3)3.
Câu 15 (203 – Q.17). Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương
pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 16 (B.12): Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 17 (A.09): Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 18 (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 19 (204 – Q.17). Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch dịch H2SO4
loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.
Câu 20: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 30/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 21: Cho m gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X
(không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Giá trị
của m là
A. 3,24. B. 2,7. C. 5,4. D. 8,1.
Câu 22: Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 0,32.
Câu 23 (C.12): Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung
dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch
X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Câu 24 (A.10): Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch
chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m
là
A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.
Câu 25 Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3;
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng;
(3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH;
(4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl;
(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm;
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.
(2) Nhúng lá sắt đã đánh sạch gỉ vào dung dịch CuSO4, lá sắt chuyển sang màu đỏ.
(3) Thả mẩu kẽm vào hai ống nghiệm đều chứa dung dịch H2SO4. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất vài
giọt CuSO4 thấy khí thoát ra ở ống nghiệm này nhanh hơn.
(4) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(5) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(6) Kim loại cứng nhất là Cr.
(7) Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.
(8) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
(9) Khi điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, màng ngăn xốp thì tại catot xảy ra quá trình khử nước.
(10) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 xảy ra ăn mòn điện hóa
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27 (B.09): Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M
và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả
thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 31/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam.
Câu 28 (C.09): Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu
được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không
có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%.
Câu 29(202 – Q.17). Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực
trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của
nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng
giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60.
Câu 30 (A.13): Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung
dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không
khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 6,48. B. 3,24. C. 8,64. D. 9,72.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 32/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
____HẾT____
CĐ7: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ KLK – KLKT – NHÔM
1. Kim loại kiềm (IA): Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
2. Kim loại kiềm thổ (IIA): Be , Mg, Ca, Sr, Ba, Ra.
3. Tất cả kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Mg, Be) tan trong nước ở điều kiện thường. Mg tác dụng khi
đun nóng, Be không tác dụng ở mọi điều kiện.
4. Để bảo vệ kim loại kiềm người ta thường ngâm trong dầu hỏa.
5. Al, Al2O3, Al(OH)3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ nhưng chỉ có Al2O3 và
Al(OH)3 lưỡng tính.
6. Quặng đolomit: CaCO3.MgCO3; quặng boxit: Al2O3.2H2O; Criolit: Na3AlF6; phèn chua:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
7. Criolit là xúc tác quá trình điều chế Al có ba tác dụng: Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn
hợp dẫn điện tốt, nhẹ nổi lên trên bề mặt ngăn cản Al sinh ra không bị oxi hóa bởi không khí.
8. Thạch cao sống: CaSO4.2H2O (Sx xi măng)
Thạch cao nung: CaSO4.H2O (đúc tượng, bó bột khi gãy xương).
Thạch cao khan: CaSO4.
9. Na2CO3: Xôđa (Sản xuất thủy tinh, bột giặt, …); NaHCO3: Nabica (Sản xuất thuốc giảm đau dạ dày)
NH4HCO3: Bột nở; CaCO3: Đá vôi; CaO: Vôi sống; Ca(OH)2: Vôi tôi, dung dịch là nước vôi trong.
10. Nước cứng: Chứa nhiều Ca
2+
, Mg
2+
.
- Nước cứng tạm thời: Ca
2+
, Mg
2+
, HCO3
-
: làm mềm bằng cách đun nóng, dùng Ca(OH)2 vừa đủ, dùng
NaOH, Na2CO3, Na3PO4.
- Nước cứng vĩnh cửu: Ca
2+
, Mg
2+
, Cl
-
, SO4
2-
: làm mềm bằng cách dùng NaOH, Na2CO3, Na3PO4.
- Nước cứng toàn phần: Ca
2+
, Mg
2+
, HCO3
-
, Cl
-
, SO4
2-
: làm mềm bằng cách dùng NaOH, Na2CO3,
Na3PO4.
- Nước trong tự nhiên phần lớn có tính cứng toàn phần.
1. Kim loại kiềm thuộc nhóm ………. Trong BTH, bao gồm: ……………………………………………
2. Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm ………. Trong BTH, bao gồm: ………………………………………..
3. Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn là ……………………………………………….………………
4. Trong nhóm kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm thì kim loại không tác dụng với H2O ở điều kiện
thường là ………………; kim loại không tác dụng với H2O ở mọi điều kiện là ………………………....
5. Phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm là ………………………………… ….……..
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 33/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
6. Hãy viết công thức hoặc tên gọi của các hợp chất trong bảng sau:
Tên gọi Công thức Tên gọi Công thức
CaCO3. MgCO3 Thạch cao sống
Quặng Xivinit Thạch cao nung
Quặng Cacnalit Thạch cao khan
Quặng boxit CaCO3
Na3AlF6 Vôi sống
Xút Nabica
Xôđa Nước Gia – ven
7. Vai trò của criolit trong điều chế Al là ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
8. Tại sai khi điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl phải có màng ngăn xốp:
…………………………………………………………………………………………………………..
9. Phương trình giải thích câu tục ngữ “nước chảy đá mòn”:
…………………………………………………………………………………………………….…….
10. Phương trình giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động:
…………………………………………………………………………………………………….…….
11. Loại vật liệu dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là ………………………………………..
12. Nước cứng là nước chứa nhiều ion …………………………………………………………………
Nước cứng tạm thời gồm các ion: …………………………………. Làm mềm bằng cách: ………….
………………………………………………………………………………………………………….
Nước cứng vĩnh cửu gồm các ion: ………………………………… Làm mềm bằng hóa chất:
………………………………………………………………………………………………………….
Nước cứng toàn phân gồm các ion: ……………………………….. Làm mềm bằng hóa chất:
………………………………………………………………………………………………………….
13. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) ….Na + ….H2O → ……………………………………………………
(2) ….Mg + ….HNO3 → ………………+ …. N2O + ……………………
(3) ….Al + ….HNO3 loãng → ………………+ …. NH4NO3 + ……………
(4) ….Al + ….NaOH + ….. H2O → ………………………………………
(5) ….Al2O3 + ….NaOH → ………………………………………………
(6) ….Al(OH)3 + ….NaOH → ……………………………………………
(7) ….NaAlO2 + ….HCl + ….H2O → ……………………………………
(8) ….NaAlO2 + ….CO2+ ….H2O → ……………………………………
(9) ….Ca(HCO3)2 + ….NaOH dư → ……………………………………..
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 34/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
(10) ….Ca(HCO3)2
o
t
── → ……………………………………………..
ĐỀ LUYỆN KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM
Số câu: 30 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Câu 1: Cho dãy các kim loại: Na, Al, Fe, K. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 2: Chất có tính lưỡng tính là
A. NaOH B. KNO3 C. NaHCO3 D. NaCl
Câu 3: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O.
Câu 4: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 5: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
A. quặng manhetit B. quặng boxit C. quặng đôlômit. D. quặng pirit.
Câu 6: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. Al2O3. B. NaHCO3. C. AlCl3. D. Al(OH)3.
Câu 7 (M.15): Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung
dịch NaOH là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 8 (A.11): Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3).
C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 9 (B.13): Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan
những hợp chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2.
C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2.
Câu 10: Cho dãy các kim loại: Ba, K, Cu, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều
kiện thường là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 11 (C.13): Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết
tủa trắng?
A. Ca(HCO3)2. B. FeCl3. C. AlCl3. D. H2SO4.
Câu 12 (203 – Q.17). Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa,
vừa có khí thoát ra?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
Câu 13 (A.11): Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm
màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 35/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 14 (C.11): Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3.
Câu 15 (A.07): Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 16 (B.08): Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 ── →
o
t
2KNO2 + O2. B. NH4NO2 ── →
o
t
N2 + 2H2O.
C. NH4Cl ── →
o
t
NH3 + HCl. D. NaHCO3 ── →
o
t
NaOH + CO2.
Câu 17: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí
hiđro ( ở đktc). Kim loại kiềm là:
A. Na B. K C. Rb D. Li.
Câu 18 (204 – Q.17). Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.
Câu 19 (B.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.
Câu 20 (A.11): Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75.
Câu 21 (A.09): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 22 (A.14): Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,70. B. 4,85. C. 4,35. D. 6,95.
Câu 23 (A.08): Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Câu 24 (B.09): Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được
kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3.
Câu 25 (B.09): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 36/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V. D. II, V và VI.
Câu 26 (201 – Q.17). Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X1 + H2O
®iÖn ph©n dungdÞch
cãmµng ng¨n
────── → X2 + X3↑+ H2↑
(2) X2 + X4 ─ ─ → BaCO3↓+ Na2CO3 + H2O
(3) X2 + X3 ─ ─ → X1 + X5 + H2O
(4) X4 + X6 ─ ─ → BaSO4↓ + K2SO4 + CO2↑ + H2O
Các chất X2, X5, X6 lần lượt là
A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4.
C. NaHCO3, NaClO, KHSO4 D. NaOH, NaClO, H2SO4.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2
(đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,76. B. 39,40. C. 21,92. D. 23,64.
Câu 28 (203 – Q.17). Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3
vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2
(đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch X, số mol kết tủa
Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được
biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
A. 2,34. B. 7,95. C. 3,87. D. 2,43.
Câu 29 (QG - 2018): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được
dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl
vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua
và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 37/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 30 (A.10): Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung
dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác,
cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được
7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.
_____HẾT____
CĐ8: SẮT - CROM
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ SẮT VÀ CROM
1. Sắt có từ tính, thuộc nhóm VIIIB.
2. Crom là kim loại cứng nhất thuộc nhóm VIB.
3. Fe(OH)2↓ trắng xanh, trong không khí chuyển dần sang nâu đỏ do bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Chúng
đều là bazơ.
4. Al, Cr bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
5. Al tan được trong dung dịch kiềm còn Cr thì không.
6. Al tan trong HCl, H2SO4 loãng tạo Al
3+
còn Fe, Cr tan tạo thành Fe
2+
, Cr
2+
.
7. CrO: màu đen; Cr(OH)2: màu vàng: Oxit bazơ/bazơ.
Cr2O3: lục thẫm; Cr(OH)3: lục xám: Oxit, hiđroxit lưỡng tính.
CrO3: đỏ thẫm; H2CrO4/H2Cr2O7: Oxit axit/axit.
8. Cr2O3 chỉ thể hiện tính lưỡng tính khi tác dụng với axit đặc và bazơ đặc (HCl đặc, NaOH đặc, KOH
đặc, ..).
9. Muối cromat và đicromat có thể chuyển hóa cho nhau:
+
axit(H )
2- 2
4 (vµng) 2 7 (dacam)
baz¬(OH )
CrO Cr O
- - ──── →
←─── ─
10. Quặng manhetit: Fe3O4: giàu sắt nhất. Quặng hematit: Fe2O3. Quặng pirit: FeS2.
Quặng xiđerit: FeCO3. Hỗn hợp tecmit (Al, Fe2O3) dùng để hàn gắn đường ray.
1. Viết cấu hình và xác định vị trí của Fe và Cr trong bảng tuần hoàn:
Fe (Z = 26): ……………………………………………………………………………………………..
Cr (Z = 24): ……………………………………………………………………………………………..
2. Kim loại ……… có từ tính. Kim loại ………. là kim loại cứng nhất.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 38/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
3. Viết công thức của các loại quặng sau:
Quặng hematit: ……………….. Quặng manhetit: ………………
Quặng xiđerit: ……………….... Quặng pirit: …………………..
4. Cho các chất: FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, CrO, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, Al2O3, Al(OH)3.
Những oxit bazơ là ……………………………. Những oxit axit là ……………………………………
Những chất lưỡng tính là …………………………………………………………………………………
Những chất tác dụng được với dung dịch NaOH là ………………………………………………………
Những chất không tác dụng được với dung dịch HCl là …………………………………………………
5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(a) …Fe + …Cl2
o
t
── → ………………………………….. (h) …Cr + …Cl2
o
t
── → ………………………….…..
(b) …Fe + …O2
o
t
── → ……………………………….….. (i) …Cr + …O2
o
t
── → …………………………………
(c) …Fe + …HCl → ……………………………………….…….. (k) …Cr + …HCl
o
t
── → …………………………..
(d) …FeO + …HCl → ……………………………………..….. (l) …Cr2O3 + …HCl → ………………………………..
(e) …Fe(OH)2 + O2
o
t
── → ……………………..………….. (m) …Cr2O3 + …NaOH → …………………………..
(g) Fe(NO3)2 + AgNO3
o
t
── → ………………………….. (n) …NaCrO2 + …Br2 + …NaOH → …………………………..
6. Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCO3, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng, dư. Những chất nào khi phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa khử?
……………………………………………………………………………………………………………
7. Cho các chất: Na, Cu, Fe, NaOH, Ag, AgNO3, NH3 tác dụng với dung dịch FeCl3. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra (nếu có).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
8. Cho các chất: Al, Fe, Cr, Al2O3, Fe2O3, CrO, Cr2O3, Al(OH)3, Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch
NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
9. Kim loại bền với nước và không khí ở điều kiện thường do có màng oxit bảo vệ là…………………
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 39/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
10. Kim loại bị thụ động với HNO3, H2SO4 đặc nguội là …………………………………………………
11. Điền các chất ở cột A vào tính chất ở cột B cho phù hợp.
A B
H2S ………………. Khí màu nâu đỏ
FeO ………………. Khí không màu hóa nâu trong không khí
K2Cr2O7 ………………. Chất rắn màu vàng
CrO3 ………………. Khí mùi trứng thối
NO ………………. Chất rắn màu đỏ thẫm
Fe(OH)2 ………………. Chất rắn màu đen
NO2 ………………. Chất rắn màu nâu đỏ
Fe(OH)3 ………………. Chất rắn màu trắng xanh
S ………………. Dung dịch màu da cam
K2CrO4 ………………. Dung dịch màu vàng
ĐỀ LUYỆN SẮT - CROM
Số câu: 30 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Câu 1 (201 – Q.17). Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ.
Khí X là
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
Câu 2 (202 – Q.17). Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng.
Câu 3: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. CuSO4 B. Na2CO3 C. CaCl2 D. KNO3
Câu 4 (204 – Q.17). Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. CuSO4, HCl. B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3.
Câu 5 (A.08): Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ.
Câu 6 (QG-2018): Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3 ?
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. HNO3.
Câu 7 (203 – Q.17). Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CrO3. B. FeO. C. Cr2O3. D. Fe2O3.
Câu 8 (201 – Q.17). Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 40/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 9: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính ?
A. Ba(OH)2 và Fe(OH)3 B. Cr(OH)3 và Al(OH)3
C. NaOH và Al(OH)3 D. Ca(OH)2 và Cr(OH)3
Câu 10 (204 – Q.17). Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn
là
A. Fe(OH)3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 11: (B.08): Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Câu 12 (C.07): Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch
HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại
M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 13 (B.10): Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Câu 14: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là
A. 6,72 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít
Câu 15: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng
thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 3,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.
Câu 16: Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 17 (C.13): Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V
ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 896. B. 336. C. 224. D. 672.
Câu 18 (C.08): Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4
loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô
cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.
Câu 19 (203 – Q.17). Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
2 2 2
FeCl O H O ®iÖnph©ndungdÞch HCl Cu
2 mµngng¨n
NaCl X Y Z T CuCl
+ + + + +
────── → ─── → ──── → ─── → ── ─ →
Hai chất X, T lần lượt là
A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3.
Câu 20 (B.14): Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng)
o
t
── → RCl2 + H2
2R + 3Cl2
o
t
── → 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O.
Kim loại R là
A. Cr. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 41/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 21 (QG-2018): Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung
dịch FeCl3 là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 22 (QG-2018): Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng
được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 6. C. 4. D.5.
Câu 23 (A.11): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 24 (QG-2018): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.
(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 25 (QG-2018): Cho các phát biểu sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 26 (QG-2018): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27 (C.09): Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44. B. 47,4. C. 30,18. D. 12,96.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 42/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 28 (A.08): Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Câu 29 (QG-2018): Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam
một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3
dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
Câu 30 (C.07): Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH
đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng
phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong
hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
_____HẾT____
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 43/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
CHUYÊN ĐỀ 9: NHẬN BIẾT – HÓA HỌC VỚI MÔI TRƯỜNG
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ NHẬN BIẾT – HÓA HỌC VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Một số hiđroxit kết tủa: Mg(OH)2↓trắng; Al(OH)3 và Zn(OH)2 ↓trắng tan trong kiềm dư;
Fe(OH)2↓trắng xanh; Fe(OH)3↓nâu đỏ; Cu(OH)2↓ xanh lam.
2. Một số muối kết tủa: BaCO3, CaCO3, BaSO4, AgCl↓trắng; AgBr, AgI, Ag3PO4, CdS↓vàng; FeS, CuS,
PbS, Ag2S↓ đen.
3. Để nhận biết Al, Mg, Al2O3 có thể dùng NaOH: Al tan và tạo khí, Mg không hiện tượng, Al2O3 tan
nhưng không tạo khí.
4. Để nhận biết KOH, HCl, H2SO4 có thể dùng BaCO3: KOH không hiện tượng, HCl tạo khí, H2SO4 tạo
khí và kết tủa trắng.
5. Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính: CO2, CH4.
6. Nguyên nhân gây ra mưa axit: SO2, NO2
7. Nguyên nhân gây ra thủng tầng ozon: freon (CFC).
8. Cách xử lí sơ bộ khí thải chứa CO2, SO2, NO2; nước thải chứa: Hg
2+
, Cu
2+
, Fe
2+
, .. là dùng bazơ, phổ
biến nhất là nước vôi trong Ca(OH)2.
9. Các nguồn năng lượng sạch: Thủy điện, gió, mặt trời.
10. Trong thuốc lá có chứa chất độc là nicotin – là một amin.
ĐỀ LUYỆN NHẬN BIẾT – HÓA HỌC VỚI MÔI TRƯỜNG
Số câu: 20 – Thời gian 15 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1 (MH1 - 2018). Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt
là
A. CO. B. O3. C. N2. D. H2.
Câu 2 (Sở HN - 2018). Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột
thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.Chất X là
A. Cl2. B. I2. C. Br2. D. HI.
Câu 3: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên
thuỷ ngân rồi gom lại là :
A. vôi sống. B. cát. C. lưu huỳnh. D. muối ăn.
Câu 4 (CĐ-2009): Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. nước brom. B. CaO.
C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch NaOH.
Câu 5 (CĐ-2010): Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là
A. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH. B. đồng(II) oxit và dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl. D. kim loại Cu và dung dịch HCl
Câu 6 (ĐHA-2011): Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng
độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. CH4 và H2O. B. CO2 và CH4. C. N2 và CO. D. CO2 và O2.
Câu 7 (ĐHA-2008): Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 44/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 8 (M.15): Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên
nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất
A. nicotin. B. aspirin. C. cafein. D. moocphin.
Câu 9 (ĐHB-2013): Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2
dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 10 (ĐHA-2012): Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2.
Câu 11 (ĐH-2007): Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3.
Câu 12 (Sở HN-2018). Dung dịch nào sau đây có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong môi
trường H2SO4 ?
A. Fe2(SO4)2. B. CuSO4. C. FeSO4. D. Fe(NO3)3
Câu 13 (ĐHA-2010): Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được
với cả 4 dung dịch trên là
A. NH3. B. KOH. C. NaNO3. D. BaCl2.
Câu 14 (CĐ-2009): Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau
đây?
A. Mg, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Zn, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg.
Câu 15 (CĐ-2010): Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là
A. NH4Cl. B. (NH4)2CO3. C. BaCO3. D. BaCl2.
Câu 16. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: NaCl, NH4Cl,
AlCl3, FeCl2, CuCl2, (NH4)2SO4 ?
A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch Ba(OH)2. C. Dung dịch NaOH D. Quỳ tím.
Câu 17 (ĐHA-2012): Cho các phát biểu sau:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 18 (ĐHA-2013): Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 19 (ĐHB-2010): Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như
sau:
(1) Do hoạt động của núi lửa.
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb
2+
, Hg
2+
, Mn
2+
, Cu
2+
trong các nguồn nước.
Những nhận định đúng là:
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 45/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 20 (M.15): Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:
- A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện;
- B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện;
- A tác dụng với C thì có khí thoát ra.
A, B, C lần lượt là:
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
_____HẾT____
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 46/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
PHẦN III – HÓA HỌC 11
Chuyên đề 9: Sự điện li
Chuyên đề 10: Nitơ – photpho – cacbon – silic
Chuyên đề 11: Đại cương hữu cơ - Hiđrocacbon
Chuyên đề 12: Ancol – phenol – anđehit – axit cacboxylic
CHUYÊN ĐỀ 9: SỰ ĐIỆN LI
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ SỰ ĐIỆN LI
1. Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, … axit yếu: CH3COOH, HF, …
2. Bazơ mạnh: NaOH, Ba(OH)2, … bazơ yếu: NH3, Mg(OH)2, …
3. Chất điện li mạnh bao gồm: axit mạnh, bazơ mạnh, muối.
4. Chất điện li yếu bao gồm: axit yếu, bazơ yếu, H2O.
5. Chất điện li mạnh: “→”; chất điện li yếu “
── →
←─ ─ ”.
6. Các chất lưỡng tính bao gồm: Oxit, hiđroxit lưỡng tính; muối axit của axit yếu (HCO3
-
, HSO3
-
, HS
-
,
…); muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu; H2O.
7. [H
+
] = 10
-a
M ⇔ pH = a hay pH = - lg[H
+
]; [H
+
].[OH
-
] = 10
-14
.
8. PƯ trao đổi ion xảy ra nếu các ion kết hợp tạo thành: kết tủa, khi hoặc chất điện li yếu.
9. Các chất kết tủa, khí, điện li yếu giữ nguyên không phân li.
10. ĐLBT điện tích:
®iÖn tÝch(+) ®iÖn tÝch(-)
n = n
∑ ∑
ĐỀ LUYỆN SỰ ĐIỆN LI
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.
B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 2: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Câu 3: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 4: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?
A. NaSO4, HNO3. B. HNO3, KNO3. C. HCl, NaOH.D. NaCl, NaOH.
Câu 6: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:
A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh. D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan.
Câu 7: Phương trình 2H
+
+ S
2-
→ H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
A. FeS + HCl → FeCl2 + H2S. B. H2SO4 đặc + Mg → MgSO4 + H2S + H2O.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 47/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
C. K2S + 2HCl → H2S + 2KCl. D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
Câu 8 (B.14): Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây
có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. B. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. D. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
Câu 9: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
A. Fe
2+
, Ag
+
, NO3
-
, Cl
-
. B. Mg
2+
, Al
3+
, NO3
-
, CO3
2-
.
C. Na
+
, NH4
+
, SO4
2-
, Cl
-
. D. Ag
+
, Mg
2+
, NO3
-
, Br
-
.
Câu 10 (C.13): Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. K
+
; Ba
2+
; Cl
-
và NO3
-
. B. Cl
-
; Na
+
; NO3
-
và Ag
+
.
C. K
+
; Mg
2+
; OH
-
và NO3
-
. D. Cu
2+
; Mg
2+
; H
+
và OH
-
.
Câu 11: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. HNO3, NaCl và Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
Câu 12: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn
hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl.
Câu 13 (C.08): Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị
pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 14: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là
A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.
Câu 15: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có
pH = 11?
A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.
Câu 16 (A.08): Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 17 (B.12): Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na
+
; 0,02 mol Ca
2+
; 0,02 mol HCO3
−
và a mol ion X (bỏ
qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
A. NO3
−
và 0,03. B. Cl
−
và 0,01. C. CO3
2−
và 0,03. D. OH
−
và 0,03.
Câu 18 (C.14): Dung dịch X gồm a mol Na
+
; 0,15 mol K
+
; 0,1 mol HCO3
−
; 0,15 mol CO3
2−
và 0,05
mol SO4
2−
. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 29,5 gam. B. 28,5 gam. C. 33,8 gam. D. 31,3 gam.
Câu 19 (B.07): Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch
(gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 20: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu
được dung dịch X. Lấy 300 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và
KOH 0,29M, thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 48/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
______HẾT_____
CHUYÊN ĐỀ 10: NITƠ – PHOTPHO – CACBON – SILIC
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ NHÓM NITƠ VÀ NHÓM CACBON
1. Nhóm nitơ (VA): N, P, As, Sb, Bi.
2. Nhóm cacbon (IVA): C, Si, Ge, Sn, Pb.
3. N2, N2O, CO, CO2: Chất khí, không màu.
4. NO2: khí màu nâu đỏ; NO: khí không màu, hóa nâu trong kk.
5. Tính khử mạnh: NH3, CO. Tính oxi hóa mạnh: HNO3. Vừa oxi hóa, vừa khử: N2, C.
6. Khi đốt than tổ ong sinh ra khí độc CO ⇒ Không sử dụng bếp than tổ ong trong phòng kín.
7. Than hoạt tính dùng trong khẩu trang, mặt nạ phòng độc có khả năng hấp phụ các khí độc.
8. CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
9. Không được dùng CO2 để dập tắt đám cháy bằng kim loại.
10. HF hòa tan được thủy tinh (SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O).
ĐỀ LUYỆN NHÓM NITƠ – NHÓM CACBON
Số câu: 30 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là
A. ns
2
np
5
.
B. ns
2
np
3
. C. ns
2
np
2
. D. ns
2
np
4
.
Câu 2: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2.
Câu 3: Cho Fe(III) oxit tác dụng với axit nitric thì sản phẩm thu được là
A. Fe(NO3)3, NO và H2O. B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O.
C. Fe(NO3)3, N2 và H2O. D. Fe(NO3)3 và H2O.
Câu 4: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O2. C. Ag2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2.
Câu 5: Kẽm photphua được ứng dụng dùng để
A. làm thuốc chuột. B. thuốc trừ sâu. C. thuốc diệt cỏ dại. D. thuốc nhuộm.
Câu 6: Thành phần chính của phân đạm urê là
A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. KCl. D. K2SO4.
Câu 7: Độ dinh dưỡng của phân lân là
A. % Ca(H2PO4)2. B. % P2O5. C. % P. D. %PO4
3-
.
Câu 8: Thành phần chính của supephotphat kép là
A. Ca(H2PO4)2, CaSO4, 2H2O. B. Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
C. Ca(H2PO4)2, H3PO4 . D. Ca(H2PO4)2.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 49/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 9: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns
2
np
2
. B. ns
2
np
3
. C. ns
2
np
4
. D. ns
2
np
5
.
Câu 10: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. C + O2
o
t
── → CO2. B. C + 2CuO
o
t
── → 2Cu + CO2.
C. 3C + 4Al
o
t
── → Al4C3. D. C + H2O
o
t
── → CO + H2.
Câu 11: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 23: Thành phần chính của quặng đolOmit là
A. CaCO3.Na2CO3. B. MgCO3.Na2CO3. C. CaCO3.MgCO3. D. FeCO3.Na2CO3.
Câu 12 (A.07): Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ
cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 13: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy.
Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy do khí gas.
Câu 14: Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr . D. HI.
Câu 15: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh
A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ. B. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
C. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng. D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.
Câu 16: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại
gần nhau thì thấy xuất hiện
A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng.
Câu 17: Tìm phản ứng viết sai:
A.
3 3 4 3
NH HNO NH NO . + ── → B.
o
t
3 2 2
4NH 5O 4NO 6H O. + ── → +
C.
o
t
3 2 2
2NH 3CuO N 3Cu 3H O. + ── → + + D.
3 3 2 3 4
3NH AlCl 3H O Al(OH) 3NH Cl. + + ── → ↓ +
Câu 18: Axit nitric đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Al, Al2O3, Mg, Na2CO3. B. Cu, Al2O3, Zn(OH)2, CaCO3.
C. Fe, CuO, Zn, Fe(OH)3. D. S, ZnO, Mg, Au.
Câu 19 (B.09): Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4 và H3PO4. D. K3PO4 và KOH.
Câu 20. Cho vào bình kín 0,2 mol N
2
và 0,8 mol H
2
với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo
ra 0,3 mol NH
3
. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 50/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. 75% B. 56,25% C. 75,8% D. 50%
Câu 21 (C.13): Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít
khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.
Câu 22 (C.14): Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu
được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A. 6,39 gam. B. 7,77 gam. C. 8,27 gam. D. 4,05 gam.
Câu 23 (A.07): Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của
X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 24 (Q.15): Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau
phản ứng là
A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 25 (C.08): Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X
ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 26. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X:
Dung dịch X đặc nguội có thể tham gia phản ứng oxi hóa - khử được với bao nhiêu chất trong số các
chất sau: CaCO3, Fe(OH)2, Fe2O3, Cu, FeS2, Fe, Cr, Fe(NO3)2, Al, Ag, Fe3O4 ?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 27 (MH - 2015): Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua;
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho;
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4;
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và
chịu hạn cho cây;
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3;
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 28 (A.09): Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch
X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí
H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 51/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 29 (B.08): Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội),
sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 30 (B.14): Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,52. B. 12,78. C. 21,30. D. 7,81.
___HẾT___
CHUYÊN ĐỀ 11: ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ – HIĐROCACBON
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ – HIĐROCACBON
1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, CaCO3, NaHCO3, HCN, NaCN,
Al4C3, CaC2, …
2. Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa C, thường chứa H, O, N, Cl, ...
3. Liên kết chủ yếu trong hóa học hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
Liên kết đơn: “−” chứa 1 liên kết xich ma (δ); liên kết đôi “=” chứa 1δ + 1π; liên kết ba “≡” chứa 1δ +
2π.
4. Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo hướng xác
định.
5. Đồng đẳng là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng thành phần hợn kém
nhau 1 hay nhiều nhóm – CH2-
6. Đồng phân là hiện tượng các chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
7. Ankan: CnH2n+2 (n≥1): No →PƯ thế, PƯ tách, PƯ cháy.
8. Anken: CnH2n (n≥2); ankađien (n≥3); ankin (n≥2): Không no → PƯ cộng, trùng hợp và oxi hóa. Làm
mất màu dd Br2, KMnO4.
Ank-1-in có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 52/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
9. Benzen và đồng đẳng: CnH2n-6 (n≥6): Thơm → Dễ thế, khó cộng, khó bị oxi hóa. Benzen không làm
mất màu KMnO4 nhưng các đồng đẳng của benzen thì làm mất màu khi đun nóng.
10. C1 → C4: khí; C5 → C17: lỏng; C18 trở lên: rắn.
ĐỀ LUYỆN ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ – HIĐROCACBON
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).
Câu 2: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây không ở thể khí?
A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.
Câu 4: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 5: Để phân biệt etan và eten, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất ?
A. Phản ứng đốt cháy. B. Phản ứng với hiđro.
C. Phản ứng với nước brom. D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 6: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau
đây là sản phẩm chính ?
A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br. C. CH3–CH2–CHBr–CH3.
B. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.
Câu 7: Cho các chất: CaC2, HCOOH, C2H6O, C6H6, CO2, CH3COOH, CH3Cl, HCN, K2CO3. Số hợp
chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 8: Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là :
A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
B. Không bền ở nhiệt độ cao.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Câu 9: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.
Câu 10: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2;
CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH.
Số chất có đồng phân hình học là :
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 11: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?
3
Hoãn hôïp
CH COONa,CaO, NaOH
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 53/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. O2. B. CH4. C. C2H2. D. H2.
Câu 12: Hiđrocacbon X có công thức CH3–C(C2H5)=CH–CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp
IUPAC là
A. 2-etyl-4-metylpent-2-en. B. 4-etyl-2-metylpent-3-en.
C. 3,5-đimetylhex-3-en. D. 2,4-đimetylhex-3-en.
Câu 13: Cho các hợp chất chứa vòng thơm: (X) C6H5OH, (Y) CH3C6H4OH, (Z) C6H5CH2OH, (T)
C2H3C6H4OH. Những hợp chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng là:
A. X, Z. B. X, Y, Z. C. Y, X. D. X, Y, T.
Câu 14: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích
O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là :
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,3 mol CO2 và
0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%. B. 75%. C. 25%. D. 50%.
Câu 16: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(5) Dễ bay hơi, khó cháy.
(6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. (4), (5), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (6).
Câu 17: Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 16 lít hỗn hợp khí X gồm etan,
metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Câu 18: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ
khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,3 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản
ứng là:
A. 0,3 mol. B. 0,18 mol. C. 0,24 mol. D. 0,12 mol.
khí X
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 54/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung
dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là
A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C3H8.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào
dung dịch Ca(OH)2, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng
16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng
khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là
A. C3H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C4H10.
____HẾT___
CHUYÊN ĐỀ 12: ANCOL – PHENOL – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC
10 ĐIỀU THẦY BINDH DẠY VỀ ANCOL – ANĐEHIT – AXIT
1. Ancol: chứa nhóm OH (hiđroxyl) gắn với Cno.
Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n≥1).
2. Phenol: chúa nhóm OH gắn với Cbenzen.
3. Anđehit: chứa nhóm CHO (cacbanđehit) gắn với H hoặc gốc R.
Anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO hay CmH2mO (m≥1).
4. Axit cacboxylic: chứa nhóm COOH (cacboxyl) gắn với H hoặc gốc R.
Axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOH hay CmH2mO2 (m≥1).
5. Tính chất hóa học cơ bản:
Ancol no Phenol Anđehit Axit
Na
✓ ✓
✓
NaOH
✓
✓
AgNO3/NH3
✓ ✓
(HCOOH)
Br2
✓ ✓ ✓
(HCOOH)
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 55/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
6. Độ rượu là phần trăm thể tích rượu etylic trong dd rượu.
7. Dung dịch HCHO 40% gọi là fomalin (foocmon) dùng để ngâm ướp xác động vật, tẩy uế.
8. Nọc độc của côn trùng như Ong, kiến, … chứa axit fomic (HCOOH) ⇒ dùng vôi tôi Ca(OH)2 bôi lên
vết cắn, đốt.
9. Giấm ăn là dung dịch axit axetic (CH3COOH) 2 - 5%.
10. Trong sữa chua, nem chua, dưa chua, … có chứa axit lactic.
ĐỀ LUYỆN ANCOL – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1: (T.08): Ancol metylic có công thức là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.
Câu 2 (T.07): Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử là C3H8O là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 3 (C.08): Khi đun nóng hỗn hợp ancol (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở
140
o
C) thì số ete thu được tối đa là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 4 (T.08): Hai chất đều tác dụng được với phenol là
A. Na và CH3COOH. B. CH3COOH và Br2. C. Na và KOH. D. C2H5OH và NaOH.
Câu 5 (Q.15): Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3COOH. B. HCOOH. C. CH3CH2OH. D. CH3OH.
Câu 6 (T.08): Cho sơ đồ phản ứng: C2H5OH →X →CH3COOH (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng).
Chất X là
A. HCHO. B. C2H5CHO. C. CH4. D. CH3CHO.
Câu 7 (T.08): Axit acrylic có công thức là
A. C3H7COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH
Câu 8 (T.07): Công thức chung của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n( COOH)2 (n ≥ 0) B. CnH2n+1 COOH (n ≥ 0).
C. CnH2n-2 COOH (n ≥ 2) D. CnH2n-1 COOH ( n ≥ 2)
Câu 9 (A.14): Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch
brom?
A. Axit propanoic. B. Axit 2-metylpropanoic.
C. Axit metacrylic. D. Axit acrylic.
Câu 10 (A.13): Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Cu, NaCl. B. Na, NaCl, CuO. C. NaOH, Na, CaCO3. D. Na, CuO, HCl.
Câu 11 (M.15): Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh.
Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua
của quả sấu?
A. Nước vôi trong. B. Giấm ăn. C. Phèn chua. D. Muối ăn.
Câu 12 (B.14): Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được
với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 13 (T.08): Cho 4,6 gam ancol etylic phản ứng với lượng dư kim loại Na, thu được V lít khí H2 (ở
đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12.
Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 56/56
GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 14 (A.13): Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 16,2 gam. D. 10,8 gam.
Câu 15 (T.08): Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol
CH3COOH và 0,1 mol C6H5OH (phenol) là
A. 100ml. B. 200ml. C. 300ml. D. 400ml.
Câu 16 (A.07): Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (ancol) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 17 (B.13): Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na
dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 2,2. B. 4,4. C. 8,8. D. 6,6.
Câu 18 (A.11): Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều
có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ
giữa các giá trị x, y và V là
A.
28
(x 30 y).
55
V = + B.
28
(x 30 y).
55
V = - C.
28
(x 62 y).
95
V = + D.
28
(x 62 y).
95
V = -
Câu 19: (B.11): X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số
nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y
có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V
lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4. B. 13,44. C. 5,6. D. 11,2.
Câu 20 (A.11): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và
có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu
đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M
với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24.
_____HẾT____