Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Lý thuyết và bài tập vật lý 12 chương 2 Sóng cơ

Lý thuyết và bài tập vật lý 12 chương 2 Sóng cơ

ctvloga13 ctvloga13 6 năm trước 125 lượt xem 2 lượt tải

Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "Lý thuyết và bài tập vật lý 12 chương 2 Sóng cơ". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.

CHƯƠNG II: SÓNG CƠ

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ:

I.SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ :

1.Sóng cơ- Định nghĩa- phân loại

+ Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trường .

+ Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.

+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.

+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo.

2.Các đặc trưng của một sóng hình sin

+ Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

+ Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường sóng truyền qua.

+ Tần số f: là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ sóng : f 

+ Tốc độ truyền sóng v : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường .

+ Bước sóng : là quảng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ. 

+Bước sóng cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

+Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là .

Phương truyền sóng

+Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương

truyền sóng mà dao động vuông pha là .

+Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương

truyền sóng mà dao động cùng pha là: k.

+Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương

truyền sóng mà dao động ngược pha là: (2k+1).

+Lưu ý: Giữa n đỉnh (ngọn) sóng có (n - 1) bước sóng.

Trang PAGE 6

CHƯƠNG II: SÓNG CƠ

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ:

I.SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ :

1.Sóng cơ- Định nghĩa- phân loại

+ Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trường .

+ Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.

+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.

+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo.

2.Các đặc trưng của một sóng hình sin

+ Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

+ Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường sóng truyền qua.

+ Tần số f: là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ sóng : f =

+ Tốc độ truyền sóng v : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường .

+ Bước sóng : là quảng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.  = vT = .

+Bước sóng  cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

+Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là .

A

C

B

I

D

G

H

F

E

J

Phương truyền sóng

λ

2λ

+Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương

truyền sóng mà dao động vuông pha là .

+Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương

truyền sóng mà dao động cùng pha là: k.

+Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương

truyền sóng mà dao động ngược pha là: (2k+1).

+Lưu ý: Giữa n đỉnh (ngọn) sóng có (n - 1) bước sóng.

O

M

x

sóng

u

x

3. Phương trình sóng:

a.Tại nguồn O: uO =Aocos(t)

b.Tại M trên phương truyền sóng: uM=AMcos(t-t)

Nếu bỏ qua mất mát năng lượng trong quá trình truyền sóng thì biên độ sóng tại O và tại M bằng nhau: Ao = AM = A.

O

x

M

x

Thì : uM =Acos(t - ) =Acos 2( )

c.Tổng quát:Tại điểm O: uO = Acos(t + j).

d.Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng.

* Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì:uM = AMcos(t + j - ) = AMcos(t + j - )

* Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì: uM = AMcos(t + j + ) = AMcos(t + j + )

e. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2:

-Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng x thì:

(Nếu 2 điểm M và N trên phương truyền sóng và cách nhau một khoảng d thì :  = eq \f(2d,) )

- Vậy 2 điểm M và N trên phương truyền sóng sẽ:

+ dao động cùng pha khi: d = k

d1

0

NN

d

d2

M

+ dao động ngược pha khi: d = (2k + 1) eq \f(,2)

+ dao động vuông pha khi: d = (2k + 1) eq \f(,4)

với k = 0, ±1, ±2 ...

Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2,d, l và v phải tương ứng với nhau.

f. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.

II. GIAO THOA SÓNG

1. Điều kiện để có giao thoa: Hai sóng là hai sóng kết hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian (hoặc hai sóng cùng pha).

2.Lý thuyết giao thoa:

Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l:

+Phương trình sóng tại 2 nguồn :(Điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2)

M

S1

S2

d1

d2

và

+Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:

và

+Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M

+Biên độ dao động tại M: với

+Chú ý:Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu:

Cách 1 * Số cực đại:

M

d1

d2

S1

S2

k = 0

-1

-2

1

Hình ảnh giao thoa sóng

2

* Số cực tiểu:

Cách 2:

Ta lấy: S1S2/ = m,p (m nguyên dương, p phần phân sau dấu phảy)

Số cực đại luôn là: 2m +1( chỉ đối với hai nguồn cùng pha)

Số cực tiểu là:+Trường hợp 1: Nếu p<5 thì số cực tiểu là 2m.

+Trường hợp 2: Nếu p  5 thì số cức tiểu là 2m+2.

Nếu hai nguồn dao động ngược pha thì làm ngược lại.

a. Hai nguồn dao động cùng pha ( hoặc 2k)

+ Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M:

+ Biên độ sóng tổng hợp: AM =2.A.

 Amax= 2.A khi:+ Hai sóng thành phần tại M cùng pha  =2.k. (kZ)

+ Hiệu đường đi d = d2 – d1= k.

 Amin= 0 khi:+ Hai sóng thành phần tại M ngược pha nhau  =(2.k+1) (kZ)

+ Hiệu đường đi d=d2 – d1=(k + ).

+ Để xác định điểm M dao động với Amax hay Amin ta xét tỉ số

-Nếu k = số nguyên thì M dao động với Amax và M nằm trên cực đại giao thoa thứ k

- Nếu k + thì tại M là cực tiểu giao thoa thứ (k+1)

+ Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp của hai hypecbol cùng loại (giữa hai cực đại (hai cực tiểu) giao thoa): /2.

+ Số đường dao động với Amax và Amin :

 Số đường dao động với Amax (luôn là số lẻ) là số giá trị của k thỏa mãn điều kiện

(không tính hai nguồn):

và kZ.

Vị trí của các điểm cực đại giao thoa xác định bởi:

(thay các giá trị tìm được của k vào)

 Số đường dao động với Amin (luôn là số chẵn) là số giá trị của k thỏa mãn điều kiện

(không tính hai nguồn):

và kZ.

Vị trí của các điểm cực tiểu giao thoa xác định bởi:(thay các giá trị của k vào).

 Số cực đại giao thoa bằng số cực tiểu giao thoa + 1.

A

B

k=1

k=2

k= -1

k= - 2

k=0

k=0

k=1

k= -1

k= - 2

b. Hai nguồn dao động ngược pha:()

* Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = (2k+1) (kZ)

Số đường hoặc số điểm dao động cực đại (không tính hai nguồn):

* Điểm dao động cực tiểu (không dao động):d1 – d2 = kl (kZ)

Số đường hoặc số điểm dao động cực tiểu (không tính hai nguồn):

c. Trường hợp hai nguồn dao động vuông pha nhau:()

+ Phương trình hai nguồn kết hợp: ;.

+ Phương trình sóng tổng hợp tại M:

+ Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M:

+ Biên độ sóng tổng hợp: AM =

+Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu:

* Số cực đại:

* Số cực tiểu:

3.Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai điểm M, N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N. Đặt dM = d1M - d2M ; dN = d1N - d2N và giả sử dM < dN.

+ Hai nguồn dao động cùng pha:

* Cực đại: dM < k < dN

* Cực tiểu: dM < (k+0,5) < dN

+ Hai nguồn dao động ngược pha:

* Cực đại:dM < (k+0,5) < dN

* Cực tiểu: dM < k < dN

Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.

III. SÓNG DỪNG

- Định Nghĩa: Sóng dừng là sóng có các nút(điểm luôn đứng yên) và các bụng (biên độ dao động cực đại) cố định trong không gian

- Nguyên nhân: Sóng dừng là kết quả của sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ, khi sóng tới và sóng phản xạ truyền theo cùng một phương.

1. Một số chú ý

* Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. Đầu tự do là bụng sóng

* Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.

* Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.

* Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi  năng lượng không truyền đi

* Bề rông 1 bụng là 4A, A là biên độ sóng tới hoặc sóng phản xạ.

* Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.

k

Q

P

2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l:

* Hai đầu là nút sóng:

Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1

Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng:

Số bó (bụng) sóng nguyên = k; Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1

k

Q

P

3 Đặc điểm của sóng dừng:

-Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề là .

-Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là .

-Khoảng cách giữa hai nút (bụng, múi) sóng bất kỳ là : k..

-Tốc độ truyền sóng: v = f = .

4. Phương trình sóng dừng trên sợi dây (với đầu P cố định hoặc dao động nhỏ là nút sóng)

* Đầu Q cố định (nút sóng):

Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q: và

Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là:

và

Phương trình sóng dừng tại M:

Biên độ dao động của phần tử tại M:

* Đầu Q tự do (bụng sóng):

Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q:

Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là:

và

Phương trình sóng dừng tại M: ;

Biên độ dao động của phần tử tại M:

Lưu ý: * Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ:

* Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ:

IV. SÓNG ÂM

1. Sóng âm:

Sóng âm là những sóng cơ truyền trong môi trường khí, lỏng, rắn.Tần số của sóng âm là tần số âm.

+Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20000Hz và gây ra cảm giác âm trong tai con người.

+Hạ âm : Những sóng cơ học tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm, tai người không nghe được

+siêu âm :Những sóng cơ học tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng siêu âm , tai người không nghe được.

2. Các đặc tính vật lý của âm

a.Tần số âm: Tần số của của sóng âm cũng là tần số âm .

b.+ Cường độ âm:

Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn.S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)

+ Mức cường độ âm:

Hoặc Với I0 = 10-12 W/m2 gọi là cường độ âm chuẩn ở f = 1000Hz

Đơn vị của mức cường độ âm là Ben (B), thường dùng đềxiben (dB): 1B = 10dB.

c.Âm cơ bản và hoạ âm : Sóng âm do một nhạc cụ phát ra là tổng hợp của nhiều sóng âm phát ra cùng một lúc. Các sóng này có tần số là f, 2f, 3f, ….Âm có tần số f là hoạ âm cơ bản, các âm có tần số 2f, 3f, … là các hoạ âm thứ 2, thứ 3, …. Tập hợp các hoạ âm tạo thành phổ của nhạc âm nói trên

-Đồ thị dao động âm : của cùng một nhạc âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra thì hoàn toàn khác nhau.

3. Các nguồn âm thường gặp:

+Dây đàn: Tần số do đàn phát ra (hai đầu dây cố định  hai đầu là nút sóng)

. Ứng với k = 1  âm phát ra âm cơ bản có tần số

k = 2,3,4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)…

+Ống sáo: Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín (nút sóng), một đầu để hở (bụng sóng)

 ( một đầu là nút sóng, một đầu là bụng sóng)

. Ứng với k = 0  âm phát ra âm cơ bản có tần số

k = 1,2,3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)…

Nguyên tắc thành công : Đam mê ; Tích cực ; Kiên trì !

Chúc các em HỌC SINH thành công trong học tập!!!

 Email: doanvan HYPERLINK "mailto:luong@yahoo.com" luong@yahoo.com ; HYPERLINK "mailto:luongdv@ymail.com" luongdv@ymail.com; doanv HYPERLINK "mailto:luong@gmail.com" luong@gmail.com

 Điện Thoại: 0915718188 – 0906848238.

B.BÀI TẬP VỀ SÓNG CƠ HỌC:

Dạng 1 : Xác định các đại lượng đặc trưng:

1 –Kiến thức cần nhớ :

-Chu kỳ (T), vận tốc (v), tần số (f), bước sóng () liên hệ với nhau :

; ; với s là quãng đường sóng truyền trong thời gian t.

+ Quan sát hình ảnh sóng có n ngọn sóng liên tiếp thì có n-1 bước sóng. Hoặc quan sát thấy từ ngọn sóng thứ n đến ngọn sóng thứ m (m > n) có chiều dài l thì bước sóng ;

+ Số lần nhô lên trên mặt nước là N trong khoảng thời gian t giây thì

-Độ lệch pha: Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là

- Nếu 2 dao động cùng pha thì

- Nếu 2 dao động ngược pha thì

2 –Phương pháp :

Áp dụng các công thức chứa các đại lượng đặc trưng:; ;

a –Ví dụ :

Câu 1: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây có dạng u = 4cos(20t - )(mm). Với x: đo bằng met, t: đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có giá trị.

A. 60mm/s B. 60 cm/s C. 60 m/s D. 30mm/s

Giải: Ta có= => λ = 6 m => v = λ.f = 60 m/s (chú ý: x đo bằng met) Đáp án C

Câu 2: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là

A. 3 m/s. B. 60 m/s. C. 6 m/s. D. 30 m/s.

Giải : Phương trình có dạng .Suy ra: ;

= x => v = = 2.3 = 6(m/s) Đáp án C

Câu 3: Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt trong 36 giây, khoảng cách giữa hai ngọn sóng là 10m.. Tính tần số sóng biển.và vận tốc truyền sóng biển.

A. 0,25Hz; 2,5m/s B. 4Hz; 25m/s C. 25Hz; 2,5m/s D. 4Hz; 25cm/s

Giải: Xét tại một điểm có 10 ngọn sóng truyền qua ứng với 9 chu kì.

T== 4s. Xác định tần số dao động.

Xác định vận tốc truyền sóng: Đáp án A

Câu 4: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là

A. 30 m/s B. 15 m/s C. 12 m/s D. 25 m/s

Giải : 4 = 0,5 m   = 0,125m  v = 15 m/s  Đáp án B.

Câu 5 : Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :

Trang PAGE 17

A.160(cm/s) B.20(cm/s) C.40(cm/s) D.80(cm/s)

Giải:.khoảng cách giữa hai gợn sóng :cm  v= Đáp án C.

b –Vận dụng :

Câu 6: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. v = 400cm/s. B. v = 16m/s. C. v = 6,25m/s. D. v = 400m/s

Câu 7. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là :

A. 2 m/s. B. 1 m/s. C. 4 m/s. D. 4.5 m/s.

Câu 8. Một sóng lan truyền với vận tốc 200m/s có bước sóng 4m. Tần số và chu kì của sóng là

A.f = 50Hz ;T = 0,02s. B.f = 0,05Hz ;T= 200s. C.f = 800Hz ;T = 1,25s.D.f = 5Hz;T = 0,2s.

Câu 9 : Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4t – 0,02x) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là :

A. 100 cm/s. B. 150 cm/s. C. 200 cm/s. D. 50 cm/s.

Câu 10: Đầu A của một sợi dây đàn hồi dài nằm ngang dao động theo phương trình (cm). Biết vận tốc sóng trên dây là 1,2m/s. Bước sóng trên dây bằng:

A. 0,6m B.1,2m C. 2,4m D. 4,8m

Câu 11: Một sóng truyền theo trục Ox được mô tả bỡi phương trình u = 8 cos (cm) trong đó x tính bằng mét, t tính băng giây. Vận tốc truyền sóng là :

A. 0,5 m/s B. 4 m/s C. 8 m/s D. 0,4m/s

Câu 12: Phương trình dao động tại điểm O có dạng (mm). Chu kỳ dao động tại điểm O là:

A. 100 (s) B. 100 (s) C. 0,01(s) D. (s)

Câu 13. Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng :

A. 50 cm/s. B. 4 m/s. C. 40 cm/s. D. 5 m/s.

Câu 14: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u= 8cosmm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là

A. B. C. D.

Câu 15: Một sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất tại một điểm cách nguồn x(m) có phương trình sóng: . Vận tốc truyền sóng trong môi trường đó có giá trị:

A. 8m/s B. 4m/s C. 16m/s D. 2m/s

Câu 16: Hai nguồn phát sóng A, B trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng cùng tần số 50Hz và cùng pha ban đầu , coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn thẳng AB thấy hai điểm cách nhau 9cm dao động với biên độ cực đại . Biết vận tốc trên mặt chất lỏng có giá trị trong khoảng 1,5m/s

Câu 17: Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số. Vận tốc truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng . Biết tại điểm M cách O một khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc đó là:

A. 2m/s B. 3m/s C.2,4m/s D.1,6m/s

Dạng 2 :Viết phương trình sóng:

1 –Kiến thức cần nhớ :

+Tổng quát: Nếu phương trình sóng tại nguồn O là thì

+ Phương trình sóng tại M là .

Dấu (–) nếu sóng truyền từ O tới M, dấu (+) nếu sóng truyền ngược lại từ M tới O.

+Lưu ý: Đơn vị của , x, x1, x2, l và v phải tương ứng với nhau.

2 –Ví dụ :

Câu 1: Một sợi dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu O dao động theo phương đứng với biên độ A=5cm, T=0,5s. Vận tốc truyền sóng là 40cm/s. Viết phương trình sóng tại M cách O d=50 cm.

A. B

C. D

Giải: Phương trình dao động của nguồn:

Với :.Phương trình dao động tai M:

Trong đó: ;d= 50cm . . Chọn A.

Câu 2: Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như không đổi. Tại O, dao động có dạng u = acosωt (cm). Tại thời điểm M cách xa tâm dao động O là bước sóng ở thời điểm bằng 0,5 chu kì thì ly độ sóng có giá trị là 5 cm. Phương trình dao động ở M thỏa mãn hệ thức nào sau đây:

A. B.

C. D. Chọn C

Giải Câu 2: Sóng truyền từ O đến M mất một thời gian là :t= = Phương trình dao động ở M có dạng: .Với v =/T .Suy ra : Ta có: Vậy Hay :

3–Vận dụng :

Câu 3. Sóng truyền tại mặt chất lỏng với bước sóng 0,8cm. Phương trình dao động tại O có dạng u0 = 5cost (mm). Phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn 5,4cm theo hướng truyền sóng là

A. uM = 5cos(t + /2) (mm) B. uM = 5cos(t+13,5) (mm)

C. uM = 5cos(t – 13,5 ) (mm). D. uM = 5cos(t+12,5) (mm)

Câu 4.(ĐH_2008) Một sóng cơ lan truyền trờn một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t) = acos2ft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là:

A. B.

C. D.

Câu 5: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 4m/s. Phương trình sóng của một điểm 0 có dạng :. Phương trình sóng tại M nằm sau 0 và cách 0 một khoảng 80cm là:

A. B.

C. D.

Câu 6: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 5m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là:. Phương trình sóng tại M nằm trước O và cách O một khoảng 50cm là:

A. B.

C. D.

Câu 7: Nguồn phát sóng được biểu diễn: uo = 3cos(20t) cm. Vận tốc truyền sóng là 4m/s. Phương trình dao động của một phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng cách nguồn 20cm là

A. u = 3cos(20t - ) cm. B. u = 3cos(20t + ) cm.

C. u = 3cos(20t - ) cm. D. u = 3cos(20t) cm.

Câu 8: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với biên độ 1,5cm, chu kì T = 2s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha cách nhau 6cm.Phương trình dao động tại M cách O 1,5 cm là:

A. (t > 0,5s) B. (t > 0,5s)

C. (t > 0,5s) D. (t > 0,5s)

Câu 9: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s theo phương Oy; trên phương này có hai điểm P và Q với PQ = 15cm. Biên độ sóng bằng a = 1cm và không thay đổi khi lan truyền . Nếu tại thời điểm t nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là

A. 1cm B. -1cm C. 0 D. 2cm

P

1

Q

Giải Cách 1: = 4cm; lúc t, uP = 1cm = acosωt → cosωt =1

uQ = acos(ωt - ) = acos(ωt - ) = acos(ωt -7,5π) = acos(ωt + 8π -0,5π)

= acos(ωt - 0,5π) = asinωt = 0

Giải Cách 2: → hai điểm P và Q vuông pha

Mà tại P có độ lệch đạt cực đại thi tại Q có độ lệch bằng 0 : uQ = 0 (Hình vẽ) Chọn C

Câu 10: Người ta gây một dao động ở đầu O của

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154369 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115289 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103647 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81334 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79471 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team