Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Nhận biết và phân biệt chất mất nhãn - Hóa Học 9

Nhận biết và phân biệt chất mất nhãn - Hóa Học 9

nguyenkimthoa1995 nguyenkimthoa1995 5 năm trước 1477 lượt xem 42 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Nhận biết và phân biệt chất mất nhãn - Hóa Học 9". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

Ngày soạn: 27/09/2014.Ngày dạy:…………………………………..

NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN

A. Mục tiêu:

HS biết cách chọn các thuốc thử để nhận biết các chất.

HS biết cách diễn giải, trình bày của bài toán nhận biết.

Vận dụng để làm các bài tập nhận biết.

B. Nội dung bài học

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1) Nguyên tắc:

- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử (trừ trường hợp là chất khí )

- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng

(đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )

2) Phương pháp:

- Phân loại các chất mất nhãn  xác định tính chất đặc trưng  chọn thuốc thử.

- Trình bày :

+ Nêu thuốc thử đã chọn ?

+ Chất đã nhận ra ?

+ Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng gì ? ).

+ PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.

3) Lưu ý :

- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.

- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất

sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.

- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng

đôi một.

- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy

thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.

Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO

Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

Ngày soạn: 27/09/2014.Ngày dạy:…………………………………..

NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN

A. Mục tiêu:

HS biết cách chọn các thuốc thử để nhận biết các chất.

HS biết cách diễn giải, trình bày của bài toán nhận biết.

Vận dụng để làm các bài tập nhận biết.

B. Nội dung bài học

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1) Nguyên tắc:

- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử (trừ trường hợp là chất khí )

- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng

(đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )

2) Phương pháp:

- Phân loại các chất mất nhãn  xác định tính chất đặc trưng  chọn thuốc thử.

- Trình bày :

+ Nêu thuốc thử đã chọn ?

+ Chất đã nhận ra ?

+ Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng gì ? ).

+ PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.

3) Lưu ý :

- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.

- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất

sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.

- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng

đôi một.

- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy

thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.

Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO

2

trong hỗn

hợp : CO

2

, SO

2

, NH

3

vì SO

2

cũng làm đục nước vôi trong:

CO

2

+ Ca(OH)

2

 CaCO

3

 + H

2

O

SO

2

+ Ca(OH)

2

 CaSO

3

 + H

2

O

3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất

a) Các chất vô cơ :

Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)

dd axit * Quì tím * Quì tím  đỏ

dd kiềm

* Quì tím

* phenolphtalein

* Quì tím  xanh

* Phênolphtalein  hồng

Axit sunfuric

và muối sunfat

* ddBaCl2

* Có kết tủa trắng : BaSO4 

Axit clohiđric * ddAgNO3 * Có kết tủa trắng : AgCl  Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

và muối clorua

Muối của Cu (dd xanh lam)

* Dung dịch kiềm

( ví dụ NaOH… )

* Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2 

Muối của Fe(II)

(dd lục nhạt )

* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong

nước :

2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2  2Fe(OH)3

( Trắng xanh) ( nâu đỏ )

Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3

d.dịch muối Al, Cr (III) …

( muối của Kl lưỡng tính )

* Dung dịch kiềm, dư

* Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :

Al(OH)3  ( trắng , Cr(OH)3  (xanh

xám)

Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 +

2H2O

Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ * Khí mùi khai : NH3 

Muối photphat * dd AgNO3 * Kết tủa vàng: Ag3PO4 

Muối sunfua

* Axit mạnh

* dd CuCl2, Pb(NO3)2

* Khí mùi trứng thối : H2S 

* Kết tủa đen : CuS  , PbS 

Muối cacbonat

và muối sunfit

* Axit (HCl, H2SO4 )

* Nước vôi trong

* Có khí thoát ra : CO2  , SO2  ( mùi

xốc)

* Nước vôi bị đục: do CaCO3 , CaSO3 

Muối silicat

* Axit mạnh HCl,

H2SO4

* Có kết tủa trắng keo.

Muối nitrat

* ddH2SO4 đặc / Cu * Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu

NO2 

Kim loại hoạt động * Dung dịch axit * Có khí bay ra : H2 

Kim loại đầu dãy :

K , Ba, Ca, Na

* H2O

* Đốt cháy, quan sát

màu ngọn lửa

* Có khí thoát ra ( H2 ) , toả nhiều nhiệt

* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;

Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…

Kim loại lưỡng tính: Al,

Zn,Cr

* dung dịch kiềm * kim loại tan, sủi bọt khí ( H2  )

Kim loại yếu :

Cu, Ag, Hg

( thường để lại sau cùng )

* dung dịch HNO3 đặc

* Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO2  )

( dùng khi không có các kim loại hoạt

động).

Hợp chất có kim loại hoá trị

thấp như :FeO, Fe3O4,

FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S

* HNO3 , H2SO4 đặc

* Có khí bay ra :

NO2 ( màu nâu ), SO2 ( mùi hắc )…

BaO, Na2O, K2O

CaO

P2O5

* hòa tan vào H2O

* tan, tạo dd làm quì tím  xanh.

* Tan , tạo dung dịch đục.

* tan, tạo dd làm quì tím  đỏ.

SiO2 (có trong thuỷ tinh) * dd HF * chất rắn bị tan ra.

CuO

Ag2O

MnO2, PbO2

* dung dịch HCl

( đun nóng nhẹ nếu là

MnO2, PbO2 )

* dung dịch màu xanh lam : CuCl2

* kết tủa trắng AgCl 

* Có khí màu vàng lục : Cl2 

Khí SO2

* Dung dịch Brôm

* Khí H2S

* làm mất màu da cam của ddBr2

* xuất hiện chất rắn màu vàng ( S )

Khí CO2 , SO2 * Nước vôi trong

* nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) :

CaCO3  , CaSO3  Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO ( phần vô cơ )

1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H 2SO4,

HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Hướng dẫn: thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3.

2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không nhãn : Ag2O, MnO2,

FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn:

Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.

Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là Ag2O, tạo

khí màu vàng lục là MnO2.

3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH 4Cl, MgCl2, FeCl2,

ZnCl2, CuCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH4Cl có khí mùi khai, FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh

và hóa nâu đỏ, CuCl2 tạo kết tủa xanh lơ, MgCl2 tạo kết tủa trắng, ZnCl2 tạo kết tủa trắng tan trong

kiềm dư.

4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau đây: dd Na2CO3,

ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.

Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.

Bảng mô tả:

Na2CO3 BaCl2 H2SO4 HCl

Na2CO3   

BaCl2   -

H2SO4   -

HCl  - -

Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.

Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.

Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.

Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.

Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo sẫm )

Na2CO3 + BaCl2  BaSO4  + 2NaCl

Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO2 

Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 

H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl

Khí SO3 * dd BaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4 

Khí HCl ; H2S

* Quì tím tẩm nước

* Quì tím  đỏ

Khí NH3 * Quì tím  xanh

Khí Cl2 * Quì tím mất màu ( do HClO )

Khí O2 * Than nóng đỏ * Than bùng cháy

Khí CO * Đốt trong không khí * Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt

NO * Tiếp xúc không khí * Hoá nâu : do chuyển thành NO2

H2 * đốt cháy * Nổ lách tách, lửa xanh

* dd muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ) làm quỳ tím  đỏ.

* dd muối của axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na2CO3, NaHCO3, Na2S …) làm quỳ tím  xanh.

* dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO4, KHSO4 …) có tính chất như H2SO4.

Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn:

a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl.

b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.

c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm một chất khác ).

d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2.

e) Các dung dịch : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng thêm quỳ tím ).

g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng thêm 1 kim loại ).

Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí.

Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.

Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.

Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )

6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1  5, gồm: Na2CO3, BaCl2,

MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:

(1) tác dụng với (2)  khí ; tác dụng với (4)  kết tủa.

(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.

Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.

Hướng dẫn :

* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4

chất (4) + (1)  kết tủa nên chọn (4) là BaCl2

chất (5) + (2)  kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.

* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:

Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH

Na2CO3    -

BaCl2

 -  -

MgCl2

 - X 

H2SO4

  -

NaOH - -  -

Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là H2SO4

Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với (2)

7) Có 3 cốc đựng các chất:

Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3

Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4

Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4

Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.

Hướng dẫn :

-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :

Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaCl

Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaCl

BaCl2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaCl

Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaCl

- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:

Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt  cốc 1

BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + H2O + CO2 

Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt  cốc 2

BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + H2O + CO2 

Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí  cốc 3 Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:

a) NH3, H2S, HCl, SO2 ; c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.

b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3. ; d) O2, O3, SO2, H2, N2.

Hướng dẫn :

a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.

Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).

Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt  xanh.

b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:

Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2

nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).

c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.

Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với

Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.

Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:

H2S + 4Br2 + 4H2O  H2SO4 + 8HBr .

d) O2, O3, SO2, H2, N2.

Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI )  dấu hiệu: giấy  xanh.

2KI + O3 + H2O  2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột  xanh ).

9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )

a) dung dịch AlCl3, dd NaOH. ( tương tự cho muối ZnSO 4 và NaOH )

b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.

d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.

Hướng dẫn ( câu b):

Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO3)2 , NaHCO3. Để phân biệt 2 chất này

ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.

* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra

NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra

HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.

ĐỀ HSG HUYỆN 1:

Nhận biết các chất sau đây chỉ bằng một kim loại, viết PTHH (nếu có)

a) Bốn dung dịch: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3.

b) Bốn dung dịch: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3.

GIẢI

Kim loại dùng làm thuốc thử là Cu:

- Trích mẫu thử.

- Nhận được AgNO3 do tạo dung dịch màu xanh:

Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)3 + 2Ag 

- Dùng AgNO3 nhận được dung dịch HCl do tạo kết tủa:

AgNO3 + HCl  AgCl  + HNO3

NaHCO3 HCl Ba(HCO3)2 MgCl2 NaCl

NaHCO3  -  -

HCl

  - -

Ba(HCO3)2 -   -

MgCl2

 -  -

NaCl - - - - Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

- Dùng Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra nhận dung dịch NaOH  kết tủa xanh:

Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2  + 2NaNO3

- Còn lại là NaNO3

ĐỀ HSG HUYỆN 2:

Có 3 lọ dung dịch axit không ghi nhãn là: axit HCl, axit H2SO4 và axit H2SO3. Hãy nhận biết

mỗi axit trên bằng phương pháp hóa học mà chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất. Viết

phương trình phản ứng xảy ra.

GIẢI

Lần lược dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử.

Mẫu không có hiện tượng là axit HCl.

Mẫu có xuất hiện kết tủa trắng là axit H2SO4 và axit H2SO3. vì :

BaCl2 + H2SO4  BaSO4  + 2HCl

BaCl2 + H2SO3  BaSO3  + 2HCl

Dùng dung dịch HCl đã biết, lần lược cho vào 2 kết tủa. Mẫu có bọt khí là axit H2SO3. vì :

2HCl + BaSO3

 BaCl2 + H2O + SO2 

Mãu còn lại không hiện tượng là axit H2SO4.

ĐỀ HSG HUYỆN 3:

a) Chỉ dùng 1 kim loại, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch đựng riêng biệt sau:

(NH4)2SO4; NH4NO3; FeSO4; AlCl3.

b) Không dùng thêm hoá chất khác, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch đựng riêng

biệt: Na2SO4; Na2CO3; BaCl2; Ba(NO3)2; AgNO3; MgCl2 bằng phương pháp hoá học, biết

rằng chúng có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng có thể được tạo thành.

ĐỀ HSG HUYỆN 4:

Cho 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch axit H2SO4 loãng

(không dùng thêm bất cứ hóa chất nào khác kể cả quỳ tím, nước nguyên chất), có thể nhận

biết được những kim loại nào?

GIẢI

Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết các kim loại sau:

 Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẫu thử của các kim loại trên, mẫu thử

nào có kết tủa trắng và khí thoát ra là Ba:

 Mẫu có kết tủa:

Ba + H2SO4  BaSO4↓ + H2↑

trắng

Nhận được kim loại Ba.

 Mẫu không tác dụng:

Ag + H2SO4 không có phản ứng vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động của kim

loại => Nhận ra được Ag

 Các mẫu không có kết tủa, có khí thoát ra:

2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2↑

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2↑

Mg + H2SO4  MgSO4 + H2↑ Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

 Cho Ba dư vừa tìm được tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng đến khi kết tủa không

còn xuất hiện thêm nữa, thì thu được dung dịch Ba(OH)2.

Ba + H2SO4  BaSO4↓ + H2↑

Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2↑

 Lọc bỏ kết tủa BaSO4, thu được dung dịch Ba(OH)2. Dùng dung dịch Ba(OH)2 là

thuốc thử với 3 kim loại còn lại, kim loại nào tan và có khí thoát ra là Al.

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O  Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Nhận ra kim loại Al.

 Cho dung dịch Ba(OH)2 vào sản phẩm của hai mẫu thử còn lại khi tác dụng với dung

dịch H2SO4 loãng ở phần trên.

 Dung dịch nào có kết tủa màu trắng là dung dịch MgSO4, thì chất ban đầu là

Mg.

MgSO4 + Ba(OH)2  Mg(OH)2↓ + BaSO4↓

trắng trắng

Nhận ra được kim loại Mg.

 Dung dịch nào có kết tủa màu trắng xanh, hóa nâu một phần khi để ngoài

không khí là FeSO4 thì chất ban đầu là Fe.

FeSO4 + Ba(OH)2  Fe(OH)2↓ + BaSO4↓

trắng xanh trắng

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3↓

nâu

Nhận ra được kim loại Fe.

ĐỀ HSG HUYỆN 5:

a. Ba cốc mất nhãn đựng ba hỗn hợp dung dịch:

- Hỗn hợp dung dịch 1: NaHCO3 và Na2CO3

- Hỗn hợp dung dịch 2: Na2CO3 và Na2SO4

- Hỗn hợp dung dịch 3: NaHCO3 và Na2SO4.

Chỉ được dùng thêm hai thuốc thử hãy nhận biết hỗn hợp chất chứa trong mỗi cốc.

GIẢI

a

Cho BaCl2 vào cả ba cốc có các phương trình phản ứng:

Dung dịch 1: Na2CO3 + BaCl2 = BaCO3 + 2NaCl

Dung dịch 2: Na2CO3 + BaCl2 = BaCO3 + 2NaCl

Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl

Dung dịch 3: Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl.

Lọc lấy kết tủa và cho kết tủa ở mỗi cốc tác dụng với dung dịch HCl:

- Cốc tạo bột khí và kết tủa tan hoàn toàn là cốc chứa dung dịch 1:

BaCO3 + 2HCl = H2O + CO2 + BaCl2.

- Cốc tạo bột khí và kết tủa tan một phần là cốc chứa dung dịch 2:

BaCO3 + 2HCl = H2O + CO2 + BaCl2.

BaSO4 không tác dụng với HCl

- Cốc không tan là cốc chứa dung dịch 3

BaSO4 không tác dụng với HCl

ĐỀ HSG HUYỆN 6: Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

Có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các chất rắn : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ

được dùng CO2 và H2O hãy nhận biết các hóa chất trên.

GIẢI

Lấy một ít mỗi chất trên ra các ống nghiệm khác nhau có đánh dấu.

- Cho nước lần lượt vào các ống nghiệm và lắc đều, ta nhận ra 2 chất không tan là BaCO3 và

BaSO4.

- Sục khí CO2 vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất rắn không tan trên, ống nghiệm nào chất rắn

tan, ống đó đựng BaCO3.Ống còn lại là BaSO4.

CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2

- Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được ở trên cho tác dụng lần lượt với 3 dung dịch chứa 3

chất NaCl, Na2CO3, Na2SO4.

+ Ống nghiệm không có hiện tượng gì là ống nghiệm chứa NaCl.

+ 2 ống nghiệm thấy xuất hiện kết tủa chứa Na2CO3 và Na2SO4.

Ba(HCO3)2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaHCO3

- Sục khí CO2 vào 2 ống nghiệm chứa 2 kết tủa trên, nếu ống nghiệm nào kết tủa tan ra ống

nghiệm đó chứa kết tủa BaCO3, hóa chất ban đầu là Na2CO3. Ống nghiệm còn lại chứa hóa

chất ban đầu là Na2SO4.

CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2

ĐỀ HSG HUYỆN 7:

Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các

dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2CO3, ZnCl2

GIẢI

Trích mỗi lọ một ít làm các mẫu thử khác nhau, rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng với

các mẫu thử còn lại, ta được kết quả cho bởi bảng:

BaCl2 H2SO4 Na2CO3 ZnCl2

BaCl2 - BaSO4  BaCO3  -

H2SO4 BaSO4  - CO2 

-

Na2CO3 BaCO3  CO2 

- ZnCO3 

ZnCl2 - - ZnCO3  -

Như vậy:

- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ có 2 kết tủa, thì mẫu thử đó là BaCl2

- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, có xuất hiện một kết tủa và một sủi bọt khí

thì mẫu thử đó là dung dịch H2SO4

- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, có xuất hiện hai kết tủa và một sủi bọt khí

thì mẫu thử đó là dung dịch Na2CO3

- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, chỉ thấy xuất hiện một kết tủa thì mẫu thử

đó là dung dịch ZnCl2

Các phương trình phản ứng: ZnCl2 + Na2CO3  ZnCO3  + NaCl

BaCl2 + H2SO4  BaSO4  + 2 HCl

Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2  + H2O

Na2CO3 + BaCl2

 BaSO4  + 2NaCl

ĐỀ HSG HUYỆN 8: Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

Có 6 lọ hoá chất không nhãn chứa riêng biệt các chất rắn sau: MgO, BaSO4, Zn(OH)2, BaCl2,

Na2CO3, NaOH. Chỉ dùng nước và một hoá chất thông dụng nữa (tự chọn) hãy trình bày cách

nhận biết các chất trên.

GIẢI

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

ĐỀ HSG HUYỆN 9:

Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết từng hỗn hợp chất sau đây đựng trong các lọ riêng

biệt bị mất nhãn: FeO và Fe2O3, Al và Al2O3, Fe và Fe2O3.

GIẢI

Lấy mỗi hỗn hợp một ít làm mẫu thử, cho các mẫu thử vào các ống nghiệm có đánh số, cho

dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử đó, khuấy đều.

- Mẫu thử tan trong dung dịch NaOH là Al và Al2O3.

2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O

- Mẫu thử không có hiện tượng gì là hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe, Fe2O3.

Cho dung dịch HCl vào hài mẫu thử này.

- Mẫu thử tan và kèm sủi bọt khí là Fe, Fe2O3.

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 

- Mẫu thử tan nhưng không có sủi bọt khí là FeO và Fe2O3.

FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O.

ĐỀ HSG HUYỆN 10:

Chỉ dùng nước và khí cacbonic để nhận biết 6 chất bột màu trắng đựng trong 6 bình mất nhãn

là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4, CaCl2. Viết phương trình hóa học minh họa ?

ĐỀ HSG HUYỆN 11:

Có 3 lọ dung dịch axit không ghi nhãn là: axit HCl, axit H2SO4 và axit H2SO3. Hãy

nhận biết mỗi axit trên bằng phương pháp hóa học mà chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất.

Viết phương trình phản ứng xảy ra.

GIẢI

Lần lượt cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử.

Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm:

- Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều, mẫu không tan: MgO, BaSO4, Zn(OH)2 (nhóm 1);

mẫu tan: BaCl2, NaOH, Na2CO3 (nhóm 2)

- Nhỏ dd H2SO4 vào các mẫu thử của nhóm 2: mẫu xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, mẫu sủi

bọt khí là Na2CO3, còn lại là NaOH.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

- Nhỏ dung dịch NaOH vừa nhận biết được ở trên vào 2 mẫu thử của nhóm 2

mẫu tan là Zn(OH)2, không tan là BaSO4, MgO

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O

- Nhỏ dd H2SO4 vào 2 mẫu chất rắn còn lại, mẫu tan là MgO, không tan là BaSO4 Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

Mẫu không có hiện tượng là axit HCl.

Mẫu có xuất hiện kết tủa trắng là axit H2SO4 và axit H2SO3. vì :

BaCl2 + H2SO4  BaSO4  + 2HCl

BaCl2 + H2SO3  BaSO3  + 2HCl

Dùng dung dịch HCl đã biết, lần lược cho vào 2 kết tủa trên. Mẫu có bọt khí là axit

H2SO3. vì : 2HCl + BaSO3

 BaCl2 + H2O + SO2 

Mãu còn lại không hiện tượng là axit H2SO4.

ĐỀ HSG HUYỆN 12:

Có 5 lọ không nhãn đựng 5 dung dịch riêng biệt không màu sau: HCl, NaOH, Na2CO3,

BaCl2 và NaCl. Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch không

màu trên.

GIẢI

- Trích các mẩu thử cho vào các ống nghiệm có đánh số.

Cho quỳ tím vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử đó.

+ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu đỏ là dung dịch HCl

+ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh là dung dịch NaOH và Na2CO3 (nhóm I)

+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là dung dịch NaCl và BaCl2 (nhóm II)

- Lấy dung dịch HCl cho vào các chất ở nhóm I.

+ Chất phản ứng với dung dịch HCl có sủi bọt khí là Na2CO3

2HCl + Na2CO3  2NaCl + H2O + CO2 

+ Chất phản ứng không có sủi bọt khí là NaOH

HCl + NaOH  NaCl + H2O

- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào các chất ở nhóm II.

+ Chất phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa trắng là BaCl2

Na2CO3 + BaCl2  BaCO3  + 2NaCl

+ Chất không có hiện tượng gì là NaCl2. Không dùng hoá chất nào khác hãy nhận biết

các dung dịch sau: NH4Cl, Al(NO3)3, FeCl3, NaOH.

2. Nhận biết các chất (2,5)

- Nếu chất đem thử với các chất có mùi khai là NH4Cl chất thử là NaOH.

NaOH + NH4Cl NaCl + H2O + NH3.

- Nếu xuất hiện kết tủa sau đó tan tiếp trong dung dịch NaOH là Al(NO3)3.

Al(NO3)3 + NaOH  Al(OH)3 + NaNO3.

Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + H2O.

- Nếu có kết tủa màu nâu là FeCl3.

FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl.

ĐỀ HSG HUYỆN 13:

Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch:

Na2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận biết 5 lọ

đựng 5 dung dịch trên?

ĐỀ HSG HUYỆN 14:

Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5

dung dịch mất nhãn để riêng trong mỗi lọ sau: Na2SO4 , NaNO3 , Mg(NO3)2 , MgSO4 ,

Fe(NO3)2 . Zalo:

037.2266.247

037.2266.247

GIẢI

Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự.

Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử.

DD nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4 và MgSO4 (Nhóm 1) :

BaCl2 + MgSO4  MgCl2 + BaSO4

BaCl2 + Na2SO4  2NaCl + BaSO4

Ba dd còn lại là NaNO3 , Mg(NO3)2 , Fe(NO3)2 (Nhóm 2).

Cho dd NaOH vào từng nhóm.

- Nhóm 1: Xuất hiện kết tủa là MgSO4 vì:

2NaOH + MgSO4  Na2SO4 + Mg(OH)2

Còn lại là Na2SO4

- Nhóm 2:

Có kết tủa trắng mãi là Mg(NO3)2 , trắng xanh chuyển sang nâu đỏ là Fe(NO3)2 vì:

2NaOH + Mg(NO3)2  2NaNO3 + Mg(OH)2

2NaOH + Fe(NO3)2  Fe(OH)2 + 2NaNO3

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3

Còn lại là NaNO3

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154362 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115278 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103639 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81325 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79461 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team