Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Những kỹ xảo giải toán hiđrocacbon (Phần 2)

Những kỹ xảo giải toán hiđrocacbon (Phần 2)

ctvtoan5 ctvtoan5 5 năm trước 941 lượt xem 32 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Những kỹ xảo giải toán hiđrocacbon (Phần 2)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

 

BÀI TẬP RÈN LUYỆN HIDROCACBON

SỐ 2

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon mạch hở ,tỷ khối của X so với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni đến khi phản ứng hoàn toàn ,thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 8. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

A. C4H6 B.C3H6 C. C2H2 D. C3H4

Câu 2: Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X(đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít(đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:

A.Pentan B. propan C. Hepxan D. butan.

Câu 3: Cho 2,24 gam một anken tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken là:

A. C3H6 B. C4H8 C. C2H4 D. C5H10

Câu 4: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với không khí là 1. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là:

A. 32. B. 3.2. C. 8. D. 16.

Câu 5 : Đốt cháy 4,216 gam hiđrocacbon A tạo ra 13,64 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:

A. C2H2 ; 8,5g B. C3H4 ; 8,5g

C. C5H8 ; 10,85g D. C5H8 ; 8,75g

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một Hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

A. 2-Metylpropan B. 2,2-Đimetylpropan C. 2-Metylbutan D. Etan

Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com

SƯU TẦM Page PAGE \* MERGEFORMAT 23

BÀI TẬP RÈN LUYỆN HIDROCACBON

SỐ 2

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon mạch hở ,tỷ khối của X so với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni đến khi phản ứng hoàn toàn ,thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 8. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

A. C4H6 B.C3H6 C. C2H2 D. C3H4

Câu 2: Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X(đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít(đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:

A.Pentan B. propan C. Hepxan D. butan.

Câu 3: Cho 2,24 gam một anken tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken là:

A. C3H6 B. C4H8 C. C2H4 D. C5H10

Câu 4: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với không khí là 1. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là:

A. 32. B. 3.2. C. 8. D. 16.

Câu 5 : Đốt cháy 4,216 gam hiđrocacbon A tạo ra 13,64 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:

A. C2H2 ; 8,5g B. C3H4 ; 8,5g

C. C5H8 ; 10,85g D. C5H8 ; 8,75g

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một Hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

A. 2-Metylpropan B. 2,2-Đimetylpropan C. 2-Metylbutan D. Etan

Câu 7: Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào bình kín có Ni là xúc tác. Nung bình một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam và có 448 ml khí Z bay ra (đktc). Biết dZ/H2 = 4,5. Giá trị của m là:

A. 4 gam B. 0,62g C. 0,58g D. 0,4g

Câu 8: Crackinh V (lít) Butan với hiệu suất 75% được hỗn hợp X là 5 Hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn X, cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (lít) Butan ở đktc có giá trị là:

A. 11,2 B. 8,96 C. 5,6 D. 6,72

Câu 9: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

A. 0,20 mol. B. 0,15 mol. C. 0,25 mol. D. 0,10 mol.

Câu 10: Cho X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:

A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.

Câu 11. Nung 3,48 gam Butan chỉ xảy ra phản ứng crackinh với hiệu suất 60% được 2,4 lít hỗn hợp khí X đo ở t0C, 1 atm. Phải trộn X với V lít Oxi đo ở t0C, 1atm để thu được hỗn hợp có sức nổ mạnh nhất. Giá trị của V là:

A. 9,25. B. 9,5. C. 9,75. D. 10,25.

Câu 12: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là:

A. 8,12 B. 10,8 C. 21,6 D.32,58

Câu 13: Hỗn hợp Y gồm metan, etylen,và propin có tỷ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp Y sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khốilượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

A.16,88gam. B.17,56gam. C.18,64 gam. D.17,72 gam.

Câu 14: Thực hiện phản ứng cracking m gam iso-butan,thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng nước brom có hòa tan 6,4 gam brom thấy nước brom mất màu hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y(đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỷ khối hơi của y so với hidro bằng 117/7. Trị số m là:

A. 6,96gam. B. 8,7gam. C. 5,8gam. D. 10,44gam.

Câu 15.Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hidro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư AgNO3trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B là:

A. 11,2 lít và 0,2 mol. B. 22,4 lit và 0,1 mol.

C. 22,4 lit và 0,2 mol. D. 11,2 lit và 1,01 mol.

Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có khối lượng mol trung bình là 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được 271 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 206 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 44,8 (lít); các khí đều đo ở đktc. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của Y là:

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 17: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 gam A qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 12,63. B. 8,31. C. 15,84. D. 11,52.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:

A. 6,72. B. 8,96. C. 5,6. D. 11,2.

Câu 19: Tiến hành crăckinh 17,4 (g) C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4(g) và có V (lít) hh khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m(g) hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là:

A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 11. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

A. 60%. B. 50%. C. 33,33%. D. 66,67%.

Câu 21. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen , 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với He là d . Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam Brom tham gia phản ứng. giá trị của d là:

A. 5,7857. B. 6,215. C. 4,6875. D. 5,7840.

Câu 22. Tiến hành phản ứng tách H2 từ Butan (C4H10) , sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm: CH2=CH-CH2-CH3, CH2=CH-CH=CH2 , H2 và C4H10 dư , tỉ khối hơi của X so với không khí là 1.

Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:

A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,60 mol.

Câu 23: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc).Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là:

A. 27,5%. B. 25%. C. 55%. D. 12,5%.

Câu 24: Hỗn hợp X khí gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác dẫn V lít khí X qua Ni nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì có 32 gam brom tham gia phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:

A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:

A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 2

Câu 1: Chọn đáp án D

Giả sử ta lấy:

TH1: Nếu X là anken

(loại)

TH2: Nếu X là ankin:

Câu 2: Chọn đáp án C

Khi cracking mà chỉ thu được 1 ankan và 1 anken thì:

Khi đó :

→ X qua Brom :

Ta có ngay :

Câu 3: Chọn đáp án B

Câu 4: Chọn đáp án D

Ta có:

Câu 5: Chọn đáp án D

CxHy xCO2 từ đó ta có chọn C5H8

Để tạo được kết tủa với Ag+ thì A có CTCT dạng CHC-C3H7AgCC-C3H7

Lưu ý: Khối lượng mỗi hidrocacbon ở mỗi thí nghiệm khác nhau (hơn kém nhau 1,24 lần) nếu không để ý có thể khoanh vào đáp án C. C5H8; 10,85 g →Chọn D

Câu 6: Chọn đáp án B

Vì:

Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất → X phải có cấu tạo đối xứng.

Câu 7: Chọn đáp án D

Ta có :

Câu 8: Chọn đáp án B

Ta có :

Câu 9: Chọn đáp án C

Ta có :

Câu 10: Chọn đáp án B

Chú ý: Với các bài toán chia hỗn hợp thành các phần khác nhau thì tỷ lệ số mol các chất vẫn không thay đổi.

Ta có:

Với TN 2 :

Câu 11. Chọn đáp án C

Hỗn hợp có sức nổ mạnh nhất khi O2 phản ứng vừa đủ.

Ta có :

Câu 12: Chọn đáp án A

Ta có:

Câu 13: Chọn đáp án D

Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là:

Câu 14: Chọn đáp án B

do đó loại ngay đáp án A và C.

Ta sẽ biện luận với B và D

Vì

Do đó chỉ có B là phù hợp.

Câu 15. Chọn đáp án B

Phần 1: Gọi

Phần 2:

Câu 16: Chọn đáp án A

Có ngay:

Chú ý: Y (C4H8) là mạch hở nên các chất Y có thể thỏa mãn là :

(2 đồng phân cis - trans)

Câu 17: Chọn đáp án C

Có ngay : →Phải có 1 chất có 1C

TH1:

Chú ý: Có đáp án rồi không cần thử các trường hợp khác nữa.

Câu 18: Chọn đáp án C

X đốt cháy cho nên ta có

X qua Ni số mol thể tích giảm chính là số mol H2 phản ứng.

Nên ta có ngay :

Câu 19: Chọn đáp án C

Bình Brom hút anken:

Vậy B có :

Câu 20: Chọn đáp án B

Câu 21. Chọn đáp án C

Câu 22. Chọn đáp án C

Dễ thấy số mol Brom phản ứng chính bằng số mol H2 tách ra.

Với

Câu 23: Chọn đáp án D

Ta có :

Trong X gồm :

Vì →

Câu 24: Chọn đáp án D

Chú ý: Khi cho X qua Ni số mol khí giảm bằng số mol H2 phản ứng.Đốt cháy X cho CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên

Do đó có ngay

Câu 25: Chọn đáp án D

Vì đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O nên

Ta có ngay:

BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 3

Bài 1: Một hỗn hợp X gồm ankanA và anken B được chia thành 2 phần:

- Phần 1: có thể tích là 11,2 lít,đem trộn với 6,72 lit H2(có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu.

- Phần 2: nặng 80gam,đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2.Công thức phân tử của A và B là:

A.C4H10 và C3H6 B.C3H8 và C2H4

C. C2H6 và C3H6 D. CH4 và C4H8

Bài 2: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V là:

A. C2H4, C3H6, 5,60 lít B. C4H8, C5H10, 5,6 lít

C. C2H4, C3H6, 4,48 lít D. C3H6, C4H8, 4,48 lít

Bài 3: Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B :

- Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện).

- Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có 25g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 g so với ban đầu, khi thêm tiếp lượng dư KOH vào thu được thêm 5 g kết tủa. CTPT của A và B lần lượt là:

A. C2H4 và C2H2 B. C3H6 và C3H4

C. C4H8 và C4H6 D. C3H6 và C4H6.

Bài 4: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:

A. 9,091%. B. 8,333%. C. 16,67%. D. 22,22%.

Bài 5: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:

A. 20,00% B. 80,00% C. 88,88% D. 25,00%

Bài 6: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại polime là cao su buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?

A. 42,67 gam B.36,00 gam C. 30.96 gam D.39,90 gam.

Bài 7: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở,phân tử có một nhóm –NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M,Q (tỷ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:

A. 9,315 gam B. 58,725 gam. C. 8,389 gam. D. 5,580 gam.

Bài 8: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước brom chứa 40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 11 g CO2. Hidrocacbon X là:

A. 2 chất. B. 1 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.

Bài 9: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:

A. 16 gam. B. 0 gam. C. 24 gam. D. 8 gam

Bài 10: Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H2 chiếm 50% về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:

A. 0,8. B. 0,5. C. 1. D. 1,25.

Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình kín: bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 10 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là:

A. C6H6. B. CH4. C. C6H12 D. C6H14.

Bài 12: Cho hiđrocacbon X mạch hở phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom thu được hợp chất chứa 90,225% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là :

A. C4H4. B. C4H6. C. C3H4. D. C2H2.

Bài 13: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4.

A. 20%. B. 25%. C. 12,5%. D. 40%.

Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2 sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

A. C2H2 và C2H4. B. C3H4 và CH4.

C. C2H2 và CH4. D. C3H4 và C2H6.

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin no, hai chức, mạch hở với tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O (T) nằm trong khoảng nào sau đây:

A. 1/3 ≤ T < 1. B. 0,5 ≤ T < 1.

C. 0,5 < T < 1. D. 1/3 < T < 1.

Bài 16: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

A. 40%. B. 25%. C. 20%. D. 50%.

Bài 17. X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:

A. 23,95 B. 25,75 C. 24,52 D. 22,89

Bài 18: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

A. 7,3. B. 6,6. C. 5,85. D. 3,39.

Bài 19: Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B

- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa.

- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H2 để làm no. Biết V khí đo ở (đktc).

Công thức của A và B là:

A. C2H4 và C2H2. B. C3H6 và C3H4.

C. C2H4 và C3H4. D. C3H6 và C2H2.

Bài 20: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dd brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:

A. 6,72 B. 8,96 C. 5,6 D. 11,2

Bài 21: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:

A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6

C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và C4H8

Bài 22: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. tính tỉ lệ V1:V2?

A.1 B. 2 C. 2,5 D. 3

Bài 23 : Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:

A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol

C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol

Bài 24 hỗn hợp X gồm hiđrô ,propen, propanal,ancolanlylic Đốt 1 mol hh X thu được 40,32 lit CO2 (đktc) Đun hh X với bột Ni một thời gian thu được hh Y có dY/X=1,25 Nếu lấy 0,1 mol hh Y thì tác dụng vùa đủ với V lít dd Br2 0,2M.Giá trị của V là:

A. 0,3l B. 0,25l C. 0,1l D. 0,2l

Bài 25: Cracking 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hh X gồm 5 H-C .Cho X đi qua dd Br2 du thi khối lượng bình Br2 tăng lên 9,4 gam đồng thời thấy khối lượng Br2 pu là 40 gam và có khí y bay ra khỏi bình Đốt cháy Y thí cần V lít khí O2 đktc Giá trị của V là:

A. 8,96 B. 21,12 C. 23,52 D. 43,68

Bài 26: HH X có 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp co M trung bình của X là 31,6 Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dd xúc tac thi thu được dd Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô y o đktc có M trung bình của Y =33 biết rằng dd Z chứa anđêhít x% Giá trị của X là:

A.1,305 B.1,043 C.1,208 D.1,407

Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ở thể khí bằng oxi trong bình kín . Nếu giữ nguyên nồng độ của A và tăng nồng độ của oxi lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần. Tìm số công thức phân tử có thể có của A.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Bài 28: HH X gồm 1 hidrocacbon ở thể khí và H2 có tỉ khối so với H2 là4,8 Cho X đi qua Ni nung nóng đến khi pư sảy ra hoàn toàn thu được hh Y có tỉ khối so vứi CH4 = 1.Công thức phân tử của hidrocacbon có trong X là:

A.C3H4 B.C2H4 C.C3H6 D.C2H2

Bài 29: Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100độ C 2atm(có nxuc tac V2O5) nung nong bình một thòi gian sau đó là

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9690 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8543 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154323 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115233 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103595 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81280 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79418 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team