Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm trong Tiếng Anh

Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm trong Tiếng Anh

ctvtoan5 ctvtoan5 5 năm trước 460 lượt xem 20 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm trong Tiếng Anh". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

SĐT ZALO O937-351-107 CHUYÊN BÁN FILE WORD TÀI LIỆU HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC

PHẦN I: PHÂN BIỆT CÁC TỪ / CỤM TỪ DỄ NHẦM TRONG TIẾNG ANH

STTCác từ dễ nhầmCách dùngVí dụ1ABOVE/

OVER- "Above/over" diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác/ nhiều hơn.

* “Above” dùng so sánh với 1 mốc cô định, 1 tiêu chuẩn nào đó.

* "Over" dùng với số tuổi, tiền và thời gian.+ She's rented a room above/over a shop.

+ Temperatures rarely rise above zero in winter.

+ Children over the age of twelve pay the full price.2ACKNOWLEDGE/

ADMIT/

CONFESS- "Acknowledge" công nhận ai/ cái gì đó như là...

- "Admit" nhận vào, cho vào/thừa nhận làm gì.

- "Confess" thú nhận (tội lỗi vì cảm thấy hối hận).+ Historians generally acknowledge her as a genius in her field.

+ She admitted making a mistake.

+ She confessed to her husband that she had sold her wedding ring.3AFFECT/

EFFECT- “Affect/influence (v)” tác động, ảnh hưởng đến.

- "Effect (n)" có tác động, ảnh hưởng đến.

- "Effect (v)" đạt được điều gì, khiến điều gì xảy ra.+ The divorce affected every aspect of her life.

+ The radiation leak has had a disastrous effect on the environment.

+ As a political party they are trying to effect a change in the way that we think about our environment.4AIM/GOAL/

PURPOSE/

OBJECTIVE- "Aim/goal" mục tiêu hướng tới.

- “Purpose” lý do cho mục tiêu đề ra.

- "Objective" mục tiêu đề ra.+ My main aim in life is to be a good husband and father.

+ The purpose of the research is to try to find out more about the causes of the disease.

+ The government's training policy, he claimed, was achieving its objectives.5ALONE/

SOLITARY/

LONELY- “Alone/solitary” một mình (trạng thái, tình trạng). Tuy nhiên,

- "solitary" dùng trước danh từ còn “alone” thì không.

- "lonely"cô đơn (tâm trạng).+ She decided to climb the mountain alone.

+ He enjoys solitary walks in the wilderness.

+ She gets lonely now that all the kids have left home.6ALTERATION/

VARIATION/

AMENDMENT/

SHIFT-"Alteration" sự thay đổi (nhẹ, về diện mạo, cấu trúc, tính cách).

- "Variation" sự thay đổi, biến đổi (về điều kiện, số lượng, mức độ trong giới hạn nhất định).

- "Amendment" sự thay đổi (nhỏ; về thiết kế, văn bản, tài liệu, luật lệ).

- "Shift” sự thay đổi (về hướng tập trung, hướng chính của cái gì)+ I had to make some alterations in my research paper.

+ There are regional variations in house prices.

+ There was an amendment to existing laws.

+ There has been a dramatic shift in public opinion towards peaceful negotiations.7ALTOGETHER/

ALL TOGETHER- “Altogether" tổng cộng, hoàn toàn, toàn bộ.

- "All together" dùng để nói về 1 nhóm người/ vật cùng chung nhau và cùng nhau làm 1 việc gì.+ That'll be $52.50 altogether, please.

+ Put the dishes all together in the sink.8AMONG/

BETWEEN- “Among” giữa nhiều.

- "Between" giữa hai.+ I saw a few familiar faces among the crowd.

+ Standing between the two adults was a small child.9ANGEL/

ANGLE- “Angel": thiên thần, thiên sứ.

- "Angle": góc.+ Be an angel and help me with this.

+ The interior angles of a square are right angles or angles of 90 degrees.10APOLOGIZE/

EXCUSE/

SORRY- “Apologize (v)" ám chỉ việc thừa nhận lỗi lầm, tỏ vẻ ân hận với những gì sai trái đã làm.

- "Excuse (v)" lý do để giải thích, viện cớ, bào chữa cho việc gì.

- "Sorry (a)” rất hổ thẹn và hối hận.+ I must apologize to Isobel for my lateness.

+ Please excuse me for arriving late - the bus was delayed.

+ I'm just sorry about all the trouble I've caused her.11ARGUMENT/

DEBATE/

QUARREL

DISPUTE/

ROW- "Argument" sự tranh cãi, không đồng tình.

- "Debate” cuộc tranh luận, cuộc thảo luận (nghiêm túc về một vấn đề gì).

- "Quarrel" sự cãi nhau; sự gây chuyện, sự sinh sự; sự tranh chấp.

- "Dispute" cuộc tranh chấp, mâu thuẫn (giữa hai người, hai phe, hai nhóm...).

- “Row” cãi vã om sòm.+ The children had an argument about/over what game to play.

+ Over the year we have had several debates about future policy.

+ They had a bitter quarrel over some money three years ago and they haven't spoken to each other since.

+ Management and the union are trying to resolve the dispute over working conditions.

+ My parents often have rows. but my dad does most of the shouting.12AROUND/

ROUND- "Around" dùng trong một phạm vi diện tích nào đó.

-"Round"dùng cho chuyển động xung quanh một vật.+ I have travelled around the world.

+ The spaceship travelled round the world in 40 minutes.13AS/

LIKE/

ALIKE- "As" mang ý nghĩa: với tư cách là, có vai trò là, công việc là...

- "Like" mang ý nghĩa giống (chỉ mang tính so sánh chứ không phải thật).

- "Alike" mang ý nghĩa giống nhau, nhưng nó đóng vai trò làm tính từ.+ I work as a teacher at a high school. (= I'm a teacher at a high school.)

+ Every evening I help my son with his homework like a teacher.

+ She and her sister are so alike.14AS A RESULT/

AS A RESULT OF- "As a result" - therefore = thus = consequently: do đó, do vậy.

- "As a result of" =because of = on account of = owing to = due to: bởi vì.+ Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.

+ Bill failed the exams as a result of his not having been working very hard during the course.15ASHAMED/

SHY

BASHFUL/

INHIBITED- “Ashame" xấu hổ vì làm sai điều gì.

- "Shy"xắu hổ vì e thẹn, ngượng ngùng.

- ''Bashful" rụt rè, bẽn lẽn, e lệ.

- “Inhibited” gượng gạo, rụt rè, thiếu tự nhiên.+ She ought to be thoroughly ashamed of herself - talking to her mother like that!

+ He was too shy to ask her to dance with him.

+ She gave a bashful smile as he complimented her on her work.

+ The presence of strangers made her feel inhibited.16ASSEMBLE/

GATHER/

COLLECT/

CONVENE-“Assemble" = “Gather" tập trung, tập hợp lại (cùng đến một nơi nào vì mục đích chung).

-“Collect” tập hợp, thu thập (gom lại các thứ với nhau, thường là tem, các món đồ sưu tầm).

-"Convene" tập hợp, triệu tập (dùng trong lĩnh vực chính trị, cơ quan nhà nước cùng triệu tập để họp bàn).+ A crowd had assembled outside the gates before we came.

+ I like collecting stamps!

+ They decided to convene an extraordinary general meeting.17AWARD/

REWARD/

PRIZE- "Award" phần thưởng, tặng thưởng (do quan toà, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo... quyết định ban cho).

- “Reward/bounty” tiền thưởng, vật thưởng, phần thưởng (cho ai bắt được tội phạm, làm việc tốt...).

- “Prize" giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa...).+ Marion Jones won the Jesse Owens award as the outstanding athlete of the year.

+ A £100 reward has been offered for the return of the necklace.

+ Carlos was awarded first prize in the essay competition.18BABY/

INFANT/

CHILD/

KID/

TODDLER- "Baby" trẻ con mới chào đời, chưa biết đi/ nói.

- "Infant" đứa bé còn ẵm ngửa, đứa bé dưới 7 tuổi.

- “Child/kid" đứa bé ở độ tuổi nhỏ, đặc biệt là trước mười tuổi.

- “Toddler" đứa trẻ chập chững biết đi.+ Sandra had a baby on May 29th.

+ She has five children, the youngest of whom is still an infant.

+ He took the kids to the park while I was working.

+ Are these toys suitable for toddlers?19BE ABOUT/

DUE/

BOUND TO DO ST- Be about to do st: sẽ sớm làm gì

- Be bound to do st: chắc chắn làm gì/ có trách nhiệm pháp lý làm gì.

- Be due to do st: sẽ xảy ra (có thời gian cụ thể).+ I was about to leave when Mark arrived.

+ You're bound to feel nervous about your interview.

+ The next meeting is due to be held in three months' time.20BELIEVE/

TRUST- "Believe" tin tưởng (được hình thành dựa vào 1 lý do, 1 phán đoán nào đó hay dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của 1 ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập. Sự tin tưởng này chỉ mang tính nhất thời).

- “Trust" tin tưởng tuyệt đối (sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gẫn gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập, là một niềm tin tồn tại theo thời gian).+ He believes that all children are born with equal intelligence.

+ After what she did to me, I'll never trust her again.21BESIDE/

BESIDES- "Beside" = next to = at the side of: bên cạnh.

- “Besides" - in addition to/also: ngoài ra, thêm vào đó.+ Come and sit here beside me.

+ Do you play any other sports besides basketball?22CAUSE/

REASON- "Cause" nguyên nhân sâu xa, nguồn gốc của sự việc.

- "Reason" lí do đưa ra để giải thích cho việc gì đó.+ The police are still trying to establish the cause of the fire.

+ The reason I walked out was because I was bored.23CERTIFICATE/

DIPLOMA/

LICENCE- “Certificate" giấy chứng nhận (một tài liệu chính thức nói rằng thông tin trên đó là đúng/ khi thi đỗ).

- "Diploma" văn bằng (do trường cấp khi hoàn thành khóa học).

- "Licence” giấy phép.+ A birth/ marriage/ death certificate

+ She has a Certificate in Drama Education.

+ It's hard to find a good job if you don’t have a high school diploma.

+ He was given licence to reform the organization.24CHANGEABLE/

FLEXIBLE-“Changeable" thay đổi (hay thay đổi, thường xuyên thay đổi).

-“Flexible” thay đổi (thể hiện tính linh hoạt, nhanh nhạy thay đổi theo tình huống).+ The weather will be changeable with rain at times.

+ You can save money if you’re flexible about where your room is located.25CLOTHES/

CLOTH/

CLOTHING/

COSTUME- “Clothes" quần áo.

- “Cloth" vải.

- “Clothing" quần áo (loại quần áo đặc biệt được mặc trong các tình huống đặc biệt).

- “Costume" quần áo (bộ quằn áo đặc trưng của một quốc gia/một giai đoạn lịch sử...).+ She usually wears casual clothes.

+ There's milk on the floor over there - could you get a cloth and mop it up?

+ Protective clothing must be worn.

+ The Ao Dai is the national costume of Vietnam for women.26COAST/

BEACH/

SHORE/

SEA/

SEASIDE- “Coast" là vùng đất nằm sát biển

- "Beach" là bãi biển, có cát và sỏi.

- "Shore" là bờ biển/sông/hồ.

- “Sea" là vùng biển.

- "Seaside" khu vực bờ biển mọi người tới nghỉ ngơi.+ Rimini is a thriving resort on the east coast of Italy.

+ We spent the day on the beach.

+ You can walk for miles along the shore.

+ We went swimming in the sea.

+ Let's go to the seaside at the weekend!27COME/

GOHai động từ trên đều có nghĩa là "tới", nhưng "come" = đến (cử động từ xa đến gần); "go” = đi (cử động từ gần ra xa).+ He comes here by car.

+ He goes there by taxi.28COMMON/

POPULAR/

UNIVERSAL/

GENERALCả “common” và “popular” đều có nghĩa là "phổ biến", nhưng:

- “Popular” mang ý nghĩa tích cực.

- “Common”: thông thường, phổ biến (xảy ra nhiều trong cuộc sống).

- "General" ám chỉ đến toàn thể, toàn bộ một tầng lớp, một tập thể.

- "Universal" tìm thấy ở khắp mọi nơi, phổ thông, phổ quát.

+ That song was popular with people from my father's generation.

+ Oil spills are common, as is the dumping of toxic industrial wastes.

+ There is general concern about rising crime rates.

+ The new reforms have not met with universal approval within the party.29COMPLEMENTARY/

COMPLIMENTARYCả 2 từ "complementary" và "complimentary" đều được phát âm là /kɒmplɪ'mentəri/, nhưng:

- "Complementary” mang tính bổ sung.

- "Complimentary” bày tỏ sự ngưỡng mộ, khen ngợi.

+ My family and my job both play an important part in my life, fulfilling separate but complementary needs.

+ The reviews of his latest film have been highly complimentary.30CONCEIVABLE/

IMAGINABLE/

CREDIBLE/

BELIEVABLE/

TRUSTABLE/

PLAUSIBLE-“Conceivable/ imaginable” có thể tin được/hình dung được (những điều chưa diễn ra).

- "Credible/ believable/ trustable/plausible" có thể tin được (mang tính thuyết phục về sự việc đã diễn ra).+ It is conceivable that I'll see her tomorrow.

+ It is just not credible that she cheated.31CONCERNED

WITH/ABOUT- "Be concerned with"có liên quan tới.

- "Be concerned about" quan tâm, lo lắng về.+ Her job is something concerned with computers.

+ I'm a bit concerned about your health.32CONSERVATION/

CONVERSATION- "Conservation” = preservation: bảo tồn.

- "Conversation": cuộc nói chuyện.+ Energy conservation reduces your fuel bills and helps the environment.

+ She had a strange conversation with the man who moved in upstairs.33CONTINUAL/

CONTINUOUS- "Continual" liên tục, liên miên (gây khó chịu).

- “Continuous" liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng.+ I've had continual problems with this car ever since I bought it.

+ We were prevented from going out by continuous rain.34COUNCIL/

COUNSELCả 2 từ “council” và "counsel" đều phát âm giống nhau là /'kaʊn.səl/, nhưng:

- “Council”: hội đồng.

- “Counsel": tham vấn, lời khuyên.

+ The town council is responsible for keeping the streets clean.

+ The president sought counsel from his advisers.35COUPLE/

PAIRCả "couple” và "pair" đều có nghĩa là "cặp đôi”.

- “Couple" một đôi, một cặp, nó có thể được dùng để diển tả 2 vật lỏng lẻo.

- "Pair" chỉ 2 vật giống nhau về kích thước và hình dạng, tức cùng một loại và đi chung với nhau.

+ I’m packing a couple of sweaters in case it gets cold.

+ He packed two pairs of trousers and four shirts.36CRY/

WEEP/

SOB/

WAIL/

WHIMPER- "Cry/weep" khóc vì đau đớn, bất hạnh, buồn khổ, hạnh phúc.

- "Sob" khóc nức nở, thổn thức.

- "Wail" khóc kéo dài trong đau khổ, than khóc, kể lể như khi khóc cho cái chết của người thân, khóc than cho số phận hẩm hiu.

- "Whimper" khóc thút thít, rên rỉ.+ People in the street wept/ cried with joy when peace was announced.

+ I found her sobbing in the bedroom because she'd broken her favorite doll.

+ The little girl was wailing miserably at the funeral.

+ I said she couldn't have an ice cream and she started to whimper.37CURE/

HEAL/

TREATCả 3 động từ "cure", "heal", "treat" đều có nghĩa là "chữa bệnh”. Nhưng chúng khác nhau về cấu trúc:

- Heal st: chữa lành cái gì.

- Treat sb for an illness: chữa khỏi bệnh.

- Cure sb of an illness: trị bệnh (chưa biết đã khỏi bệnh chưa).

+ The plaster cast helps to heal the broken bone.

+ He is being treated for a rare skin disease.

+ Some people try hypnotism to cure themselves of addictions.38CUSTOMER/

CLIENT/

GUEST/

PASSENGER- "Customer" khách hàng (người mua hàng/dịch vụ từ cửa hàng hoặc công ty).

- "Client" khách hàng (người sử dụng dịch vụ tư vấn, pháp lý, bảo hiểm,... từ các chuyên gia, tổ chức chuyên nghiệp).

- "Guest" khách hàng (người thuê khách sạn hoặc thuê một nơi ở tạm thời), khách mời.

- "Passenger" hành khách.+ Mary is a regular customer at the hairdressing salon.

+ He’s a sports agent and has a lot of basketball players as clients.

+ 150 guests were invited to the wedding.

+ Two passenger trains were involved in the accident.39DECEPTIVE/

DECEITFUL/

DISHONEST-"Deceptive” dối trá, cú lừa (sai lầm, nhầm lẫn chủ quan do cách nhìn vẻ bề ngoài của cái gì).

- "Deceitfut/dishonest” lừa đảo, dối trá (do bản chất không chân thành, cố tình che dấu sự thật).+ It’s deceptive - in the picture she posted on her facebook, she looked really beautiful, but in reality she was very ugly!

+ Such an act would have been deceitful and irresponsible.40DEFUSE/

DIFFUSECả 2 từ "defuse" và "diffuse” đêu phát âm giống nhau là /dɪ'fju:z/, nhưng:

- “Defuse”: xoa dịu, tháo ngòi nổ.

- “Diffuse”: lan tỏa.

+ The two groups will meet next week to try to defuse the tension.

+ Television is a powerful means of diffusing knowledge.41DESTROY/

DEVASTATE/

DAMAGE/

RUIN/

SPOIL/

DEMOLISH- "Destroy" làm cho một cái gì đó hư hại đến mức không dùng được nữa hoặc không tồn tại nữa.

- "Devastate” phá hủy một nơi/ cái gì đó hoàn toàn hoặc gây ra thiệt hại lớn. Ngoài ra,“devastate" còn có nghĩa là khiến cho ai cảm thấy buồn/bị sốc.

- “Damage" làm hư hỏng hoặc hủy hoại cái gì.

- "Spoil” làm hỏng (kế hoạch, cảnh quan); làm hư, làm hại tính cách (một đứa bé...) do thiếu kỷ luật..; thối, ươn (quả, cá...); mất hay, mất hứng thú.

- "Ruin = spoil" làm hỏng, làm mất đi (giá trị, thú vui, cơ hội). Ngoài ra, "Ruin" còn có nghĩa là làm mất hết thanh danh, tiền tài, địa vị...

- “Demolish” phá hủy hoàn toàn để sử dụng cho mục đích khác.+ Most of the old part of the city was destroyed by bombs during the war.

+ The town was devastated by

a hurricane in 1928.

+ I was so devastated that I was crying constantly.

+ Many buildings were badly damaged during the earthquake.

+ It was a scandal that damaged a lot of reputations.

+ The performance was spoilt by the rain.

+ She spoils those kids of hers.

+ The dessert will spoil if you don't keep it in the fridge.

+ Don't let him spoil your evening.

+ His frequent lateness has ruined his chances for a promotion.

+ If she loses the court case it will ruin her.

+ A number of houses were demolished so that the supermarket could be built.42DOUBTFUL/

DUBIOUS/

SUSPICIOUS- "Doubtful" nghi ngờ (không chắc về điều gì, không chắc có xảy ra hay không).

- "Dubious" nghi ngờ (nghĩ là không đúng, không đáng tin).

- “Suspicious" nghi ngờ (cái gì đó mờ ám, phạm pháp, cảm thấy nghi ngờ, không tin tưởng vào ai/cái gì).+ It was doubtful that the money would ever be found again.

+ These claims are dubious and not scientifically proven.

+ There were some suspicious characters hanging around outside.43DRESS/

PUT ON/

WEARChưa mặc gì -> put on clothes = dress -> wear clothes.

- “Put on" chỉ hành động mặc đồ.

- "Wear” chỉ trạng thái mặc đồ.

+ Put your shoes on.

+ Tracey is wearing a simple black dress.44EARNINGS/

REVENUE/

PROFIT/

PROCEEDS- “Earnings” thu nhập nói chung từ công việc hoặc lợi nhuận công ty kiếm được.

- "Revenue" doanh thu, số tiền của chính phủ hoặc công ty kiếm được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- "Profit" lợi nhuận thu được từ một khoản làm ăn.

- "Proceeds" số tiền thu được, doanh thu kiếm được từ buổi bán hàng, biểu diễn, sự kiện.+ Average earnings for skilled workers are rising.

+ Taxes provide most of the government's revenue.

+ She makes a big profit from selling waste material.

+ All proceeds from the auction will be donated to charity.45EMBLEM/

BANNER/

LOGO/

MOTTO/

SLOGAN- “Emblem"biểu tượng.

- “Banner" biểu ngữ.

- "Logo" biểu trưng.

- “Motto"khẩu hiệu, phương châm (thể hiện mục đích, niềm tin...).

- "Slogan" khẩu hiểu (dùng để quảng bá, quảng cáo sản phẩm).+ A rose is the national emblem of England.

+ The demonstrators walked along the street, carrying banners and shouting angrily.

+ The players wore shirts with the sponsor's logo.

+ Her motto is "Work hard, play hard".

+ The company's advertising slogan in the 1970s and 1980s was "You can be sure of Shell".46EMIGRATE/

MIGRATE- "Emigrate" di cư (dời khỏi hẳn một nơi để đến sống ở nơi khác).

- “Migrate” di cư (tạm thời chuyển đến sống ở một nơi khác.)+ Millions of Germans emigrated from Europe to America in the 19th century.

+ These animals migrate annually in search of food.47ENCOURAGE/

STIMULATE/

MOTIVATE- “Encourage” khuyến khích ai làm gì, làm cho cái gì có thể xảy ra, cho ai sự tự tin.

- “Stimulate/motivate” tạo đà, khích lệ tinh thần, tạo hứng khởi.+ We were encouraged to learn foreign languages at school.

+ The show was intended to stimulate and amuse.48ENVY/

JEALOUSY- "Envy" ghen tị (mong muốn được như vậy).

- “Jealousy” ghen tị (vì đố kị).+ His beautiful big new house is the envy of his neighbor.

+ The team has performed very badly this season due to petty jealousies among the players.49ERASE/

DELETE/

ERADICATE/

ABOLISH- “Erase” xóa hoàn toàn (vết mực/ hình ảnh/âm thanh/kí ức...).

- “Delete” xóa thông tin, dữ liệu.

- “Eradicate” xóa bỏ hoàn toàn (những cái xấu).

- “Abolish”xóa bỏ (một phong tục, một hoạt động.)+ She tried to erase the memory of that evening.

+ She accidentally deleted one of her computer files.

+ The government claims to be doing all it can to eradicate corruption.

+ I think bullfighting should be abolished.50EVENTUALLY/

FINALLY+ “Eventually" rốt cuộc, cuối cùng (khi một việc diễn ra sau nhiều trắc trở, hay sau nhiều lãn nỗ lực, ta có thể nói rằng rốt cuộc, việc đó cũng đã diễn ra. Chúng ta dùng "eventually" nói về những gì xảy ra trong giai đoạn cuối của một loạt sự kiện, thường là kết quả của chúng).

+ “Finally” cuối cùng, để kết luận; nhưng ta dùng từ này để nói rằng, một việc cuối cùng cũng đã diễn ra sau một thời gian chờ đợi. "Finally” được đặt đầu câu để giói thiệu ý kiến/quan điểm cuối cùng.+ I found it hard to follow what the teacher was saying, and eventually I lost concentration.

+ After months of

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154355 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115273 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103633 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81318 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79455 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team