Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Phương pháp biện luận tìm CTPT oxit MxOy". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com
PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN TÌM CTPT M
X
O
Y
Biên soạn: Hóa Học Mỗi Ngày
I- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài toán tìm công thức phân tử oxit là một dạng bài tập quen thuộc trong các kì thi. Để
xác định nhanh CTPT của một oxit kim loại M
x
O
y
thông thường có những cách giải sau:
Tìm khối lượng phân tử của oxit hay tìm tỷ lệ mol giữa kim loại và oxi trong oxit.
Tuy nhiên vẫn bắt gặp một số bài toán trắc nghiệm hiện nay “thiếu dữ kiện” nên khó
tìm ra đáp án trực tiếp bằng những cách làm trên. Trong trường hợp này, ta vẫn có thể giải
được bằng cách biện luận các trường hợp có thể có của một oxit:
Xét một oxit M
x
O
y
thì ta luôn có:
M
O
n x
y n
Các dạng oxit có thể là:
Nếu
y
x
=
2
1
→ M
x
O
y
là M
2
O tương ứng kim loại có hóa trị 1
Nếu
y
x
=1 → M
x
O
y
là MO tương ứng kim loại có hóa trị 2 (trừ các peoxit Na
2
O
2
,...)
Nếu
y
x
=
3
2
→ M
x
O
y
là M
2
O
3
tương ứng kim loại có hóa trị 3
Nếu
y
x
=
4
3
→ M
x
O
y
là M
3
O
4
trường hợp Fe
3
O
4
II- MỘT SỐ BÀI TẬP
Câu 1: Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lit H
2
(đktc). Kim loại đó
là:
A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr
Hướng dẫn
2
H
8,96
n = 0,4(mol)
22,4
M
x
O
y
+ yH
2
o
t C
xM + yH
2
O
Theo pt: Mx + 16y(g)……y (mol)
Đề bài: 23,2 (g)……….0,4 (mol)
Lập tỷ lệ:
Mx + 16y 23,2 x
58 M 42
0,4 y y
Biện luận các trường hợp các tỷ lệ
x 1 2 3
;1; ;
y 2 3 4
. Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com
Kết quả phù hợp khi tỷ lệ
3 4
x 3
M = 56 (Fe) hay oxit Fe O
y 4
Vậy kim loại là Fe.
Đáp án C
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,04 gam kim loại thu được 6,96gam một oxit. CTPT của oxit là:
A. Na
2
O B. ZnO C. Fe
2
O
3
D. Fe
3
O
4
Hướng dẫn
xM +
2
y
O
2
o
t C
M
x
O
y
n
O
=
6,96 5,04
0,12( )
16
m ol
Tỷ lệ:
5,04
42
M
0,12 M
x
y
Biện luận theo
x
y
hoặc theo M(dựa vào đáp án) được
x
y
=
3
4
khi M = 56
Đáp án D
Câu 3:(ĐH B 2010) Khử hoàn hoàn m gam oxit M
x
O
y
cần dùng vừa đủ 17,92 lit CO (đktc)
thu được b gam kim loại M. Hòa tan hết b gam kim loại M đó bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng (dư) thu được 20,16 lit khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit M
x
O
y
là:
A. Cr
2
O
3
B. FeO C. Fe
3
O
4
D. CrO
Hướng dẫn
2
CO
SO
17,92
n = 0,8( )
22,4
20,16
n = 0,9( )
22,4
mol
mol
Gọi a là số mol M
x
O
y
Gọi m là hóa trị kim loại trong muối M
2
(SO
4
)
m
Sơ đồ:
2 4
H SO 0,8 mol CO
2 2 4 m (1) (2)
a(mol) MxOy ax(mol)M 0,9 mol SO M (SO )
Theo (1): n
O(oxit)
= n
CO
nên ay = 0,8 (3)
Theo (2) bảo toàn electron có: axm = 0,9.2 = 1,8 (4)
Từ (3) và (4) lập tỷ lệ:
mx 1,8 9
y 0,8 4
(Có thể biện luận theo tỷ lệ
x
y
như Câu 1 hoặc theo m)
Biện luận theo m khi m = 1; 2; 3
Giá trị hợp lý khi m = 3 và
3 4
x 3
Fe 0
y 4
Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com
Đáp án C
Câu 4:(ĐH B 2010) Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp X gồm Fe
x
O
y
và Cu bằng dung dịch
H
2
SO
4
đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 0,504 lit khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc)
và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng Cu trong X là:
A. 26,23% B. 13,11% C. 39,34% D. 65,57%
Hướng dẫn
2,44g
FexOy
Cu
a(mol)
b(mol)
H
2
SO
4
0,504 lit SO
2
+ 6,6g
Fe
2
(SO
4
)
3
CuSO
4
ax/2
b (mol)
(mol)
Giả sử Fe
x
O
y
là Fe
2
O
3
thì n
Cu
=
0,504
0,0225( )
22,4
mol và
2 3
2,44 - 64.0,0225
nFe O = =0,00625 (mol)
160
Khi đó khối lượng muối là: m = 0,0225*160 + 0,00625*400 = 6,1(g) # 6,6 Loại Fe
2
O
3
Do đó Fe
x
O
y
là FeO hoặc Fe
3
O
4
nên:
56ax + 16ay + 64b = 2,44 (1)
Bảo toàn electron: a + 2b =
0,504
*2 0,045( )
22,4
mol (2)
Bảo toàn nguyên tố Fe và Cu nên số mol muối thu được như sơ đồ trên:
200ax + 160b = 6,6 (3)
Ta có hệ phương trình (1), (2), (3)
Biện luận:
+ Khi Fe
x
O
y
là FeO hay x = y = 1 giải hệ trên được a = 0,025 và b = 0,01
Vậy:
0,01*64
% *100 26,23%
2,44
Cu
+ Khi Fe
x
O
y
là Fe
3
O
4
( x = 3 và y = 4) thì vô nghiệm
Đáp án A