Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "Quy trình sơ cấp cứu". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.
V SINH LAO Ệ
Đ NG Ộ
VÀ S C P C U Ơ Ấ Ứ
Trung Tâm Y T D Phòng Đ ng Tháp ế ự ồ
PH N I: V SINH LAO Đ NG Ầ Ệ Ộ
I. QUY ĐỊNH CHUNG
•
Quy trình này được soạn thảo phù hợp với luật
bảo vệ sức khoẻ nhân dân, bảo hộ lao động,
”Những qui định cơ bản về tổ chức công tác
bảo hộ lao động trong XNLD”VSP”, cập nhật
với kiến thức, kỹ thuật cấp cứu ban đầu với y
khoa thế giới có tính đến hoàn cảnh thực tế của
XNLD “VSP”.
•
Qui trình này kèm theo Bản phụ lục, là tài liệu
chính thức dùng cho việc huấn luyện trong
chương trình triển khai HSE. MS tại XNLD
“VSP” .
II. NGUYÊN T C Ắ
C P C U BAN Đ U Ấ Ứ Ầ
II. NGUYÊN T C C P C U BAN Đ U Ắ Ấ Ứ Ầ
Muc tiêu cua câp c u ban đâu: ̣ ̉ ́ ứ ̀
Duy trì s sông. ự ́
Không lam năng thêm, han chê sôc chân ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ th ng. ươ
Giúp nan nhân b t lo s , b t đau. ̣ ớ ợ ớ
Tao điêu kiên tôt cho tri liêu chuyên môn ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ tiêp theo. ́ II.1. KHÁI NIỆM CHUNG
II. NGUYÊN T C C P C U BAN Đ U Ắ Ấ Ứ Ầ
Khi phải ứng xử trước một tai nạn khẩn cấp cấp
cứu viên (CCV) phải bình tĩnh, khẩn trương, thao
tác chính xác, hiệu quả. Tuân theo các bước cơ
bản sau:
II.2. TI P C N N N NHÂN CH N TH NG TRONG Ế Ậ Ạ Ấ ƯƠ
TAI N N Ạ
II. NGUYÊN T C C P C U BAN Đ U Ắ Ấ Ứ Ầ
•
Trước hết, CCV phải được an toàn để không biến
mình trở thành nạn nhân. Xem xét hiện trường để
xác định còn tồn tại yếu tố gây tai nạn không
•
Nếu hiện trường không an toàn phải gọi ứng cứu,
CCV phải dùng phương tiện bảo hộ hoặc chuyển
gấp nạn nhân ra nơi an toàn khi cần thiết.
II.2.1. Xem xét hiện trường:
II.2. TI P C N N N NHÂN CH N TH NG TRONG Ế Ậ Ạ Ấ ƯƠ
TAI N N Ạ
II. NGUYÊN T C C P C U BAN Đ U Ắ Ấ Ứ Ầ
•
Nhanh chóng gọi to: Cứu! Cứu! Cứu! Có người bị nạn.
•
Xác định nạn nhân còn tỉnh không?
•
Xem xét nhanh nạn nhân theo thứ tự ưu tiên ABC
(Đường thở Hô hấp – Tim mạch).
A: Airway Đường thở có bị tắc nghẽn không.
B: Breathing – Hô hấp có bị ngừng không.
C: Circulation – Tim có bị ngừng hoặc máu có chảy
ô ạt không ̀ II.2.2. Xem xét nhanh nạn nhân kỳ đầu:
II.2. TI P C N N N NHÂN CH N TH NG TRONG Ế Ậ Ạ Ấ ƯƠ
TAI N N Ạ
II. NGUYÊN T C C P C U BAN Đ U Ắ Ấ Ứ Ầ
II.2.3.a. Tắc nghẽn đường thở:
II.2.3.b. Ngừng hô hấp
Má và tai của CCV không cảm thấy hơi thở ra của nạn
nhân, không thấy ngực nạn nhân phập phồng: hô hấp
nhân tạo miệmg qua miệng: thổi 2 hơi đầy
II.2.3. Cấp cứu ban đầu: theo thứ tự ưu tiên ABC nếu:
II.2.3.c. Ngừng tim, chảy máu ồ ạt
Khi mạch cổ của nạn nhân không còn, lập tức ép tim
ngoài lồng ngực kết hợp với thổi trực tiếp miệng qua
miệng.
Nếu chảy máu ngoài ồ ạt phải làm ngưng chảy máu ngay
II.2. TI P C N N N NHÂN CH N TH NG TRONG Ế Ậ Ạ Ấ ƯƠ
TAI N N Ạ
II. NGUYÊN T C C P C U BAN Đ U Ắ Ấ Ứ Ầ
Cöùu !,
Cöùu !, coù
ngöôøi bò
naïn
II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU
Anh có sao
không ?
II. NGUYÊN T C C P C U BAN Đ U Ắ Ấ Ứ Ầ
II. NGUYÊN T C C P C U BAN Đ U Ắ Ấ Ứ Ầ
II.2. TI P C N N N NHÂN CH N TH NG TRONG Ế Ậ Ạ Ấ ƯƠ
TAI N N Ạ
II.2.4. Xem xét nạn nhân kỳ hai
Không di chuyển hoặc xoay trở nạn nhân nếu
không cần thiết, khi chưa xác định các tổn
thương. Nếu cùng lúc có nhiều nạn nhân, ưu tiên
cấp cứu nạn nhân nặng trước theo thứ tự ABC.
Báo cơ quan y tế gần nhất càng sớm càng tốt
Chú ý:
III. C P C U NG T TH , Ấ Ứ Ạ Ở
NG NG TH Ừ Ở
III. C P C U NG T TH , NG NG TH Ấ Ứ Ạ Ở Ừ Ở
Ngạt thở, ngừng thở là tình trạng cấp cứu tối khẩn
vì các tế bào não sẽ chết sau 5 phút do thiếu oxy
Một số tai nạn có thể gây nên ngừng thở, ngạt thở:
điện giật, ngộp nước, nhiễm hơi khí độc, bỏng, rắn
cắn….
III.1. KHÁI NIỆM CHUNG
•
Thở rất yếu hoặc ngừng thở khi áp má hoặc tai sát
muĩ nạn nhân, má không cảm nhận được có luồng
hơi thở ra vaø không thấy ngực phập phồng.
III.2. Xác định ngừng thở, ngạt thở
III. C P C U NG T TH , NG NG TH Ấ Ứ Ạ Ở Ừ Ở
•
Gọi hỗ trợ cấp cứu.
•
Đặt nạn nhân nằm ngửa trên mặt phẳng cứng
•
Khai thông đường thở
•
Một tay ngửa đầu, bóp mũi nạn nhân; tay kia
nâng cằm nạn nhân, thổi hai hơi đầy trực tiếp vào
miệng nạn nhân (trong khi thổi, mắt quan sát
lồng ngực nạn nhân).
III.3. Kỹ thuật cấp cứu – hô hấp nhân tạo
(miệng miệng)
III. C P C U NG T TH , NG NG TH Ấ Ứ Ạ Ở Ừ Ở
III.4. Đánh giá hiệu quả, theo dõi
III. C P C U NG T TH , NG NG TH Ấ Ứ Ạ Ở Ừ Ở
III. C P C U NG T TH , NG NG TH Ấ Ứ Ạ Ở Ừ Ở
Chú ý:
Thời gian thổi miệng miệng phải liên tục cho đến khi
bàn giao nạn nhân cho nhân viên y tế.
IV. C P C U NGH N Đ NG Ấ Ứ Ẹ ƯỜ
TH DO S C TH C ĂN Ở Ặ Ứ
HO C D V T Ặ Ị Ậ
Nghẹn đường thở do sặc thức ăn hay dị vật là
tai nạn tối khẩn cấp, thường xảy ra trong các
tình huống sau:
•
Vừa ăn vừa nói chuyện, cười đùa.
•
Ăn không nhai kỹ, nuốt vội.
•
Ngậm vật trong miệng khi chạy nhảy, chơi đùa.
•
Ép trẻ ăn uống thuốc khi trẻ đang khóc.
II.1. KHÁI NIỆM CHUNG
IV. C P C U NGH N Đ NG TH DO S C Ấ Ứ Ẹ ƯỜ Ở Ặ
TH C ĂN HO C D V T Ứ Ặ Ị Ậ
IV.2. Xác định nạn nhân bị ngẹn đường thở
IV. C P C U NGH N Đ NG TH DO S C Ấ Ứ Ẹ ƯỜ Ở Ặ
TH C ĂN HO C D V T Ứ Ặ Ị Ậ
•
Tư thế đứng:
•
Tư thế ngồi:
•
Tư thế nằm:
IV.3. Kỹ thuật cấp cứu
IV. CẤP C U Ứ NGẸN ĐƯỜNG THỞ DO SẶC
THỨC ĂN HOẶC DỊ V T Ậ
V. C P C U NG NG TIM Ấ Ứ Ừ
•
Khi xem xét nhanh nạn nhân kỳ đầu phát hiện
nạn nhân không có mạch cổ đập, lập tức phải
tiến hành ép tim ngoài lồng ngực kết hợp vơí thổi
miệng qua miệng.
•
Ngoài các nguyên nhân bệnh về tim, trong chấn
thương, ngưng tim thường gặp ở các tai nạn sau:
Điện giật.
Ngộp nước.
Nhiễm độc, khí độc, rắn cắn.
V.1. Khái niệm chung
V. C P C U NG NG TIM Ấ Ứ Ừ
Sắc mặt tím tái, đồng tử giãn to có thể bất tỉnh
hôn mê. Nhưng để xác định nạn nhân đã bị
ngưng tim thì:
•
Không cảm nhận được mạch cổ, mạch bẹn,
mạch cổ tay.
•
Không nghe được tiếng tim ở vùng ngực trái.
V.2. Xác định nạn nhân bị ngưng tim
V. C P C U NG NG TIM Ấ Ứ Ừ
•
Khi phát hiện tim ngừng đập, cấp cứu viên đấm
mạnh 2 cái trước ngực nạn nhân, thổi miệng
qua miệng 2 lần; nếu mạch cổ vẫn không bắt
được, bắt đầu tiến hành ép tim ngoaì lồng
ngực.
•
Ép tim ngoài lồng ngực cần thực hiện đều đặn,
nhịp độ khoảng 6080 lần/ phút, với áp lực phù
hợp đủ để tim đẩy được máu đến các cơ quan
trong cơ thể. Từng bước thao tác:
V.3. Kỹ thuật ép tim ngoài lồng ngực và hô hấp
nhân tạo
V.3.1. Ép tim ngoài lồng ngực
V. C P C U NG NG TIM Ấ Ứ Ừ
•
Nếu có 2 cấp cứu viên: 5 lần ép tim 1 lần thổi
miệng miệng.
•
Nếu có 1 cấp cứu viên: 15 lần ép tim 2 lần thổi
miệng miệng.
V.3. K thu t ép tim ngoài l ng ng c và hô ỹ ậ ồ ự
h p nhân t o ấ ạ
V.3.1. Ép tim ngoài l ng ng c ồ ự
V.3.2. K t h p hô h p nhân t o ế ợ ấ ạ
V. C P C U NG NG TIM Ấ Ứ Ừ
5 lần ép tim 1 lần thổi miệng miệng.
15 lần
ép tim
2 lần
thổi
miệng
miệng.
V.4. Theo dõi đánh giá
V. C P C U NG NG TIM Ấ Ứ Ừ
Chuù yù:
EÙp tim ngoaøi loàng ngöïc keát hôïp thoåi
m ieängm ieäng lieân tuïc treân ñöôøng
chuyeån ñeán beänh vieän.
V. C P C U NG NG TIM Ấ Ứ Ừ
VI. C P C U CH Y MÁU Ấ Ứ Ả
•
Người ta phân biệt hai loại chảy máu: chảy máu trong
và chảy máu ngoài.
•
Chảy máu trong: khó nhận biết, dễ bị bỏ qua.
VI.1. CHẢY MÁU TRONG
VI.1.1. Quan niệm chung
VI. C P C U CH Y MÁU Ấ Ứ Ả
VI.1.2. Xử trí
•
Hạn chế, phòng ngừa sôc chấn thương. ́
•
Chảy máu ngòai có thể biểu hiện theo 3 dạng:
Chảy máu động mạch
Chảy máu tĩnh mạch
Chảy máu mao mạch
•
Mục tiêu cấp cứu chảy máu ngoài:
Ngưng chảy máu
Phòng và hạn chế Sốc chấn thương.
Phòng và hạn chế nhiễm trùng
VI.2. CHẢY MÁU NGOÀI ( SƠ CỨU VẾT THƯƠNG
PHẦN MỀM)
VI.2.1. Quan niệm chung
VI. C P C U CH Y MÁU Ấ Ứ Ả
VI.2.2. Xử trí
Chỉ định làm Garo rất hiếm !
•
Không nên cố rửa , sát trùng vết thương đang
chảy máu ồ ạt, vết thương hở rộng.
•
Không đặt vào vết thương sợi thuốc lá hoặc cỏ
nhai dập.
•
Không cố rút dị vật ra khỏi vết thương nếu có.
•
Garô đươc chỉ dịnh sư dụng rất hạn chế! ̉ •
Khi đặt garo phải tuân thủ qui tắc an tòan
Chú ý:
VI. C P C U CH Y MÁU Ấ Ứ Ả
VII. D PHÒNG VÀ H N CH Ự Ạ Ế
S C CH N TH NG Ố Ấ ƯƠ
•
Sốc là một biến chứng nặng thường xảy ra sau
chấn thương nặng gây đau đớn, mất nhiều máu
hoặc bỏng nặng, mất nước, ngộ độc
•
Nguyên nhân thường do ngộ độc cấp, rắn cắn,
các bệnh nội khoa cấp tính.... trong chấn thương
sốc thường xảy ra khi bị đa chấn thương, vết
thương mất nhiều máu, bỏng nặng, gãy xương.
VII.1. Khái niệm chung
VII. D PHÒNG VÀ H N CH S C CH N Ự Ạ Ế Ố Ấ
TH NG ƯƠ
•
Nạn nhân nằm ngửa chân kê cao hơn đầu
khoảng 40 cm.
•
Tư thế khi nghi ngờ chấn thương đầu, gãy xương
chân, cột sống
•
Tư thế khi nạn nhân bị nôn
•
Tư thế khi nạn khó thở, nghi ngờ chấn thương
vùng ngực, gãy xương sườn
VII.4. Một số tư thế hạn chế sốc
VII. D PHÒNG VÀ H N CH S C CH N Ự Ạ Ế Ố Ấ
TH NG ƯƠ
VII.2. Xác định sớm sốc chấn thương
VII.3. Xử trí
VII. D PHÒNG VÀ H N CH S C CH N Ự Ạ Ế Ố Ấ
TH NG ƯƠ
•
Làm ngưng chảy máu ồ ạt.
•
Giữ ấm, cho nạn nhân, có thể cho uống nước ấm.
•
Các động tác cấp cứu phải nhẹ nhàng thận trọng
tránh gây đau đớn cho nạn nhân.
•
Tránh di dời nạn nhân khi không thật cần thiết
VII.5. Chú ý:
VII. D PHÒNG VÀ H N CH S C CH N Ự Ạ Ế Ố Ấ
TH NG ƯƠ
VIII. C P C U ĐI N GI T Ấ Ứ Ệ Ậ
Điện giật thường làm tim ngừng đập, dễ đưa
đến tử vong. Khi bị điện giật nạn nhân có thể bị
tổn thương thêm nếu ngã từ trên cao xuống.
Nên cấp cứu điện giật phải:
•
Cấp cứu ngay lập tức.
•
Cấp cứu tại chỗ
•
Cấp cứu kiên trì liên tục.
VIII.1. Khái niệm chung
VIII. C P C U ĐI N GI T Ấ Ứ Ệ Ậ
Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện là việc đầu tiên
VIII.2. Kỹ thuật cấp cứu: Áp dụng II, III và V
IX. NG P N C Ộ ƯỚ
IX.1. Khái niệm chung
Nạn nhân bị ngộp nước thường trong tình trạng bất tỉnh, ngưng
thở, ngừng tim, hạ thân nhiệt do lạnh.
IX.2. Xử trí: tham khảo II, III và V
Đánh giá và tiến hành cấp cứu nạn nhân theo ABC đồng thời
ủ ấm cho nạn nhân
Chú ý:
Không để mất thời gian cho công việc làm nước ra khỏi
phổi
IX. NG P N C Ộ ƯỚ
X. BỎNG
Bỏng là một loại tổn thương rất phức tạp do các tác
nhân khác nhau gây nên ,có thể dẫn đến nhiều biến
chứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong.
Các yếu tố gây bỏng:
•
Do nhiệt.
•
Do lạnh.
•
Do hoá chất
•
Do phóng xạ, bức xạ.
•
Do điện.
X.1. Khái niệm chung
X. BỎNG
•
Mức độ trầm trọng của bỏng tuỳ thuộc vào độ
sâu, độ rộng, vị trí tổn thương và thời gian tiếp
xúc với nguồn gây bỏng.
•
Bước đầu tiên trong Cấp cứu ban đầu bỏng do
mọi yếu tố là tách nguồn bỏng ra khỏi cơ thể
nạn nhân.
•
Mục tiêu chung trong xử trí bỏng là giảm đau,
hạn chế sốc, ngừa nhiễm trùng.
X.1. Khái niệm chung
X. BỎNG
X.2.1. Bỏng độ 1
Xử trí: Ngâm phần bị bỏng vào nước mát hoặc chườm
lạnh, không cần can thiệp bởi y tế.
X.2. BỎNG NHIỆT
X. BỎNG
X.2.2. Bỏng độ 2: Bỏng gây rộp da:
Xử trí: Như bỏng độ 1, tháo các vòng đeo nếu chúng
liên hệ với tổn thương bỏng. Chườm lạnh, rửa sạch
vết bỏng và băng ép nhẹ bằng băng thun
X.2.3. Bỏng độ 3: Bỏng sâu cả lớp da hay sâu hơn
Biểu hiện: Da bị bỏng trợt, trơ mỡ dưới da, thịt.
Xử trí: Kiểm tra “ ABC”. Nếu bỏng nhiệt khô, hạn
chế cởi quần áo bị cháy xém của nạn nhân, chỉ nên
cắt để lộ phần bỏng, tháo vòng đeo. Dùng vật liệu
chống dính che nơi bị bỏng. Băng che nhẹ nhàng.
Ngừa và hạn chế sốc, cho nạn nhân uống nước muối
hoặc dung dịch ORS càng nhiều càng tốt và nhanh
chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế sớm nhất.
X.2. BỎNG NHIỆT
X. BỎNG
Bỏng độ 2 Bỏng sâu do điện
•
Xử trí: Ngâm rửa vùng bỏng trong chậu hay
dưới vòi nước ấm nhiệt độ 35 – 40 độ trong thời
gian 1015 phút. Sau đó thấm khô vết bỏng,
băng che nhẹ nhàng và chuyển nạn nhân đến
cơ sở y tế.
X.3. BỎNG LẠNH
X. BỎNG
•
Xử trí: Cắt, cởi quần áo dính hoá chất ra khỏi
nạn nhân. Xối rửa liên tục vùng có thể bị bỏng
bằng nước sạch trên 20 phút. băng che ép nhẹ
nhàng.
•
Chú ý: Phải thấm, lau dung dịch hoá chất
đậm đặc trước khi xối, rửa nước.
X.4. BỎNG DO HÓA CHẤT
X. BỎNG
Bỏng do hồ quang điện là bỏng rất sâu, khó đánh giá
ngay kỳ đầu. Rửa sạch vết thương, chườm lạnh và
băng ép nhẹ nhàng.
X.5. BỎNG DO ĐIỆN
X. BỎNG
X.6. BỎNG MẮT DO BỨC XẠ HÀN:
Loại bỏng này thường gặp ở thợ phụ hàn.
Mắt bị bỏng đau nhức, sưng, kết mạc sung huyết
Xử trí: Chườm mát vùng mắt, rửa nhẹ mắt bằng nước
sạch, nghỉ ngơi nơi phòng tối.
•
Không chạm tay trực tiếp vào nơi bị bỏng.
•
Không thoa dầu, mỡ, kem đánh răng, nước
mắm.. vào nơi bỏng.
•
Không phá vỡ các bọng nước.
•
Chèn gạc hoặc vật liệu chống dính ở kẽ ngón
khi xử trí bỏng tại bàn tay, bàn chân.
Chú ý:
X. BỎNG
XI. GÃY X NG, ƯƠ
TR T KH P, Ậ Ớ
BONG GÂN
XI.1.1. Đ nh nghĩa: ị Gay x ng la môt tinh trang mât tinh liên ̃ ươ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ́ tuc cua x ng, no co thê biêu hiên d i nhiêu dang khac ̣ ̉ ươ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ướ ̀ ̣ ́ nhau t 01 vêt gay cho đên gay hoan toan ừ ́ ̃ ́ ̃ ̀ ̀ XI.1.2. Phân lo i: ạ
Gãy x ng kín: ươ
Gãy x ng h : ươ ở
XI.1.3. Bi n ch ng ế ứ
Đau và mất máu có thể gây sốc. Đầu xương gãy sắc nhọn có
thể gây tổn thương mạch máu, thần kinh, cơ, da…
XI.1. GÃY XƯƠNG
XI. GÃY X NG, TR T KH P, BONG GÂN ƯƠ Ậ Ớ
•
Định nghĩa: Đầu xương lệch khỏi ổ khớp do lực
chấn thương tác động gây tổn thương dây
chằng, rách bao khớp.
•
Biểu hiện: Đau, sưng bầm tím, di lệch,mất chức
năng vận động, đầu xuơng có thể cảm thấy
được qua sờ nắn dưới da.
XI.2. TRẬT KHỚP
XI. GÃY X NG, TR T KH P, BONG GÂN ƯƠ Ậ Ớ
•
Định nghĩa: “Bong gân” là tổn thương các phần
mềm quanh khớp, chủ yếu là dây chằng với nhiều
mức độ khác nhau.
•
Biểu hiện: Đôi khi rất khó phân biệt giữa gãy
xương, trật khớp và bong gân. Vùng khớp bong gân
đau, sưng nề, bầm tím, nạn nhân ngại cử động vì
đau. Bong gân thường xảy ra ở khớp cổ chân do va
chạm thể thao hoặc do tư thế vẹo lệch khi di
chuyển nhanh, dây chằng bị căng dãn quá mức
chịu đựng.
XI.3. BONG GÂN
XI. GÃY X NG, TR T KH P, BONG GÂN ƯƠ Ậ Ớ
•
Vì khó phân biệt ba loại tổn thương trên, nên CCV có thể
xử trí theo nguyên tắc chung như sau:
•
Chống sốc, chống đau, chườm mát.
•
Bất động tạm thời. Băng nẹp cố định chắc chắn nhưng
không quá chặt gây chèn ép cản trở lưu thông máu.
•
Kiểm tra xem đầu chi có bị tê, tím tái và mạch cổ tay
hoặc cổ chân có còn hay không.
•
Đối với gẫy xương hở, phải xử trí vết thương, cầm máu,
chống sốc trước khi thực hiện thao tác bất động tạm thời.
XI.4. XỬ TRÍ GÃY XƯƠNG – TRẬT KHỚP – BONG
GÂN
XI. GÃY X NG, TR T KH P, BONG GÂN ƯƠ Ậ Ớ
XI. GÃY X NG, TR T KH P, BONG GÂN ƯƠ Ậ Ớ
Không cố ép, đẩy xương bị gãy hở vào
vị trí. Không xoa bóp, nắn, kéo chi thể
bị tổn thương
Chú ý:
XI. GÃY X NG, TR T KH P, BONG GÂN ƯƠ Ậ Ớ
XII. CH N TH NG C T S NG Ấ ƯƠ Ộ Ố
•
Đây là loại chấn thương nghiêm trọng.
•
Biến chứng nguy hiểm của chấn thương cột sống
là tổn thương thần kinh tuỷ.
XII.1. Khái niệm chung
XII. CH N TH NG C T S NG Ấ ƯƠ Ộ Ố
XII.2. Xử trí
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
Khi chấn thương cột sống được nghĩ đến,
CCV không xoay trở nạn nhân một cách “thô
bạo”, không làm di động cột sống. Đặt và cố
định nạn nhân vào băng ca hoặc tấm gỗ cứng
khi di chuyển. Di dời và nâng nạn nhân như
một khúc gỗ.
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
Phù hợp không ?
XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO
NÓNG VÀ SAY NÓNG
•
Choáng do nóng thường xãy ra do rối loạn
chức năng điều hoà nhiệt độ của cơ thể làm
tăng thân nhiệt cấp.
•
Tình trạng sốc nặng có thể rối loạn thần kinh
tri giác…thậm chí tử vong.
•
Say nóng do nạn nhân bị mất nước và điện
giải qua mồ hôi trong điều kiện lao động quá
sức trong môi trường nóng
XIII.1. Khái niệm chung
XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY
NÓNG
Đưa nạn nhân ra nơi thoáng mát, cởi quần áo
ngoài, quạt mát,lau, chườm mát cơ thể tích cực,
cho uống nước chè xanh, nước hoa quả lạnh,
dung dịch nước điện giải ORS nếu nạn nhân
chưa bị hôn mê, co giật. Gọi Y tế khẩn cấp.
XIII.2 Xử trí:
XIII. C P C U CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY Ấ Ứ
NÓNG
•
Sau khi sơ cứu đảm bảo sinh tồn cho nạn
nhân, làm ngưng chảy máu, chống sốc, CCV
nhớ tìm và bảo quản đoạn chi rời cho đúng
cách: rửa bằng nước sạch, quấn trong gạc,
cho vào túi nilon, đặt vào bình đá
XIV.1. Vết thương cắt cụt
XIV. M T S CH N TH NG VÀ TNLĐ Đ C Ộ Ố Ấ ƯƠ Ặ
BI T Ệ
Thời gian phẫu thuật nối ghép tối ưu là
6 giờ kể từ lúc xảy ra tai nạn
Đây là loại đa chấn thương đặc biệt nghiêm
trọng, thường gặp trong các sự cố sập hầm lò,
động đất…Nạn nhân dễ bị sốc, nhiễm độc.
CCV tuân thủ nguyên tắc sơ cứu theo trình tự
ABC.
Lưu ý tới chảy máu trong, gãy cột sống, chấn
thương lồng ngực.
XIV.2. Chấn thương dập nát, vùi lấp
XIV. M T S CH N TH NG VÀ TNLĐ Đ C Ộ Ố Ấ ƯƠ Ặ
BI T Ệ
•
Không cố nhét ruột vào bụng.
•
Không rửa trực tiếp vào vết thương.
•
Dùng bát tô úp vào nơi ruột lòi ra và băng lại.
•
Phòng và hạn chế sốc chấn thương.
•
Gọi cấp cứu và đưa nhanh nạn nhân đến y tế.
XIV.3. Vết thương lòi ruột
XIV. M T S CH N TH NG VÀ TNLĐ Đ C Ộ Ố Ấ ƯƠ Ặ
BI T Ệ
•
Không cố rút dị vật ra.
•
Sát trùng quanh vết thương, băng lại và không
ép vết thương.
•
Phòng và hạn chế sốc.
XIV.4. Vết thương có dị vật
XIV. M T S CH N TH NG VÀ TNLĐ Đ C Ộ Ố Ấ ƯƠ Ặ
BI T Ệ
XIV.5. Vết thương nhãn cầu
•
Băng kín cả hai mắt, tránh băng ép.
•
Phòng và hạn chế sốc chấn thương
XIV.6. Vết thương do chó cắn
•
Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng
•
Băng che ép nhẹ
•
Chú ý: tiêm phòng dại
•
Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng
•
Sát trùng vết thương bằng cồn iốt hoặc
Bêtađin
•
Băng, cố định chi
•
Tránh cử động nhiều
•
Không trích rạch và hút máu bằng miệng
•
Kiểm tra và đảm bảo A, B, C.
•
Đưa đến y tế càng sớm càng tốt
XIV.7. Vết thương do rắn cắn
XIV. M T S CH N TH NG VÀ TNLĐ Đ C Ộ Ố Ấ ƯƠ Ặ
BI T Ệ
•
Cố lấy ngòi ra khỏi vết thương
•
Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng
•
Băng che ép nhẹ, chườm lạnh
•
Kiểm tra và đảm bảo A, B, C. Gửi y tế gấp
nếu nạn nhân bị sốc phản vệ
XIV.7. Vết thương do côn trùng chích
XIV. M T S CH N TH NG VÀ TNLĐ Đ C Ộ Ố Ấ ƯƠ Ặ
BI T Ệ
XV. NG C H Ộ ĐỘ
2
S
•
H2S là khí rất độc, nặng hơn không khí
•
Có mùi trứng thối, nhöng …
•
Naïn nhaân chöa kòp nhaän ra H2S vì
ñaõ bò noù “laøm muø” khöùu giaùc.
XV.1. Khái niệm chung
XV. NGỘ ĐỘC H
2
S
XV.2. Bieåu hieän
XV.2.a. Noàng ñoä thaáp
Toån thöông maét, muõi, da.
Ho, meät moûi, buoàn noân
XV.2.b. Noàng ñoä cao
Ñau ñaàu, choùng maët, co giaät
Roái loaïn tim maïch hoâ haáp
XV. NGOÄ ÑOÄC H
2
S
XV.3. Xöû trí
Di dôøi naïn nhaân ñeán nôi
khoâng khí saïch.
Ñaùnh giaù vaø caáp cöùu theo A
BC.
Giuùp thôû vôùi Oxygen neáu coù
theå.
Röûa maét vôùi doøng chaûy nöôùc
laïnh.
XV. NGOÄ ÑOÄC H
2
S
Chuù yù:
Chöa tieáp caän naïn nhaân bò
ngoä ñoäc H2S cho ñeán khi naøo
baïn coù phöông tieän baûo hoä
caù nhaân
•
Nạn nhân phải được sơ cứu xong mới được
chuyển đi.
•
Phải vận chuyển nạn nhân nhẹ nhàng.
•
Nạn nhân bị thương nặng…bị choáng không
được vận chuyển, phải gọi xe cấp cứu đến
ngay.
•
Cáng thương: cáng bạt, võng, cánh cửa, ván
gỗ, hoặc có thể dùng chõng tre.
XV.1. Khái niệm chung
XVI. V N CHUY N N N NHÂN Ậ Ể Ạ
•
Không đặt tay vào vết thương.
•
Nạn nhân bị gãy cột sống, chấn thương đầu,
gãy chân, vết thương lồng ngực phải có ít nhất
3 người nhấc lên cáng.
•
Một người đỡ đầu và lưng.
•
Một người nâng thân.
•
Một người nâng chi dưới.
•
(Chi dưới gẫy thì một tay đỡ phần trên, một tay
đỡ phần dưới chỗ gãy).
•
Theo hiệu lệnh 1,2,3 của CCV ở đầu rồi cùng
nhấc lên, rồi cùng đặt lên cáng.
XV.2. Đặt nạn nhân lên cáng
XVI. V N CHUY N N N NHÂN Ậ Ể Ạ
•
Thường nằm thẳng, hai tay buông xuôi, hai
chân duỗi thẳng.
•
Bệnh nhân chảy máu nặng, choáng nằm đầu
thấp.
•
Vết thương sọ não, hàm mặt, bị mê man bất
tỉnh nằm đầu nghiêng sang một bên, đầu kê
gối.
•
Vết thương ở bụng kê ngực hơi cao, hai đùi
gấp nhẹ.
•
Vết thương lồng ngực để nạn nhân nửa nằm
nửa ngồi hoặc kê đầu và vai cao lên.
XV.3. Tư thế nạn nhân nằm trên cáng
XVI. V N CHUY N N N NHÂN Ậ Ể Ạ
•
Hai hoặc bốn người
•
Phải giữ cáng thường xuyên thăng bằng, không
lắc lư cáng.
•
Khi lên dốc người đi trước cầm tay cáng, người
đi sau nâng cáng.
•
Khi xuống dốc người đi trước nâng cáng lên,
người đi sau hạ cáng xuống cho thăng bằng với
người đi trước.
XV.4. Khiêng cáng
XV. V N CHUY N N N NHÂN Ậ Ể Ạ
XV. V N CHUY N N N NHÂN Ậ Ể Ạ
Caùch khôûi ñaàu baêng cuoän
Các cách băng thông d ng ụ
Baêng kín veát thöông thaáu ngöïc
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
•
S tay c p c u t i ch trong các c s ổ ấ ứ ạ ỗ ơ ở
s n xu t ả ấ
•
Đi u d ng c b n ề ưỡ ơ ả
•
Các kĩ thu t th c hành thông th ng ậ ự ườ
trong h th ng trung h c y t ệ ố ọ ế
•
Đĩa CD – “First Aid”
•
ABC of Resuscitation
• Emergency Care and Transportation of
the Sick and Injured
•
First Aid
•
Đĩa CD – “First Aid”
•
“First Aid”
B y t năm 2001 ộ ế
Nhà xu t b n y h c 1995 ấ ả ọ
Nhà xu t b n y h c 1998 ấ ả ọ
St.John Ambulance USA
T.R.Evans U.K
H i hàn lâm ch n th ng ộ ấ ươ
ch nh hình USA ỉ
A.E.A
Schlumberger
V.M.Buyanov – NXB
Maxcova
CAÛM ÔN
CHÚC CÁC B N NHI U S C KHO VÀ Ạ Ề Ứ Ẻ
LAO Đ NG AN TOÀN Ộ