Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Tiêu điểm kiến thức Hóa Học tập 2". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
KIẾN THỨC HÓA HỌC
TIÊU ĐIỂM
Tập 2KIẾN THỨC HÓA HỌC
TIÊU ĐIỂM
Tập 2 LỜI NÓI ĐẦU CÁC KÝ HIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SÁCH
TH P T Q G: Trung học phổ thông quốc gia.
B G D: Bộ giáo dục.
BT NT : Bảo toàn nguyên tố.
BT NT .X: Bảo toàn nguyên tố “X”.
BT KL: Bảo toàn khối lượng.
BT ĐT: Bảo toàn điện tích.
BT .e: Bảo toàn electron.
đk tc: Điều kiện tiêu chuẩn. THI ĐẠI HỌC, GẮNG SỨC MỘT LẦN ĐỂ RỒI LÃNG QUÊN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCHĐỒNG PHÂN HỢP CHẤT HỮU CƠ9
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1
2
Bước :
+ Tìm độ bất bão hòa (k):
x y z t
C H O N
2 2 x y t
k k k
2
gèc chøc
chØ gåm liªn kÕt céng hãa trÞ
liªn kÕt + vßng
+ − +
= = + = π
∑
+ Từ đó, xác định loại nhóm chức, loại mạch cacbon (hở, no hoặc không no)
có trong cấu tạo.
Ví dụ 1
− − − − −
= =
= = ≡
= ⇒
= = π = π ⇒
= = π = π = π ⇒
1 4 4 4 2 4 4 4 3
C C, O , N
|
/C C /C O
/C C /C O /C C
k 0 Hîp chÊt no, m¹ch hë (Ankan, ancol/ete, amin)
Hîp chÊt m¹ch hë: Anken, an®ehit/ axit/ este no, ®¬n chøc ,...
k 1 1 1
1vßng no (Kh«ng häc)
Anka®
k 2 2 2 Hîp chÊt m¹ch hë
=
= = π + =
∑
/C C
ien, ankin
An®ehit/ axit/ este 2 chøc ,...
k 4 3 1vßng no 1 vßng th¬m (§iÓn h×nh),...B OOKGO L
10
Bước ‚: Xây dựng mạch cacbon, theo nguyên tắc: Mạch không nhánh →
Mạch ít nhánh → Mạch nhiều nhánh.
Bước ƒ: Xác định trục đối xứng (nếu có) của mỗi mạch cacbon → Đánh dấu
bằng mũi tên vị trí nhóm thế hoặc nhóm chức hóa trị 1 ở một phía của trục
đối xứng; đưa liên kết bội (C=C hoặc C ≡C), nhóm chức hóa trị 2 vào mạch
cacbon (nếu có)
(*)(*)
.
Bước „: Xác định đồng phân hình học cis, trans đối với các hợp chất có C=C
(nếu có, theo yêu cầu của đề).
CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐIỂN HÌNH
1
Ví dụ 1 Số chất là đồng phân cấu tạo của nhau, mạch hở, có cùng công
thức phân tử là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 5.
Hướng dẫn giải
Nhận thấy:
=
= = π ⇒
C H / C C
5 10
k 1 1 Các chất cần tìm là anken.
Có 5 anken thỏa mãn.
Chọn đáp án D.
.
(*)
Chú ý: Tính chất hóa học đặc trưng của chất đó theo giả thiết. Kiểm soát các trường
hợp kém bền, không tồn tại hoặc trùng lặp. (Kí hiệu mũi tên (→) chỉ vị trí của liên kết bội,
nhóm chức, nhóm thế gắn vào).11
Ví dụ 2 Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C
4
H
6
là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
(Đề thi Cao đẳng – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2013)
Hướng dẫn giải
Nhận thấy:
≡ − − − ≡ −
= ⇒
= = − = − =
2 3 2 3
C H
4 6
2 3 2 2
A nki n : C H C C H C H , H C C C H C H
k 2
A nka ®ie n: C H C C H C H , C H C H C H C H
Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Chọn đáp án D.
Sai lầm thường gặp
Nhiều em khi tìm được k = 2 sẽ suy ra các chất thỏa mãn là ankin mà quên đi
trường hợp của ankađien.
Ví dụ 3 Số hiđrocacbon là đồng phân cấu tạo của nhau, chứa vòng
benzen, có cùng công thức phân tử là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
Các công thức cấu tạo thỏa mãn bao gồm:
Vậy có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Chọn đáp án A. B OOKGO L
12
Ví dụ 4 Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được
isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Hướng dẫn giải
– Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan
CH
3
–CH(CH
3
)–CH
2
–CH
3
→ X có dạng C
5
H
x
.
– Trường hợp 1: X có chứa 1 liên kết pi trong phân tử:
→ Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.
– Trường hợp 2: X có chứa 2 liên kết pi trong phân tử:
C C
C
C C H
→ Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.
– Trường hợp 3: X có chứa 3 liên kết pi trong phân tử:
H
2
C C
C
C C H
→ Có 1 đồng phân thỏa mãn.
Vậy có tổng cộng 7 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án C. 13
Ví dụ 5
Cho buta–1,3–đien phản ứng cộng với Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án A.
2
Ví dụ 6 Số ancol bậc một là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức
phân tử C
5
H
12
O là
A. 4. B. 1. C. 8. D. 3.
Hướng dẫn giải
Các đồng phân ancol bậc một có công thức phân tử C
5
H
12
O bao gồm:
C C C C C H
2
O H
C C C C H
2
O HB OOKGO L
14
Vậy có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 7
Có bao nhiêu ancol bậc hai, no, đơn chức, mạch hở là đồng
phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon
bằng 68,18%?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là: C
n
H
2n+2
O, mặt khác
% , % n
C 5 12
1 2 n
m 6 8 18 5 C H O
1 4 n 18
= = → = →
+
.
Các đồng phân ancol bậc hai của C
5
H
12
O bao gồm:
C C C C C
C C C C
C
Vị trí gắn nhóm OH
Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 8
Ứng với công thức phân tử C
4
H
10
O có bao nhiêu ancol là đồng
phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải15
Các đồng phân ancol của C
4
H
10
O bao gồm:
Vậy có 4 đồng phân đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 9
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X thu được m gam
H
2
O. Biết khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 100 (đvC). Số công thức cấu
tạo phù hợp của X là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
– Công thức tổng quát của ancol là C
n
H
2n+2
O
x
, đốt cháy m gam X thu được m
gam ancol → ( )
X
M 200
4 10 2
x 2
14 n 2 16 x 18 n 1 C H O
n 4
<
=
+ + = + → →
=
– Công thức cấu tạo của X bao gồm:
C C C O H
C
Vậy có 6 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 10
Số chất ứng với công thức phân tử C
7
H
8
O (là dẫn xuất của
benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là B OOKGO L
16
A. 2. B. 4. C. 3 D. 1.
Hướng dẫn giải
Dễ nhận thấy các chất thỏa mãn là phenol.
Ví dụ 11
Chất X có công thức phân tử C
9
H
8
O
2
(chứa vòng benzen). X
tác dụng với nước brom, thu được chất Y có công thức phân tử C
9
H
8
O
2
Br
2
.
Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaHCO
3
dư, thu được muối Z có công
thức phân tử là C
9
H
7
O
2
Na. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Hướng dẫn giải
+ Độ bất bão hòa của X:
X
2C H 2 2. 9 8 2
k 6
2 2
− + − +
= = = .
+ X tác dụng với nước brom, thu được chất Y có công thức phân tử C
9
H
8
O
2
Br
2
→ X có chứa 1 liên kết đôi C=C ở ngoài nhánh.
+ X tác dụng với dung dịch NaHCO
3
dư, thu được muối Z có công thức phân
tử là C
9
H
7
O
2
Na → X có chứa 1 nhóm –COOH.
⇒ Phân tử chất X có nhóm –COOH và –CH=CH
2
đính trực tiếp vào vòng
benzen.
+ Các đồng phân cấu tạo X thỏa mãn bao gồm:17
CH
2
=CH–C
6
H
4
–COOH
(3 vị trí ortho, meta, para).
C
6
H
5
–C
2
H
2
–COOH
(Ứng với –COOH ở vị trí C
α
và C
β
).
Vậy có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
Chọn đáp án C.
3
Ví dụ 12 Số este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
mà khi thủy phân trong
môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề minh họa kì thi THPT Quốc gia - Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2015)
Hướng dẫn giải
Từ đầu bài dễ nhận thấy gốc axit cấu tạo nên este đã được cố định là HCOO–,
việc còn lại ta chỉ cần tìm số đồng phân gốc ancol. Khi đó sẽ dễ dàng xác định
được các este thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Thật vậy: Thủy phân C
4
H
8
O
2
thu được HCOOH (axit fomic) do đó este đã
cho sẽ có dạng HCOOC
3
H
7
.
Vì C
3
H
7
chỉ có hai công thức cấu tạo
−
−
−
−
−
2 2 3
3 3
C H C H C H
C H C H C H
nên có tất cả hai
este thỏa mãn là HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và HCOOCH(CH
3
)–CH
3
.
Chọn đáp án B. B OOKGO L
18
Ví dụ 13 Ứng với công thức phân tử C
5
H
8
O
2
có bao nhiêu este mạch hở
là đồng phân cấu tạo của nhau, khi thủy phân trong môi trường axit thu được
các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Thủy phân C
5
H
8
O
2
thu được các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc nên
các este cần tìm được cấu tạo từ axit fomic và thủy phân thu được anđehit ⇒
Các chất thỏa mãn có dạng có dạng HCOOCH=CR.
Đối chiếu với công thức phân tử C
5
H
8
O
2
thấy chỉ có hai este thỏa mãn yêu cầu
đề bài: HCOO–CH=CH–CH
2
–CH
3
, HCOO–CH=C(CH
3
)–CH
3
.
Sai lầm thường gặp Nếu không đọc kĩ đề nhiều học sinh sẽ chọn đáp án
C. Cái sai ở đây là do các bạn đã tính cả đồng phân hình học, trong khi đó đề
lại hỏi "đồng phân cấu tạo". Thế thì khi nào ta sẽ tính đồng phân hình học, đó
là khi trong đề bài yêu cầu tìm số este thỏa mãn. Hay nói cách khác, nếu đề
không nói rõ đó là đồng phân gì thì ta xét cả đồng phân cấu tạo và đồng phân
hình học. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ 14.
Ví dụ 14 Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
, sản
phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
(Đề thi Đại học khối B môn Hóa - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Năm 2012)
Hướng dẫn giải
Có thể tóm tắt hướng tiếp cận qua sơ đồ sau
Chú ý: Đồng phân hình học cis, trans của HCOOCH=CH-CH
3
là19
Vậy có 5 este thỏa mãn.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 15 Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125
và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của
axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(Đề thi thử THPT – Quốc gia THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc – Năm 2018)
Hướng dẫn giải
– Ta có: M
X
= 100 → X có công thức phân tử là C
5
H
8
O
2
.
– Khi X tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của
axit hữu cơ → X có dạng R
1
COOCH=CH
2
–R
2
.
– Các đồng phân cấu tạo phù hợp với X bao gồm:
(1) HCOOCH=CH
2
–CH
2
–CH
3
(3) HCOOCH=C(CH
3
)
2
(2) CH
3
COOCH=CH–CH
3
(4) C
2
H
5
COOCH=CH
2
Vậy có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 16 Cho 1 mol chất X (C
7
H
6
O
3
, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa
với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y ; 1 mol muối Z (M
Y
< M
Z
)
và 2 mol . Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giảiB OOKGO L
20
Khi đó:
Do đó, Z có 3 đồng phân (o-, m-, p-)NaO-C
6
H
4
-ONa.
Chọn đáp án D.
4
Ví dụ 17 Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C
3
H
9
N là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải
Các amin bậc một có cùng công thức phân tử C
3
H
9
N bao gồm: CH
3
–CH
2
–
CH
2
–NH
2
; (CH
3
)
2
CHNH
2
→ Có 2 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 18
Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng
với công thức phân tử C
5
H
13
N?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Đề thi Đại học khối A – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2014)
Hướng dẫn giải
Các amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
C
5
H
13
N bao gồm:21
5 = 1 + 1 + 3
C N C
C
C C
5 = 2 + 1 + 2
Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 19 Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công
thức phân tử C
7
H
9
N là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
(Đề thi Đại học khối B – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2013)
Hướng dẫn giải
Các đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử
C
7
H
9
N bao gồm:
Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 20 Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư,
thu được khí N
2
, 13,44 lít khí CO
2
(đktc) và 18,9 gam H
2
O. Số công thức cấu
tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.B OOKGO L
22
Hướng dẫn giải
:
( , )
:
,
2 2
CO H O
k 0
2 7
N 1
k
n n k 1 0 5 N n
N
n 0 3 C H N
=
=
− = − −
→ = →
amin
amin
soá lieân keát pi trong amin
soá nguyeân töû Nitô trong amin
Vậy có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn bao gồm: C
2
H
5
NH
2
và CH
3
NHCH
3
.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 21 Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . Làm bay hơi
dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công
thức phân tử của X là
Hướng dẫn giải
, ,
,
,
amin amin amin muoái
B T K L
H Cl 3 9
19 1 11 8
m m m n 0 2 M 59 C H N
36 5
−
→ + = → = = → = →
Các công thức cấu tạo thỏa mãn bao gồm:
Amin bậc 1
Amin bậc 2 C N H C C
Amin bậc 3
C N C
C
Vậy có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 22 Ứng với công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N có bao nhiêu α−amino
axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 323
Hướng dẫn giải
C
4
H
9
O
2
N có 2 đồng phân cấu tạo α-amino axit:
C H
3
C H
2
C H
N H
2
C O O H và
C H
3
C
N H
2
C O O H
C H
3
Chọn đáp án B.
Ví dụ 23 Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối
có công thức phân tử C
3
H
9
O
2
N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa
mãn điều kiện trên là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
Dễ nhận thấy C
3
H
9
O
2
N là muối amoni của axit cacboxylic nên phải có dạng
RCOONH
3
R’.
C
3
H
9
O
2
N X Y
HCOONH
3
C
2
H
5
HCOOH C
2
H
5
NH
2
HCOONH
2
(CH
3
)
2
HCOOH CH
3
NHCH
3
CH
3
COONH
3
CH
3
CH
3
COOH CH
3
NH
2
C
2
H
5
COONH
4
C
2
H
5
COOH NH
3
Vậy có 4 cặp chất X và Y thỏa mãn.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 24 X là chất hữu cơ có công thức phân tử C
3
H
12
N
2
O
3
. Khi cho X
với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả
năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 4 B. 3. C. 1. D. 2
(Đề thi thử THPT Quốc gia − Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình – Năm 2018) B OOKGO L
24
Hướng dẫn giải
Khi cho X với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều
có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm → X phải là muối amoni trung hòa của axit
cacbonic với hai gốc amoni khác nhau.
Các công thức thỏa mãn gồm: H
4
NCO
3
NH
3
C
2
H
5
; H
4
NCO
3
NH
2
(CH
3
)
2
.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 25 Hợp chất hữu cơ X (C
5
H
11
O
2
N) tác dụng với dung dịch NaOH
dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức
cấu tạo của X là
A. 6. B. 2. C. 5. D. 3.
(Đề thi THPT Quốc gia – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2018)
Hướng dẫn giải
m in nc ol
+ NaOH d
5 11 2
C H O N a o axit A → α − +
Do đó, X phải có dạng:
|
|
( C H )
;
1
3
1
2 3 1
R R R
2
R 15
C
R C CO
3
OR
+ +
≥
=
− −
∑
2
NH
3
R
2 3
R , R vai trß nh nhau
, ( R )
1 2
R R
3
,
C
∑ Cấu tạo minh họa
1 + 1 + 1
1 + 2 + 0
3 + 0 + 0
C H
2 2 2 2 3
NH COO CH CH CH − − − − −
CH ( )
2 2 3 2
NH COO CH CH − − −
2 + 1 + 0
Chọn đáp án C.25
Ví dụ 26 Hợp chất hữu cơ X (C
8
H
15
O
4
N) tác dụng với dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và
ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
(Đề thi THPT Quốc gia – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2018)
Hướng dẫn giải
[ C H ] ( N H ) CO ONa nc ol
+ NaOH d
8 15 4 2 2 2
C H O N NaOOC CH A → − − − +
Do đó, X phải có dạng:
) (
; –
1 2
2 2 1 2
2
R , R
R OOC CH CH NH COOR C 8 5 3 − − − = =
∑
) (
1 2
R R ,
C
∑ Cấu tạo minh họa
0 + 3
[ CH ] CH( NH ) CH CO O CH CH C H
[ CH ] CH( NH ) CH CO O ( )
2 2 2 2 2 2 3
2 2 2 2 2 3 2
HOOC
HOOC CH CH
− − − − − − −
− − − − −
3 + 0
CH C H CH [C H ] C H (N H ) C H C O O H
( C H ) [ C H ] C H (N H ) C H C O O H
3 2 2 2 2 2 2
3 2 2 2 2 2 2
OOC
CH OOC
− − − − − − −
− − − − −
1 + 2
[ C H ] C H ( N H ) CH C O O C
3 2 2 2 2 2 5
CH OOC H − − − −
2 + 1
[ CH ] C H ( N H ) CH CO O C H
2 5 2 2 2 2 3
C H OOC − − − −
Chọn đáp án B.
Ví dụ 27 Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol
Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu
được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số
công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.B OOKGO L
26
Hướng dẫn giải
– Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 5 mol α–aminoaxit → X là
pentapeptit dạng (Gly)
2
(Ala)
2
Val.
– Dựa vào mấu chốt bài toán, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp
các amino axit và các peptit (trong đó có Gly–Ala–Val).
→ X có
Chọn đáp án D.
Ví dụ 28 Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol
Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu
được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val).
Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(Đề thi THPT Quốc gia – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2018)
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C.
5
Ví dụ 29 Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.27
Hướng dẫn giải
Độ bất bão hòa của C
2
H
4
O
2
bằng 1 → Các chất hữu cơ mạch hở có cùng CTPT
C
2
H
4
O
2
bao gồm: CH
3
COOH, HCOOCH
3
, HO–CH
2
–CHO.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 30 Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân
tử C
7
H
8
O?
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Hướng dẫn giải
Các chất chứa vòng benzen có cùng công thức C
7
H
8
O bao gồm:
C O H
O C H
3
Chọn đáp án B.
Ví dụ 31 Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C
7
H
8
O,
phản ứng được với Na là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Đề thi Cao đẳng – Bộ giáo dục và đào tạo – Năm 2013)
Hướng dẫn giải
Các đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C
7
H
8
O, phản ứng được
với Na bao gồm ancol và phenol:B OOKGO L
28
và
C O H
Chọn đáp án A.
Ví dụ 32 Hợp chất hữu cơ X có công thức phâ C
7
H
6
O
3
, X có chứa nhân
thơm, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù
hợp của X là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
X có công thức phân tử C
7
H
6
O
3
, X có chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH
theo tỉ lệ mol 1 : 3 → X có chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH gắn trực tiếp
vào nhân thơm. Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn bao gồm:
Chọn đáp án A.
Ví dụ 33 Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C
8
H
10
O, chứa vòng
benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
(Đề thi Đại học khối B – Bộ giáo dục và đào tạo – Năm 2014)
Hướng dẫn giải29
– Đồng phân C
8
H
10
O tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH
→ Là đồng phân ancol không phải phenol và ete.
– Các đồng phân thỏa mãn bao gồm: C
6
H
5
–CH
2
–CH
2
–OH và C
6
H
5
–CH(OH)–
CH
3
, CH
3
–C
6
H
4
–CH
2
–OH (3 đồng phân ở 3 vị trí ortho, meta, para).
Chọn đáp án B.
Ví dụ 34 X là hợp chất thơm có công thức phân tử C
7
H
8
O
2
tác dụng với
dung dịch Br
2
tạo ra được dẫn xuất tribrom. X tác dụng được với dung dịch
NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 6. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội – Năm 2012)
Hướng dẫn giải
– X (k = 4) có chứa 2 nguyên tử Oxi, mặt khác X tác dụng với dung dịch NaOH
theo tỉ lệ mol 1 : 1 → X chỉ có 1 nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng benzen.
– X tác dụng với dung dịch Br
2
tạo ra được dẫn xuất tribrom → 3 vị trí 2, 4, 6
trên vòng benzen phải còn trống → Các CTCT phù hợp của X gồm:
O H
C H
2
O H
và
O H
O C H
3
Chọn đáp án A.
Ví dụ 35 Cho công thức phân tử của hợp chất thơm X là C
7
H
8
O
2
. X tác
dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số công thức cấu tạo phù hợp
của X là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 2.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014)
Hướng dẫn giảiB OOKGO L
30
– X (k = 4) có chứa 2 nguyên tử Oxi, mặt khác X tác dụng với dung dịch NaOH
theo tỉ lệ mol 1 : 1 → X chỉ có 1 nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng benzen.
– Các đồng phân thỏa mãn bao gồm:
O H
C H
2
O H
và
O H
O
C H
3
Vậy có 6 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 36 Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công
thức phân tử C
5
H
10
O
2
, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có
phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Hướng dẫn giải
– Các đồng phân của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công
thức phân tử C
5
H
10
O
2
, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có
phản ứng tráng bạc → Là este hoặc axit nhưng không phải dạng HCOOR.
– Các đồng phân thỏa mãn bao gồm:
+ Đồng phân axit:
C C C O O H
C
C
+ Đồng phân este:
(1) CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
(4) CH
3
COOCH(CH
3
)
2
(2) C
2
H
5
COOC
2
H
5
(CH
3
)
2
CHCOOCH
3
(3) CH
3
CH
2
CH
2
COOCH
3
Chọn đáp án D.B OOKGO L
352
Dạng 2: Thủy phân este đặc biệt
1
RCOO −
'
R −
R'lµ nguyªn tö H hoÆc gèc hi®rocacbon
1 4 4 4 2 4 4 4 3
0
t '
2
2NaOH RCOONa R ONa H O + → + − − +
Dấu hiệu nhận biết:
a) Sau phản ứng xà phòng hóa, thu được phần hơi chỉ chứa duy nhất một chất.
(Về bản chất, trong dung dịch NaOH cũng chứa nước nên khi nói phần hơi chỉ
chứa duy nhất một chất, ta suy ra ngay chất đó là H
2
O và este tham gia phản
ứng có chứa chức este của phenol).
b) Số lượng muối sinh ra nhiều hơn số nhóm –COO– (Trường hợp điển hình
nhất đó là “Thủy phân hoàn toàn một este đơn chức, thu được dung dịch chứa
hai muối”).
c) Số mol kiềm tham gia phản ứng nhiều hơn số mol nhóm –COO–.
d)
e) Thủy phân este đơn chức hoặc đa chức nhưng không nói rõ “este mạch hở”.
Đây là dấu hiệu đặc biệt nhất của dạng câu hỏi liên quan đến este của phenol.353
Ví dụ 21 Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối
đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng
dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y , thu được
4,48 lít khí CO
2
(đktc) và 6,3 gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8.
(Đề thi THPT Quốc gia – Bộ Giáo dục và Đào Tạo – Năm 2018)
Hướng dẫn giải
Đốt cháy hoàn toàn Y , ta thấy >
H O CO
2 2
n n → Ancol no, đơn chức
Khi đó: = − =
ancol H O CO
2 2
n n n 0,15 →
=
= + + =
ancol C H O
n n
O/ancol ancol
m m m m 5,5
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức mà >
NaOH ancol
n n → Trong X có chứa este
của phenol.
Ta có:
NaOH este(ancol) este(phenol) este(phenol) H O(sinh ra)
2
0,35
0,15
n n 2n n n 0,1 mol = + → = =
1 4 2 4 3
(mol).
→ + = + + → =
BTKL
X NaOH ancol Muèi H O(sinh ra) X
2
m m m m m m 21,9 (gam)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 22 Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C
8
H
8
O
2
và có vòng
benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun
nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho
toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối
lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190. B. 100. C. 120. D. 240.
(Đề thi THPT Quốc gia – Bộ Giáo dục và Đào Tạo – Năm 2018)
Hướng dẫn giảiB OOKGO L
354
Gọi a là este của ancol và b là este của phenol. Khi đó:
= + = +
= +
=
ancol b×nh t¨ng H
2
NaOH
H O(sinh ra)
2
m m m 3,83 2.0,5a
n a 2b
n b
Ta có:
E NaOH Muèi ancol H O(sinh ra)
2
16,32 18,78 3,83 a
40(a 2b)
18b
E
m m m m m
a 0,05
V 190 (ml)
b 0,07
n a b 0,12
+
+
+ = + +
=
⇒ ⇒ =
=
= + =
1 2 3
1 4 2 4 3
Chọn đáp án A.
Ví dụ 23 Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp E gồm este đơn chức X
và hai este mạch hở Y , Z (M
Y
< M
X
< M
Z
) cần vừa đủ 0,4425 mol O
2
, thu được
5,4 gam H
2
O. Mặt khác, 8,4 gam E tác dụng vừa đủ với 0,1125 mol NaOH,
cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2,895 gam hai ancol (no, cùng số
nguyên tử cacbon) và hỗn hợp F gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được
Na
2
CO
3
, H
2
O và 0,22875 mol CO
2
. Phần trăm khối lượng của Z trong E có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51. B. 52. C. 53. D. 54.
Hướng dẫn giải355
Khi đó:
6 5 NaOH
6 5 2 4
0,1125 mol
2
2 2
Muèi
2,895 gam
C H ONa 0,015 mol
HCOOC H (CH ) CH
Y CH HCOONa 0,0975 mol
Z
O 0,0825 mol CH ,H
α
→ +
1 2 3
1 4 4 4 4 2 4 4 4 4 3
1 4 4 2 4 4 3
Theo BT.C cho phản ứng đốt cháy muối, ta có:
CH C H ONa HCOONa Na CO CO
2 6 5 2 3 2
6 5
CH HCOONa
2
3
n 6n n n n
C H ONa 0,015 mol
n 0,0975 n Muèi gåm
CH COONa 0,0975 mol
+ + = +
⇒ = = ⇒
Theo BT. C cho phản ứng thủy phân este, ta có:
C/ancol C /E C/muèi
CH CH CH
2 5
4 2 4
ancol
CH CH CH 2 4 2
4 2 2
n n n 0,105 mol
n n 0,105 n 0,0525
C H OH 0,0225 mol
C 2
16m 14m 1,575 n 0,0525
C H (OH) 0,03 mol
= − =
+ = =
⇒ ⇒ ⇒ =
+ = =
Từ đó, suy ra E gồm
3 6 5
GÇn nhÊt víi
3 2 5 Z/E
3 2 2 4
CH COOC H : 0,015
CH COOC H : 0,0225 %m 52,14% 52%
(CH COO) C H : 0,03
⇒ = →
Chọn đáp án B.B OOKGO L
356
Ví dụ 24
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen.
Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần
phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y . Cô cạn Y thu được
m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ
7,84 lít O
2
(đktc), thu được 15,4 gam CO
2
. Biết X có công thức phân tử trùng
với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2. B. 12,3. C. 11,1. D. 11,4.
Hướng dẫn giải
- Xét phản ứng đốt cháy, ta có:
O CO
2 2
n n 0,35 mol = = ⇒ X có dạng
n 2 m
C (H O)
Khi đó:
n 0,35 7
m (6,9 0,35.12) :18 3
= =
−
Xét phản ứng thủy phân, ta có:
NaOH pø
0,18
n 0,15 mol
1,2
= = .
Từ đó dễ nhận thấy:
X NaOH
X cã3O
n : n 1: 3
=
6 4
1 nhãm chøc este cña phenol
X cã X : HCOOC H OH
1 nhãm OH cña phenol
⇒ ⇒
Khi đó:
→ +
− −
1 2 3
1 4 4 2 4 4 3
NaOH d
0,18mol
6 4 2
X 0,05 mol
6 4
NaOH : 0,03
HCOOC H OH HCOONa : 0,05 (mol) H O
NaO C H ONa : 0,05
Đến đây ta có hai hướng xử lí
Hướng 1: Tìm cụ thể từng chất có trong hỗn hợp rắn357
NaOH HCOONa NaO C H ONa
d 6 4
m m m m 12,3 gam.
− −
= + + =
Hướng 2: Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân
H O COOC H OH/phenol
2 6 5
X NaOH H O
2
n n n 0,05.2 0,1
m 12,3 gam.
m m m m
= + = =
⇒ =
+ = +
Chọn đáp án B.
Sai lầm thường gặp
- Nhiều bạn không để ý đến nhóm OH/ phenol cũng tạo ra nước khi tác dụng
với NaOH, dẫn đến cho rằng =
H O
2
n 0,05 . Khi đó, sẽ chọn đáp án A. 13,2.
- Nếu quên tính lượng NaOH dư sau phản ứng. Khi đó, sẽ chọn đáp án C. 11,1.
Ví dụ 25 Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và
etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH
(dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối
và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư,
thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là
A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
(Đề thi THPT Quốc gia – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2017)
Hướng dẫn giải
3 6 5
NaOH
6 5 3 0,4 mol
36,9 gam 2 6 5 6 5
2 5 6 5
2
Y (10,9gam)
CH COOC H
C H COOCH
RCOONa
X Muèi
HCOOCH C H C H ONa
C H COO OOCC H
H O
→
−
1 2 3
Mấu chốt của bài toán chính là tìm số mol H
2
O sinh ra từ phản ứng thủy phân
X (không kể lượng nước có trong dung dịch NaOH). Từ đó, dễ nhận thấy ta
có thể tìm được khối lượng muối thông qua định luật bảo toàn khối lượng. Cụ
thể ta có:B OOKGO L
358
COO/ este cña ancol OH/ancol H
2
H O COO/ este cña phenol
2
NaOH COO/ este cña ancol COO/ este cña phenol
0,4
n n 2n 0,2 mol
n n 0,1 mol
n n 2n
= = =
⇒ = =
= +
Theo bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân este, ta có:
X NaOH Y H O
2
m 40n m m 18n m 40,2 gam. + = + + ⇒ =
Chọn đáp án A.
Ví dụ 26
Hỗn hợp E gồm hai este hai chức là đồng phân cấu tạo và đều
chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,85 gam E cần vừa đủ 8,4 gam O
2
chỉ
thu được CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 4,85 gam E phản
ứng vừa đủ với 2,4 gam NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba
muối và a gam một ancol Z. Cho a gam Z vào bình đựng Na dư, sau phản ứng
thu được 0,015 mol khí và khối lượng bình tăng 0,9 g. Khối lượng muối của
axit cacboxylic trong rắn T là
A. 4,68 gam. B. 2,52 gam. C. 4,54 gam. D. 4,37 gam.
Hướng dẫn giải
Theo BTNT.O, ta có:
E O CO H O E E 10 10 4
2 2 2
0,2625 0,25 0,125
COO/este cña axit cacboxylic COO/este cña phenol COO/este cña axit cacbo
COO/este cña axit cacboxylic COO/este cña phenol NaOH
4n 2 n 2 n n n 0,025 mol M 194 (C H O )
n n 0,025.2 n
n 2n n 0,06
+ = + ⇒ = ⇒ =
+ =
⇒
+ = =
xylic
COO/este cña phenol
0,04 mol
n 0,01 mol
=
=
Ta có:
+
= = = ⇒
ancol
2 4 2
OH/ancol
m 0,9 2.0,015 62
31 Z : C H (OH) (0,015 mol)
n 2.0,015 2
Do đó, trong E có chứa:
− − − −
2 2 6 5
HCOO CH CH OOC C H (0,015 mol)
Khi đó: 359
este cña axit cacboxylic
este cña phenol
6 5 2 4
6 5
2
1 nhãm COO : 0,01 mol
Trong E,este cßn l¹i cã
1 nhãm COO : 0,01 mol
T chØ chøa 3muèi
Este cßn l¹i trong E : HCOOC H C H OOCH 0,01 mol
HCOONa : 0,035 mol
C H COONa : 0,015 mol T
HOC H
⇒
⇒
muèi cacboxylat/T HCOONa C H COONa
6 5
4 6 5
m m m 4,54 gam.
C H ONa : 0,01 mol
⇒ = + =
Chọn đáp án C.
Ví dụ 27
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (chứa vòng benzen) và este
mạch hở Y . Cho 0,25 mol E tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M,
cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,80 gam hỗn hợp
rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na
2
CO
3
, H
2
O và 0,8 mol
CO
2
. Cho 25,92 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
, khối lượng kết tủa thu được là
A. 69,02 gam. B. 73,00 gam. C. 73,10 gam. D. 78,38 gam.
Hướng dẫn giải
Na CO
2 3 C 6
X
NaOH E Y
C/E Na CO CO
2 3 2
n 0,45
n 0,9 C 5 C 5 (1)
n n n 1,25
>
=
= ⇒ ⇒ = → <
= + =
Mặt khác:
=
⇒ >
NaOH
NaOH
E
Y
n
3,6
n
n 3,6 (2)
n
1 mol X t¸c dông tèi ®a 2mol NaOH
Từ (1) và (2), suy ra: Y là
3
(HCOO) CH (y mol)
Lại có:
→
⇒
→
NaOH
6 4
NaOH
E 3 muèi
X : RCOOC H R' x mol
Y 1 muèi
Phương trình minh họa:B OOKGO L
360
+ → + +
+ → +
o
t
6 4 6 4 2
o
t
3 2
RCOOC H R' 2NaOH RCOONa R'C H ONa H O
(HCOO) CH 4NaOH 4HCOONa 2H O
Khi đó:
≡ −
=
→ ↓
≡ −
1 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 4 3
AgNO /NH
3 3
64,8 gam
6 5
182,75 gam
CH C COONa 0,05 mol
Ag 0,8.2 1,6 mol
Z HCOONa 0,8 mol
CAg C COONa 0,05 mol
C H ONa 0,05 mol
AgNO /NH
3 3
25,92 gam Z 73,1 gam. → ↓
Chọn đáp án C.
Ví dụ 28
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều
chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2
(đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với
dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung
dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic
trong T là
A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam.
Hướng dẫn giải361
= →
+ = +
=
⇒
=
=
= = π + + →
⇒
< = <
E ®¬n chøc
CO H O n 2n 2
2 2
E O CO H O
2 2 2
0,36 0,32 0,16
E
E
o
t
E
NaOH
E
n 2n E :C H O
BT.O : 2n 2 n 2 n n
n 0,04
0,32
n 8
BT.C : n
n
MÆt kh¸c :
E (k 5 4 1v) NaOH 3 muèi
Este cña ancol : 0,01 mol
E gåm
n 0,07
Este cña pheno
1 2
n 0,04
l : 0,03 mol
Theo bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân este, ta có:
=
+ = + + ⇒
=
⇒
ancol
C H O NaOH muèi ancol H O
8 8 2 2
ancol 6 5 2
2 6 5
3 6 5
m 1,08
m m m m m
M 108 C H CH OH
HCOOCH C H 0,01 mol
E
CH COOC H 0,03 mol
Do đó khối lượng muối của axit cacboxylic có trong T bằng
C H ONa
6 5
HCOONa, CH COONa
3
6,62 m 3,14 gam.
m
0,01.68 0,03.82 3,14 gam.
− =
=
+ =
Chọn đáp án C.
Sai lầm thường gặp
- Nhiều bạn không tìm ancol sẽ dễ nhận định E có
⇒ =
6 5 3
muèi cacboxylat
3 6 5
C H COOCH 0,01 mol
m 3,9 gam
CH COOC H 0,03 mol
Chọn đáp án D.B OOKGO L
362
Ví dụ 29 Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức trong 100
gam dung dịch NaOH 10% (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
ancol Y và a gam hỗn hợp F gồm 4 chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn F thu được
Na
2
CO
3
, CO
2
và 4,77 gam H
2
O. Biết tổng số nguyên tử của hai este là 25.
Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong a gam F là
A. 5,80 gam. B. 6,96 gam. C. 8,12 gam. D. 9,24 gam.
Hướng dẫn giải
Nhận thấy rắn F gồm NaOH dư và 3 muối. Điều này chứng tỏ E phải chứa este
của phenol. Xét trường hợp gốc hiđrocacbon no, không mất tính tổng quát 2
este đơn giản nhất là HCOOC
6
H
5
và CH
3
COOCH
3
⇒ 26 nguyên tử (Loại).
Do đó, ta cần giảm đi 1 nguyên tử để còn 25 nguyên tử, gốc H không thể giảm,
gốc CH
3
− (của ancol) và C
6
H
5
− cũng vậy. Vì thế, ta chỉ có thể giảm gốc CH
3
–
của axit, đổi sang dạng không no CH C ≡ − . Khi đó:
6 5
3
d
6 5
3
6 5
HCOOC H
HCOONa
CH C COOCH
CH C COONa x mol
E F
NaOH
CH C COOC H
HCOOCH
C H ONa (y mol)
≡ −
≡ −
→
≡ −
Đề chỉ cho số mol H
2
O tức là có số mol H nên ta phải tìm điểm đặc biệt trong
số H của các chất để đặt ẩn. Thấy
d
CH C COONa, HCOONa, NaOH ≡ − đều
chứa 1H nên đặt tổng số mol 3 chất đó là x;
C H ONa
6 5
n y = . Từ đó, ta có:
C H ONa
6 5
NaOH
x 5y 0,53 x 0,18
m 8,12 gam.
x y 0,25 n y 0,07
+ = =
⇒ ⇒ =
+ = = =
Chọn đáp án C.
2
363
Đối với dạng bài tập này điều quan trọng nhất chính là xác định đúng công
thức cấu tạo của este tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành là gì. Sau đó
kết hợp các định luật bảo toàn.
Các trường hợp điển hình:
Chú ý
– Dung dịch sau phản ứng thủy phân cho được phản ứng tráng bạc
|
|
Ag este
RCOOCH C
Este cã d¹ng
HCOOR R CH C
n : n 2 :1
= −
⇔
≠ = −
=
– Dung dịch sau phản ứng thủy phân chứa các chất đều có khả năng tráng bạc
|
Ag este
Este cãd¹ng HCOOCH C
n : n 4 :1
= −
⇔
=
B OOKGO L
364
Ví dụ 30
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn
toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu
được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một
ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là
A. CH
2
=C(CH
3
)COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
2
H
5
.
B. CH
2
=CHCOOC
2
H
5
và CH
3
COOC
2
H
5
.
C. CH
2
=CHCH
2
COOCH
3
và C
2
H
5
COOCH
3
.
D. CH
2
=CHCOOCH
3
và C
2
H
5
COOCH
3
.
Hướng dẫn giải
= =
= =
⇒
= − −
=
1 4 2 4 3
CO CaCO
2 3
CO CaCO
2 3
CaCO CO H O
3 2 2
H O
2
170
n n 1,7
n n 1,7
66,4 m 44n 18n
n 1,6
− −
⇒ = =
< ⇒
= = ⇒ = = ⇒
O/X
muèi este
H O
2
X O
X
36,4 1,7.12 1,6.2
n 0,8
16
m m Lo¹i C;D
n
n 0,5n 0,4 H 8 Lo¹i A
n
Chọn đáp án B.
Bình luận: Khi bài toán yêu cầu tìm công thức cấu tạo các chất thì việc kết hợp
với 4 đáp án trắc nghiệm luôn tỏ ra ưu thế hơn. 365
Ví dụ 31 Đun nóng 11,76 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch
KOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng 13,2 gam và hợp chất hữu cơ
Y cho được phản ứng tráng gương. Mặt khác đốt cháy 0,04 mol X bằng oxi
vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,6M. Lọc bỏ kết
tủa, khối lượng dung dịch nước lọc thay đổi như thế nào so với dung dịch
Ba(OH)
2
ban đầu?
A. Tăng 3,08 gam.
C. Giảm 3,08 gam.
B. Giảm 8,44 gam.
D. Tăng 10,96 gam.
Hướng dẫn giải
< ⇒ < ⇒ = −
= = → + = +
= = −
⇒ = ⇒
= − − =
1 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 4 3
RCOOR' (este) RCOOK 2
BTKL
KOH CH CHO
3
2
2 2
C H O
5 6 2
m m R' 39 R'lµ CH CH
n n x 11,76 56x 13,2 44x
R 27(CH CH )
x 0,2
X : CH CH COO CH CH
O
2
5 6 2 2 2
0,2 mol 0,12 mol
0,04 mol
2 CO 2 BaCO
2 3
CO OH Ba
3
CO H O
2 2
C H O CO H O
n n n 0,04 mol n m 0,04.197 7,88 gam
m m m m 3,08 gam (T¨ng)
− − +
↓
→ +
= − = < ⇒ = =
∆ = + − =
1 4 2 4 3
Chọn đáp án A.
Ví dụ 32
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no
mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt
cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước
vôi trong Ca(OH)
2
dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của
X là
A. 30,8 gam. B. 32,2 gam. C. 35,0 gam. D. 33.6 gam.B OOKGO L
366
Hướng dẫn giải
= >
⇒
→ →
NaOH
n 2n
X
AgNO /NH NaOH
3 3
2 este®¬n chøc ®¬n chøc
n 0,4
Y: an®ehit ®¬n chøc, no(C H O).
1
n 0,3
este cña phenol (x mol)
X
X Y Ag
este cña ankin (y mol)
Ta có:
= + = = =
⇒ ⇒ + =
= = + =
X
Y NaOH
n x y 0,3 x 0,1; y 0,2
0,2n(44 18) 24,8
n 0,2 n 2x y 0,4
Khi đó:
2 4 2 X
37,6 gam
0,4 mol
0,1 mol
0,2 mol
X NaOH Muèi C H O H O m 32,2 gam. + → + + ⇒ =
1 2 3
1 4 2 4 3
Chọn đáp án B.
Ví dụ 33
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
10
H
8
O
4
trong
phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì
cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2
muối (trong đó có 1 muối có M<100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của
metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO
3
trong NH
3
thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 160 gam. B. 432 gam. C. 162 gam. D. 108 gam.
Hướng dẫn giải
=
→
+
− − − =
⇒ ⇒
1 4 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 4 4 3
C H O
10 8 4
6 4
X NaO
aOH
2
H
N
2
X
n : n 1: 3
Muèi
X
H O Andehit
1 nhãm chøc estec
HCOO C H COO CH CH
ña phenol
X cã
1 nhãm chøc este t¹o an®ehit
Khi đó: = = ⇒ = ⇒ =
HCOONa CH CHO Ag Ag
3
n n 1 n 4 m 432 gam367
Chọn đáp án B.
Ví dụ 34
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (không
no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol
X cần vừa đủ 1,5 mol O
2
, thu được 1,6 mol CO
2
và 1,2 mol H
2
O. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư, thu được dung
dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 108. B. 64,8. C. 38,88. D. 86,4.
Hướng dẫn giải
Ÿ Cách 1: Theo BTNT.O, tính chất độ bất bão hòa và giả thiết, ta được:
CO H O O
2 2 2
HCOOCH Y (CH COO) COO
3 3 2
(CH COO) Y CO H O
3 2 2 2
HCOOCH Y (CH COO)
3 3 2
2n n 2n
n n 2n n 0,7
2
n n n n 0,4
n n n 0,5
+ −
+ + = = =
+ = − =
+ + =
AgNO /NH
3 3
3
3
HCOONa : 0,3.
5
Z (mol) Ag : 2.108.(0,18.2 0,12) 64,8 gam.
3
CH CHO : 0,2.
5
→ + =
Khi đó:
Ÿ Cách 2:
(CH COO) Y CO H O HCOO
®imetyl oxalat; Y ®imet
CH
3 2
yl oxalat; Y
2 2 3
n n n n 0,4 n 0,1 mol
3 4
0,1.2 0,4C 1,6 C 3,5
2
+ = − = ⇒ =
+
⇒ + = ⇒ = =
Mặt khác: Y là este không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở
nên
Y
C 3 ≥ . B OOKGO L
368
Từ đó, suy ra Y phải là
2
HCOOCH CH 0,2 mol = .
Bản chất của phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
:
Ag HCOOCH HCOOCH CH
3 2
0,3
m 108(2n 4n ) 64,8 gam.
0,5
=
= + =
Chọn đáp án B.
Nhận xét: Rõ ràng với cách làm trên ta hoàn toàn không sử dụng đến dữ kiện
mol O
2
. Đối với bài toán này, nếu không cẩn thận học sinh có thể chọn đáp án
A. Do chưa quy đổi số liệu về 0,3 mol X mà dùng trực tiếp số liệu từ 0,5 mol
X trong phản ứng đốt cháy.
Ví dụ 35
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic,
anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O
2
(đktc), thu
được 2016 ml CO
2
(đktc) và 1,08 gam H
2
O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa
đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy
ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 8,10 gam. B. 10,80 gam. C. 4,32 gam. D. 7,56 gam.
Hướng dẫn giải
Vì giả sử chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa nên
= =
este®¬n chøc NaOH
n n 0,015 mol .
Xét phản ứng đốt cháy:
+ → +
2 2
2 3
2 2 2
0,095mol 0,09 mol 0,06 mol
x y 2
CH (CHO)
a mol
C H CHO
O CO H O
C H O 0,015 mol
Ÿ Cách 1:369
CHO
2
Ag CHO/X este Ag
n 2.0,09 0,06 2.0,095 2.0,015 0,02 mol BT.O
2 x 4 BT.C
0,01 a 0,02 Este :HCOOCH CH
2 y 5,3 BT.H
n 2n 4n 0,1 mol m 10,8 gam.
−
= + − − =
< <
⇒ < < ⇒ ⇒ =
< <
⇒ = + = ⇒ =
Chọn đáp án B.
Sai lầm thường gặp
- Khi tính được
−
=
CHO
n 0,02 mol nhiều bạn vội vàng kết luận:
= =
Ag
m 0,04.108 4,32 g . Chọn đáp án C.
- Quên đi lượng anđehit sinh ra từ este sẽ tính được
= + =
Ag CHO/X este
n 2n 2n 0,07 mol → m
Ag
= 7,56 gam. Chọn đáp án D.
Ÿ Cách 2:
= = ⇒
C
H
n 0,09 3
n 0,06.2 4
Các chất trong hỗn hợp có dạng
3 4 y
x
C H O .
Từ đó, dễ nhận thấy este đơn chức có trong X là
=
3 2 2 4
hay HCOOCH C O CH H
Do đó:
Ag CHO/X este Ag
n 2n 4n 0,1 mol m 10,8 gam. = + = ⇒ =
Chọn đáp án B.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản
phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO
2
(đktc) và 3,6 gam H
2
O. Nếu cho 4,4 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8
gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là