Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
    • Câu hỏi
    • Đề thi
    • Phòng thi trực tuyến
    • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
    • Đề thi - Kiểm tra
    • Giáo án
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
Trang chủ / Tài liệu / TÌM NHANH CÔNG THỨC MUỐI AMONI HỮU CƠ - HÓA HỌC 12

TÌM NHANH CÔNG THỨC MUỐI AMONI HỮU CƠ - HÓA HỌC 12

LogaVN LogaVN 6 năm trước 3864 lượt xem 453 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "TÌM NHANH CÔNG THỨC MUỐI AMONI HỮU CƠ - HÓA HỌC 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC MUỐI AMONI HỮU CƠ

1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

a. Khái niệm về muối amoni

Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.

Ví dụ :

+ Muối amoni của axit vô cơ : CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3,CH3NH3HSO4,(CH3NH3)2SO4, (NH4)2CO3,...

+ Muối amoni của axit hữu cơ :HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4,CH3COOH3NC2H5, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,...

b. Tính chất của muối amoni

Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.

Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với axit HCl giải phóng khí CO2.

2. Phương pháp giải

+ Đây là dạng bài tập khó. Trở ngại lớn nhất chính là tìm ra công thức cấu tạo của muối amoni. Học sinh và thầy cô

thường giải quyết bằng kinh nghiệm (tích lũy từ những bài đã làm). Vì thế, khi gặp những bài mới, lạ thì hay

lúng túng, bị động.

+ Vậy để tìm nhanh công thức cấu tạo của muối amoni ta phải làm như thế nào ? Câu trả lời là: Cần có kỹ năng

phân tích, biện luận dựa vào giả thiết và công thức phân tử của muối. Cụ thể như sau :

● Bước 1 : Nhận định muối amoni

- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dị

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

1

BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC MUỐI AMONI HỮU CƠ

1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

a. Khái niệm về muối amoni

Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.

Ví dụ :

+ Muối amoni của axit vô cơ :

CH

3

NH

3

NO

3

, C

6

H

5

NH

3

Cl, CH

3

NH

3

HCO

3

, (CH

3

NH

3

)

2

CO

3

,

CH

3

NH

3

HSO

4

, (CH

3

NH

3

)

2

SO

4

, (NH

4

)

2

CO

3

,...

+ Muối amoni của axit hữu cơ :

HCOOH

3

NCH

3

, CH

3

COOH

3

NCH

3

, CH

3

COONH

4

, HCOONH

4

,

CH

3

COOH

3

NC

2

H

5

, CH

2

=CHCOOH

3

NCH

3

, H

4

NCOO–COONH

4

,...

b. Tính chất của muối amoni

Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH

3

hoặc amin.

Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với axit HCl giải phóng khí CO

2

.

2. Phương pháp giải

+ Đây là dạng bài tập khó. Trở ngại lớn nhất chính là tìm ra công thức cấu tạo của muối amoni. Học sinh và thầy cô

thường giải quyết bằng kinh nghiệm (tích lũy từ những bài đã làm). Vì thế, khi gặp những bài mới, lạ thì hay

lúng túng, bị động.

+ Vậy để tìm nhanh công thức cấu tạo của muối amoni ta phải làm như thế nào ? Câu trả lời là: Cần có kỹ năng

phân tích, biện luận dựa vào giả thiết và công thức phân tử của muối. Cụ thể như sau :

● Bước 1 : Nhận định muối amoni

- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu xác định chất

cần tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tại vì chỉ có ion amoni phản ứng với dung dịch kiềm mới tạo ra khí.

● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni

- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO- hoặc -

OOCRCOO-).

- Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là

2

3 3 3

CO h oa ë c H CO hoaëc NO

  

.

● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối

- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố (đặc biệt là N, vì ứng với mỗi nguyên tử N là một gốc amoni)

và bảo toàn điện tích để tìm gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni.

+ Ví dụ : X có công thức C

3

H

12

O

3

N

2

. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí làm xanh giấy

quỳ tím ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.

+ Hướng dẫn giải : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3 nguyên tử O

nên gốc axit của X là

2

3 3 3

NO h oa ëc H C O h oa ë c C O .

  

● Nếu gốc axit là

3

NO



thì gốc amoni là

3 1 2

C H N



: Không thỏa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử C và 1 nguyên

tử N thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.

● Nếu gốc axit là

3

HCO



thì gốc amoni là

2 11 2

C H N



: Không thỏa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng

2 2 4 3

H N C H N H



thì số H cũng chỉ tối đa là 9.

● Nếu gốc axit là

2

3

CO



thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C

2

H

12

N

2

. Nếu hai gốc amoni giống nhau thì

cấu tạo là

3 3

CH N H



. Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu tạo là

2 5 3 4 4 3 2 2

(C H NH , NH ) hoaëc (N H ; (CH ) NH )

   

. Đều thỏa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là :

3 3 2 3 2 5 3 3 4 3 2 2 3 4

(CH N H ) C O ; C H NH C O NH ; ( CH ) N H CO NH . Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

2

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng với công thức phân tử C

2

H

7

O

2

N (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH

vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)

Hướng dẫn giải

Hợp chất X chứa N, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl nên X có

thể là amino axit, este của amino axit, peptit hoặc muối amoni.

Phân tử peptit có ít nhất 2 gốc  - amino axit, 1 nhóm peptit –CONH– và có đầu N (nhóm –NH

2

), đầu C (nhóm

–COOH) nên số nguyên tử O ít nhất phải là 3, số nguyên tử N ít nhất phải là 2, số nguyên tử C ít nhất phải là 4.

Vậy X không thể là peptit.

Amino axit có 2 nguyên tử C là glyxin có công thức là H

2

NCH

2

COOH, có 5 nguyên tử H. Vậy X không thể là

amino axit.

X cũng không thể là este của amino axit (vì este của amino axit phải có từ 3 nguyên tử C trở lên).

Vậy X là muối amoni. X chứa 1 nguyên tử N nên X có một gốc amoni, gốc axit trong X chứa 2 nguyên tử O nên

có dạng RCOO–. Suy ra X là HCOOH

3

NCH

3

(metylamoni fomat) hoặc CH

3

COONH

4

(amoni axetat).

Phương trình phản ứng minh họa :

3 3 3 2 2

3 3 3 3

3 4 3 3 2

3 4 3 4

HCOO H NCH NaO H HCOO Na CH NH H O

HCOO H NCH HCl HCOO H CH NH Cl

CH C OONH NaO H CH COON a NH H O

CH C OONH HCl C H COOH NH Cl

    

  

    

  

Ví dụ 2: Hợp chất A có công thức phân tử C

3

H

9

NO

2

. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M.

Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch X được

9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. CH

3

CH

2

COOH

3

NCH

3

. B. CH

3

COOH

3

NCH

3

.

C. CH

3

CH

2

COONH

4

. D. HCOOH

3

NCH

2

CH

3

.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)

Hướng dẫn giải

+ A phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra A là muối amoni. Mặt khác, A có chứa 2

nguyên tử O nên A là muối amoni của axit hữu cơ. Vậy A có dạng là RCOOH

3

NR’.

o

3

t

3 2 2

Y

ch a á t r a én RCOOK RCOOH NR '

KOH dö

3

3

Phö ô ng t rìn h p h aûn ö ùn g :

RC O OH NR ' KOH RCOOK R ' N H H O

8 , 1 9

m 0, 0 9.( R 8 3 ) 0, 01.5 6 9 , 38 n n 0, 0 9

9 1

R R ' 9 1 61 3 0

n 0,1 0, 0 9 0, 0 1

R 15 (C H )

A

R ' 1 5 (CH )



     



       

 

 

 

      

  



  



 



 





    

3 3 3

laø CH CO OH NCH : m etylamo ni axetat

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

3

Ví dụ 3: X có công thức phân tử là C

3

H

10

N

2

O

2

. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH

đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là :

A. NH

2

COONH

2

(CH

3

)

2

. B. NH

2

COONH

3

CH

2

CH

3

.

C. NH

2

CH

2

CH

2

COONH

4

. D. NH

2

CH

2

COONH

3

CH

3

.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)

Hướng dẫn giải

2 3

2

X ( H NRCOOH NR ')

2

3 m u oái ( H NRCO O Na )

2 2 3 3

D öïa v aøo gia û th i e át v aø ña ùp aùn, su y ra phöô n g aù n ñuùn g laø B hoaëc D .

n 0, 1

R 14 ( C H ) 0, 1 .( R 8 3 ) 9, 7

R ' 1 5 (CH ) R R ' 29 n 0, 1

X laø H NCH COOH N C H



 

      

 

  

  

    

   





Ví dụ 4: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C

2

H

8

O

3

N

2

tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu

cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :

A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)

Hướng dẫn giải

C

2

H

8

N

2

O

3

(X) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối amoni tạo

bởi NH

3

hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O, đó là gốc

3

NO



. Suy

ra X là C

2

H

5

NH

3

NO

3

(etylamoni nitrat) hoặc (CH

3

)

2

NH

2

NO

3

(đimetylamoni nitrat); Y là C

2

H

5

NH

2

(etyl amin) hoặc

(CH

3

)

2

NH

2

(đimetyl amin), có khối lượng phân tử là 45 đvC. Phương trình phản ứng :

2 5 3 3 2 5 2 3 2

3 2 2 3 3 2 3 2

C H N H N O N aO H C H N H N aNO H O

(CH ) NH N O NaOH (C H ) N H Na N O H O

    

    

Ví dụ 5: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C

2

H

10

N

4

O

6

. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch

NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một

chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là

A. 17 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 21 gam.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)

Hướng dẫn giải

+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra X là muối amoni

của amin với axit vô cơ.

+ X có 6 nguyên tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :

2

3 3 3

CO , NO , HCO .

  

+ Từ các nhận định trên suy ra X là :

3 3 2 2 3 3 3 3 3 3 3

O NH N CH CH N H N O hoaëc O NH N CH(CH )N H NO .

  



    



  





3

3

N aNO X

ch aát raén NaN O NaO H

N aOH dö

n 2 n 0, 2

m m m 19 gam

n 0, 2 5 0, 2 0, 05

Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C

2

H

7

NO

2

tác dụng vừa đủ với dung

dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ

ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H

2

bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :

A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)

Hướng dẫn giải

X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm, suy ra

X gồm hai muối amoni. Do trong phân tử có 2 nguyên tử O nên các muối amoni có gốc axit là RCOO–. Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

4

Vì Z M 1 3 , 7 5 .2 27 , 5   nên Z chứa một chất là NH

3

, chất còn lại là amin. Do các muối amoni chỉ có 2 nguyên

tử C và gốc axit phải có ít nhất 1 nguyên tử C nên amin là CH

3

NH

2

. Suy ra X gồm CH

3

COONH

4

và

HCOOH

3

NCH

3

.

3 4 3 3 2

3 3 3 2 2

CH C OONH NaO H CH COONa NH H O

x ( mo l) x ( mo l )

HCOOH NCH NaO H HCOON a CH NH H O

y ( mo l ) y ( mo l)

    



    



Suy ra :

Z

Z

n 0, 2

x y 0, 2 x 0, 0 5

1 7 x 3 1 y 5 , 5 y 0,1 5

M 27 , 5

 

     

 

  

  

   



Trong Y chứa CH

3

COONa và HCOONa. Khi cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :

3

muoái CH CO ON a HCO O Na

0 , 15 .68

0 , 05.82

m m m 1 4, 3 g am   

    

    

Ví dụ 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C

4

H

9

NO

2

. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung

dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu

xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá

trị của m là

A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

Hướng dẫn giải

X phản ứng với NaOH sinh ra khí Y, suy ra X là muối amoni. Gốc axit trong X có hai nguyên tử O nên có dạng

là RCOO–.

Y nặng hơn không khí và làm xanh giấy quỳ tím ẩm, chứng tỏ Y là amin và có số C nhỏ hơn hoặc bằng 2, hoặc

nếu có 3 nguyên tử C thì phải là (CH

3

)

3

N. Nhưng nếu Y là (CH

3

)

3

N thì số nguyên tử H trong X phải lớn hơn 9

(loại). Vậy X phải là muối amoni của amin có 1 hoặc 2 nguyên tử C. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước

brom, chứng tỏ trong Z chứa muối Na của axit cacboxylic không no, có số C lớn hơn hoặc bằng 3 hay Z chứa muối

HCOONa (natri fomat, có nhóm –CHO). Dễ thấy Z không thể chứa natri fomat vì như vậy số nguyên tử C trong X

tối đa chỉ là 3.

Vậy X là CH

2

=CH–COOH

3

NCH

3

, muối trong dung dịch Z là CH

2

=CH–COONa.

Theo bảo toàn gốc axit, ta có :

2 2 3 3

2

CH CH C O ONa CH CH COOH NCH

CH CH CO ON a

1 0, 3

n n 0,1 mol

1 03

m 0, 1 .9 4 9, 4 gam

   

 

  

  

Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C

2

H

8

N

2

O

4

. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH

1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất

rắn khan. Giá trị của m là:

A. 17,2. B. 13,4. C. 16,2. D. 17,4.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An,

năm học 2012 – 2013)

Hướng dẫn giải

X có công thức phân tử là C

2

H

8

N

2

O

4

, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

Suy ra X là muối amoni của amin hoặc NH

3

. X chỉ có 2 nguyên tử C và có 4 nguyên tử O nên gốc axit trong X là

OOC COO    . Còn 2 nguyên tử N và 8 nguyên tử H sẽ tương ứng với hai gốc

4

NH



. Vậy X là

4 4

NH O O C C O O NH  (amoni oxalat)

Phương trình phản ứng :

4 2 2 3 2

(COO N H ) 2 NaOH (C O ONa) 2 NH 2 H O      Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

5

Chất rắn thu được là NaOOC–COONa và có thể còn NaOH dư.

Theo bảo toàn nguyên tố C và Na, ta có :

2 4 2

2

( COONa ) NaOH dö

2

( COONa ) ( COO N H )

NaOH d ö N a O H ba n ñ aàu ( C O ONa )

0 , 3 0 , 1

ch a át r a én

m m

n n 0, 1 m ol

n n 2. n 0,1 m ol

m 0 , 1 .134 0,1 .4 0 1 7 , 4 ga m

  



   





   

         

       

Ví dụ 9: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C

4

H

11

NO

2

. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch

NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H

2

(đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H

2

là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là

A. 8,62 gam. B. 12,3 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định,

năm học 2013 – 2014)

Hướng dẫn giải

4 11 2

X (C H NO ) N aOH Y    .

Suy ra Y là NH

3

hoặc amin, X là muối amoni.

Theo giả thiết, ta có:

  







 





2

2 )

Y H

Y

( Y , H

n 0,1 ; n 0,1 5

0, 1 . M 0,1 5 .2

M 19 , 2

0, 2 5

 



 









 

Y 2 5 2 3 2

3 3 2 5

3 2 3 2

M 4 5 , Y laø C H NH h o aëc (CH ) NH

CH CO OH NC H

X laø

CH CO OH N ( CH )

Ta có :

3

3

CH COON a X Y

NaOH dö NaOH ban ñaàu C H COON a

0 ,2 0 , 1

n n n 0, 1 m ol

n n n 0,1 mo l

   



   





         

3

chaát raén C H COO Na N aOH dö

0 , 1.40 0 , 1. 82

m m m 1 2, 2 ga m    

         

Ví dụ 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy

hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO

2

, 7,2 gam H

2

O và 2,24 lít khí N

2

(đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên

tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y.

Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15. B. 21,8. C. 5,7. D. 12,5.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015)

Hướng dẫn giải

2

2

2

C C O

O

H H O

C H O N 2 8 3 2

N N

n n 0, 2

1 0, 8 0, 2 .1 2 0, 8 0, 2. 14

n 0, 3

n 2 n 8 16

n : n : n : n 2 : 8 : 3 : 2 X laø C H O N

n 2 n 0, 2

X N aOH khí . Suy ra X laø muoá i amon i



 

   



 

 

   

 

 

 

  





    

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

6

2

3 3 3

2 5 3

3 2 8

3 2 2

2 5 3 3 3 2 2 3

X co ù 3 O neân g oác a xit laø NO h oa ëc CO hoaëc H C O .

C H N H

N eáu goác axit laø N O th ì g oác amon i laø C H N th oûa m aõn :

( CH ) N H

V aäy X laø C H NH NO h oa ëc (C H ) N H N O .

  



 





  

 



 



  



3

ch a át raén

0, 1 mol N aNO

0,1 m ol X 0, 2 m ol NaOH m 12 , 5 g am

0, 1 mol N aOH





     







Ví dụ 11: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C

2

H

10

O

3

N

2

vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất

với giá trị :

A. 8%. B. 9%. C. 12%. D. 11%.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)

Hướng dẫn giải

2 10 3 2

2

3 3 3

3 2 1 0

3 9 2

C H O N (A ) N aOH khí C . Suy ra A laø muoá i amon i .

Tron g A coù 3 O n e ân g oác axit c u ûa A laø N O h oaëc C O h oa ëc H CO .

N e áu g oá c ax it N O thì goác am o n i laø C H N (lo aïi).

N e áu g oá c ax it laø HCO th ì goác amon i laø CH N ( loa ï i).

  

 

 

   







2

3 3 3 4

3 3 3 4

3 3 3 4 3 2 3 2 3

N e áu g oá c ax it laø CO th ì 2 g oác amon i laø CH N H v aø N H ( thoû a maõ n ).

V aäy A laø CH N H CO H N.

Phö ô ng t rìn h p h aûn öùng :

CH N H CO H N 2 N aOH CH N H N H N a CO

mol : 0,1 5 0, 3 0, 1 5 0, 1 5 0 , 1 5

D ung d òc h sa u p h aûn öùng chö ùa

  







       

   



2 3

2 3

( Na CO , NaO H ) t rong B

: Na CO : 0,1 5 m ol ; N aO H dö : 0, 1 m ol

0, 1 5 .106 0,1 .4 0

C % 9, 5% g aàn n haát v ô ùi g iaù tr ò 9%

16 , 5 200 0,1 5 ( 1 7 3 1 )



 

  

Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C

3

H

10

N

2

O

2

tác dụng vừa đủ với dung dịch

NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm)

hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H

2

bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng

muối khan là:

A. 16,5 gam. B. 20,1 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)

Hướng dẫn giải

+ Hai chất hữu cơ trong X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp khí Z. Suy ra X gồm hai muối amoni. Các

muối amoni đều có 2 nguyên tử O nên gốc axit có dạng …COO-.

+ Hai khí trong Z hơn kém nhau 1 nguyên tử C và Z M 27 , 5  nên Z gồm NH

3

và CH

3

NH

2

.

+ Vậy hai chất trong X là : H

2

NC

2

H

4

COOH

4

N và H

2

NCH

2

COOH

3

NCH

3

.

 



2

3 3 2 2

muo ái X NaO H Z H O

10 6 .0 , 2 0 ,2 .2 7, 5

0 , 2 .4 0 0 ,2 .18

Sô ñ oà p ha ûn ö ùng :

X N aO H muoá i ( N H , CH NH ) H O

m ol : 0, 2 0, 2 0, 2 0, 2

Ta c o ù : m m m m m 2 0, 1 g am



     

  

     

  

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

7

Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C

2

H

10

O

3

N

2

) và chất Z (C

2

H

7

O

2

N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung

dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm

nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7. D. 10,6.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)

Hướng dẫn giải

+ Theo giả thiết : Y, Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp 2 khí đều làm xanh giấy quỳ tím

ẩm. Suy ra Y, Z là muối amoni.

+ Y có 3 nguyên tử O nên gốc axit của Y là một trong 3 gốc sau :

   2

3 3 3

NO , CO , HCO . Công thức của Y là CH

3

NH

3

CO

3

H

4

N.

+ Z có 2 nguyên tử O trong phân tử nên gốc axit của Z là



RC OO . Công thức của Z là

3 4 3 3

CH COON H hoaëc HCOOH H CH .

+ Vậy X gồm :

      



  

  

  

    



      



 

  



  

  

 

 



2 3 3

3 3 3 4

3 4

3 3 3 4

3 3

muo ái N a CO CH C O ON

Y : C H NH CO H N (x m ol ) 1 1 0 x 7 7y 1 4, 8 5 x 0,1

Z : C H COONH ( y m ol ) 2 x y 0, 25 y 0, 0 5

Y : C H NH CO H N (x m ol )

1 1 0 x 7 7y 1 4, 8 5 x 0,1

Z : HCO O H N CH ( y mol) 2 x y 0, 25 y 0, 0 5

m m m



  





     

 2 3

a

muo ái N a CO HCO O Na

0,1 .1 0 6 0, 05.8 2 14 , 7 g am

m m m 0, 1 .106 0, 0 5.68 14 g am A, B , C, D.

Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C

2

H

7

O

3

N và C

2

H

10

O

3

N

2

. Khi cho các chất trong X

tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào

dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng

không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 16,9 gam. B. 17,25 gam. C. 18,85 gam. D. 16,6 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm 2014)

Hướng dẫn giải

Biện luận : Vì X tác dụng với HCl hoặc NaOH đun nóng đều thấy thoát khí, suy ra X là hỗn hợp muối amoni

của amin hoặc của NH

3

với axit cacbonic. C

2

H

7

O

3

N chỉ có 1 nguyên tử N nên chỉ có một gốc amoni, vậy công

thức cấu tạo của nó là CH

3

NH

3

HCO

3

; C

2

H

10

O

3

N

2

có 2 nguyên tử N nên có 2 gốc amoni, suy ra công thức cấu

tạo của nó là CH

3

NH

3

CO

3

H

4

N.

Theo bảo toàn gốc cacbonat và nguyên tố K, ta có :



2 3 3 3 3 3 3 3 4

2 3

K C O KO H d ö

2 3

K C O ( C H N H C O , C H NH C O H N )

c ha át r a é n

KO H d ö K OH K C O

m m

0, 2 5

0, 1

n n 0 , 1

m 0 , 1 . 13 8 0 , 0 5. 5 6 16 , 6 ga m

n n 2 n 0 , 0 5

  



   

   





             

      

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

8

Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C

3

H

12

N

2

O

3

và C

2

H

8

N

2

O

3

. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa

đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu

cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97.

(Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015)

Hướng dẫn giải

3 12 2 3 2 8 2 3

3 12 2 3 2 8 2 3

3 3 2 3

3 12 2 3 2 8 2 3

2 5 3 3 2

3 3

3 2 2 3

C H N O C H N O 2 a min

C H N O C H N O

( 1 ) : (CH N H ) CO

C H N O ( 1 ), C H N O (2 ) : laø muo á i am o n i

C H N H N O

(2 ) : g oá c axit c o ù 3 O neâ n c o ù theå laø CO h oa ë c NO

(C H ) NH NO

2 n n n 0, 0 4

124 n 108n 3 ,

 









  

 



  



 

  



 

3 12 2 3

2 8 2 3

3 2 8 2 3

2 3 C H N O

3 1 2 2 3

C H N O

C H N O

N aNO C H N O

N a CO n

n 0, 01

4 n 0, 02

n n 0, 0 2

m 0, 0 2.85 0, 01.1 06 2, 76 g am

n n 0, 0 1

  

 



 



 

 

  



    



 





Ví dụ 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C

3

H

11

N

3

O

6

) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch

NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của

m là

A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.

Hướng dẫn giải

+ Theo giả thiết : A tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vô cơ. Suy ra A

là muối amoni của amin đa chức với các axit vô cơ.

+ A có 6 nguyên tử O, suy ra A chứa hai gốc axit vô cơ là :

2

3 3 3 3

(CO , NO ) h oa ë c (H CO , N O ).

   

+ Từ những nhận định trên suy ra A là O

3

NH

3

N(CH

2

)

2

NH

3

HCO

3

hoặc O

3

NH

3

NCH(CH

3

)NH

3

HCO

3

.

3 3 2 4 3 3 3 2 3 2 4 2 2 2

m uoái

P hö ôn g t r ình p ha ûn öùn g :

O N H NC H N H HC O 3 Na OH Na NO Na C O C H (N H ) 3H O

0, 1 0, 3 0, 1 0 , 1 : mo l

m 0 , 1.8 5 0 ,1 .10 6 1 9, 1 ga m g aàn nh a át vô ùi gi aù tr ò 1 9, 05



    

 

   

BÀI TẬP ÁP DỤNG

* Mức độ vận dụng

Câu 1: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C

3

H

9

O

2

N tác dụng vừa đủ với dung dịch

NaOH đun nóng, thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là :

A. Etylamoni fomat. B. Đimetylamoni fomat.

C. Amoni propionat. D. Metylamoni axetat.

Câu 2: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y, thu được một muối có công thức phân tử C

3

H

9

O

2

N (sản phẩm

duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

Câu 3: X có công thức C

4

H

14

O

3

N

2

. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở

điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội,

năm học 2011 – 2012) Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

9

Câu 4: Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C

3

H

12

O

3

N

2

tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M

đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch

Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là

A. 43,78 gam. B. 42,09 gam. C. 47,26 gam. D. 47,13 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

Câu 5: X là một dẫn xuất của benzen, có công thức phân tử là C

7

H

9

NO

2

. Cho 13,9 gam X tác dụng vừa đủ với

dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,4 gam muối khan Y. Y tác dụng hết với dung

dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Z. Khối lượng phân tử của Z là

A. 122. B. 143,5. C. 144. D. 161,5.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2014)

Câu 6: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C 3H 9NO 2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng với dung

dịch NaOH, thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và T. Tổng khối

lượng phân tử của Z và T là

A. 76. B. 44. C. 78. D. 74.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014)

Câu 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C

2

H

8

N

2

O

3

. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH

0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng

chất rắn là:

A. 3,03. B. 4,15. C. 3,7 D. 5,5.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)

Câu 8: Hợp chất X có công thức phân tử C

2

H

8

O

3

N

2

. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch KOH

1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa amin đa

chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là

A. 26,75 gam. B. 12,75 gam. C. 20,7 gam. D. 26,3 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)

Câu 9: Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C

3

H

12

O

3

N

2

tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch

NaOH 1M, thu được một chất hữu cơ ở thể khí có thể tích là V lít (ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ,

cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là :

A. 2,24 và 9,3. B. 3,36 và 9,3. C. 2,24 và 8,4. D. 2,24 và 5,3.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

Câu 10: X có công thức phân tử C

3

H

12

N

2

O

3

. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có

khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch

rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Xác định m?

A. 22,75. B. 19,9. C. 20,35. D. 21,20.

(Đề thi thử ĐH lần 4 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2011 – 2012)

Câu 11: Cho 0,1 mol chất X (C

2

H

8

O

3

N

2

) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí

làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.

(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013)

Câu 12: A có công thức phân tử là C

2

H

7

O

2

N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được

dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H

2

nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị

của m là :

A. 12,2 gam. B. 14,6 gam. C. 18,45 gam. D. 10,7 gam.

Câu 13: Cho 31 gam chất hữu cơ A (C

2

H

8

O

4

N

2

) phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thấy giải

phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

là :

A. 43,5. B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,75.

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

10

Câu 14: A có công thức phân tử là C

2

H

7

O

2

N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được

dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H

2

lớn hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của

m là :

A. 12,2 gam. B. 14,6 gam. C. 18,45 gam. D. 10,8 gam.

Câu 15: Hỗn hợp A chứa 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C

3

H

9

O

2

N thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A bằng

lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Biết phân tử khối trung

bình X bằng 73,6 đvC, phân tử khối trung bình Y có giá trị là :

A. 38,4. B. 36,4. C. 42,4. D. 39,4.

Câu 16: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C

2

H

12

O

4

N

2

S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng

thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá

trị của m là :

A. 28,2 gam. B. 26,4 gam. C. 15 gam. D. 20,2 gam.

Câu 17: Cho 32,25 gam một muối X có công thức phân tử là CH

7

O

4

NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH

1M đun nóng, thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn

dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 35,5. B. 50,0. C. 45,5. D. 30,0.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)

Câu 18: X có công thức là CH

8

O

3

N

2

.

Cho 14,4 gam X phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn

dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 26,3.

Câu 19: Muối A có công thức là C

3

H

10

O

3

N

2

, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 0,5M. Cô

cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần

rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:

A. 6,06 gam. B. 6,90 gam. C. 11,52 gam. D. 9,42 gam.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015)

Câu 20: Muối X có công thức phân tử C

3

H

10

O

3

N

2

. Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M.

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có chứa chất hữu cơ bậc I và m gam hỗn hợp các chất vô cơ. Giá

trị của m là:

A. 18,4. B. 21,8. C. 13,28. D. 19,8.

Câu 21: Cho 12,4 gam chất A có công thức phân tử là C

3

H

12

N

2

O

3

đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH

0,15M. Sau

phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C thu được bao nhiêu gam chất

rắn khan ?

A. 14,6. B. 17,4. C. 24,4. D. 16,2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)

Câu 22: X có công thức phân tử là C

3

H

12

O

3

N

2

. Cho 12,4 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun

nóng, sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z được m gam

chất rắn khan. Giá trị m là:

A. 14,6 gam. B. 10,6 gam. C. 8,5 gam. D. 19,4 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)

Câu 23: X có công thức C

3

H

12

O

3

N

2

. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra.

Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m

gam rắn. Giá trị m là.

A. 23,1. B. 27,3. C. 25,44. D. 23,352.

(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2014)

Câu 24: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C

3

H

12

N

2

O

3

đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi

phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô

cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là

A. 10,375 gam. B. 13,150 gam.

C. 9,950 gam. D. 10,350 gam.

(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

11

Câu 25: Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ X có công thức phân tử CH

6

O

3

N

2

tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol

NaOH và 0,1 mol KOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm

và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 8,5. B. 15. C. 12,5. D. 14,1.

(Đề thi thử THTP Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)

Câu 26: Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C

2

H

6

O

5

N

2

(là muối của α-amino axit với HNO

3

) phản ứng với 150

ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn Y. Giá trị m là:

A. 2,22 gam. B. 2,62 gam. C. 2,14 gam. D. 1,13 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)

Câu 27: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C

3

H

12

O

3

N

2

tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau đó cô cạn

dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung

dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt

là

A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2014)

Câu 28: Hỗn hợp X gồm chất Y (C

2

H

8

N

2

O

4

) và chất Z (C

4

H

8

N

2

O

3

); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là

đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác,

25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2014)

* Mức độ vận dụng cao

Câu 29: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C

2

H

10

N

2

O

3

. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có

chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả

năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 14,6. B. 10,6. C. 28,4. D. 24,6.

(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015)

Câu 30: Cho 0,1 mol chất X (C

2

H

9

O

6

N

3

) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được hợp chất

amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng

của m.

A. 12,5 gam. B. 17,8 gam. C. 14,6 gam. D. 23,1 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ Anh, năm 2014)

Câu 31: Cho 0,1 mol chất X (C

2

H

9

O

6

N

3

) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol KOH đun nóng thu được hợp chất

amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng

của m?

A. 29,5 gam. B. 17,8 gam. C. 23,1 gam. D. 12,5 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lục Ngạn số 3 – Bắc Giang, năm 2014)

Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C

5

H

16

O

3

N

2

) và B (C

4

H

12

O

4

N

2

) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa

đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (M

D

< M

E

) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H

2

là 18,3. Khối

lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

A. 6,14 gam. B. 2,12 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam.

Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C

2

H

8

N

2

O

3

) và Z (C

2

H

8

N

2

O

4

). Trong đó, Y là muối cua amin, Z là muối của

axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối.

Giá trị của m là:

A. 28,60. B. 30,40. C. 26,15. D. 20,10.

Câu 34*: Cho 9 gam chất hữu cơ A có công thức CH

4

ON

2

phản ứng hoàn toàn với 450 ml dung dịch NaOH 1M,

giải phóng khí NH

3

. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 26,3.

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

12

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1D 2C 3B 4D 5A 6A 7B 8D 9D 10B

11B 12A 13A 14D 15D 16D 17C 18D 19B 20A

21A 22D 23A 24B 25D 26A 27B 28B 29A 30D

31A 32D 33A 34C

Câu 1:

+ Từ giả thiết và công thức phân tử của X suy ra X là muối amoni của axit hữu cơ, có công thức là RCOOH

3

NR’

(M= 91).

3

3 3

RC O ONa R COOH NR '

3 3 3

metyla moni axeta t RC O ON a

1 , 82

R 1 5 ( CH ) ; R ' 1 5 (CH )

n n 0, 0 2

9 1

X laø CH CO OH NCH

1 , 6 4

M 8 2

0, 02



    

  







 

 

 

 

 



        

Câu 2:

Axit cacboxylic X phản ứng với chất Y tạo ra muối có công thức là C

3

H

9

O

2

N, chứng tỏ Y là amin hoặc NH

3

. Có

4 muối amoni ứng với công thức C

3

H

9

O

2

N là :

HCOOH

3

NC

2

H

5

HCOOH

2

N(CH

3

)

2

CH

3

COOH

3

NCH

3

C

2

H

5

COONH

4

Suy ra có 4 cặp chất X, Y thỏa mãn là :

HCOOH và C

2

H

5

NH

2

HCOOH và (CH

3

)

2

NH

CH

3

COOH và CH

3

NH

2

C

2

H

5

COOH và NH

3

Câu 3:

X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp khí đều có khả năng là xanh giấy quỳ tím ẩm. Chứng tỏ : X

là muối amoni; hai khí là NH

3

và amin hoặc là 2 amin. Amin ở thể khí nên số nguyên tử C trong phân tử bằng 1

hoặc 2, nếu có 3 nguyên tử C thì phải là amin bậc 3.

Vì hai nguyên tử N đã nằm trong hai ion amoni nên gốc axit trong X không thể chứa N. Mặt khác, gốc axit có 3

nguyên tử O, suy ra X là muối amoni của axit cacbonic, chứa gốc

2

3

CO



để liên kết với hai gốc amoni.

Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là 3 :

O

O

C O

H

4

N

NH

CH

3

CH

3

CH

3

O

O

C O

H

3

N

NH

2

CH

3

CH

3

CH

3

O

O

C O

H

3

N

N H

3

CH

2

CH

3

CH

3

Câu 4:

Chất X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm, suy ra X là muối amoni. Vì X chứa 2 nguyên tử

N và khi phản ứng với KOH chỉ sinh ra một khí, nên X phải chứa 2 gốc amoni giống nhau.

Nếu hai gốc amoni là

4

NH



thì gốc axit là C

3

H

4

O

3

và phải có hóa trị 2. Không có gốc axit nào hóa trị 2 mà lại

có công thức là C

3

H

4

O

3

. Vậy trường hợp này không thỏa mãn.

Nếu hai gốc amoni là

3 3

CH N H



thì gốc axit là

3

CO , đây là gốc cacbonat, có hóa trị 2. Vậy trường hợp này

thỏa mãn. Suy ra muối X là (CH

3

NH

3

)

2

CO

3

(metylamoni cacbont).

Theo bảo toàn gốc

2

3

CO



và bảo toàn nguyên tố K, ta có : Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

13

K C O ( CH N H ) C O

2 3 3 3 2 3

K OH dö K OH ba n ña àu K CO

2 3

0,7

0, 305

chaát ra é n

m m

K CO KOH dö

2 3

3 7 , 8 2

n n 0, 305

1 24

n n 2 n 0, 0 9

m 0, 3 05.1 38 0, 0 9 .56 4 7 ,13 ga m



  







  







   

      

    

         

Câu 5:

Theo giả thiết và bảo toàn gốc R, ta có :

3

m uoá i amoni R COO Na

6 5

R COO Na R COO H N R '

3

X laø RCO OH N R ' (M 1 39)

1 4, 4

M 144

0, 4

1 3 , 9

R 7 7 (C H )

n n 0, 1

1 3 9

 





 

 



 

 

 

  







      

6 5 4

X laø C H CO OH N. 

Từ phản ứng của X với HCl, suy ra :

6 5 4 6 5 4

M 122

Z

C H CO OH N H Cl C H CO OH ( Z) N H Cl



    

      

Câu 6:

Theo giả thiết, suy ra X, Y là muối amoni của amin với axit hữu cơ.

Công thức của X, Y lần lượt là HCOOH 3NC 2H 5 hoặc HCOOH 2N(CH 3) 2 và CH 3COOH 3NCH 3. Suy ra công thức

của Z, T lần lượt là C 2H 5NH 2 hoặc (CH 3) 2NH 2 và CH 3NH 2. Ta có :

Z C H N H ( CH ) NH

2 5 2 3 2

Z T

T C H N H

3 2

M M M 45

M M 76

M M 3 1

   



  



 





Câu 7:

Biện luận : C

2

H

8

N

2

O

3

(X) tác dụng với dung dịch KOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối

amoni tạo bởi NH

3

hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O, đó là

3

NO



. Suy ra công thức cấu tạo của X là C

2

H

5

NH

3

NO

3

(etylamoni nitrat) hoặc (CH

3

)

2

NH

2

NO

3

(đimetylamoni

nitrat).

Theo bảo toàn nguyên tố gốc

3

NO



và bảo toàn nguyên tố K, ta có :

KNO C H NH NO h oaë c ( C H ) NH NO

3 2 5 3 3 3 2 2 3

KOH dö KOH ban ñaà u KNO

3

0,0 5

0 , 0 3

n n 0, 03

n n n 0, 0 2



  







   











            

      

ch aá t r aé n

m m

KNO K OH dö

3

m 0 , 0 3. 101 0, 02.5 6 4,1 5 g am    

               

Câu 8:

Biện luận : Theo giả thiết, suy ra : X là muối amoni của amin hai chức. Vì X chỉ có 2 nguyên tử C nên gốc amoni

của amin là

3 2 3

H N C H N H

 

  , phần còn lại là CO

3

chính là gốc

2

3

CO



. Vậy công thức cấu tạo của X là

2 3 2 3

CH ( NH ) CO .

Phương trình phản ứng :

o

t

2 3 2 3 2 2 2 2 3 2

CH ( NH ) CO 2KOH C H ( NH ) K CO 2 H O ( 1 )     

Chất rắn thu được là K

2

CO

3

và có thể có cả KOH dư.

Theo bảo toàn nguyên tố C và nguyên tố K, ta có : Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

14

 

K C O CH ( NH ) CO

2 3 2 3 2 3

K OH dö

n n

K OH ba n ña àu K C O

2 3

chaát ra é n

m m

K C O K OH dö

2 3

n n 0,1 5

n 0, 4 2 . 0, 1 5 0,1

m 0, 1 5.13 8 0,1 .5 6 2 6, 3 g am

  



   





   

       

Câu 9:

Theo giả thiết suy ra chất X có công thức cấu tạo là (CH

3

NH

3

)

2

CO

3

.

Theo bảo toàn nguyên tố C, gốc CH

3

-, nguyên tố Na, ta có :

Na CO ( C H N H ) C O

2 3 3 3 2 3

C H NH

3 2

CH N H ( C H N H ) C O

3 2 3 3 2 3

N a C O

2 3

Na OH dö NaOH ban ñaà u Na CO

2 3

n n 0, 0 5

V 0, 1 .2 2, 4 2, 2 4 lít

n 2 n 0, 1

m 0, 05.10 6 5 , 3 g am

n n 2 n 0



 

 

 

 

  

 

   



  





Câu 10:

Biện luận : X có công thức phân tử là C

3

H

12

N

2

O

3

. X tác dụng với HCl sinh ra khí, chứng tỏ X là muối cacbonat

hoặc muối hiđrocacbonat. X tác dụng với NaOH sinh ra khí, chứng tỏ X là muối amoni. Vậy X có công thức

cấu tạo là (CH

3

NH

3

)

2

CO

3

(metylamoni cacbonat).

Phương trình phản ứng :

o

t

3 3 2 3 3 3 2 2

o

t

3 3 2 3 3 2 2 3 2

(CH NH ) CO 2 H C l 2 CH NH Cl CO H O ( 1 )

(CH NH ) CO 2 N aO H 2 C H N H N a CO 2 H O (2 )

     

     

Từ (2), ta thấy : Chất rắn thu được là Na

2

CO

3

và có thể có NaOH dư.

Theo bảo toàn nguyên tố C và Na, ta có :

 

Na CO ( C H N H ) C O

2 3 3 3 2 3

NaOH dö

n n

Na O H ban ñaà u N a C O

2 3

n n 0, 1 5 mol

n 0, 4 2. 0,1 5 0,1 mol

 

   

chaá t ra é n

m m

N a CO N aO H d ö

2 3

m 0, 1 5 .106 0,1 .4 0 19, 9 g am    

       

Câu 11:

2

3 3 3

2 5 3

3 2 8

3 2 2

2 5 3 3 3 2 2 3

X N aO H khí . Suy ra X laø muoái am o n i

X coù 3 O n e ân goác axit laø N O hoaëc CO h oaëc H CO .

C H N H

N eá u g oác a xit laø NO th ì g oác amon i laø C H N ( thoû a ma õn :

(CH ) N H

V aäy X laø C H N H N O hoaëc ( CH ) N H N O .

0,1 m ol X

  



 



   





 







 

3

chaát raén

0, 1 mol N aNO

0, 2 m ol Na O H m 1 2, 5 g am

0, 1 mol N aOH





   







Câu 12:

+ Từ giả thiết và công thức phân tử của A, suy ra A là muối amoni của axit hữu cơ. Mặt khác, A tác dụng với dung

dịch NaOH sinh ra khí Y có M < 20 nên khí đó là NH

3

. Vậy công thức cấu tạo của A là CH

3

COONH

4

.

3 3 4

3

C H COO Na C H COON H

chaá t raé n CH C O ONa NaOH dö

N aOH dö

n n 0,1

m m m 1 2, 2 g am

n 0, 2 0 , 1 0,1

  



    



  





Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

15

Câu 13:

+ Theo giả thiết, suy ra A là muối amoni. A có 4 nguyên tử O nên phân tử chứa hai gốc COO-. Vậy A là H

4

NOOC-

COONH

4

. Chất rắn sau phản ứng của A với NaOH là muối (COONa)

2

và NaOH dư.

+

2 4 2

( COO Na ) ( COONH )

chaá t raén

NaOH dö

31

n n 0, 2 5 mol

m 43 , 5 gam 124

n 0, 7 5 0, 2 5.2 0, 2 5 mol



  



 





  



Câu 14:

+ Từ giả thiết và công thức phân tử của A, suy ra A là muối amoni của axit hữu cơ. Mặt khác, A tác dụng với dung

dịch NaOH sinh ra khí Y có M > 20 nên khí đó là CH

3

NH

2

. Vậy công thức cấu tạo của A là HCOOH

3

NCH

3

.

3 4

H C O ONa CH C OO NH

chaát raén H C O ONa NaOH dö

N aOH dö

n n 0 , 1

m m m 1 0, 8 g am

n 0, 2 0, 1 0,1

  



    



  





Câu 15:

+ Theo giả thiết, suy ra hai chất trong A là muối amoni của axit hữu cơ, có công thức là

3

R CO OH N R ' .

+ Phương trình phản ứng :

 



2

3 2 2

hoã n hôïp X

hoãn hôïp Y hoãn hôïp A

Y A N aO H X H O

89 73, 6

40

18

R CO OH N R ' N aOH R COON a R ' N H H O

M M M M M 3 7 , 4 ñvC

    

     

    

         

  

Câu 16:

+ Dễ thấy X là muối amoni của axit sunfuric. X có 2 nguyên tử N, chứng tỏ trong X có hai gốc amoni liên kết với

gốc sunfat. Vậy công thức của X là (CH

3

NH

3

)

2

SO

4

.

2 4 3 3 2 4

2 4

N a SO ( CH N H ) SO

c haát ra én Na SO NaO H dö

N aOH dö

n n 0, 1 m ol

m m m 2 0, 2 g am

n 0, 3 5 0, 1 .2 0, 1 5 mol

  



    



  





Câu 17:

2 4

3 3 4

2 4

3 3 4 3 2 2

0 , 7 5 mol

0 ,2 5 mol

chaá t raén Na SO N aOH dö

Bieän lu aän tìm ñ öôïc X coù coân g th öùc laø : C H NH HSO .

Na SO : 0, 2 5 mol

CH N H H SO N aOH CH NH H O

NaOH dö : 0, 25 m ol

m m m 4 5 , 5 ga m



 

 

     

 

 

 

   

  

      

Câu 18:

+ X là muối amoni có công thức là (NH

4

)

2

CO

3

.

2 3 4 2 3

2 3

K CO ( NH ) C O

chaá t raé n K C O K OH dö

KO H dö

n n 0, 1 5 mol

m m m 26 , 3 g am

n 0, 4 0, 1 5 .2 0,1 mol

  



    



  





Câu 19:

3 3 3 3

3

3 3 3 3

KNO ( CH ) NH N O

ch aát raén K NO K OH

KOH dö

Bieän lu aän tìm ñ öôïc A laø (CH ) N H NO . Chaát raén goàm KNO v aø KOH d ö .

n n 0, 06

m m m 6, 9 ga m

n 0, 0 75 0, 0 6 0 , 0 15



  



    



  





Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

16

Câu 20:

3 3 2 2 3 3

3

3 2 2 3 3

KNO CH CH CH NH N O

ch a á t r a é n KNO KOH

KOH dö

Bieän lu aän tìm ñöô ïc X l a ø CH C H CH N H N O .

n n 0, 1 6

m m m 18 , 4 g am

n 0, 2 0, 1 6 0, 0 4



  



    



  





Câu 21:

2 3 3 3 2 3

2 3

3 3 2 3

N a CO ( CH N H ) C O

ch a át raén N a CO N aOH dö

N aOH dö

Bieän lu aän tìm ñ öôïc X laø (CH NH ) C O .

n n 0 , 1

m m m 14, 6 g am

n 0, 3 0, 1 .2 0, 1



  



    



  





Câu 22:

2 3

2 3

3 3 2 3 3 2

K CO X

ch a á t r a én K CO KOH dö

KOH dö

Bieän lu aän tìm ñ öôïc X laø (CH NH ) C O , Y laø CH NH .

n n 0, 1

m m m 19 , 4 ga m

n 0, 3 0, 1 .2 0, 1



  



    



  





Câu 23:

2 3

2 3

3 3 2 3

3 2 3 3 4

3 2 2 3 4

N a CO X

ch aát raén Na CO NaO H d ö

N aOH dö

(CH N H ) CO

Bieän lu aän tìm ñ öôïc X laø CH CH N H CO H N

(CH ) NH CO H N

n n 0, 1 5

m m m 23 , 1 ga m

n 0, 4 8 0, 1 5. 2 0,1 8













  



    



  





Câu 24:

2 3

2 3

3 3 2 3 3 2

K CO X

chaát raén K CO K OH dö

KOH dö

Bieän lu aän tìm ñ öôïc X laø (CH NH ) C O , Y laø C H NH .

n n 0, 0 7 5

m m m 1 3 ,15 ga m

n 0, 2 0, 075.2 0, 0 5



  



    



  





Câu 25:

 





 

3

3

3 3 3

3 3 3 3 2

3

0 , 1 mo l

K Na NO O H

0 , 1 0 , 1 ?

0,1

ch a á t r a én

K Na NO

0 , 1 0 , 1

0

Bieän lu aän tìm ñ öôïc X laø C H NH N O .

Sô ñ oà p ha ûn ö ùng :

K , N a K O H : 0,1 mol

C H NH NO CH N H

N aOH : 0,1 mol NO , O H

n n n n

m 39 n 23 n 6 2 n

   

  

 

 





 

 

 

   

   

   

 

  



  

      





OH

ch aát r a é n OH

?

, 1

n 0, 1 mol

17 n

m 14 ,1 g am









 

 



 





 







Câu 26:

3 2 2

2 3 3

3

2 3 3 2 2 2

0 ,0 3 mo l

0 , 0 1 m o l

ch aát r a é n N aNO NaO O C CH NH N a O H dö

Bieän lu aän tìm ñ öôïc X laø H O OCCH N H N O .

Sô ñ oà p ha ûn ö ùng :

N aNO : 0, 0 1 mol

H O OCCH N H N O NaOH N aOOCCH N H : 0, 0 1 m ol H O

N aOH d ö : 0, 01 m ol

m m m m 2,





 

 

  

 

 

 

    

  

        

2 2 ga m

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

17

Câu 27:

+ X có công thức C

3

H

12

O

3

N

2

, phản ứng với dung dịch NaOH và HCl sinh ra các khí Y và Z. Suy ra X là muối

amoni của axit cacbonic.

+ X có 2 nguyên tử N, chứng tỏ X có 2 gốc amoni. Vậy công thức của X là (CH

3

NH

3

)

2

CO

3

.

+ Phương trình phản ứng :

3 3 2 3 3 2 2 3 2

Y

3 3 2 3 2 3 3 2

Z

Y Z

(CH N H ) CO 2 N aOH 2 CH N H N a CO 2 H O

(CH N H ) CO 2 H Cl CO 2 CH N H Cl H O

M 3 1 ; M 44

     

     

  

    

  

Câu 28:





4 4 2 2 2

Y NH

3 Y

X Y

Z Z

Z

a xit höõ u cô t aï o tö ø Y HOOC C O OH

m uoái ta ï o ra tö ø Z Z H O H C l

2

13 ,2 0 , 2.36 ,

0 , 1.18

Y laø H NOO C C O O NH ; Z laø H N C H CONH CH C O O H

2 n n 0, 2

n 0,1

m m 25 , 6 0 , 1 .124 13 , 2

n 0,1 n

132 1 32 M

m m 0, 1 .90 9

m m m m



     

  

 





 

   

   

 





  



  



chaát h öõu cô

5

m 3 1 , 3 gam

2 2, 3





 

 





Câu 29:

+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai khí đều có khả năng làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra X là chứa hai

gốc amoni khác nhau.

+ X có 3 nguyên tử O nên trong X có một trong các gốc axit sau :

   2

3 3 3

CO , NO , H CO .

+ Từ các nhận định trên suy ra X chứa hai gốc amoni và một gốc cacbonat. Công thức cấu tạo của X là

3 3 3 4

CH NH CO H N.

  



    



  





2 3 3 3 3 4

2 3

N a CO CH NH CO H N

ch aát raén Na CO NaOH

N aOH dö

n n 0,1

m m m 14 , 6 g am

n 0, 3 0, 1 .2 0, 1

Câu 30:

+ X (C

2

H

9

O

6

N

3

) tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni.

+ X có 6 nguyên tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :

   2

3 3 3

CO , NO , H CO

+ Từ các nhận định trên suy ra X là

3 3 2 3 3

O NH N CH N H H C O .



     

  

    

  

       

3 2 3

3 3 2 3 3 3 2 3 2 2 2 2

chaát raén NaN O Na CO N a O H

0 , 1. 4 0

0 , 1. 8 5 0 , 1. 106

Phö ô ng t rìn h p h aûn öùng :

O NH NCH N H H CO 3NaO H N aNO Na CO CH ( N H ) H O

0,1 0, 3 0,1 0, 1 : mol

m m m m 23 , 1 g am

Câu 31:

+ X (C

2

H

9

O

6

N

3

) tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni.

+ X có 6 nguyên tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :

   2

3 3 3

CO , NO , H CO

+ Từ các nhận định trên suy ra X là

3 3 2 3 3

O NH N CH N H H C O . Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

18





     

  

    

     

3 2 3

3 3 2 3 3 3 2 3 2 2 2 2

chaát raén K NO K CO K OH

0 , 1 .5 6

0 , 1. 101 0 , 1. 1 38

Phö ô ng t rìn h p h aûn öùng :

O NH N CH N H H C O 3 K O H K NO K CO CH (N H ) H O

0,1 0, 3 0, 1 0,1 : m ol

m m m m 29 , 5 ga m

Câu 32:

2 5 3 2 3 2 5 2 NaO H 2 3

3 3 2 3 2 2

mu oái E

A laø (C H NH ) CO : x mol C H NH : 2 x mol N a CO (D )

B laø (CO OH N CH ) : y m ol CH N H : 2 y m ol ( CO ONa) (E )

2 x 2 y 0, 1 x 0, 02

m 1 3 4.0 , 0 3 4, 02 gam

2 x.4 5 2 y.31 1 8 , 3. 2.0 ,1 y 0, 03

  

  

    

  

  

  

    

    

 

  

 

Câu 33:

3 2

2 5 3 3 3 2 2 3

4 2

k hí

muo ái NaN O ( COO N a )

ho ãn hôï p

0 , 15 .134 0 , 1 . 8 5

Y laø C H N H N O hoaëc (CH ) NH NO : x m ol

Z laø (COO H N ) : y m ol

x 0, 1 ; y 0, 1 5

n x 2 y 0, 4

m m m 2 8 , 6 g am

m 108x 1 2 4 y 29 , 4













  

   

 

 

    

  

  



       

Câu 34*:

+ Dễ thấy A (CH

4

ON

2

) không phải là muối amoni (không có muối amoni NCOH

4

N). Như vậy, nhiều khả năng là A

chuyển hóa thành muối amoni, sau đó mới phản ứng với dung dịch NaOH.

+ Với suy luận như vậy ta suy ra A là phân urê (NH

2

)

2

CO.

+ Phương trình phản ứng :

2 2 2 4 2 3

4 2 3 2 3 3 2

( NH ) CO 2 H O ( NH ) C O

( NH ) C O 2 N aOH N a C O NH H O

  

     

+ Chất rắn là Na

2

CO

3

và NaOH dư.

2 3 4 2

Na C O C H ON

c haát raén

Na O H dö

9

n n 0, 1 5

m 2 1 , 9 ga m 60

n 0, 4 5 0,1 5 .2 0, 1 5



  



 





  



Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email: nguyenminhtuanchv@gmail.com

19

TRÂN TRỌNG GIỚI THIỆU TÀI LIỆU ÔN THI NĂM 2019 DÀNH CHO GIÁO VIÊN

1. 30 đề ôn thi THPT Quốc Gia 2019 có lời giải chi tiết.

2. Lý thuyết ôn thi THPT Quốc Gia 2019.

3. 25 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học có lời giải chi tiết.

4. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia phiên bản 2 (các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập đã phân chia theo cấp độ tư

duy NHẬN BIẾT - THÔNG HIỂU - VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO)

+ 7 chuyên đề hóa 10.

+ 3 chuyên đề hóa vô cơ 11.

+ 5 chuyên đề đại cương hóa hữu cơ và hiđrocacbon.

+ 4 chuyên đề hóa hữu cơ 12.

+ 2 chuyên đề hóa vô cơ 12.

* KHI VƯỚNG MẮC NHỮNG BÀI VẬN DỤNG CAO, XIN NHẮN TIN THÔNG BÁO ĐỂ MÌNH GỬI LỜI

GIẢI CHI TIẾT CHO CÁC BẠN.

5. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia phiên bản 1 (các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập chưa phân theo cấp độ tư duy).

+ 7 chuyên đề hóa 10.

+ 3 chuyên đề hóa vô cơ 11.

+ 6 chuyên đề đại cương hóa hữu cơ 11.

+ 4 chuyên đề hóa hữu cơ 12.

+ 4 chuyên đề hóa vô cơ 12.

6. Hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hay và khó lấy điểm 9, 10 (có lời giải chi tiết).

LIÊN HỆ: https://www.facebook.com/nguyen.minhtuan.1650

Xem thêm
Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu
Đề xuất cho bạn
Tài liệu
de-minh-hoa-toan-lan-2-nam-2019
Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019
33969 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
16103 lượt tải
ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-lich-su-lop-11-co-dap-an
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN
9693 lượt tải
tong-hop-toan-bo-cong-thuc-toan-12
Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12
8544 lượt tải
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
7120 lượt tải
mot-so-cau-hoi-trac-nghiem-tin-hoc-lop-11-co-dap-an
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án)
154364 lượt xem
bai-tap-toa-do-khong-gian-oyz-muc-do-van-dung-co-dap-an-va-loi-giai-chi-tiet
Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
115282 lượt xem
de-luyen-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-10-unit-6-gender-equality
Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality
103642 lượt xem
de-luyen-tap-mon-tieng-anh-lop-10-unit-4-for-a-better-community-co-dap-an
Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án)
81328 lượt xem
de-on-tap-kiem-tra-mon-tieng-anh-lop-11-unit-4-caring-for-those-in-need-co-dap-an
Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án)
79464 lượt xem

  • Tài liệu

    • 1. Đề ôn kiểm tra cuối kì 2 số 1
    • 2. hoa hoc 12
    • 3. Đề Kt cuối kì 2 hóa 8 có MT
    • 4. Các đề luyện thi
    • 5. Đề luyện thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa Học
  • Đề thi

    • 1. tổng ôn môn toán
    • 2. sinh học giữa kì
    • 3. Toán Giữa Kì II
    • 4. kiểm tra giữa hk2
    • 5. Kiểm tra 1 tiết HK2
  • Bài viết

    • 1. Tải Video TikTok / Douyin không có logo chất lượng cao
    • 2. Cách tính điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 mới nhất : 99% Đỗ Tốt Nghiệp
    • 3. Chính thức công bố đề Minh Họa Toán năm học 2020
    • 4. Chuyên đề Câu so sánh trong Tiếng Anh
    • 5. Chuyên đề: Tính từ và Trạng từ ( Adjectives and Adverbs)
  • Liên hệ

    Loga Team

    Email: mail.loga.vn@gmail.com

    Địa chỉ: Ngõ 26 - Đường 19/5 - P.Văn Quán - Quận Hà Đông - Hà Nội

2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê
Loga Team