Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Tổng hợp các công thức Hình Học THCS ôn thi vào lớp 10". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC THCS DÙNG CHO HỌC SINH THI VÀO 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Các trường hợp bằng nhau của tam giác Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
*TH 1 : Cạnh – cạnh – cạnh: Nếu 3
cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh
của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.
..
AB MN
AC MP ABC MNP c c c
BC NP
* TH 1 : Hai cạnh góc vuông: Nếu hai
cạnh góc vuông của tam giác vuông này
bằng hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông đó
bằng nhau.
2
AC MP
ABC MNP cgv
AB MN
*TH 2 : Cạnh – góc – canh: Nếu hai
cạnh và góc xen giữa của tam giác
này bằng hai cạnh và góc xen giữa của
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.
..
CP
AC MP ABC MNP c g c
BC NP
* TH 2 : Cạnh góc vuông và góc nhọn
kề: Nếu một cạnh góc vuông và góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này
bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn
kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đó bằng nhau.
AC MP
ABC MNP cgv gnk
CP
*TH 3 : Góc – cạnh – góc : Nếu một
cạnh và hai góc kề của tam giác này
bằng một cạnh và hai góc kề của tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
. .g
CP
AC MP ABC MNP g c
AM
* TH 3 : Cạnh huyền và góc nhọn:
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của
tam giác vuông này bằng cạnh huyền và
một góc nhọn của tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đó bằng nhau.
BC PN
ABC MNP ch gn
CP
Tam giác cân * TH 4 : Cạnh huyền và cạnh góc
vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh
góc vuông của tam giác vuông này bằng
cạnh huyền và một cạnh góc vuông của
tam giác vuông kia thì hai tam giác
vuông đó bằng nhau
BC PN
ABC MNP ch cgv
AB MN
Định nghĩa: ΔABC cân tại A AB AC
Tính chất :
* ΔABC cân tại A
180
2
AB AC
A
BC
* Đường cao từ đỉnh là phân giác, đường trung trực
...…
* Hai đường cao; hai đường phân giác; hai đường
trung tuyến của hai góc ở đáy bằng nhau.
Dấu hiệu: Để chứng minh tam giác cân:
+ Chỉ ra hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau.
+ Chỉ ra đường cao vừa là phân giác, hoặc vừa là
trung tuyến.....
+ Chỉ ra hai trung trực hoặc hai phân giác....ở hai đáy
bằng nhau.
Bất đẳng thức 3 cạnh trong tam giác
Trong tam giác, độ dài một cạnh lớn hơn hiệu hai cạnh và nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại.
– –
–
AC AB BC AC AB AC BC AB AC BC
AB BC AC AB BC
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
N
A C
B
M
P
Cạnh huyền
Cạnh góc vuông
Cạnh góc vuông
P
A B M
N
C
N
A
C
B
M
P
P
A B M
N
C
N
A C
B
M
P
P
A B M
N
C
P
A B M
N
C
B C
ATỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC THCS DÙNG CHO HỌC SINH THI VÀO 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tam giác đều Tam giác vuông
Định nghĩa: ΔABC đều AB AC BC
Tính chất ( Dấu hiệu) ΔABC đều:
*
0
60
AB AC BC
B C A
* Tam giác cân có một góc bằng
0
60 là tam giác
đều.
* Đường cao từ các đỉnh sẽ đồng thời là đường
phân giác, đường trung trực cạnh đáy……
* Độ dài các đường cao, trung tuyến, phân
giác…đều bằng nhau và bằng
3
2
a
* Diện tích tam giác:
2
.3
4
a
( với a là chiều dài cạnh)
Cho ABC vuông tại A đường cao AH , kẻ ; HF AC HE AB (hình bên)
* Định lí Pytago:
2 2 2
AB AC BC
*
2
. AB BC BH
*
2
. AC BC CH
*
2
. AH BH CH
* .. AB AC BC AH
*
3
. . . BC BE CF HC HB AH
*
3
.. AH BC BE CF
*
2
.. AE AB AF AC AH
*
2
2
AB BH
CH AC
*
3
3
AB BE
CF AC
*
2 2 2
1 1 1
AH AB AC
*
11
..
22
S AB AC AH BC
* . . . CF HB EB HC AH BC
*
3 33 2 2 2
BE CF BC
*
2 2 2 2
3 BC AH BE CF
Dấu hiệu: Để chứng minh ABC vuông tại A, ta chỉ ra góc
0
90 A hoặc
2 2 2
AB AC BC hoặc chỉ ra trung tuyến từ đỉnh A bằng nửa cạnh huyền BC .
Công thức tính diện tích tam giác Định lí hàm số sin - cos Tỉ số lượng giác của góc nhọn
ΔABC
1
S = . c¹nh ®¸y x chiÒu cao
2
1 1 1
.sin .sin .sin
2 2 2
ABC
S ab C bc A ac B
.
4
abc
p r p p a p b p c
R
2
abc
p
là nửa chu vi, : R là bán kính đường
tròn ngoại tiếp, r là bán kính đường tròn nội tiếp.
Định lí hàm số sin:
2
sin si i
·
n s n
a b c
R
A B C
Định lí hàm số cos:
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 .cos
2 .cos
2 .cos
a b c bc A
b a c ac B
c a b ab C
sin
c¹nh ®èi
®i häc
c¹nh huyÒn
tan
c¹nh ®èi
®o¯n kÕt
c¹nh kÒ
cos
c¹nh kÒ
kh«ng h
c¹nh huyÒn
cot
c¹nh kÒ
kÕt ®o¯n
c¹nh ®èi
22
sin
sin cos 1 ; sin tan .cos ; cos cot .sin ; tan
cos
a a a
22
22
cos 1 1
cot ; tan .cot 1 ; 1 tan ; 1 cot
sin cos sin
Quan hệ đường vuông góc – đường xiên – hình chiếu Đường cao trong tam giác
+ Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên
kẻ từ một điểm nằm ngoài đường thẳng đến
đường thẳng. Tức là ; AH AC AH AB
+ Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn
hơn và ngược lại.
AB AC BH CH
BH CH AB AC
Là đường kẻ từ đỉnh vuông góc với cạnh đối diện,
3 đường cao trong tam giác cắt nhau tại một điểm
gọi là trực tâm tam giác
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
Đường trung tuyến Đường trung bình
Là đường kẻ từ đỉnh đến trung điểm cạnh đối
diện. Ba đường trung tuyến cắt nhau tại một điểm
là trọng tâm tam giác (Điểm O hình bên)
Tính chất: 2 ; 2 ; 2 OA OE OC OD OB OF
Độ dài trung tuyến từ A:
2 2 2
2
24
b c a
OE
Là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên.
- Nếu một đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh và song song với cạnh đáy thì đi qua trung
điểm cạnh còn lại.
- Đường trung bình của tam giác song song và
bằng một nửa cạnh đáy: 2MN BC
a
E
F
H
B C
A
B
A
C
a
H
A
C B
H
C
B
A
O
F
D
E C
B
A
I
M
N
C
B
ATỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC THCS DÙNG CHO HỌC SINH THI VÀO 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Đường phân giác Đường trung trực
Là đường chia góc trong tam giác thành 2 phần bằng nhau. Ba
đường phân giác cắt nhau tại một điểm là tâm đường tròn nội
tiếp tam giác ( đường tròn tiếp xúc trong với 3 cạnh của tam
giác). Tâm đường tròn nội tiếp tam giác cách đều 3 cạnh tam
giác.
- Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai
cạnh của góc đó. Nếu một điểm nằm bên trong một góc và cách
đều hai cạnh của góc đó thì nó nằm trên tia phân giác của góc
đó.
- Phân giác trong và phân giác ngoài của một góc vuông góc
với nhau.
- Trong một tam giác, hai đường phân giác ngoài của hai góc
đồng quy với đường phân giác trong của góc còn lại.
Độ dài phân giác:
2 . .cos
2
A
AB AC
AD
AB AC
hoặc
2
. . .
a
l bc p p a
bc
, (p là nửa chu vi)
Ba đường phân giác
+ Gọi AD và AE là đường phân
giác trong và ngoài của góc
AB DB EB
BAC
AC DC EC
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
Ba đường trung trực
Là đường đi qua trung điểm của đoạn thẳng
và vuông góc với đoạn thẳng đó.
- Một điểm bất kì nằm trên trung trực luôn
cách đều hai đầu mút của đoạng thẳng.
Ba đường trung trực trong tam giác đồng
quy tại 1 điểm là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác ( Đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam
giác ) và cách đều 3 đỉnh của tam giác
O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC : OA OB OC R ( bán kính
đường tròn)
Hình bình hành
1. Định nghĩa: Hình bình hành là
tứ giác có các cặp cạnh đối song
song.
2. Tính chất: Trong hình bình
hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường.
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
Hình thang
1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hình thang vuông là hình thang có một
góc vuông. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
2. Tính chất: Trong hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau. Hai đường chéo bằng nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
4. Đường trung bình của hình thang: Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung
điểm cạnh bên thứ hai.
Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
5. Diện tích :
..
22
AB CD DH
§¸y lín + §¸y bÐ ChiÒu cao
S . Chu vi AB BC AC AD
3. Dấu hiệu nhận biết:
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là
hình bình hành.
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
4. Diện tích hình bình hành: S = đáy. chiều cao .. HA DC DE BC
Chu vi 2. AB BC
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
r
O
C
B
A
E D
A
B
C
O
M
N
P
C
B
A
O
E
B
H
D
C
A
Hình thang vuông
Hình thang cân
Hình thang
H
C
C
H
C
A
B B
A
B
D D
DTỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC THCS DÙNG CHO HỌC SINH THI VÀO 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Hình chữ nhật Hình thoi
1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
2. Tính chất: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng
nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ
nhật.
1. Định nghĩa: Hình thoi là một tứ giác có bốn cạnh
bằng nhau.
2. Tính chất: Trong hình thoi:
Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Hai đường chéo là các đường phân giác của các
góc của hình thoi.
4. Áp dụng vào tam giác:
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó
là tam giác vuông.
5. Diện tích: . S AB BC Chu vi 2 AB BC
3. Dấu hiệu nhận biết:
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
4. Diện tích:
.
2
AC BD
S Chu vi 4AB .
Hình vuông Định lí Talet
1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông
và có bốn cạnh bằng nhau.
2. Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình
chữ nhật và hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là
hình vuông.
Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác
của một góc là hình vuông.
Định lí Ta-lét: Nếu ' '/ / B C BC thì:
' ' ' '
' ' ' '
; ;
AB AC AB AC AB AC
AB AC BB CC BB CC
Định lí Ta-lét đảo:
Nếu
''
''
' '/ /
AB AC
B C BC
BB CC
Hệ quả: Nếu ' '/ / B C BC thì:
''
AB AC B C
AB AC BC
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.
4. Diện tích hình chữ nhật cạnh bằng a là
2
Sa Chu vi 4a
Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Trường hợp 1: Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam
giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Trường hợp 2: Nếu tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với
nhau.
Trường hợp 3: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này
tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác
vuông đó đồng dạng với nhau
Các trường hợp đồng dạng của tam giác
Khái niệm: ' ' ' ABC A B C ∽ '; '; ';
A B B C C A
A A B B C C
AB BC CA
Các trường hợp đồng dạng:
Trường hợp 1: ' ' ' . .
A B B C C A
ABC A B C c c c
AB BC CA
∽
Trường hợp 2: '; ' ' ' . .
A B C
ABC A B C c
A
AA
A CA
gc
B
∽
Trường hợp 3: '; '. '' ' ABC A B C AB g AB g ∽
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
Tính chất của hai tam giác đồng dạng
Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
Tỉ số các chu vi bằng tỉ số đồng dạng.
Tỉ số các diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
O
B
D
C
A
D
O
A
C
B
O
B A
D C
A
B
C
B'
C'TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC THCS DÙNG CHO HỌC SINH THI VÀO 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Đường tròn
1. So sánh độ dài của đường kính và dây: Trong các
dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một
dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm
của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Trong một đường tròn:
– Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
– Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Trong hai dây của một đường tròn:
– Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
– Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
4. Đường tròn ngoại tiếp tam giác: Đi qua 3 đỉnh của
tam giác và có tâm là giao 3 đường trung trực của 3 cạnh.
Với tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung
điểm cạnh huyền.
Vị trí đường thẳng – đường tròn Vị trí tương đối hai đường tròn
Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng và khoảng cách từ O đến là d
Hai đường tròn tiếp xúc nhau: dR
Đường thẳng cắt đường tròn: dR
Đường thẳng không cắt đường tròn: dR
Cho hai đường tròn (O; R) và (O ; r). Đặt ' OO d .
Hai đường tròn cắt nhau: R r d R r
Hai đường tròn tiếp xúc trong: d R r
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài:
d R r
Hai đường tròn không giao nhau ( ngoài nhau) :
d R r
Hai đường tròn không giao nhau ( trong nhau) :
d R r
Tiếp tuyến của đường tròn
Khi đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau thì đường thẳng là tiếp tuyến của đường
tròn. Điểm chung của đường thẳng và đường tròn là tiếp điểm
Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến:
Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính
đi qua tiếp điểm.
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi
qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn.
Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt
nhau tại một điểm thì:
Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các
tiếp điểm.
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn:
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó.
Tiếp tuyến chung ngoài là tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm.
Tiếp tuyến chung trong là tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN
0975.705.122
khoảng cách từ tâm đến AB
cung lớn AB
cung nhỏ AB
dây cung AB
O
B
A
cát tuyến
d
tiếp tuyến
d
d
tiếp xúc
không cắt
cắt
O O
O
Không giao nhau trong nhau
Không giao nhau ngoài nhau
Tiếp xúc trong
Tiếp xúc ngoài
Cắt nhauTỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC THCS DÙNG CHO HỌC SINH THI VÀO 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Góc ở tâm Góc nội tiếp
Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn là góc ở tâm.
Nếu
00
0 180 thì cung nằm bên trong góc là cung
nhỏ, cung nằm bên ngoài góc là cung lớn.
Nếu
0
180 thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn. Góc bẹt chắn
nửa đường tròn.
1. Định nghĩa: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên
đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường
tròn đó.
Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn.
2. Định lí: Trong một đường tròn, số đo của góc nội
tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
2. Số đo cung: Số đo của cung AB được kí hiệu là sđ
⏜
.
Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa
0
360 và số đo của cung nhỏ (có chung 2 mút với
cung lớn).
Số đo của nửa đường tròn bằng
0
180 . Cung cả đường tròn có số đo
0
360 .
Cung không có số đo
0
0 (cung có 2 mút trùng nhau).
3. So sánh hai cung: Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
Hai cung là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn.
4. Định lí: Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì AB AC BC s® s® s®
3. Hệ quả
Trong một đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng
0
90 ) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng
chắn một cung.
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung Góc có đỉnh bên trong – bên ngoài đường tròn
1. Định lí: Số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
bằng nửa số đo của cung bị chắn.
2. Hệ quả: Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì
bằng nhau.
3. Định lí (bổ sung): Nếu góc ABx (với đỉnh B nằm trên
đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB), có số đo bằng
nửa số đo của cung AB căng dây đó và cung này nằm bên
trong góc đó thì cạnh Bx là một tia tiếp tuyến của đường
tròn.
Định lí 1: Số đo của góc có đỉnh ở bên
trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai
cung bị chắn.
Định lí 2: Số đo của góc có đỉnh ở bên
ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai
cung bị chắn.
Liên hệ giữa cung và dây cung
1. Định lí 1
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
2. Định lí 2
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH
NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN
0975.705.122
3. Bổ sung
a) Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
b) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua tâm) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.
c) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.
B
O
A
B
O
A
tiếp tuyến
B
O
A
B
A
H
A
C
B
D
C
DTỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC THCS DÙNG CHO HỌC SINH THI VÀO 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tứ giác nội tiếp Công thức trong đa giác đều
1. Định nghĩa: Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một
đường tròn là tứ giác nội tiếp đường tròn.
2. Định lí
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện
bằng
0
180 .
Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng
0
180
thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn.
Cho n giác đều cạnh a. Khi đó:
– Chu vi của đa giác: 2p na (p là nửa chu vi).
– Mỗi góc ở đỉnh của đa giác có số đo bằng
0
( 2).180 n
n
.
– Mỗi góc ở tâm của đa giác có số đo bằng
0
360
n
.
– Bán kính đường tròn ngoại tiếp:
0
180
2sin
a
R
n
0
180
2R.sin a
n
.
– Bán kính đường tròn nội tiếp:
0
180
2tan
a
r
n
0
180
2r.tan a
n
.
– Liên hệ giữa bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp:
2
22
4
a
Rr .
– Diện tích đa giác đều:
1
2
S nar .
3. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp
Tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn là tứ giác nội tiếp đường tròn.
Tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng
0
180 thì tứ giác đó nội tiếp được đường
tròn.
Tứ giác ABCD có hai đỉnh C và D sao cho ACB ADB thì tứ giác ABCD nội tiếp
được.
Tứ giác có các đỉnh cách đều một điểm thì nội tiếp đường tròn.
Chú ý: Trong các tứ giác đã học thì hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân nội tiếp
được đường tròn
Độ dài – diện tích cung tròn Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
Diện tích hình tròn:
2
SR
Chu vi hình tròn: 2 CR
Diện tích hình quạt:
02
0
.
360
R
S
( bằng độ);
2
2
R
S
( bằng rad)
Chiều dài cung tròn:
0
.
180
R
l
( bằng độ)
Diện tích hình viên phân:
2
sin
.
2
vp
SR
,( bằng rad)
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
Diện tích xung quanh: .2.
xq
S a b c
Diện tích một đáy: .
day
S a b
Diện tích toàn phần: 2.
xq day
S S S
Thể tích : .
day
V abc c S
Độ dài đường chéo:
2 2 2
abc
Diện tích một mặt:
2
Sa
Diện tích xung quanh:
2
4
xq
Sa
Diện tích toàn phần:
2
2. 6
tp xq day
S S S a
Thể tích:
3
Va
Hình trụ
Diện tích đáy:
2
.
day
SR
Chu vi đáy: 2. CR
Diện tích xung quanh: . 2 .
xq
S C h R h
Diện tích toàn phần: 2.
tp xq day
S S S
Thể tích:
2
. . .
day
V S h R h
C
D
A
B
m
α
α
R
R
R
Viên phân
Hình quạt Hình tròn
c
b
a
Hình hộp chữ nhật
a
a
a
Hình lập phương
Hình trụ
R
hTỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC THCS DÙNG CHO HỌC SINH THI VÀO 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Hình nón Hình nón cụt
Diện tích đáy:
2
day
SR
Thể tích hình nón:
2
11
. . . .
33
day
V S h R h
Diện tích xung quanh: ..
xq
SR
Diện tích toàn phần:
2
..
tp xq day
S S S R R
Thể tích:
22
.
.
3
h
C R r R r
Diện tích xung quay: ..
xq
S R r
Diện tích toàn phần:
2
22
.
tp xq day
S S S
R r R r
Mặt cầu Hình vành khăn – phao xuyến
Diện tích mặt cầu:
2
4 SR
Thể tích khối cầu:
3
4
3
VR
Diện tích hình hành khăn:
22
S R r
Thể tích hình xuyến ( Hình phao) :
2
2
2.
22
R r R r
V
Giáo viên: Nguyễn Chí Thành
Hình chóp Hình chóp cụt
Thể tích hình chóp:
1
3
V . diÖn tÝch ®¸y x chiÒu cao
Thể tích hình chóp cụt:
1 2 1 2
3
h
V S S S S ( với
12
, SS là diện tích hai đáy)
Tỉ số thể tích:
. ' ' '
.
' ' '
..
S A B C
S ABC
V SA SB SC
V SA SB SC
TẬP 1 – TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC HÌNH HỌC THCS
Biên Soạn: Giáo viên Nguyễn Chí Thành
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN SINH CÁC LỚP TỪ LỚP 6 ĐẾN 12
l
Hình nón
R
h
r
l
Hình nón cụt
R
h
Mặt cầu
R
Hình xuyến ( phao)
Hình vành khăn
r
R
r
R
a
b
H
S
B
C
A
Hình chóp cụt
Hình chóp
S
A
B
C
A'
B'
C'