KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
ĐỀ THI THỬ SỐ 1
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; P = 31, Si = 28; S = 32; F = 19, Cl = 35,5; Br =80, I = 127; Li = 7; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Sr = 88; Al = 27; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64; Ag=108; Pb =207.
Câu 1. Chất nào sau đây tham gia được phản ứng tráng gương ?
A. CH 3COOH B. CH 3COOC 2H 5
C. HCOOC 2H 5 D. CH 3COO-CH=CH 2
Câu 2. Cho các chất sau: HCOOC 2H 5; CH 3COOH; CH 3COOCH 3; C 3H 5(OH) 3. Số chất thuộc loại este là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ đơn chức và một este đơn chức của ancol etylic. Cho m gam X tác dụng
vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol và 4,7 gam một muối. Đun toàn bộ lượng ancol này với
H 2SO 4 đặc thu được 336 ml olefin (đktc). Giá trị của m là
A. 4,02 B. 3,30 C. 5,02 D. 4,09
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 13,4 gam muối và hỗn hợp Y
gồm các ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol Y thu được 0,5 mol CO 2. CTPT của X là
A. C 5H 8O 4 B. C 4H 6O 4 C. C 7H 12O 4 D. C 7H 10O 4
Câu 5. Chất béo có công thức (C 17H 35COO) 3C 3H 5 có tên gọi là
A. triolein B. tripanmitin
C. tristearin D. trilinolein
Câu 6. Cho 69,79 kg chất béo A tác dụng vừa đủ với 14,56 kg KOH trong dung dịch, sau phản ứng thu được
7,82 kg glixerol. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 76,44 kg B. 127,4 kg C. 72,37 kg D. 120,62 kg
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
1
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
ĐỀ THI THỬ SỐ 1
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; P = 31, Si = 28; S = 32; F = 19, Cl = 35,5; Br =
80, I = 127; Li = 7; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Sr = 88; Al = 27; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64; Ag
=108; Pb =207.
Câu 1. Chất nào sau đây tham gia được phản ứng tráng gương ?
A. CH 3COOH B. CH 3COOC 2H 5
C. HCOOC 2H 5 D. CH 3COO-CH=CH 2
Câu 2. Cho các chất sau: HCOOC 2H 5; CH 3COOH; CH 3COOCH 3; C 3H 5(OH) 3. Số chất thuộc loại este là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ đơn chức và một este đơn chức của ancol etylic. Cho m gam X tác dụng
vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol và 4,7 gam một muối. Đun toàn bộ lượng ancol này với
H 2SO 4 đặc thu được 336 ml olefin (đktc). Giá trị của m là
A. 4,02 B. 3,30 C. 5,02 D. 4,09
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 13,4 gam muối và hỗn hợp Y
gồm các ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol Y thu được 0,5 mol CO 2. CTPT của X là
A. C 5H 8O 4 B. C 4H 6O 4 C. C 7H 12O 4 D. C 7H 10O 4
Câu 5. Chất béo có công thức (C 17H 35COO) 3C 3H 5 có tên gọi là
A. triolein B. tripanmitin
C. tristearin D. trilinolein
Câu 6. Cho 69,79 kg chất béo A tác dụng vừa đủ với 14,56 kg KOH trong dung dịch, sau phản ứng thu được
7,82 kg glixerol. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 76,44 kg B. 127,4 kg C. 72,37 kg D. 120,62 kg
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H 2SO 4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 olefin rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng H 2SO 4 đặc, dư và
bình II đựng dung dịch Ca(OH) 2 đặc, dư, thấy khối lượng bình I tăng m g và bình II tăng ( m + 5,2) gam. Giá trị
của m là
A. 1,8 B. 5,4 C. 3,6 D. 7,2
Câu 9. Từ 1 tấn tinh bột người ta sản xuất ra ancol eylic theo 2 giai đoạn:
Tinh bột
21
,ax ( %) H O it H +
⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯ → glucozơ
0
2
ê 30 32 ( %) l nmen C H −
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → C 2H 5OH + CO 2 .Biết H 1 = 80%, H 2 = 70%. Tính khối
lượng ancol etylic thu được từ 1 tấn tinh bột?
A. 234 kg B. 162 kg C. 180 kg D. 318 kg
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Bằng cách thay thế các nguyên tử H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon thì được amin.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm x mol C 2H 4(NH 2) 2 và 5x mol hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế
tiếp tạo ra 0,22 mol H 2O và 0,21 mol hỗn hợp CO 2 và N 2. Xác định CTPT 2 anken.
A. C 2H 4, C 3H 6 B. C 3H 6, C 4H 8
C. C 4H 8, C 5H 10 D. C 5H 10, C 6H 12
Câu 12. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất
CH 3–CH(NH 2)–COOH ?
A. Axit 2-aminopropanoic. B. Axit -aminopropionic.
C. Anilin. D. Alanin. TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
2
Câu 13. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C 2H 8O 3N 2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
dung dịch Y. Khi cô cạn dung dịch Y thu được phần hơi có chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử C trong phân tử
và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 8,5 B. 6,8 C. 9,8 D. 8,2
Câu 14. Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H 2 và 0,3 mol C 2H 4. Nung nóng X với bột Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn
hợp Y. Dẫn hh Y qua dung dịch Br 2 dư, thấy có hh khí Z bay ra. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 8,8 gam CO 2
và 7,2 gam H 2O. Khối lượng bình Br 2 tăng lên là
A. 9,2 g B. 3,2 g C. 6 g D. 12,4 g
Câu 15. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly B. Ala-Ala-Gly-Gly
C. Ala-Gly-Gly D. Gly-Ala-Gly
Câu 16. Thủy phân hết m gam tetrapeptit (X) Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 22,5 gam Gly,
33 gam Gly-Gly, 37,8 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
A. 73,8 B. 90,6 C. 86,1 D. 105,7
Câu 17. Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
A.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
B.Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
C.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
D.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 18. Trong phòng thí nghiệm người ta thường thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước, đó là do
A. Oxi có nhiệt độ hoá lỏng thấp –183
0
C. B. Oxi ít tan trong nước.
C. Oxi là khí hơi nặng hơn không khí. D. Oxi là chất khí ở nhiệt độ thường.
Câu 19. Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính khử từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al.
C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 20. Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO 3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,177 g B. 0,150 g C. 0,123 g D. 0,168 g
Câu 21. Cho kim loại M tác dụng với Cl 2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối
Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 22. Cho 6 gam P 2O 5 vào 15 ml dung dịch H 3PO 4 6% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của dung dịch thu được là
A. 41,95% B. 42,64% C. 42,93% D. 44,37%
Câu 23. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn khử cation kim loại kiềm trong các hợp chất
B. Điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm
C. Nhiệt luyện
D. Điện phân dung dịch muối clorua của kim loại kiềm
Câu 24. Phương trình phản ứng nào sau đây NH 3 không thể hiện tính khử ?
A. 4 NH 3 + 5O 2 → 4NO + 6H 2O
B. NH 3 + HCl → NH 4Cl
C. 8NH 3 + 3Cl 2 → 6NH 4Cl + N 2
D. 2NH 3 + 3CuO → 3Cu + 3H 2O + N 2
Câu 25. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loai kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước,
thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H 2 (đktc). Dung dịch Z gồm H 2SO 4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp hai lần
số mol của H 2SO 4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460 B. 4,656 C. 3,792 D. 2,790
Câu 26. Cho 200 ml dung dịch Al 2(SO 4) 3 1M vào 700 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lọc
tách lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 150 B. 20,4 C. 160,2 D. 139,8
Câu 27. Phản ứng hóa học nào dưới đây là của hiện tượng ăn mòn điện hóa?
A. Fe + 2H 2O hơi → Fe(OH) 2 + H 2
B. 2Fe + 3H 2O hơi → Fe 2O 3 + 3H 2
C. Fe + Cl 2 → FeCl 3
D. 2Fe +
3
2
O 2 + 3H 2O → 2Fe(OH) 3
Câu 28. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hơp gồm NaOH 0,1M và KOH
0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,58 g B. 2,22 g 2,31 g D. 2,44 g
Câu 29. Cho hỗn hợp gồm x mol Na và y mol Ba vào nước dư thu được V lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thụ
từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
3
Tỉ lệ x : y là
A. 2 : 1 B. 1 : 3 C. 1 : 1 D. 1 : 2
Câu 30. Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),
dung dịch X và còn dư 5,6 gam Fe. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối khan. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,25; 27 B. 0,15; 27 C. 0,25; 36,3 D. 0,2; 27
Câu 31. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 32. Phát biểu nào không đúng?
A. Crom(VI) oxit là oxit bazơ
B. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3
C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hòa thành Cr
2+
.
D. Crom (III) oxit và crom (III) hidroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
Câu 33. Tổng hệ số (những số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng giữa Cu và HNO 3 đặc, nóng là
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 34. Cho các phản ứng sau:
(a) H 2S + SO 2 →
(b) Na 2S 2O 3 + dung dịch H 2SO 4 loãng →
(c) SiO 2 + Mg
0
1: 2
t
t æ l e ä m o l
⎯⎯⎯⎯ →
(d) Al 2O 3 + dung dịch NaOH →
(e) Ag + O 3 →
(g) SiO 2 + dung dịch HF →
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 35. Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO 3 trong điều kiện không có xúc tác thì thu được O 2 và hỗn hợp chất
rắn gồm KCl, KClO 4 (trong đó KCl có khối lượng 37,25 gam). Cho toàn bộ lượng O 2 này phản ứng hết với 56 gam
Fe, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, thu được
8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO 2, có tỉ khối so với He là 10,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 90. B. 75. C. 80. D. 65.
Câu 36. Hòa tan 15,2 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO 3 xM, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan, V lít khí NO (spk duy nhất, ở đktc) và còn 14,36 gam chất rắn không
tan. Giá trị của x và V lần lượt là
A. 0,1; 0,224 B. 0,2; 0,224
C. 0,25; 0,336 D. 0,5; 0,336
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO 3 và 0,05 mol Al 2O 3 vào 200 gam dung dịch chứa
HCl và KNO 3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa và 6,048 lít khí Y ở đktc gồm NO, H 2, CO 2 trong
đó số mol NO là 0,1 mol. Cho AgNO 3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy
có 1,465 mol NaOH phản ứng. % khối lượng MgCl 2 có trong dung dịch Z gần nhất với
A. 4,4% B. 4,8% C. 5,0% D. 5,4%
Câu 38. Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe(NO 3) 3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu
được 52,48 gam chất rắn X và 7,056 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO 2 và O 2. Hòa tan hoàn toàn X trong 1,32 lít
dung dịch H 2SO 4 1M thu được dung dịch chỉ chứa 158,08 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí
Z (gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỉ khối so với H 2 là 9. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64,17 B. 65,6 C. 66,8 D. 63,8
Câu 39. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2
gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở
trên cần 107,52 lít khí O 2 (đktc) và thu được 64,8 gam H 2O. Giá trị của m là
0 0,1 0,2 0,3
2
CO
n
Số mol kết tủa
0,1 TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
4
A. 102,4. B. 97,0. C. 92,5. D. 107,8.
Câu 40. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C 8H 8O 2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa
với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho
toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam
so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190. B. 100. C. 120. D. 240.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ SỐ 1
Câu 1. Chọn C
Chất HCOOC 2H 5 có chứa nhóm –CHO trong phân tử nên tham gia được phản ứng tráng gương.
Câu 2. Este đơn chức có dạng RCOOR’ gồm: HCOOC 2H 5; CH 3COOCH 3
chọn B.
Câu 3.
n NaOH = 0,05 mol; n ancol = n anken = 0,015 mol
X tác dụng với NaOH cho 1 muối và 1 ancol axit và este trong A phải có cùng gốc axit.
Đặt CTPT
25
RCOOH: a mol
RCOOC H : 0,015 mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2O
Mol a → a a
RCOOC 2H 5 + NaOH → RCOONa + C 2H 5OH
Mol 0,015 0,015 0,015 0,015
n NaOH = a + 0,015 = 0,05 mol a = 0,035
m muối = (R + 67).0,05 = 4,7 R = 27 (C 2H 3) axit là C 2H 3COOH, este là C 2H 3COOC 2H 5
m = 72.0,035 + 100.0,015 = 4,02 gam chọn A
Câu 4.
T =
NaOH
este
n
n
= 2 este 2 chức. Sau phản ứng thủy phân thu được 1 muối và 2 ancol đơn chức nên đặt CTPT TB
của este là
2
( OR') R CO
2
( OR') R CO + NaOH → R(COONa) 2 + 2 R'OH
Mol 0,1 → 0,2 0,1 0,2
M muối =
13,4
0,1
= 134 R + 67.2 = 134 R = 0
Ancol có số C =
2
CO
ancol
n
n
=
0,5
0,2
= 2,5 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là C 2H 5OH và C 3H 7OH
CTPT của este là: C 2H 5-OOC-COO-C 3H 7 hay C 7H 12O 4 chọn C
Câu 5.
Chất béo có công thức (C 17H 35COO) 3C 3H 5 có tên gọi là tristearin chọn C
Câu 6.
* Ghi chú: Xà phòng kali 60% nghĩa là 60% khối lượng là của các muối kali, còn lại là phụ gia.
n KOH bđ =
1456
56
= 260 mol; n glixerol =
7820
92
= 85 mol
n KOH pư với este = 3.n glixerol = 3.85 = 255 mol < 260 mol trong chất béo có cả axit tự do.
RCOOH + KOH → RCOOK + H 2O (1)
(RCOO) 3C 3H 5 + 3KOH → 3RCOOK + C 3H 5(OH) 3 (2)
n KOH pư với axit = 260 – 255 = 5 mol =
2
HO
n
tạo ra.
BTKL
⎯⎯⎯ → m A + m NaOH pư = m muối + m glixerol +
2
HO
m
m muối = 69,79 + 56.260.10
-3
– 7,82 – 18.5.10
-3
= 76,44 kg chọn A
Câu 7. Chọn A
CH 2OH-(CHOH) 4-CH=O + H 2
0
Ni, t
⎯⎯⎯ → CH 2OH-(CHOH) 4-CH 2OH
glucozơ sobitol
B sai. Xenlulozơ không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường
như ete, etanol, benzen,...
C sai. Vì thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H 2SO 4, đun nóng, tạo ra glucozơ.
D sai. Vì saccarozơ không có nhóm –CHO nên không có phản ứng tráng bạc. TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
5
Câu 8.
Đốt anken cho kết quả
2
CO
n =
2
HO
n
5,2
44 18
mm +
= m = 3,6 gam chọn C.
Câu 9.
H chung = 0,8.0,7 = 0,56 = 56%. Trước tiên giải với H = 100%:
(C 6H 10O 5) n → nC 6H 12O 6 → 2nCO 2 + 2nC 2H 5OH
Tấn 162n 180n 2n.44 2n.46 (đều có n nên coi n = 1)
1 → x =?
25
C H OH
m = x =
1.92
162
tấn
Do H = 56% nên:
25
C H OH
m =
1.92 56
.
162 100
= 0,318 tấn = 318 kg.
chọn D
Câu 10. Chọn B
B sai. Đúng phải là, bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH 3 bị thay thế bởi các gốc
hiđrocacbon. Hoặc định nghĩa bậc của amin được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N. Ví dụ:
CH 3-NH-CH 2-CH 3 là amin bậc hai.
Câu 11.
C 2H 8N 2 + O 2 → 2CO 2 + 4H 2O + N 2
Theo ptr: n amin =
2
HO
n – (
2
CO
n +
2
N
n )
Đốt anken
2 nn
CH cho
2
HO
n -
2
CO
n = 0
n amin =
2
HO
n – (
2
CO
n +
2
N
n ) = 0,22 – 0,21 = 0,01 mol n hh anken = 0,05
n H = 0,01.8 + 0,05.2. n = 0,44 n = 3,6 2 anken C 3H 6 và C 4H 8.
Chọn B
Câu 12. Chọn C
Anilin là tên gọi của chất có công thức C 6H 5NH 2, không phải là chất đề cho.
Câu 13.
X là muối nitrat [C 2H 7NH
+
][NO 3
-
] hoặc muối cacbonat CH 2(NH 3
+
) 2(CO 3
2-
).
Vì cô cạn dung dịch Y thu được phần hơi chỉ chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử C nên X là [C 2H 7NH
+
][NO 3
-
]
(Có 2 CTCT: [C 2H 5NH 3
+
][NO 3
-
] hoặc [CH 3-NH 2
+
-CH 3][NO 3
-
] )
[C 2H 7NH
+
][NO 3
-
] + NaOH
0
t
⎯⎯ → C 2H 7N ↑ + NaNO 3 + H 2O
Mol 0,1 → 0,1
3
NaNO
m = 0,1.85 = 8,5 gam. chọn A
Câu 14.
n X = 0,2 mol;
2
() Ba OH
n = 0,3 mol
CH 3-CH(NH 3Cl)-COOH + 2Ba(OH) 2 → [CH 3-CH(NH 2)-COO] 2Ba + BaCl 2 + 2H 2O
0,2 → 0,4 0,2 0,2 0,4
BTKL: m X +
2
Ba(OH)
m = x +
2
HO
m x = 25,1 + 171.0,3 - 18.0,4 = 69,2 gam
chọn B
* Cách 2:
3
-NH Cl
n = n -COOH = n X = 0,2 mol; n OH
-
= 0,6 mol.
Bản chất của phản ứng là
-NH 3Cl + OH
-
→ -NH 2 + Cl
-
+ H 2O
Mol 0,2 → 0,2 0,2
- COOH + OH
-
→ -COO
-
+ H 2O
Mol 0,2 → 0,2 0,2
Vậy chất rắn thu được gồm muối và Ba(OH) 2 dư.
BTKL: m X +
2
Ba(OH)
m = x +
2
HO
m x = 25,1 + 171.0,3 - 18.0,4 = 69,2 gam.
chọn B.
Câu 15. Chọn A
Peptit phải có từ 2 liên kết peptit trở lên (tức phải là tripeptit trở lên) mới có phản ứng màu biure.
Câu 16.
n Gly =
22,5
75
= 0,3 mol TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
6
n Gly-Gly =
33
2.75 - 18
= 0,25 mol
n Gly-Gly-Gly =
37,8
3.75 - 2.18
= 0,2 mol
n gốc gly ban đầu = 0,3 + 0,25.2 + 0,2.3 = 1,4 mol n X =
1,4
4
= 0,35 mol
M X = 4.75 – 3.18 = 246 m X = 0,35.246 = 86,1 gam chọn C
Câu 17. Chọn A
Kim loại có các tính chất vật lý chung là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim (4 tính chất chung).
Câu 18. Chọn B.
Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do oxi ít tan trong nước.
Câu 19. Chọn C
Trong dãy điện hóa, cặp oxi hóa – khử nào càng đứng trước thì tính khử của kim loại trong cặp đó càng mạnh.
Thứ tự các cặp oxi hóa – khử liên quan:
2 3 2+
Mg Al Fe
Mg Al Fe
++
tính khử tăng đần như sau: Fe, Al, Mg.
Câu 20.
3
AgNO
n
= 0,03 mol m Ag = 3,24 gam < m rắn sau pư = 3,333 gam kim loại dư, Ag
+
hết Fe → Fe
2+
.
Giả sử đã phản ứng
Al: x mol
Fe: y mol.
Al + 3Ag
+
→ Al
3+
+ 3Ag (1)
Mol x → 3x 3x
Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag (2)
Mol y → 2y 2y
n Ag
+
pư = 3x + 2y = 0,03 (I)
( hoặc
. BT E
⎯⎯⎯ → n e do kl cho = n e do Ag
+
nhận 3x + 2y = 0,03)
m kim loại tăng = m Ag tạo ra – m Al, Fe pư = 3,24 – (27x + 56y) = 3,333 – 0,42
27x + 56y = 0,327 (II)
Từ (I,II) x = 0,009; y = 0,0015.
Do y > 0 nên Fe đã phản ứng Al hết m Fe bđ = 0,42 – 0,009.27 = 0,177 gam chọn A
Câu 21.
Từ giả thiết M phải là kim loại đa hóa trị Chọn D
2Fe + 3Cl 2
0
t
⎯⎯ → 2FeCl 3 (X)
Fe + 2HCl → FeCl 2 (Y) + H 2
Fe + 2FeCl 3 → 3FeCl 2
Câu 22.
34
dd H PO
m
bđ = 15.1,03 = 15,45 gam.
- P 2O 5 +3 H 2O → 2H 3PO 4. Coi P 2O 5 là “dd H 3PO 4” có C% =
2.98.100
138,02%
142
=
6 : 138,02 6
15,45 : 6 138,02
−
−
gx
x
gx
66
42,93
15,45 138,02
x
x
x
−
= =
−
chọn C.
Câu 23. Chọn B
Do Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên dạng oxi hóa M
+
có tính oxi hóa rất yếu, do vậy phương pháp duy nhất
để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm.
Ví dụ : Điều chế Na người ta tiến hành điện phân nóng chảy muối halogenua:
2NaCl
dpnc
⎯⎯⎯ → 2Na + Cl 2
Câu 24.
Chọn B. Vì số oxi hóa của N trong NH 3 không thay đổi ở trước và sau phản ứng.
Câu 25.
Dù là kim loại kiềm hay kim loại kiềm thổ khi tác dụng với H 2O ta luôn có
n OH
-
= 2.
2
H
n = 2.0,024 = 0,048 mol TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
7
Đặt n HCl = 2x;
24
SO H
n = x n H
+
= 4x = n OH
-
= 0,48 x = 0,12 mol
n Cl
-
= 0,024;
2
4
SO
n
−
= 0,012
m muối = m iom kim loại + m Cl
-
+
2
4
SO
m
−
= 1,788 + 35,5.0,024 + 96.0,012 = 3,792 gam
chọn C
Câu 26.
2 4 3
2
3+
2-
()
4
2+
()
-
Al : 0,4
0,2
SO : 0,6
0,7
Ba : 0,7
OH : 1,4
Al SO
Ba OH
n
n
=
=
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH) 3 (1)
Mol 0,4 → 1,2 0,4
Sau phản ứng (1) còn 1,4 – 1,2 = 0,2 mol OH
-
nên có phản ứng sau:
Al(OH) 3 + OH → AlO 2
-
+ 2H 2O (2)
Mol 0,2 0,2
3
() Al OH
n
còn = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Ba
2+
+ SO 4
2-
→ BaSO 4 ↓ (3)
Mol 0,6 0,6 → 0,6
4
aSO B
m
↓ =233.0,6 = 139,8 gam
Nung Al(OH) 3 và BaSO 4 thì chỉ có Al(OH) 3 bị nhiệt phân
2Al(OH) 3
0
t
⎯⎯ → Al 2O 3 + 3H 2O
Mol 0,2 → 0,1
Vậy m CR =
23
Al O
m +
4
aSO B
m = 102.0,2 + 139,8 = 150 gam chọn A
Câu 27. Chọn D
Các phản ứng A, B, C đều là hiện tượng ăn mòn hóa học.
Phản ứng D là hiện tượng ăn mòn điện hóa. Giải thích như sau:
- Khi để các vật dụng bằng sắt (hầu hết không nguyên chất) ngoài không khí ẩm hoặc tiếp xúc với nước thì sẽ xuất
hiện trên bề mặt vật dụng đó vô số các cặp pin điện hoá.
- Cực âm (anôt): xảy ra sự oxi hóa kim loại
Fe → Fe
3+
(1)
Ion Fe
3+
tan vào dung dịch làm cho kim loại bị ăn mòn.
+ Các e di chuyển từ cực âm đến cực dương tạo nên dòng điện có chiều ngược lại.
- Cực dương (catôt): là kim loại có tính khử yếu hơn, hoặc phi kim. Tại cực dương xảy ra sự khử của môi trường:
1
2
O 2 + H 2O + 2e → 2OH
-
(2)
- Phản ứng tổng cộng trong pin:
Ghép (1) với (2) được: 2Fe +
3
2
O 2 + 3H 2O → 2Fe(OH) 3
Câu 28.
2
CO
n = 0,015; n NaOH = 0,02; n KOH = 0,02 n OH
-
= 0,04 mol
T =
2
0,04
2,67
0,015
OH
CO
n
n
−
== > 2 phản ứng giữa CO 2 và dung dịch OH
-
tạo muối CO 3
2-
, dư OH
-
.
CO 2 + 2OH
-
→ CO 3
2-
+ H 2O
Mol 0,015 → 0,03 0,015
Dung dịch sau phản ứng chứa
+
+
2-
3
-
dö
Na = 0,02
K = 0,02
CO = 0,015
OH = 0,01.
C o â c a ï n
⎯⎯⎯ →
m CR = m Na
+
+ m K
+
+
2
3
CO
m
−
+ m OH
-
=
= 0,02.23 + 0,02.39 + 0,015.60 + 0,01.17 = 2,31 gam chọn C.
Câu 29. TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
8
2
HO
2
2
NaOH : x
Na: x
Ba(OH) : y
Ba: y
H
⎯⎯⎯ →
Đường đồ thị số (1) mô tả phản ứng của CO 2 với Ba(OH) 2.
CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 ↓ + H 2O
mol 0,1 0,1 → 0,1
y = 0,1
Kết tủa tan hết khi toàn bộ C trong CO 2 (0,3 mol) chuyển hết vào muối HCO 3
-
dd sau cùng
BTDT 2
BTNT(C)
3
Na : x
Ba : 0,1 x 0,1
HCO : 0,3
+
+
−
⎯⎯⎯ → =
⎯⎯⎯⎯ →
x : y = 1 : 1
chọn C
Câu 30.
n NO = 0,1 mol
Vì kim loại dư nên axit hết, phản ứng tạo muối Fe
2+
3Fe + 8HNO 3 → 3Fe(NO 3) 2 + 2NO + 4H 2O
Mol 0,15 0,4 0,15 0,1
n Fe pư = 0,15 mol n Fe bđ = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
32
e(NO ) F
m = 180.0,15 = 27 gam chọn A
Câu 31. Chọn B
Đáp án A có Ba, đáp án C có Al, đáp án D có Mg là các kim loại hoạt động mạnh nên để diều chế được chúng ta
chỉ dùng được phương pháp điện phân nóng chảy
Để điều chế các kim loại có tính khử yếu và trung bình (sau Al) người ta điện phân dung dịch muối của chúng
trong nước. Ví dụ:
CuCl 2
dd dp
⎯⎯⎯ → Cu + Cl 2
2CuSO 4 + 2H 2O
dd dp
⎯⎯⎯ → 2Cu + O 2 + 2H 2SO 4
Câu 32. Chọn A
Phát biểu A sai, đúng phải là: Crom(VI) oxit là oxit axit. Khi cho oxit này tác dụng với H 2O sẽ thu được hai axit
tương ứng.
CrO 3 + H 2O → H 2CrO 4 (tương tự SO 3 + H 2O → H 2SO 4)
2CrO 3 + H 2O → H 2Cr 2O 7
Câu 33. Chọn C
Cu + 4HNO 3 đặc, nóng → Cu(NO 3) 2 + 2NO 2 + 2H 2O
Tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất trong phản ứng giữa Cu và HNO 3 đặc, nóng là 10.
۞ Lời bình: Bài này nhiều học sinh không nhớ được khi cho Cu tác dụng với HNO 3 đặc, nóng thì sản phẩm khử
tạo ra là chất nào nên không viết được phương trình hóa học. Học sinh nhớ tổng quát như sau:
- Kim loại tác dụng với HNO 3 đặc, nóng thì sản phẩm khử thường là NO 2.
- Kim loại tác dụng với HNO 3 loãng có 2 trường hợp:
+ Kim loại có tính khử mạnh (từ K →Zn) thì sản phẩm khử là: N 2, N 2O, NO, NH 4NO 3, đôi khi có cả NO 2.
+ Kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu (từ Fe → Ag) thì sản phẩm khử thường là NO.
Câu 34.
Chọn B. Các phản ứng tạo ra đơn chất là: (a), (b), (c), (e).
(a) 2H 2S + SO 2 → 3S ↓ + 2H 2O
(b) Na 2S 2O 3 + H 2SO 4 loãng → Na 2SO 4 + SO 2 ↑ + S ↓ + H 2O
Natri thiosunfat
(c) SiO 2 + 2Mg
0
1: 2
t
t æ l e ä m o l
⎯⎯⎯⎯ → Si + 2MgO
(3)
(2)
0 0,1 0,2 0,3
2
CO
n
Số mol kết tủa
0,1
(1) TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
9
(d) 2Ag + O 3 → Ag 2O + O 2
Các phản ứng không tạo ra đơn chất:
(d) Al 2O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2O
(g) SiO 2 + 4HF → SiF 4 ↑ + 2H 2O
Câu 35.
2
2 2
NO NO NO
NO NO NO
n n 0,4 n 0,1
n 0,3 30.n 46.n 0,4.10,5.4
+= =
= +=
. BT E
⎯⎯⎯ → 3.n Fe = 4.
2
O
n + 3.n NO +
2
NO
n
2
O
n =
3.1 3.0,1 0,3
0,6 mol.
4
−−
=
0
t
4 3
m gam
2
KCl : 0,5 mol
KClO : y mol KClO : x mol
O : 0,6 mol
⎯⎯ →
BTNT(K )
BTNT(O)
x 0,5 y
x 0,8
y 0,3
3x = 4y + 2.0,6
⎯⎯⎯⎯ → = +
=
=
⎯⎯⎯⎯ →
3
KClO
m = 122,5.0,8 = 98
gam gần nhất với 90 Chọn A.
Câu 36. n NO = 0,01
* Cách 1: Kiểm tra đáp án ta thấy đáp án B có
3
HNO
n = 4.n NO Chọn B.
* Cách 2:
Dung dịch chỉ chứa 1 chất tan đó là Fe(NO 3) 2 xảy ra trường hợp Fe phản ứng một phần, Cu chưa phản ứng,
hết HNO 3.
m Fe pư = 15,2 – 14,36 = 0,84 n Fe pư = 0,015 mol.
3Fe + 8HNO 3 → 3Fe(NO 3) 2 + 2NO + 4H 2O
Mol 0,015 →0,04 0,01
3
HNO
n pư = 0,04 mol x =
0,04
0,2
= 0,2 lít; V NO = 0,01.22,4 = 0,224 lít.
chọn B.
Câu 37.
3
3
2
AgNO
4
3
3
23
2
2
2
Al
Mg
Z NH : 0,025 AgCl :1,29 mol
K : 0,125
Al
HCl :1,29
Cl :1,29
X MgCO
KNO : 0,125
NO: 0,1
Al O : 0,05
H
CO
HO
+
+
+
+
−
⎯⎯⎯ →
+→
n AgCl =
185,115
1,29mol
143,5
= = n HCl (BTNT (Cl))
n NO = 0,1
2
H
n +
2
CO
n =
6,048
0,1 0,17mol
22,4
−=
n H
+
pư = 2.
2
H
n + 2.
2
CO
n + 4.n NO + 10.
4
NH
n
+
+ 2.
23
O(Al O )
n = 1,29
2.0,17 + 4.0,1 + 10.
4
NH
n
+
+ 2.0,05.3 = 1,29
4
NH
n
+
= 0,025 mol.
3
4
BTNT(N)
KNO NO
NH
n n n 0,1 0,025 0,125
+
⎯⎯⎯⎯ → = + = + =
3+
2+
O H p ö
Na O H d ö
4 1,465
BT ÑT
-
Al : x mol
Mg : y mol
n 4x 2y 0,025 1,465
Z NH : 0,025
3x 2y 1,29 0,125 0,025 1,14
K : 0,125
Cl :1,29
−
+
+
= + + =
⎯⎯⎯⎯ →
⎯⎯⎯ → + = − − =
TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
10
x 0,3
y 0,12
=
=
n Al đơn chất trong X = 0,3 – 0,05.2 = 0,2 mol.
Đặt
3
MgCO
nz =
2
CO
n = z
2
H
n = 0,17 – z
BT.e
⎯⎯⎯ → 3.n Al (X) = 3.n NO + 2.
2
H
n + 8.
4
NH
n
+
3.0,2 = 3.0,1 + 2.(0,17 - z) + 8.0,025 z = 0,12
2
H
n = 0,05
2
CO
n = 0,12 mol
BTNT(H)
⎯⎯⎯⎯ →
2
H
n =
1 ,29 0,025.4 0,05.2
0,545 mol
2
−−
=
BTKL
⎯⎯⎯ → m dd Z = (27.0,2 + 84.0,12 + 102.0,05) + 200 – (30.0,1 + 2.0,05 + 44.0,12) – 18.0,545 = 202,39 gam.
2
MgCl
%m (dd Z) =
0,12.95
.100 5,63%
202,39
= → gần 5,4% nhất chọn D
۞ Lời bình: Ngoài cách tìm số mol Al trong X như trên ta có thể làm như sau:
3+
2+
2
N a O H d ö
43 1,465 mol
-
2
-
+
BT Ñ T
Al : x mol
Mg : y mol
Mg(OH)
Z NH : 0,025 NH
K : 0,125
AlO : x mol
Cl :1,29
K : 0,125
dd E x 0,3
Na :1,465
Cl :1,29
+
+
+
−
⎯⎯⎯⎯ →
⎯⎯⎯ → =
BTNT(Al)
Al(X)
n 0,3 0,05.2 0,2 ⎯⎯⎯⎯ → = − = .
Tiếp theo làm như trên
2
H
n = 0,05 và
2
CO
n = 0,12
2
MgCl
n = 0,12 mol.
Cần lưu ý khi tính % khối lượng MgCl 2 trong dung dịch Z, mà không phải là % khối lượng trong muối Z.
Câu 38.
Z
2
2 2
NO H NO
H NO H
n n 0,35 n 0,2
n 0,15 30.n 2.n 0,35.18 6,3
+= =
= + = =
0
24
2
2
0,315 mol
4
t
2
4
33
158,08 gam
H SO
m gam ?
1,32 mol
52,48 gam
NO
k h í Y
O
K i m l o a ï i : 2 9 , 5 6 g a m
NH : 0,1 mol
Al
SO :1,32 mol
K i m l o a ï i : 2 9 , 5 6 g a m
Fe(NO )
X O: 0,17 mol
NO: 0,
N: 0,3 mol k h í
+
−
=
⎯⎯ →
⎯⎯⎯ ⎯ →
2
2
2
H : 0,15
H O: 0,97 mol
BTKL
⎯⎯⎯ → m X +
24
H SO
m = m muối + m 2 khí +
2
HO
m
2
HO
m = 52,48 + 98.1,32 – 158,08 – 6,3 = 17,46 gam
2
HO
n = 0,97
BTNT(H)
⎯⎯⎯⎯ →
4
NH
1 ,32.2 0,15.2 0,97.2
n 0,1mol
4
+
−−
==
BTKL
⎯⎯⎯ → m kim loại = 158,08 – 96.1,32 – 18.0,1 = 29,56 gam
BTNT(N)
⎯⎯⎯⎯ → n N(X) = 0,1 = 0,2 = 0,3 mol.
BTKL
⎯⎯⎯ → m O(X) = 52,48 – 29,56 – 14.0,3 = 18,72 gam n O(X) = 1,17 mol. TUYỂN CHỌN 22 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC-2019 NGUYỄN HỮU MẠNH_ĐT_0978552585
11
BTNT(O)
⎯⎯⎯⎯ → 9.
33
Fe(NO )
n = 2.n khí Y + n O(X)
33
Fe(NO )
n =
2.0,315 1 ,17
0,2 mol
9
+
=
m A = m kim loại +
3
NO (A)
m
−
= 29,56 + 62.0,2.3 = 66,76 → gần giá trị 66,8 nhất chọn C.
Câu 39.
2
O
n =
107,52
22,4
= 4,8 mol;
2
HO
n =
64,8
18
= 3,6 mol.
* Phương pháp: Quy hỗn hợp trên thành gốc axyl trung bình và H 2O
n 2n 1
2
C H NO: a mol
H O: b mol
−
Muối là C nH 2nNO 2Na: a mol
Hệ
2
2
m u o á i
BTE
O
BTNT(H)
HO
m 14na 69a 151,2
(6n 3).a 4.n
n na 0,5a + b = 3,6
= + =
⎯⎯⎯ → − =
⎯⎯⎯⎯ → = −
14na 69a 151,2
6na 3.a 4.4,8 19,2
na 0,5a + b = 3,6
+=
− = =
−
na 3,9
a 1,4
b 0,4
=
=
=
Vậy m hh = 14.3,9 + 29.1,4 + 18.0,4 = 102,4 chọn A
Câu 40.
C 8H 8O 2 este đơn chức của phenol + 2NaOH → muối + H 2O
Mol x → 2x x
C 8H 8O 2 este đơn chức thông thường + NaOH → muối + ancol đơn chức
mol y → y y
Hỗn hợp X + Na → m bình tăng = m ancol –
2
H
m = 3,83 m ancol = 3,83 +
2
H
m = 3,83 + y
Hỗn hợp E + NaOH → muối + ancol + H 2O.
hh este
16,32 (2 ).40 3,83 18,78 18
16,32
0,12
136
⎯⎯⎯ → + + = + + +
=
+ = =
BTKL
x y y x
n x y
0,07
0,05
x
y
=
=
n NaOH pư = 2.0,07 + 0,05 = 0,19
V dd NaOH =
0,19
0,19
1
= lít = 190 ml Chọn A.
Dựa trên kinh nghiệm giảng dạy luyện thi đại học nhiều năm mình thầy thời gian mấy tháng cuối
chuẩn bị thi đại học các thầy cô thường rất vất vả cho việc ra đề để cho học sinh luyện thi. Bản thân
mình cũng vậy, nếu không chuẩn bị trước thì phải nói là …thức khuya dậy sớm mà làm. Trường hợp
kíp quá mà lấy trên mạng thì thật sự không yên tâm, vì không biết chất lượng thế nào, cũng phải giải
lại, chỉnh sửa,… nói chung là rất mất thời gian.
Cũng vì lí do trên nên hè vừa rùi mình tập trung thời gian cho việc soạn đề nhiều hơn, hiện vừa
hoàn thiện 22 đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa Học năm 2019, với cấu trúc đề thi gồm cả lớp 10,
11 và 12, trong đó trọng tâm rơi vào lớp 12. Mỗi đề đều có lời giải chi tiết.
Thầy cô nào có nhu cầu làm tài liệu luyện thi thì xin liên hệ với mình qua số điện thoại:
0978.552.585 hoặc facebook “ Thầy Mạnh Hóa”
Trận trọng!