Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 (có đáp án chi tiết)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (1,5điểm)
a) Ở sinh vật nhân thực , mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit được gọi là tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý nghĩa của các vùng trình tự nuclêôtit đó.
b) Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét ba cặp nhiễm sắc thể thường, t rên mỗi cặp nhiễm sắc thể , xét một gen có hai alen khác nhau. Trong quá trình giảm phân ở một ruồi giấm đực, một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể k hông phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường ;các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường .Theo l thuyết, số loại giao t về các gen trên có thể được t o ra t quá trình giảm phân của c thể trên là bao nhiêu?
Câu 2 (1,5 điểm)
a) Nêu đặc điểm các con đường thoát h i nước qua lá.
b)Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nit phân t ? Vì sao chúng có khả năng đó?
c) Vì sao trong trồngtrọt người ta phải thường xuyên xới đất ở gốc cây cho t i xốp?
Câu 3 (1,5 điểm)
a) Vi sinh vật cộng sinh có vai trò gì đối với động vật nhai l i?
b) Ở người, v ận tốc máu trong lo i m ch nào là nhanh n hất, lo i m ch nào là chậm nhất?
Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh h ay chậm trong t ng lo i m ch đó.
c) T i sao nói trong quá trình hô hấp ở cá có hiện tượng dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục t miệng qua mang?
Câu 4 (1,0 điểm)
a) Chất trung gian hóa học có vai trò như th ế nào trong truyền tin qua xináp?
b) T i sao khi k ch th ch vào một điểm trên c thể thủy tức thì toàn thân nó co lại?
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 0 2 trang)
Câu 1 (1,5điểm)
a) Ở sinh vật nhân thực , mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit được
gọi là tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý nghĩa của các
vùng trình tự nuclêôtit đó.
b) Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét ba cặp nhiễm sắc thể thường, t rên mỗi
cặp nhiễm sắc thể , xét một gen có hai alen khác nhau. Trong quá trình giảm phân ở một ruồi
giấm đực, một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể k hông phân li trong giảm phân I, giảm phân
II diễn ra bình thường ;các sự kiện khác trong giảm p hân diễn ra bình thường và các tế bào
khác giảm phân bình thường .Theo l thuyết, số lo i giao t về các gen trên có thể được t o ra
t quá trình giảm phân của c thể trên là bao nhiêu?
Câu 2 (1,5 điểm)
a) Nêu đặc điểm các con đường thoát h i nước qua lá.
b)Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nit phân t ? Vì sao chúng có khả năng
đó?
c) Vì sao trong trồngtrọt người ta phải thường xuyên xới đất ở gốc cây cho t i xốp?
Câu 3 (1,5 điểm)
a) Vi sinh vật cộng sinh có vai trò gì đối với động vật nhai l i?
b) Ở người, v ận tốc máu trong lo i m ch nào là nhanh n hất, lo i m ch nào là chậm nhất?
Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh h ay chậm trong t ng lo i m ch đó.
c) T i sao nói trong quá trình hô hấp ở cá có hiện tượng dòng nước chảy một chiều và
gần như liên tục t miệng qua mang?
Câu 4 (1,0 điểm)
a) Chất trung gian hóa học có vai trò như th ế nào trong truyền tin qua xináp?
b) T i sao khi k ch th ch vào một điểm trên c thể thủy tức thì toàn thân nó co l i?
Việc co l i toàn thân có ưu điểm và nhược điểm gì?
Câu 5 (1,5 điểm)
a)Trong tự nhiên, d ng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
b) Sự biểu hiện của đột biến gen thường có h i, nhưng t i sao trong chọn giống người ta
vẫn s dụng phư ng pháp gây đột biến gen để t o ra các giống mới ?
c) T i sao phần lớn các lo i đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là có h i, thậm ch gây chết
cho các thể đột biến?
Câu 6 (1,0 điểm)
Opêron là gì? Nêu chức năng của các thành phần trong o pêron Lac ở vi khuẩn E. coli.
Câu 7 (2,0 điểm)
a) Ở một loài thực vật , xét phép lai P: ♂AabbDD x ♀AaBB dd. Ở đời con , một thể đột
biến có kiểu gen AAaB bDd. Hãy giải th ch c chế hình thành thể đột biến trên.
b) Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu
được kết quả sau:
Cá thể
Cặp nhiễm sắc thể
Cặp 1 Cặp 2 Cặp 3 Cặp 4 Cặp 5 Cặp 6 Cặp 7
Cá thể 1 2 2 2 3 2 2 2
Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2
Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2
Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3
Hãy cho biế t các d ng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở các cá thể trên. Giải th ch.
c) Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =12. Khi quan sát quá trình
giảm phân của 10000 tế bào sinh tinh , người ta thấy có 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 xảy
ra trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit khác nguồn gốc , các tế bào còn l i gi ảm phân bình
thường;các sự kiện khác trong giảm p hân diễn ra bình thường . Theo lí thuyết, trong tổng số
tinh trùng được t o thành, các tinh trùng mang đột biến mất đo n nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ
bao nhiêu?
----------------Hết----------------
Họ và tên thí sinh:...............................................Số báo danh:..............................................
Chữ kí của giám thị 1:...................................Chữ kí của giám thị 2: ....................................
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN SINH HỌC
Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(1,5đ)
a) Ở sinh vật nhân thực mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự
nuclêôtit được gọi là tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. Hãy
cho biết ý nghĩa của các vùng trình tự nuclêôtit đó.
Ý nghĩa các vùng trình tự nuclêôtit
- Tâm động là vị tr liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về
các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
- Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST
không dính vào nhau.
- Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm mà t i đó ADN được bắt
đầu nhân đôi.
0,25
0,25
0,25
b) Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét ba cặp nhiễm sắc thể thường,
trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen khác nhau. Trong quá
trình giảm phân ở một ruồi giấm đực , một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể
không phân li trong giảm phân I, giảm p hân II diễn ra bình thường; các sự
kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân
bình thường. Theo l thuyết, số lo i giao t về các gen trên có thể được t o ra
t quá trình giảm phân của c thể trên là bao nhiêu ?
- Giả s cặp NST thứ I xét 1 gen có 2 alen (A,a), cặp NST thứ II xét 1 gen có
2 alen (B, b), cặp NST thứ III xét 1 gen có 2 alen (D, d).
- Một số tế bào giảm phân bình thư ờng:
+ Ở mỗi cặp NST giảm phân cho 2 lo i giao t . Số lo i giao t bình thư ờng
là: 2× 2 × 2 = 8 (lo i giao t ).
- Một số tế bào có một cặp NST giảm phân I không phân li:
+ Một số tế bào có một cặp NST thứ I không phân li ở giảm phân I sẽ t o ra 2
lo i giao t đột biến là Aa (n+1) và giao t O (n-1), 2 cặp NST khác giảm
phân bình thư ờng và mỗi cặp NST cho ra 2 lo i giao t là (B, b) và (D,d )
→ Số lo i giao t đột biến là: 2× 2 × 2 =8 lo i giao t .
+ Vì có 3 cặp NST, sự không phân li NST có thể xảy ra ở 1 trong 3 cặp NST
→ Số lo i giao t đột biến: 8×3= 24(lo i)
- Số lo i giao t về các gen trên có thể được t o ra t quá trình giảm phân của
các tế bào trên là: 8 + 24 = 32 (lo i).
0,25
0,25
0,25
a) Nêu đặc điểm các con đường thoát h i nước qua lá.
HƯỚNG DẪN CHẤM Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 2
(1,5đ)
- Con đường qua kh khổng: Vận tốc lớn, lượng nước nhiều,, t nhất cũng đ t
khoảng 70% và lượng nước thoát được điều chỉnh bằng việc đóng mở kh
khổng.
-Con đường qua bề mặt lá (Qua cutin): Vận tốc yếu, lượng nước nhỏ, nhiều
nhất cũng chỉ được 30% và không có sự điều chỉnh lượn g nước thoát .
0,25
0,25
b) Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nit phân t ? Vì sao chúng có
khả năng đó?
- Những sinh vật có khả năng cố định nit không kh :
+ Nhóm VK cố định ni t sống tự do: Cyanobacteria…
+ Nhóm VK cố định nit sống cộng sinh: Rhizobium sống trong rễ cây họ
đậu…
- Chúng có khả năng đó vì có enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên
kết 3 bền vững của nit và chuyển thành d ng NH
3
...
0,25
0,25
c) Vì sao trong trồng trọt người ta phải thường xuyên xới đất ở gốc cây cho t i
xốp?
- Làm cho nồng độ O
2
trong đất cao giúp cho hệ rễ hô hấp m nh h n nên t o
ra áp suất thẩm thấu cao để nhận nước và các chất dinh dưỡng t đất.
- Ngăn cản quá trình phản nitrat hóa .
- Tiêu diệt ngăn cản sự phát triển cỏ d i
0,25
0,25
Câu 3
(1,5đ)
a) Vi sinh vật cộng sinh có vai trò gì đối với động vật nhai l i?
- Hệ tiêu hóa của động vật nhai l i không tiết ra enzim xenlulaza. Vì vậy,
chúng không tự tiêu hóa thức ăn có thành xenlulôz của tế bào thực vật. Vi
sinh vật cộng sinh trong d cỏ và manh tràng có khả năng tiết ra enzim
xenlulaza để t iêu hóa xenlulôz . Ngoài ra, vi sinh vật còn tiết ra các enzim
tiêu hóa các chất hữu c khác có trong tế bào thực vật thành các chất dinh
dưỡng đ n giản. Các chất dinh dưỡng đ n giản này là nguồn chất dinh dưỡng
cho độn g vật nhai l i và cho vi sinh vật .
- Vi sinh vật cộng sinh t d cỏ theo thức ăn đi vào d múi khế và ruột. Ở
ruột, các vi sinh vật này sẽ bị tiêu hóa và trở thành nguồn prôtêin quan trọng
cho động vật nhai l i.
0,25
0,25
b) Ở người, vận tốc máu trong lo i m ch nào là nhanh nhất, lo i m ch nào là
chậm nhất? Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh hay chậm trong t ng lo i
m ch đó.
- Vận tốc máu nhanh nhất ở động m ch. Tác dụng: đưa máu và chất dinh
dưỡng kịp thời đến các c quan, chuyển nhanh sản phẩm của ho t động tế bào
đến n i cần thiết hoặc đến c quan bài tiết.
- Vận tốc máu chậm nhất ở mao m ch. Tác dụng: t o điều kiện cho máu kịp
trao đổi chất với tế bào .
0,25
0,25
c) T i sao l i nói trong quá trình hô hấp ở cá có hiện tượng dòng nước c hảy một
chiều gần như liên tục t miệng qua mang? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- Quá trình hô hấp ở cá có hiện tượng dòng nước chảy một chiều gần như liên
tục t miệng qua mang :
+ Khi cá thở vào, c a miệng cá mở ra , thềm miệng h xuống, nắp mang đóng
làm thể t ch khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm. Nước tràn
qua qua miệng vào trong khoang miệng.
+ Khi cá thở ra , c a miệng đóng l i, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra
làm thể t ch khoang miệng giảm, á p suất trong khoang miệng tăng có tác dụng
đẩy nước t khoang miệng đi qua mang.
0,25
0,25
Câu 4
(1,0đ)
a) Chất trung gian hóa học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xináp?
Chất trung gian hóa học làm thay đổi t nh thấm ở màng sau khe xináp và làm
xuất hiện điện thế ho t động lan truyền đi tiếp.
0,25
b) T i sao khi k ch th ch vào một điểm trên c thể Thủy tức thì toàn thân nó co
l i? Việc co l i toàn thân có ưu, nhược điểm gì?
Do hệ thần k inh của thủy tức có d ng lưới, c ác tế bào thần kinh phân bố khắp
c thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh. Khi k ch th ch t i một điểm toàn
bộ các tế bào thần kinh cùng trả lời k ch th ch => co rút toàn bộ c thể
+ Ưu điểm: tránh được k ch th ch………………………… …….
+ Nhược điểm: Tiêu tốn năng lượng………………………………
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(1,5đ)
a) Trong tự nhiên, d ng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
- Đột biến gen phổ biến nhất là thay thế cặp nuclêô tit.
- Vì:
+ C chế phát sinh đột biến tự phát d ng thay thế nucleotit dễ xảy ra h n cả
ngay cả khi không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào tồn t i ở
các d ng phổ biến và hiếm).
+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột b iến trung
t nh ( t gây hậu quả nghiêm trọng) do chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất
trên gen.
+ Trong thực tế, d ng đột biến gen này được tìm thấy (biểu hiện ở các thể đột
biến) phổ biến h n cả ở hầu hết các loài .
0,25
0,25
0,25
b) Sự biểu hiện của đột biến gen thường có h i, nhưng t i sao trong chọn giống
người ta vẫn s dụng phư ng pháp gây đột biến gen để t o ra các giống mới?
- Tuy đa số đột biến gen có h i, nhưng vẫn có một số đột biến gen có lợi được
dùng làm nguyên liệu cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật , đặc biệt đột biến
có giá trị về năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu (h n, mặn, rét ...) trên các
đối tượng cây trồng.
- Bản thân các đột biến cũng chỉ có giá trị tư ng đối, vì ở môi trường này có thể
có h i, san g môi trường khác có thể có lợi hoặc ở tổ hợp gen này không có lợi
nhưng khi đi vào tổ hợp gen khác trở thành có lợi. Vì vậy, các đột biến được t o
ra còn được dùng làm nguyên liệu cho quá trình lai giống để t o ra những tổ hợp
gen có kiểu hình đáp ứng đượ c mục tiêu sản xuất.
0,25
0,25
c) T i sao phần lớn các lo i đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là có h i, thậm ch
gây chết cho các thể đột biến? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Vì đột biến cấu trúc NST thường làm hỏng các gen, tái cấu trúc các gen và làm
mất cân bằng cho cả một khối lớn các gen .
0,25
Câu 6
(1,0đ)
Opêron là gì? Nêu chức năng của các thành phần trong o pêron Lac ở vi khuẩn E.
coli.
- Khái niệm: Trên phân t ADN của vi khuẩn, các gen cấu trúc có liên quan
về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế
điều hòa gọi là opêron.
- Chức năng của các thành phần trong opêron.
+ Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) liên quan về chức năng nằm kề nhau: mã hóa
các enzim phân hủy lactôz .
+ Vùng vận hành (O): nằm trước gen cấu trúc, là v ị tr tư ng tác với chất ức
chế (prôtêin ức chế).
+ Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, đó là vị tr tư ng tác của
ARN pôlimeraza để khởi đầu phiên mã.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
(2,0đ)
a) Ở một loài thực vật, xét phép lai ♂AabbDD x ♀AaBBdd. Ở đời con có một thể đột
biến có kiểu gen AAaBbDd. Hãy giải th ch c chế hình thành thể đột biến trên.
* Rối lo i giảm phân I ở c thể đực hoặc c thể cái
- Nếu xảy ra rối lo n giảm phân I ở c thể đực t o giao t AabD. Giao t này
kết hợp với giao t bình thường ABd của c thể cái sẽ t o thành hợp t
AAaBbDd, phát triển thành thể đột biến.
- Nếu xảy ra rối lo n giảm phân I ở c thể cái t o giao t AaBd. Giao t này
kết hợp với giao t bình thường AbD của c thể đực sẽ t o thành hợp t
AAaBbDd, phát triển thành thể đột biến.
* Rối lo i giảm phân II ở c thể đực hoặc c thể cái
- Nếu xảy ra rối lo n giảm phân II ở c thể đực t o giao t AAbD. Giao t
này kết hợp với giao t bình thường aBd của c thể cái sẽ t o thành hợp t
AAaBbDd, phát triển thành thể đột biến.
- Nếu xảy ra rối lo n giảm phân II ở c thể cái t o giao t AABd. Giao t này
kết hợp với giao t bình thường abD của c thể đực sẽ t o thành hợp t
AAaBbDd, phát triển thành thể đột biến.
(HS biện luận theo cách khác đúng cũng cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong
quần thể thu được kết quả sau:
Cá thể
Cặp nhiễm sắc thể
Cặp 1 Cặp 2 Cặp 3 Cặp 4 Cặp 5 Cặp 6 Cặp 7
Cá thể 1 2 2 2 3 2 2 2
Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2
Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2
Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Hãy cho biết các d ng đột biến số lượng NST ở các cá thể trên? Giải
thích?
- Cá thể 1: là thể ba (2n+1) vì có 1 cặp th a 1 NST
- Cá thể 2: là thể một (2n-1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST
- Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) vì các cặp đều có 2 NST .
- Cá thể 4: là thể tam bội(3n) vì các cặp đều có 3 NST.
0,25
0,25
c) Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =12. Khi quan sát quá
trình giảm phân của 10000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 10 tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 xảy ra trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit khác nguồn
gốc, các tế bào còn l i giảm phân bình thường ; các sự kiện khác trong giảm phân
diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số tinh trùng được t o thành, các
tinh trùng mang đột biến mất đo n chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
- Tổng số tinh trùng hình thành: 4 x 10000 = 40000 (tinh trùng)
- 10 tế bào sinh tinh giảm phân có trao đ ổi chéo t o đư ợc 40 tinh trùng trong
đó c ó 20 tinh trùng bình thư ờng , 10 tinh trùng mang đ ột biến mất đo n và 10
tinh trùng mang đ ột biến lặp đo n
- Tỷ lệ tinh trùng mang đ ột biến mất đo n: 10/40000 = 0,025%.
(HS biện luận đúng đ ể ra đáp s ố cũng cho đi ểm tối đa)
0,25
0,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÕNG
(Đề thi gồm 08 câu; 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 201 6 – 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - BẢNG KHÔNG CHUYÊN
Thời gian: 1 80 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/10/2016
Câu 1 (1,5 điểm)
1. Người ta làm th nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà k nh ở nhiệt độ 25
0
C và cường độ
ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần. Khi tăng cường độ chiếu sáng (bằng 2/3 ánh sáng mặt
trời toàn phần) và tăng nhiệt độ (30
0
C - 40
0
C) trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm
nhưng cường độ quang hợp củ a cây B không giảm. Mục đ ch của th nghiệm trên là gì? Giải th ch.
2. Vì sao khi trồng cây cần phải xới đất cho t i xốp?
Câu 2 (1,5 điểm)
1. Ở người, protein được biến đổi ở các bộ phận nào trong ố ng tiêu hóa? Quá trình tiêu hóa
protein ở bộ phận nào là quan trọng nhấ t? Vì sao?
2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải th ch.
a. Hệ tuần hoàn hở chỉ th ch hợp cho động vật có k ch thước nhỏ.
b. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong c thể là máu không pha.
c. Ở người, k hi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu.
Câu 3 (1,0 điểm)
1. Giải th ch hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tố i.
2. Một nhóm học sinh trồng một loài thực vật trong các chậu và tiến hành các thí nghiệm
sau:
+ Thí nghiệm 1: Chiếu sáng 14h, trong tối 10h → Cây ra hoa.
+ Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 16h, trong tối 8h → Cây ra hoa.
+ Thí nghiệm 3: Chiếu sáng 13h, trong tối 11h → Cây không ra hoa.
a. Loài cây đư ợc tiến hành trong thí nghiệm trên thuộc nhóm cây ngày dài, cây ngày
ngắn hay cây trung tính? Giải thích.
b. Dự đoán và giải thích kết quả ra hoa của loài cây trên khi tiến hành thí nghiệm:
Chiếu sáng 12h, trong tối 12h (ngắt thời gian tối bằng cách chiếu xen kẽ ánh sáng đ ỏ và đ ỏ xa
vào giữa giai đo n tối lần lư ợt là đ ỏ - đỏ xa – đỏ).
Câu 4 (1,0 điểm)
1. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của sâu bướm mang l i cho chúng những điểm lợi và bất
lợi gì?
2. Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện như thế nào? Giải
thích.
Câu 5 (1,0 điểm)
ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
1. Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và estrogen ở các tế bào niêm m c t cung thì có
xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này như thế nào? Giải th ch.
2. Vì sao phụ nữ ở giai đo n tiền mãn kinh và mãn kinh thường bị loãng xư ng ?
Câu 6 (1,5 đi ểm)
1. Giải th ch vì sao mã di truyền có t nh đặc hiệu? T nh đặc hiệu của mã di truyền có ý
nghĩa gì?
2. Một gen rất ngắn đư ợc tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
M ch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA
M ch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT
Gen được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipeptit chỉ gồ m 5 axit amin. Hãy xác
định m ch nào trong 2 m ch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN v à chỉ ra
chiều của mỗi m ch . Giải th ch .
Câu 7 (1,5 điểm)
1. S dụng 5 -BU để gây đột biến ở opêron Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa
của gen LacZ. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.
2. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắ ng.
Khi lai cây mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắ ng, kết quả thu được F
1
gồm hầu hết cây hoa đỏ
và mộ t số cây hoa trắ ng. Giải th ch về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F
1
.
Biết t nh tr ng màu hoa do gen
trong nhân quy định.
Câu 8 (1,0 điểm)
1. Bằng cách nào mà nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân t ADN dài h n
rất nhiều lần so với chiều dài của nó?
2. Phân t ch kết quả củ a các phép lai sau đây và viết s đồ lai trong mỗ i phép lai đó. Biết một gen
quy định một t nh tr ng.
Phép lai Kiểu hình bố và mẹ Kiểu hình đời con
1 Xanh x vàng Tất cả xanh
2 Vàng x vàng ¾ vàng: ¼ đốm
3 Xanh x vàng ½ xanh: ¼ vàng: ¼ đốm
-------------Hết------------
( Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………SBD:…………………………..
Cán bộ coi thi số 1:…………………………..Cán bộ coi thi số 2:………………………………
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÕNG
(Gồm 0 6 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 201 6 – 2017
MÔN: SINH HỌC BẢNG KHÔNG CHUYÊN
Ngày thi: 12/10/2016
Chú ý: - Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đ a
- Điểm bài thi: 10 điểm
Câu Đáp án Điểm
1
1,5điểm
1. Người ta làm th nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà k nh ở nhiệt độ 25
0
C và
cường độ ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần. Khi tăng cường độ chiếu sáng
(bằng 2/3 ánh sáng mặt trời toàn p hần) và tăng nhiệt độ (30
0
C - 40
0
C) trong nhà kính thì
cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không giảm.
Mục đ ch của th nghiệm trên là gì? Giải th ch.
Mục đ ch th nghiệm: Phân biệt thực vật C
3
và C
4
.
- Giải th ch:
+ Ở nhiệt độ 25
0
C là điểm tối ưu về nhiệt độ và cường độ ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng
mặt trời toàn phần là điểm bão hòa ánh sáng của thực vật C
3
.
+ Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ thì thực vật C
3
đóng kh khổng dẫn
đến xảy ra hô hấp sáng và làm g iảm cường độ quang hợp (trong th nghiệm này là
cây A).
+ Thực vật C
4
chịu được cường độ ánh sáng m nh và nhiệt độ cao, không xảy ra hô
hấp sáng nên cường độ quang hợp không giảm (trong th nghiệm này là cây B).
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Vì sao khi trồng cây cần phải xới đất cho t i xốp?
Khi trồng cây cần xới đất cho t i xốp để:
- T o điều kiện thuận lợi cho lông hút phát triển.
- Cung cấ p ôxi cho hô hấp hiếu kh , h n chế hô hấp kị kh ở rễ.
- H n chế quá trình phản nitrat xảy ra làm mất nit tro ng đất.
- T o điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển hóa muối khoáng t d ng không tan
sang d ng hòa tan.
0,15
0,15
0,1
0,1
2
1,5điểm
1. Ở người, protein được biến đổi ở các bộ phận nào trong ống tiêu hó a? Quá trình tiêu
hóa protein ở bộ phận nào l à quan trọng nhấ t? Vì sao?
Ở người, protein được biến đổi ở d dày và ruột non.
Tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhấ t vì:
- D dày chỉ có pepsin biến đổi protein thành các chuỗi polipeptit ngắn (khoảng 8 –
10 axit amin) c thể chưa hấp thụ vào máu được.
- Ở ruột non có đ ầy đ ủ các enzim t tuyến tụy, tuyến ruột tiết ra để phân giải
hoàn toàn các chuỗi polipeptit ngắn thành các axit amin c th ể hấp thụ vào
máu được
.
0,125
0,125
0,25
0,25
2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng , nhận định nào sai? Giải th ch.
a. Hệ tuần hoàn hở chỉ th ch hợp cho động vật có k ch thước nhỏ.
b. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong c thể là máu không pha.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
c. Ở người, k hi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu.
a. Đúng do trong hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động m ch dưới áp lực thấ p nên
máu đi đến các c quan và bộ phận xa tim chậm, không đáp ứng được nhu cầu của c
thể vì vậy th ch hợp với động vật có k ch thước c thể nhỏ.
b. Sai vì tim bò sát 4 ngăn chưa hoàn thiện ( vách ngăn giữa hai tâm thất là không
hoàn toàn) nên có sự pha trộn máu ở tâm thấ t do đó máu vận chuyển trong c thể là
máu pha.
c. Đúng do :
- Hoocmon ADH k ch th ch tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu
→ lượng nước thải theo nước tiểu giảm .
- Rượu làm giảm tiế t ADH → giảm hấp thụ nước ở ống thậ n → lượng nước tiể u tăng
→ mất nướ c → áp suất thẩm thấ u trong máu tăng → k ch th ch vùng dưới đồi gây
cảm giác khát.
0,25
0,25
0,125
0,125
3
1,0điểm
1. Giải th ch hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối?
- Hiện tượng “mọc vống” là hiện tượng cây trong bóng tối sinh trưởng nhanh một
cách bất thường, thân cây có màu vàng và yếu ớt, sức chống chịu kém.
- Vì trong tối, lượng chất k ch th ch sinh trưởng (auxin) nhiều h n chất ức chế sinh
trưởng (axit abxixic) nên cây trong tối sinh trưởng m nh h n. H n nữa cây trong tối
cũng t bị mất nước h n.
0,25
0,25
2. Một nhóm học sinh trồng một loài thực vật trong các chậu và tiến hành chiếu
sáng trong các trư ờng hợp sau:
+ Thí nghiệm 1: Chiếu sáng 14h, trong tối 10h Cây ra hoa.
+ Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 16h, trong tối 8h Cây ra hoa.
+ Thí nghiệm 3: Chiếu sáng 13h, trong tối 11h Cây không ra hoa.
a. Loài cây đư ợc tiến hành trong thí nghiệm trên thuộc nhóm cây ngày dài, cây
ngày ngắn hay cây trung tính? Giải thích.
b. Dự đoán và gi ải thích kết quả ra hoa của loài cây trên khi tiến hành thí nghiệm:
Chiếu sáng 12h, trong tối 12h (ngắt thời gian tối bằng cách chiếu xen kẽ ánh sáng
đỏ và đ ỏ xa vào giữa giai đo n tối lần lư ợt là đ ỏ - đỏ xa – đỏ).
a. Cây ngày dài vì cây ra hoa khi độ dài đêm tới h n tối đa là 10h.
b. Cây ra hoa vì:
- Nếu chiếu bổ sung xen kẽ 2 lo i ánh sáng thì lần chiếu cuối cùng có ý nghĩa và tác
dụng quan trọng nhất.
- Ánh sáng đỏ có bước sóng 660nm ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn nhưng k ch
th ch sự ra hoa của cây ngày dài.
0.25
0.125
0,125
4
1,0điểm
1. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của sâu bướm mang l i cho chúng những điểm
lợi và bất lợi gì ?
- Điểm lợ i: Mỗi giai đo n có cách khai th ác nguồn sống khác nhau, do đó chúng có
thể th ch nghi tốt với sự thay đổi của môi trườ ng.
- Điểm bất lợ i: Do phải trải qua nhiều giai đo n mà mỗi giai đo n đòi hỏi một lo i
môi trườ ng riêng. Điều này làm tăng t nh phụ thuộc vào môi trườ ng. Mặt khác , vòng
đời bị kéo dài nên tốc độ sinh sản chậm → kém ưu thế h n trong tiế n hóa.
0,25
0,25
2. Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện như thế nào?
Giải th ch . Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- Biểu hiện : Chậm lớn, chịu l nh kém, não t nếp nhăn, tr tuệ thấp.
- Giải th ch: Iôt là thành phần củ a hoocmon tiroxin. Thiếu iốt dẫn đến thiếu tiroxin →
giảm quá trình chuyển hóa c bản , giảm sinh nhiệt của các tế bào, giảm quá trình
phân chia và lớn lên của tế bào. Đối với trẻ em, tiroxin còn có vai trò kích thích sự
phát triển đầy đủ của các tế bào thần kinh, đảm bảo cho sự ho t động bình thường
của não bộ .
0,25
0,25
5
1,0điểm
1. Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và estrogen ở các tế bào niêm m c t cung
thì có xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay khôn g? Khả năng mang thai của người này như
thế nào? Giải th ch.
- T cung của người này không đáp ứng với estrogen và progesteron nên không dày
lên và cũng không bong ra, do đó không có chu kì kinh nguyệt.
- Người này không có khả năng mang thai do niêm m c t cung không dày lên dẫn
đến:
+ Trứng không thể làm tổ .
+ Nếu trứng làm tổ được cũng khó phát triển thành phôi do niêm m c t cung mỏng
nên thiếu chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi, dễ bị sẩy thai.
0,2
0,1
0,1
0,1
b. Vì sao phụ nữ ở giai đo n tiền mãn kinh và mãn kinh thường bị loãng xư ng ?
- Ở giai đo n tiền mãn kinh hàm lượ ng hoocmon estrogen giảm. Hoocmon này có tác
dụng k ch th ch lắng đọng canxi vào xư ng. Khi nồng độ estrogen giảm thì sẽ giảm
lắng đọng canxi vào xư ng do đó gây loãng xư ng.
- Ở giai đo n mãn kinh thì nang trứng không phát triển, không có hiện tượng rụng
trứng, không có thể vàng → buồng trứng ng ng tiế t estrogen → canxi không lắng
đọng vào xư ng → bệnh loãng xư ng càng nặng.
0,25
0,25
6
1,5điểm
1. Giải th ch vì sao mã di truyền có t nh đặc hiệu? T nh đặc hiệu của mã di truyền
có ý nghĩa gì?
- Mã di truyền có t nh đặc hiệu vì:
+ Khi dịch mã mỗi codon trên mARN chỉ liên kết đặc hiệu với 1 anticodon trên
tARN theo nguyên tắc bổ sung .
+ Mỗi tA RN chỉ mang 1 lo i axit amin tư ng ứng. Như vậy, ch nh tARN là cầu nối
trung gian giữa codon trên mARN vớ i axit amin trên chuỗi polipeptit tư ng ứ ng →
mỗi codon chỉ mã hóa 1 axit amin .
- Ý nghĩa:
+ Nhờ t nh đặc hiệu nên t 1 mARN được dịch mã thành hàng trăm chuỗi polipeptit
thì các chuỗi polipeptit này đều giống nhau về trình tự axit amin.
+ Nếu mã di truyền không có t nh đặc hiệu thì các chuỗi polipeptit này có cấu trúc
khác nhau → không thực hiện được chức năng do gen quy định → gây rối lo n ho t
động của tế bào và c thể .
0,25
0,25
0,125
0,125
b. Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
M ch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA
M ch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX G TA XAT
Gen được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 axit amin.
Hãy xác định m ch nào trong 2 m ch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp
nên mARN và chỉ ra chiều của mỗi m ch . Giả i thích.
- M ch 1 là m ch khuôn để tổ ng hợp nên mARN vì:
M ch 1: 5’TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA 3’
mARN: 3’AUG UAX UAG UAA AGU UGA UUA AAG AUX GUA XAU 5’
nếu đọc t phải qua trái ta thấy bộ ba thứ hai TAX (trên mARN là AUG) là mã mở
0,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
đầu và sau 4 bộ ba kế tiếp ta gặp bộ ba kết thúc là AXT( trên mARN là UGA). Vì vậy
ta có thể xác định chiều của mỗi m ch như sau:
5’TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA 3’
3’ ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT 5’
- M ch 2 ta cũng gặp bộ ba mở đầu là TAX nhưng sau 4 bộ ba kế tiếp ta không gặp
được bộ ba kết thúc nào tư ng ứng với 3 bộ ba kết thúc trên mARN là UAA, UAG,
UGA.
0,25
0,25
7
1,5điểm
a. S dụng 5 -BU để gây đột biến ở opêron Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã
hóa của gen LacZ. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu
trúc.
- 5-BU gây đột biến thay thế nucleotit, thường t A – T thành G – X.
- Vì đột biến ở giữa vùng mã hoá của gen LacZ nên có thể có 1 tr ong 3 tình huống
xảy ra:
+ Đột biến câm: lúc này nucleotit trong gen LacZ bị thay thế, nhưng axit amin
không bị thay đổi (do hiện tượng thoái hoá của mã di truyền) → sản phẩm của các
gen cấu trúc (LacZ, LacY và LacA) được dị ch mã bình thường.
+ Đột b iến nhầm nghĩa (sai nghĩa): lúc này sự thay thế nucleotit dẫn đến sự thay thế
axit amin trong sản phẩm của gen LacZ (tức là enzym galactozidaza), thường làm
giảm hoặc mất ho t t nh của enzym này. Sản phẩm của các gen cấu trúc còn l i
(LacY và LacA) vẫn đượ c t o ra bình thường.
+ Đột biến vô nghĩa: lúc này sự thay thế nucleotit dẫn đến sự hình thành một mã bộ
ba kết thúc (stop codon sớm) ở gen LacZ, làm sản phẩm của gen này (galactozidaza)
được t o không hoàn chỉnh (ngắn h n bình thường) và thường mất chức năng. Đồng
thời, sản phẩm của các gen cấu trúc còn l i – LacY (permeaza) và LacA (acetylaza),
cũng không được t o ra.
0,15
0,2
0,2
0,2
b. Ở một loài thực vật , alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Khi la i cây mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắng. Kết quả thu được F
1
gồm
hầu hết cây hoa đỏ và mộ t số cây hoa trắng. Giải th ch về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F
1
.
Biết t nh tr ng màu hoa do gen trong nhân quy định.
Giải th ch:
- Do đột biến gen lặn trong giao t của cây mẹ: Cây mẹ có kiểu gen AA khi giảm
phân t o 100% giao t mang alen A, nhưng có một số giao t mang alen A bị đột
biến thành giao t mang alen a. Giao t này kết hợp với giao t mang alen a bên cây
bố hình thành cây hoa trắng.
- Do đột biến mất đo n NST mang alen A trong giao t của cây mẹ : một số giao t
mang alen A bên cây mẹ bị mất đo n nhiễm sắc thể mang alen A. Khi giao t này kết
hợp với giao t a bên cây bố sẽ hình thành cây hoa trắng.
- Do đột biến lệch bội thể 2n-1: Trong giảm phân bên cây mẹ cặp nhiễm sắc thể mang
cặp alen AA không phân li t o giao t (n + 1) có gen AA và giao t (n – 1) không
mang nhiễm sắc thể chứa alen A . Giao t (n – 1) không mang A kết hợp với giao t
bình thườ ng mang alen a bên cây bố hình thành cây hoa trắng.
0,25
0,25
0,25
8 a. Bằng cách nào mà nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân t ADN
dài h n rất nhiều lần so với chiều dài của nó? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
1,0điểm NST ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân t ADN có chiều dài h n rất nhiều
lần so với chiều dài của nó là do sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau trong
nhiễm sắc thể:
- Đầu tiên phân t ADN có cấu trúc xoắn kép, đường k nh vòng xoắn là 2nm. Đây là
d ng cấu trúc c bản của phân t ADN.
- Ở cấp độ xoắn tiếp theo, chuỗi xo ắn kép quấn quanh các cấu trúc
prôtêin histon (gồm 8 phân t histon,1
vòng ADN tư ng ứng với 146 cặp nu) t o
thành cấu trúc nuclêôxôm, t o thành sợi c bản có đườ ng kính là 11nm.
- Ở cấp độ tiếp theo, sợi c bản xoắn cuộn t o thành sợi nhiễ m sắc có đường k nh là
30nm.
- Các sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn cuộn thành cấu trúc crômtit ở kì trung gian có
đường k nh 300nm. Cấu trúc sợi tiếp tục đóng xoắn thành cấu trúc crômatit ở kì giữa
của nguyên phân có đường k nh 700nm, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 sắc t chị em có
đường kính 1400nm.
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
b. Phân t ch kết quả của các phép lai sau đ ây và viết s đồ lai trong mỗi phép lai đó. Giải
th ch t i sao l i suy luận như vậy? Biết một gen quy định một t nh tr ng.
Phép lai Kiểu hình bố và mẹ Kiểu hình đời con
1 Xanh x vàng Tất cả xanh
2 Vàng x vàng ¾ vàng: ¼ đốm
3 Xanh x vàng ½ xanh: ¼ vàng: ¼ đốm
- T phép lai 1 suy ra xanh trội so với vàng.
- T phép lai 2 suy ra vàng trội so với đốm.
- T phép lai 3 suy ra xanh trội so với đốm.
T kết quả củ a 3 phép lai → các alen qui định màu sắc đều thuộc cùng một locut gen.
- Quy ước gen : B
x
– xanh, B
v
- vàng, B
d
- đốm.
- Viết s đồ lai:
+ Phép lai 1: P: B
x
B
x
x B
v
-
F
1
: B
x
B
v
; B
x
- (100% xanh)
+ Phép lai 2: P: B
v
B
d
x B
v
B
d
F
1
: 1/4B
v
B
v
: 2/4B
v
B
d
: 1/4B
d
B
d
(3 vàng : 1 đốm)
+ Phép lai 3: P: B
x
B
d
x B
v
B
d
F
1
: 1/4B
x
B
v
: 1/4B
x
B
d
: 1/4B
v
B
d
: 1/4B
d
B
d
( 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm)
0,2
0,1
0,1
0,1
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÕNG
(Đề thi gồm 08 câu; 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 201 6 – 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC BẢNG KHÔNG CHUYÊN
Thời gian: 1 80 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/10/2016
Câu 1 (1,5 điểm)
1. Trong canh tác, để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kĩ thuật nào?
2. T i sao đ ể tổng hợp một phân t glucôz thực vật C
4
và thực vật CAM cần nhiều ATP h n so
với thực vật C
3
?
3. Khi quan sát 2 ruộng lúa đều có biểu hiện vàng lá, b n Nam đã đưa ra kết luận như sau: Ruộ ng
số một do lúa thiếu Nit , ruộ ng số hai do lúa thiếu lưu huỳnh. Em hãy giải th ch t i sao b n Nam l i
đưa ra kết luận như vậy?
Câu 2 (1,5 điểm)
1. T i sao tiêu hóa ở ruột non là giai đo n tiêu hóa qu an trọng nhất?
2. Trong các nhận định sau , nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giả i thích.
a. Người đang ho t động c bắp (đang nâng vật nặng) huyết áp tăng, vận tốc máu giảm.
b. Người s au khi n n thở vài phút thì tim đập nhanh h n.
c. Ở người, k hi h t phải kh CO thì huyết áp giảm.
d. Khi nghỉ ng i , vận động viên thể thao có nhịp tim thấp h n người bình thường nhưng lưu
lượng tim vẫn giống người bình thường.
Câu 3 (1,0 điểm)
1. Một loài thực vật ra hoa trong điều kiện chiếu sáng tố i đa 12h/ ngày. Một nhóm học sinh đã
tiến hành trồng loài thực vật đó trong các chậu và tiến hành th nghiệm chiếu sáng trong các điều kiệ n
sau:
+ Th nghiệm 1: Chiếu sáng 10h, trong tối 14h.
+ Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 12h, trong tối 12 giờ (ngắt giữa thời gian tối bằng cách chiếu sáng
trong vài phút).
+ Th nghiệm 3: Chiếu sáng 14h, trong tối 10h.
a. Loài thực vật trên là cây ngày dài, cây ngày ngắn hay cây trung t nh? Giải th ch.
b. Dự đoán kết quả ra hoa củ a loài thực vật đó trong các th nghiệm trên? Giải th ch .
2. Những nét hoa văn tự nhiên trên đồ gỗ có xuất xứ t đâu?
Câu 4 (1,0 điểm)
1. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của sâu bướm mang l i cho chúng những điểm lợi và bất
lợi gì?
2. Với ba d ng người: người bình thườ ng; người bé nhỏ ; người khổng lồ , các d ng người đó liên
quan đến một lo i hoocmon tác động vào những người đó ở giai đo n trẻ em.
Hoocmon đó do tuyến nội tiết nào tiết ra và tác động như thế nào lên ba d ng ngườ i trên?
Câu 5 (1,0 điểm)
1. Sự tăng và giảm nồng độ progesteron gây tác dụng nh ư thế nào đối vớ i FSH, LH?
2. Trình bày sự biến động của hoocmon progesteron và estrogen trong thai kì. Sự biến động của
các hoocmon này trong thai kì khác với biến động của các hoocmon này trong chu kì kinh nguyệt như
thế nào? Vì sao có sự khác biệt đó?
Câu 6 (1,5 đi ểm)
1. Hãy chỉ ra t nhất hai điểm khác biệ t giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân s với
một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân thực.
2. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong các cấu trúc và các c chế di truyền như thế nào?
Câu 7 (1,5 điểm)
ĐỀ DỰ BỊ Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
1. Giả s trong một gen có một baz nit lo i X trở thành d ng hiếm X
*
. Gen này nhân đôi 3 lần.
Hãy cho biết:
a. Quá trình trên có thể làm phát sinh d ng đột biến nào?
b. Có tối đa bao nhiêu gen đột biến được t o ra?
2. Ở một loài thực vật 2n, do đột biến t o nên c thể có kiểu gen A Aaa.
a. Xác định d ng đột biến và giải th ch c chế hình thành thể đột biến trên.
b. Để t o thể đột biế n trên, người ta thường s dụng hoá chấ t gì và tác động vào giai đo n nào
của chu kì tế bào?
Câu 8 (1,0 điểm)
1. Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong
các giao t . Giải th ch vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể t o nên các lo i giao t khác nhau như vậy.
2. Ở mộ t loài các gen trội là trội hoàn t oàn. Cho phép lai sau
P: AaBbDd x AaBbDd
Xác định tỉ lệ kiểu hình trội 1 t nh tr ng của F
1
?
-------------Hết------------
( Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
Họ và tên thí sinh:……………………………………… …………SBD:…………………………..
Cán bộ coi thi số 1:…………………………..Cán bộ coi thi số 2:………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÕNG
(Gồm 0 6 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 201 6 – 2017
MÔN: SINH HỌC BẢNG KHÔNG CHUYÊN
Ngày thi: 12/10/2016
Chú ý: - Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng thì cho đ iểm tối đa
- Điểm bài thi: 10 điểm
Câu Đáp án Điểm
1
(1,5điểm)
1. Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kĩ thuật nào?
Biện pháp kĩ thuật để cây hút nước dễ dàng:
- Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt t o điều kiện đ ể cho quá trình
hút nước chủ động .
0,25
2. T i sao đ ể tổng hợp một phân t glucôz thực vật C
4
và thực vật CAM cần nhiều
ATP h n so với thực vật C
3
?
- Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân t glucoz cần 18ATP.
- Ở thực vậ t C
3
pha cố định CO
2
chỉ diễn ra theo chu trình Canvin.
0,25
HƯỚNG DẪN CHẤM Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- Ở t hực vật C
4
và thực vật CAM, ngoài ch u t rìn h C an vin cò n th êm
ch u tr ìn h C
4
cần thêm 6 ATP để h o t hoá axit piruvic (AP) thành
phosphoenolpiruvate (PEP).
0,25
3. Khi quan sát 2 ruộng lúa đều có biểu hiện vàng lá, b n Nam đã đưa ra kết luận
như sau: Ruộng số một do lúa thiếu Nit , ruộng số hai do lúa thiếu lưu huỳnh. Em
hãy giải th ch t i sao b n Nam l i đưa ra kết luận như vậy?
B n Nam đưa ra kết luận như vậy vì:
- Khi thiếu N, màu vàng biểu hiện trước ở lá già, sau đó đế n lá non
Ruộng số 1: biểu hiện vàng lá chủ yếu ở lá già.
- Khi thiếu S, màu vàng biểu hiện trước ở lá non, sau đó đế n lá già Ruộng
số 2: Biểu hiện vàng lá chủ yếu ở lá non.
Do khi thiếu N, thực vật có thể huy động nguồn N t các lá già ph a dưới để
cung cấp cho các phần đang tăng trưởng, đối với S thì không có khả năng di
động này.
0,25
0,25
0,25
2
(1,5điểm)
1. T i sao tiêu hóa ở ruột non là giai đo n tiêu hóa quan trọng nhất?
- Vì ở miệng và d dày thức ăn mới chỉ biến đổi chủ y ếu về mặt c học nhờ
răng và c thành d dày, t o điều kiện thuận lợi cho sự biến đổi hóa học chủ
yếu ở ruột. Ở ruột, nhờ có đầy đủ các lo i enzim để biến đổi tất cả các lo i
thức ăn chưa được biến đổ i (lipit) hoặc mới chỉ biến đổi một phần thành các
phân t tư ng đối đ n giản như mantozo và chuỗi polypeptit ngắn.
Chỉ riêng protein là lo i thức ăn có cấu trúc phức t p phải trải qua quá trình
biến đổi cũng rất phức t p, cần tới 7 lo i enzim khác nhau, trong đó ở d dày
chỉ có pepsin biến đổi thành các polyp eptit chuỗi ngắn (khoảng 8 đến 10
aa). Còn l i là do các enzim t tuyến tụy và tuyến ruột tiết ra phân cắt các
chuỗi polypeptit đó ở các vị tr xác định, cuối cùng thành các axitamin. Các
enzim đó là: tripsin, chimotripsin, cacboxipeptidaza, tripeptidaza.
- Ngoài ra ruột non còn có chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu nhờ
các lông ruột.
0,35
0,15
2. Trong các nhận định sau , nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải th ch .
a. Người đang ho t động c bắp (đang nâng vật nặng) huyế t áp tăng, vận tốc
máu giảm.
b. Người s au khi n n thở vài phút thì tim đập nhanh h n.
c. Ở người, k hi h t phải kh CO thì huyết áp giảm.
d. Khi nghỉ ng i , vận động viên thể thao có nhịp tim thấp h n người bình
thường nhưng lưu lượng tim vẫn giống người bình thường.
a. Sai vì người đang ho t động c bắp tăng tiêu thụ O
2
ở c và tăng thải CO
2
vào máu; nồng độ oxy trong máu thấp, nồng độ CO
2
trong máu cao, thụ
quan hoá học ở xoang động m ch cảnh và cung động m ch chủ bị k ch th ch
g i xung thần kinh về tr ung khu điều hoà tim m ch làm tim đập nhanh và
m nh, do vậy tăng liều lượng máu qua tim làm tăng huyết áp và vận tốc
máu.
b. Đúng do sau khi n n thở nồng độ O
2
trong máu giảm và nồng độ CO
2
trong máu tăng thụ quan hoá học ở xoang động m ch cảnh và cung độn g
m ch chủ bị k ch th ch g i xung thần kinh về trung khu điều hoà tim m ch
làm tim đập nhanh và m nh .
c. Sai vì kh CO gắn với hemôglôbin làm giảm nồng độ ôxy trong máu do đó
làm tăng nhịp tim, tăng huyết áp.
d. Đúng do c tim của vận động viên khỏe h n c tim người bình thường
nên thể t ch tâm thu tăng. Nhờ thể t ch tâm thu tăng nên nhịp tim giảm đi
0.25
0.25
0,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
vẫn đảm bảo được lưu lượng tim, đảm bảo lượng máu cung cấp cho các c
quan.
0,25
3
(1điểm)
1. Một loài thực vật ra hoa trong đi ều kiện chiếu sáng tối đa 12h/ngày. Một nhóm
học sinh đã tiến hành trồng loài thực vật đó trong các chậu và tiến hành th nghiệm
chiếu sáng trong các điều kiện sau:
+ Th nghiệm 1: Chiếu sáng 10h, trong tối 14h.
+ Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 12h, trong tối 12 giờ (ngắt giữa thời gian tối bằng
cách chiếu sáng trong vài phút) .
+ Th nghiệm 3: Chiếu sáng 14h, trong tối 10h.
a. Loài thực vật trên là cây ngày dài, cây ngày ngắn hay cây trung t nh? Giải
thích.
b. Dự đoán kết quả ra hoa của loài thực vật đó trong các th nghiệm trên?
Giải th ch.
a. Loài thực vật trên là cây ngày ngắn vì ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
tối đa là 12h – tối t ối thiểu là 12h.
b.
+ Th nghiệm 1: Cây ra hoa vì thời gian tối lớn h n 12h.
+ Th nghiệm 2: Cây không ra hoa vì đã ngắt thời gian tối thành 2 đêm ngắn
nhỏ h n 12h .
+ Th nghiệm 3: Cây không ra hoa vì thời gian tối nhỏ h n 12h.
0,25
0,15
0,15
0,15
2. Những nét hoa văn tự nhiên trên đồ gỗ có xuất xứ t đâu?
+ Sinh trưởng thứ cấp là sự sinh trưởng theo chiều n gang của thân và rễ do
ho t động của mô phân sinh bên ở cây Hai lá mầm . Sinh trưởng thứ cấp t o
ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ có màu sáng đậm khác nhau .
+ Nét hoa văn trên đồ gỗ là các vòng đồng tâm với màu sáng tối khác nhau
đó là các vòng năm do tầng sinh bần bên trong thân cây t o ra do sự phân
chia tế bào .
+ Các hoa văn này không đều nhau do sự phát triển không đều của cây .
0,1
0,1
0,1
4
(1,0điểm)
1. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của sâu bướm mang l i cho
chúng những điểm lợi và bất lợi gì?
- Điểm lợi: Mỗi giai đo n có cách khai thác nguồn sống khác nhau, do đó
chúng có thể th ch nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.
- Điểm bất lợi: Do phải trải qua nhiều giai đo n mà mỗi giai đo n đòi hỏi
một lo i môi trường riêng. Điều này làm tăng t nh phụ thuộc vào môi
trường. Mặt khác vòng đời bị kéo dài nên tốc độ sinh sản chậm kém ưu
thế h n trong tiến hóa.
0,25
0,25
2. Với ba d ng người: người bình thường; người bé nhỏ; người khổng lồ, các d ng
người đó liên quan đến một lo i hoocmon tác động vào những người đó ở giai đo n
trẻ em.
Hoocmon đó do tuyến nội tiết nào tiết ra và tác động như thế nào lên 3 d ng người
trên? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
* Là hoocmon sinh trưởng do tuyến yên sản xuất ra tác động vào giai đo n
trẻ em:
- Nếu tiết t hậu quả người bé nhỏ .
- Nếu tiết nhiều hậu quả người khổng lồ.
- Nếu tiết bình thườ ng người phát triển bình thường.
* Nguyên nhân:
- Hoocmon sinh trưởng tiết quá nhiều vào giai đo n trẻ em dẫn đến quá trình
phân chia tế bào tăng số lượng tế bào và k ch thước tế bào tăng phát
triển thành người khổng lồ.
- Nếu tiế t ít ảnh hưởng tới phân chia lớn lên tế bào người bé nhỏ.
0,25
0,25
5
(1,0điểm)
1. Sự tăng và giảm nồng độ prôgesterôn gây tác dụng như thế nào đối với FSH, LH?
- Nồng độ progesteron tăng lên làm niêm m c t cung phát triển, dày, xốp
và xung huyết để chuẩn bị đón hợp t làm tổ và đồng thời ức chế tuyến yên
tiết FSH và LH nang trứng không phát triển, không ch n và rụng.
- Nồng độ progesteron giảm gây bong niêm m c t cung xuất hiện kinh
nguyệt và giảm ức chế lên tuyến yên, làm tuyến yên tiết ra FSH và LH.
0,25
0,25
2. Trình bày sự biến động củ a hoocmon progesteron và estrogen trong thai kì. Sự
biến động của các hoocmon này trong thai kì khác với biến động của các hoocmon
này trong chu kì kinh nguyệt như thế nào? Vì sao có sự khác biệt đó?
* Trong thai kì: hai lo i hoocmon này liên tục tăng t khi phôi làm tổ đến
khi sinh.
* Điểm khác biệt so với trong chu kì kinh nguyệt:
- Estrogen biến động theo chu kì, trải qua 2 đỉnh:
+ Đ ỉnh thứ nhất vào trước ngày trứng rụng.
+ Đỉnh thứ 2 vào n a sau của chu kì.
- Progesteron có nồng độ thấp trong suốt n a đầu chu kì. Cuối chu kì nồng
độ cả 2 hoocmon đều giảm, và giảm thấp nhất vào giai đo n thấy kinh ở chu
kì tiếp theo.
* Nguyên nhân của sự khác biệt:
Khi trứng được thụ tinh làm tổ trong t cung, 2 tháng đầu nhau thai tiết
HCG để duy trì thể vàng, nhờ đó thể vàng tiết progesterone và estrogen. T
tháng thứ 3 trở đi, HCG bắt đầu giảm, thể vàng thoái hóa, nhau thai thay thế
thể vàng tiết progesterone và estrogen làm tăng nồng độ 2 hoocmon này
trong máu.
0,1
0,2
0,2
6
(1.5điểm)
1. Hãy chỉ ra t nhất hai điểm khác biệt giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật
nhân s với một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân thực.
Gen ở sinh vật nhân s Gen ở sinh vật nhân thực
- Là gen không phân mảnh có vùng
mã hóa liên tụ c khi phiên mã
mỗi gen chỉ t o một lo i mARN có
trình tự nucleotit xác định mã hóa
một chuỗi polipeptit có trình tự axit
amin nhất định.
- Các gen liên quan về chức năng
thường sắp xếp thành cụm có chung
một c chế điề u hòa các gen
- Là gen phân mảnh: vùng mã hóa
có những đo n mã hóa xen kẽ
những đo n không mã hóa Khi
phiên mã t 1 gen có thể t o ra
nhiều lo i mARN trưởng thành
khác nhau mã hóa cho các chuỗi
0,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
ho t động hoặc bất ho t cùng lúc.
Khi phiên mã các gen được phiên
mã cùng lúc t o ra 1 mARN là bản
sao của nhiều gen khác nhau.
polipeptit khác nhau.
- Các gen thường sắp xếp riêng lẻ
mỗi gen có 1 c chế điều hòa riêng.
Khi phiên mã các gen được phiên
mã riêng lẻ, mỗi mARN là bản sao
của gen xác định .
0,25
2. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong các cấu trúc và các c chế di truyền như thế
nào?
Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc cặp đôi giữa các baz nit theo nguyên
tắc: 1 baz nit có k c h thước lớn (A, G) liên kết với 1 baz nit có k ch
thước bé (T, U, X). NTBS thể hiện:
- Trong cấu trúc di truyền:
+ Cấu trúc ADN: các nu trên 2 m ch liên kết với nhau theo NTBS: A m ch
này liên kết với T m ch kia bằng 2 liên kết hidro, G m ch này liên kết với X
m ch kia bằng 3 liên kết hidro và ngược l i .
+ Cấu trúc tARN và rARN: có các đo n cục bộ, các nucleotit trên 1 m ch
liên kết theo NTBS: A liên kết với U bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X
bằng 3 liên kết hidro và ngược l i .
- Trong các c chế d i truyền:
+ Trong quá trình tự nhân đôi ADN: Các nucleotit tự do trong môi trường
liên kết với các nucleotit trên m ch khuôn theo NTBS .
+ Trong c chế phiên mã: các nucleotit tự do trong môi trường liên kết với
các nucleotit trên m ch mã gốc của gen theo NTBS.
+ Trong c chế dịch mã: các anticodon trên tARN liên kết với các codon
trên mARN theo NTBS để đảm bảo lắp ghép đúng các axit amin vào chuỗi
polipeptit.
0,25
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
7
(1,5điểm)
1. Giả s trong một gen có một baz nit lo i X trở thành d ng hiếm X
*
. Gen này
nhân đôi 3 lần. Hãy cho biết:
a. Quá trình trên có thể sẽ làm phát sinh d ng đột biến nào?
b. Có tối đa bao nhiêu gen đột biến được t o ra?
- Phát sinh d ng đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Vì quá trình
nhân đôi sẽ bắt cặp theo trình tự : G – X
*
A – X
*
A – T.
- Gen nhân đôi 3 lần sẽ t o được 2
3
= 8 gen, trong số 8 gen này có 1/2 số gen
không bị đột biến ; 1/2 số gen còn l i có một gen ở d ng tiền đột biến A –
X
*
.
Vậy số gen bị đột biến là (1/2 x 8) – 1 = 3 gen
0,25
0,25
2. Ở một loài thực vật 2n, do đột biến t o nên c thể có kiểu gen A Aaa.
a. Xác định d ng đột biến và giải th ch c chế hình thành thể đột biến trên.
b. Để t o thể đột biến trên, người ta thường s dụng hoá ch ất gì và tác động
vào giai đo n nào của chu kì tế bào? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
a. D ng đột biến:
- Thể 4 nhiễm (2n+2): Trong quá trình giảm phân 1 cặp NST của bố và mẹ
nhân đôi nhưng không phân li t o giao t (n+1). Quá trình thụ tinh kết hợp 2
giao t (n+1) t o hợp t 2n+2 (thể bốn).
- Thể tứ bội (4n):
+ Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình giảm phân toàn bộ cặp NST của
bố và mẹ nhân đôi nhưng không phân li t o giao t 2n NST. Quá trình thụ
tinh kết hợp 2 giao t 2n t o hợp t 4n (tứ bội).
+ Trong những lần nguyên phân đầu t iên của hợp t , nếu toàn bộ NST nhân
đôi nhưng không phân li t o thể tứ bội 2n 4n
b.
- X lý hóa chất conxisin tác động vào pha G2 của chu kì tế bào.
- Vì ở pha này diễn ra sự tổng hợp các vi ống để hình thành thoi phân bào.
NST đã nhân đôi, nếu x l bằng conxisin vào thời điểm này sẽ ức chế sự
hình thành thoi phân bào t o thể đa bội có hiệu quả cao.
0,25
0,25
0,25
0,125
0,125
8
(1điểm)
1. Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác
nhau trong các giao t . Giải th ch vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể t o nên các lo i
giao t khác nhau như vậy.
Ba sự kiện đó là :
- Sự trao đổi chéo các NST (cromatit) trong cặp NST kép tư ng đồng ở kỳ
đầu giảm phân I dẫn đến sự hình thành các NST có sự tổ hợp mới của các
alen ở nhiều gen .
- Ở kỳ sau giảm phân I, sự phân ly độc lập của các NST kép có nguồn gốc t
bố và mẹ trong cặp NST kép tư ng đồng một cách ngẫu nhiên về hai nhân
con, dẫn đến sự tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc t bố và mẹ .
- Ở kỳ sau giảm phân II, phân ly các NST đ n trong NST kép một cách ngẫu
nhiên về các tế bào con.
0.25
0,25
0,25
2. Ở một loài các gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai sau
P: AaBbDd x AaBbDd
Xác định tỉ lệ kiểu hình trội 1 t nh tr ng của F
1
?
+ Phép lai đã cho là tổng hợp của 3 phép lai sau:
- Aa x Aa => ¼ AA: 2/4 Aa: ¼ aa => ¾ A- : ¼ aa
- Bb x Bb => ¼ BB: 2/4 Bb: ¼ bb => ¾ B- : ¼ bb
- Dd x Dd => ¼ DD: 2/4 Dd: ¼ dd => ¾ D- : ¼ dddd
+ Tỉ lệ KH trội về 1 t nh tr ng:
1
3
C .3/4.1/4.1/4 = 9/64
0,25
-------------Hết------------
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 -2014
Môn: Sinh học – Lớp 12 THPT
Phần tự luận – Thời gian làm bài: 90 phút
Đề thi gồ m 01 trang
Câu 1 ( 1.5 điểm )
a. Thế nào là đ ột biến điể m? T i sao nhiều đột biến điểm như độ t biến thay thế cặ p nuclêôtit l i
hầu như vô h i đối với thể đột biế n?
b. Cô gái có da trắng giống mẹ , có ngườ i nói: “da trắng của cô gái là do mẹ truyền cho”. Câu
nói đó có chính xác không? Giải th ch .
Câu 2 ( 1.5 điểm )
a. Điều hòa ho t động của gen là gì? T i sao gen cần phải có c chế điề u hòa ho t động?
b.Trình bày phư ng pháp nhận biết gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới
t nh, gen ngoài nhân bằng phép lai thuận nghịch.
Câu 3 ( 1.0 điểm )
Ở một loài động vật , giới t nh đư ợc xác đ ịnh bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con cái) và XY (con
đực). Khi cho con đ ực lông xám thuần chủng giao phối với con cái lông trắng thuần chủng thu đư ợc F
1
toàn lông xám. Cho F
1
giao phối tự do với nhau, F
2
thu đư ợc 998 con lông xám và 333 con lông trắng .
Biết tất cả con lông trắng ở F
2
đều là cái, tính tr ng màu sắc lông do một cặp gen quy đ ịnh. Hãy giải
thích kết quả phép lai trên và viết s đ ồ lai.
Câu 4 ( 1.0 điểm )
a. Vì sao ở cây giao phấ n khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tục qua nhiều thế hệ l i dẫn
đến thoái hoá giố ng?
b. Sinh vật biến đổ i gen là gì? Nêu các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật .
Câu 5 ( 3.0 điểm)
a. Thế nào là nhân tố tiến hóa? T i sao đ ột biến gen thư ờng có h i cho c th ể sinh vật nhưng
vẫn có vai trò quan trọng đ ối với quá trình tiến hóa?
b. Trình bày đ ặc đi ểm của các nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể?
c. T i sao chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính?
Câu 6 ( 2.0 điểm )
a. Loài sinh họ c là gì?
b. T i sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng t o nên l oài mới ở thực vật nhưng t xảy ra ở các
loài động vật?
c. Giải th ch vai trò của cách li địa l trong quá trình hình thành loài mới.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
-----------Hết-----------
Họ và tên ............ ..........................................Chữ k giám thị số 1 ...........................................
Số báo danh ..................................................Chữ k giám thị số 2 .......................................... .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 -2014
Môn: Sinh học – Lớp 12 THPT
Phần tự luận – Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1
(1,5
điểm)
a
Đột biến điểm là những biến đổi liên quan đến một cặp nuleotit trong gen
0,25
b
- Do t nh thoái hóa của mã di truyền: đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp
nucleotit khác làm biến đổi codon này bằng codon khác nhưng 2 codon đó cùng
xác định 1 lo i axitamin nên chuỗi polipeptit không thay đổi
0,25
- Alen đột biến được biểu hiện phụ thuộc vào môi trường hoặc tổ hợp gen.
0,25
c
Không chính xác
0,25
Giải thích:
+ Mẹ chỉ truyền cho con thông tin di truyền quy đ ịnh việc hình thành nên tính
tr ng “nư ớc da trắng” dư ới d ng trình tự các nucleotit xác đ ịnh chứ không truyền
cho con tính tr ng đã hình thành s ẵn
0,25
+ Kiểu hình là kết quả của sự tư ng tác gi ữa kiểu gen và môi trư ờng
0,25
Câu 2
(1,5
điểm)
a
Điều hòa ho t động gen: Là điều hòa lượng sản phẩm của gen được t o ra
0,25
Cần có c chế điều hòa vì:
+ Trong tế bào của c thể chứa toàn bộ các gen song để phù hợp với giai đo n phát
triển của c thể hay th ch ứng với các điều kiện môi trường, chỉ có một số gen ho t
động, phần lớn các gen ở tr ng thái không ho t động hoặc ho t động rất yếu
0,25
+ Tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào lúc th ch hợp với một lượng cần thiết
0,25
b.
- Nếu kết quả phép lai thuận nghịch không đổi (giống nhau) thì gen qui định t nh
tr ng nằm trên NST thường.
0,25
-Nếu kết quả lai thuận nghịch là khác nhau nhưng t nh tr ng phân bố không đồng
đều ở hai giới đực, cái ở đời con thì gen quy định t nh tr ng nằm trên NST giới
tính.
0,25
- Nếu kết quả lai thuận nghịch là khác nhau nhưng đời con luôn có kiểu hình giống
mẹ thì gen quy định t nh tr ng nằm trong tế bào chất.
0,25
ĐỀ CHÍNH THỨC
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 3
(1,0
điểm)
Biện luận:
+ P thuần chủng khác nhau bởi 1 tính tr ng tư ng ph ản, F1 đ ồng tính, F2 phân tính
≈ 3 lông xám : 1 lông tr ắng.
+ Theo đ ề bài, tính tr ng do 1 cặp gen quy đ ịnh
=> Gen quy đ ịnh tính tr ng màu sắc lông di truyền theo quy luật phân li của
Menđen. Lông xám là t nh tr ng trội (quy ư ớc bởi gen A), lông trắng là tính tr ng
lặn (quy ư ớc bởi gen a)
0,25
+ XX là con cái, XY là con đ ực
+ F2: tất cả con cái đ ều lông trắng
=> Gen quy đ ịnh tính tr ng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính và nằm
trên vùng tư ng đ ồng của cả X và Y
0,5
- s đ ồ lai : P t/c : X
a
X
a
( lông trắng) x X
A
Y
A
( lông xám )
G
P
: X
a
1/2 X
A
: 1/2 Y
A
F1 : X
A
X
a
X
a
Y
A
( 100% lông xám )
F1 x F1 X
A
X
a
X
a
Y
A
G
F1
: 1/2 X
A
: 1/2 X
a
1/2 X
a
: 1/2 Y
A
F2 : 1/4 X
A
Y
A
: 1/4 X
a
Y
A
: 1/4 X
A
X
a
: 1/4 X
a
X
a
75% lông xám : 25% lông trắng ( chỉ có ở con cái )
0,25
Câu 4
(1,0
điểm)
a
Ở cây giao phấn, khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tục qua nhiều thế hệ l i
dẫn đến thoái hoá giống vì:
- Ở cây giao phấn đa số các cặp gen tồn t i ở tr ng thái dị hợp nên gen lặn có h i
không được biểu hiện.
0,25
- Khi tự thụ phấn bắt buộc liên tục qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen dị hợp t
giảm dần, tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp t tăng dần, trong đó các kiểu gen đồng hợp
lặn gây h i được biểu hiện ra kiểu hình xấu gây ra thoái hoá giống.
0,25
b
- Sinh vật biến đổi gen: là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến
đổi phù hợp với lợi ch của mình
- Các cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:
+ Đưa thêm một gen l vào hệ gen của sinh vật thường là của loài khác.
+ Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
+ Lo i bỏ hoặc làm bất ho t một gen nào đó trong hệ gen
(HS nêu đủ 3 cách mới cho điểm)
0,25
0,25
Câu 5
(3,0
điểm)
- Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể
0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
a
- Đột biến gen có vai trò quan trọng đối với tiên hóa vì
+ Gen đột biến có thể có h i trong môi trường này nhưng l i có thể vô h i hoặc có
lợi trong môi trường khác
+ Gen đột biến thường tồn t i ở tr ng thái dị hợp t nên không gây h i
0,25
b
Các nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể là yếu tố ngẫu nhiên và giao
phối không ngẫu nhiên.
0,5
Đặc điểm của yếu tố ngẫu nhiên:
+ Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen hay xảy
ra đối với những quần thể có k ch thước nhỏ
+ Làm thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng xác định
+ Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị lo i bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một
alen có h i cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
(HS chỉ nêu được 2 đặc điểm cho 0,25đ)
0,5
Đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên:
+ Gồm các kiểu như: tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối có chọn lọc
+ Không làm thay đổi tần số alen
+ Làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp
t và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp t .
(HS chỉ nêu được 2 đặc điểm cho 0,25đ)
0,5
b
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính vì
- Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen theo 1 hướng nhất định (nhân tố tiến
hóa có hướng)
- Làm tăng mức độ sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen
khác nhau trong quần thể.
- Kết quả : hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định
các đặc điểm th ch nghi với môi trường sống.
- Các nhân tố di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên tuy làm thay đổi t ần số
alen nhưng không theo 1 hướng xác định vì vậy không thể là nhân tố tiến hóa c
bản nhất.
(Mỗi ý đúng cho 0,25đ)
1,0
Câu 6
(2,0
điểm)
a
- Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với
nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li
sinh sản với các nhóm quần thể khác thuộc loài khác.
0,5
b
- Lai xa và đa bội hóa hay xảy ra ở thực vật vì:
+ Việc đa bội hóa t ảnh hưởng đến sức sống của thực vật
+ Nhiều khi còn làm tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của thực vật
0,5
- Lai xa và đa bội hóa ít xảy ra ở động vật vì:
+ Thường làm mất cân bằng gen
+ Thường làm rối lo n c chế xác định giới t nh dẫn đến gây chết
0,5
c
Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới:
+ Do các trở ng i về mặt địa l , một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần
thể cách li với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong điều kiện môi
0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
trường khác nhau dần dần được CLTN và các nhân tố tiến hóa khác làm cho khác
biệt về tần số alen v à thành phần kiểu gen
+ Sự khác biệt về tần số alen được t ch lũy dần và đến một lúc nào đó có thể xuất
hiện các trở ng i dẫn đến cách li sinh sản. Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể
xuất hiện thì loài mới được hình thành.
0,25
+ Sự cách l địa l chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần
kiểu gen giữa các quần thể được t o ra bởi các nhân tố tiến hóa
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 -2014
Môn: Sinh học – Lớp 12 THPT
Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 40 phút
1D 2A 3A 4C 5D 6C 7D 8B 9A 10A
11C 12B 13B 14A 15D 16B 17D 18A 19B 20C
21B 22D 23C 24B 25C
ĐỀ CHÍNH THỨC
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÖC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 201 4-2015
ĐỀ THI MÔN : SINH HỌC - THPT
Thời gian : 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1 (1 điểm) :
a. So sánh nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với nhiễ m sắc thể ở kì giữa của
giảm phân II trong điều kiện bình thường.
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tư ng đồng
không tiếp hợp và t o thành các thể vắt chéo ( trao đổi chéo ) với nhau ở kì đầu I thì sự phân li
của các nhiễm sắc thể về các tế bào con sẽ như thế nào?
Câu 2 (1 điểm) : Cho một dòng Ngô bị đột biến gen làm cho thân cây bị lùn. Khi x l những
cây Ngô non thuộc dòng này bằng một lo i hoocmôn thực vật thì những cây N gô này l i cao
bình thường khi trưởng thành.
a. Tên hoocmôn thực vật được s dụng ở trên là gì?
b. Ứng dụng của hoocmôn trên trong thực tiễn sản xuất là gì?
Câu 3 (1 điểm) : Nhân bản vô t nh ở động vật là gì? Nhân bản vô t nh dựa trên c sở khoa học
nào? Em hãy kể tên một số thành tựu trong nhân bản vô t nh ở động vật và triển vọng của phư ng
pháp này trong điều trị bệnh nhân .
Câu 4 (1 điểm) :
a. Virut có được coi là một c thể sinh vật không? Vì sao?
b. Giải th ch t i sao v irut Cúm l i có tốc độ biến đổi rất nhanh .
Câu 5 (1 điểm) : Ở m ột loài thực vật, xét sự di truyền của t nh tr ng chiều cao cây, do một cặp
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Khi người ta tiến hành giao phấn giữa các cây
thuần chủng thân cao với các cây thuần chủng thân thấp, thu được F
1
gồm 359 cây thân cao, 1
cây thân thấp. Hãy giải th ch sự xuất hiện cá thể thân thấp ở F
1
.
Câu 6 (1 điểm) : Ở operon Lac của vi khuẩn E.Coli, sự tập hợp các gen cấu trúc thành một
cụm gen và có chun g một c chế đ iều hoà sẽ có ý nghĩa gì?
Câu 7 (1 điểm): Cho phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂AaBb DD. Trong quá trình giảm phân hình
thành giao t đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa và Bb không phân li
trong giảm phân I ; giảm phân II diễ n ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao t
cái diễn ra bình thường. Theo l thuyết, phép lai trên t o ra F
1
có tối đa bao nhiêu lo i kiểu
gen?
Câu 8 (1 điểm) : Cho các hình mô tả th nghiệm quan sát các kì của quá trình nguyên phân như
sau:
a. Hãy sắp xếp các hình trên theo thứ tự các bước tiến hành th nghiệm.
b. Trong trường hợp tiêu bản trên có bọt kh dưới lamen , làm cách nào để lo i bọt kh ra
khỏi tiêu bản ?
ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
c. Khi đặt một phiến k ính (lam kính) lên mâm kính, cần phải thao tác bộ ph ận nào trước
tiên để đảm bảo tiêu bản được quan sát với ánh sáng phù hợp?
d. Nếu quan sát thấy trên k nh hiển vi các nhiễm sắc thể đã phân li và đang tách xa dần
mặt phẳng x ch đ o về hai cực mới thì tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân bào?
Câu 9 (1 điểm): Một loài có hai d ng hoa kép và hoa đ n, hãy trình bày phư ng pháp xác
định được phư ng thức di tr uyền của hai d ng hoa này.
Câu 10 (1 điểm) : Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp t nh tr ng màu mắt và
độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F
1
100% mắt
đỏ, cánh dày. Đem lai phân t ch con đực F
1
thu được đời con F
b
phân li theo số liệu:
25% con cái mắt đỏ, cánh dày ;
25% con cái mắt vàng m , cánh dày ;
50% con đực mắt vàng m , c ánh mỏng ;
Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định. Biện luận tìm quy luật di truyền chi phối
phép lai và lập s đồ lai .
-----------------Hết--------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh: …… ......................……………………………………Số báo danh…… ........………Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÖC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014 -2015
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
MÔN: SINH HỌC - THPT
(Đáp án có 02 trang)
Câu Nội dung Điểm
1
a.* Giống nhau
NST co ngắn, đóng xoắn cực đ i, xếp thành một hàng trên mặt phẳng x ch đ o ................
* Khác nhau
Nguyên phân Giảm phân II
NST đang phân chia có 2 nhiễm s ắc
t giống hệt nhau .
NST đang phân chia có 2 nhiễm s ắc t khác
nguồn gốc do trao đổi chéo xảy ra ở giảm
phân I.
b. -NST sắp xếp sai (không thành 2 hàng) trên m ặt phẳng x ch đ o ...................................
- Rối lo n p hân li NST t o ra các giao t bất thường về số l ượng NST..........................
0,25
0,25
0,25
0,25
2 a. Hoocmôn: Giberelin (GA)................................................................................................
b. Ứng dụng:
- X l ở những cây lấy thân dài, lóng vư n dài................................................ ...................
- Phá tr ng thái ngủ, nghỉ của củ h t................................................................... .................
- K ch th ch t o quả không h t, ứng dụng trong sản xuất m ch nha và công nghiệp đồ
uống......................................................................................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
3 - Nhân bản vô t nh là kĩ thuật chuyển nhân của một tế bào xoma (2n) vào một tế bào
trứng đã lấy mất nhân, rồi k ch th ch tế bào tr ứng đó phát tr iển thành phôi, phôi phát
triển thành c thể m ới...........................................................................................................
- C sở: Phân bào nguyên phân ............................................................................................
- Thành t ựu ở động vật: T o c u Đôly, chuột, l ợn, bò, chó... ..............................................
- Triển vọng ở người: Có thể t o ra các mô, c quan t đó thay thế các mô, c quan bị
hỏng ở người bệnh ................................................................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
4 a. Virut chưa được coi là c thể sống........................................................ ...........................
Vì: Chưa có cấu t o tế bào, s ống k sinh nội bào bắt buộc, trong tế bào chủ virut ho t
động như 1 thể sống, ngoài tế bào chủ nó l i như 1 thể không sống.. .................................
b. - Virut cúm có vật chất di truyền là ARN ....... ................................................................
- ARN phiên mã ngược t o ADN cần enzim phiên mã ngược, mà enzim này không có
khả năng tự sửa sai => vật chất di truyền của virut dễ bị biến đổi...................... ...............
0,25
0,25
0,25
0,25
5 - Giải th ch: Đã xảy ra đột biến................................................................... .........................
- Các d ng đột biến có thể là:
+ Đột biến alen trội thành alen lặn, giao t đột biến kết hợp với giao t lặn bình thường
=> Cây thân thấp ..................................................................................................................
+ Đột biến cấu trúc NST, mất đo n N ST mang gen trội, t o ra giao t khuyết đo n gen
trội, giao t này kết hợp với giao t bình thường => Cây thân thấp ....................................
+ Đột biến lệch bội: t o giao t mất 1 chiếc NST chứa gen trội, giao t này kết hợp với
giao t lặn bình thường sinh ra thể khuyết nhiễm thân thấp ở F
1
........................................
0,25
0,25
0,25
0,25
6
- Tiết kiệm vật chất di truyền cho vi khu n (vì tế bào vi khuẩn k ch th ước nhỏ nên ADN
ngắn h n ADN của sinh vật nhân t hực, các gen cấu trúc tập trung thành cụm giúp giảm
số vùng P, O và giảm số l ượng gen điều hoà điều hoà) ......................................................
- Tốc độ phiên mã và dịch mã nhanh ..................................................................................
0,5
0, 5
7
Xét riêng t ng cặp gen
- Aa x Aa→ 7 KG ................................................................................................................
- Bb x Bb→ 7 KG .................................................................................................................
0,25
0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
-Dd x DD→ 2 KG...............................................................................................................
- F1 có tối đa số KG= 7 x 7x 2= 98 KG...............................................................................
(HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25
0,25
8
a. C→ E→ A→ B→D .........................................................................................................
b. Gõ nhẹ vào phiến k nh (lam k nh) ..................................................................................
c. Tụ quang ..........................................................................................................................
d. Kì sau của nguyên phân .................................................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
9
- Bước 1: T o dòng thuần .....................................................................................................
- Bước 2: Lai thuận nghịch ..................................................................................................
P
t/c
: Kép x Đ n và theo dõi di truyền của t nh tr ng ở các thế hệ lai
+ Nếu lai thuận giống lai nghịch đồng thời.........................................................................
F
1
đồng t nh, F
2
phân t nh 3:1 => Quy luật phân li.
F
1
đồng t nh, F
2
phân t nh 9:7, 13:3,... => Tư ng tác gen không alen.
+ Nếu lai thuận khác lai nghich đồng thời...........................................................................
F
1
, F
2
đều đồng t nh giống mẹ => Di truyền qua tế bào chất .
F
1
, F
2
phân t nh 2 giới không đều => Di truyền liên kết giới t nh
0,25
0,25
0,25
0,25
10 Xét riêng từng tính trạng:
+ Xét sự di truyền của t nh tr ng màu mắt: P
t/c
=> F
1
: 100% Mắt đỏ, F
1
lai phân tích =>
F
b
: Mắt vàng m : Mắt đỏ = 3:1 => F
1
dị hợp t về 2 cặp gen => tương tác bổ sung
(kiểu 9:7), do mắt đỏ chỉ có ở con cái => 1 trong 2 alen quy định màu mắt nằm trên NST
giới t nh X không có alen tư ng ứng trên Y. .....................................................................
Quy ước: ♂ A - X
B
Y: Mắt đỏ ♀ A -X
B
X
-
: Mắt đỏ
A- X
b
Y, aa X
B
Y, aa X
b
Y: Mắt vàng m A- X
b
X
b
, aa X
B
X
-
, aa X
b
X
b
: Mắt vàng m
=> Kiểu gen là: Aa X
B
Y x aa X
b
X
b
+ Xét sự di truyền t nh tr ng độ dày mỏng của cánh: P
t/c
=> F
1
: 100% Cánh dày,
F
b
: Cánh dày: cánh mỏng = 1:1. Vì t nh tr ng độ d ày mỏng cánh do 1 gen quy định
=> t nh tr ng cánh dày là trội, F
1
dị hợp t về một cặp gen, do chỉ có con đực cánh mỏng
=> Kiểu gen quy định độ dày, mỏng cánh nằm trên NST X không có al en trên Y..........
Quy ước: X
D
Y: đực cánh dày X
D
X
D
, X
D
X
d
: cái cánh dày
X
d
Y: đực cánh mỏng X
d
X
d
: cái cánh mỏng
F
1
: ♂ X
D
Y x X
d
X
d
Xét sự di truyền chung của hai tính trạng:
F
b
có tỉ lệ phân li 2:1:1 k hác (1:1)(3:1), số kiểu hình t => 1 trong 2 cặp quy định màu
mắt liên kết hoàn toàn với gen quy định độ dày mỏng cánh.
=> Kiểu gen F
1
: ♂ Aa
D
B
X Y, ♀ Aa
D
B
X
d
b
X => Kiểu gen P: ♀ AA
D
B
X
D
B
X và ♂ aa
d
b
X Y...
S đồ lai. P
t/c
:
AA
D
B
X
D
B
X × aa
d
b
X Y
F
1
Aa
D
B
X Y: Aa
D
B
X
d
b
X
♂ F
1
Aa
D
B
X Y × aa
d
b
X
d
b
X
F
b
TLKG: 1/4Aa
d
b
X Y: 1/4Aa
D
B
X
d
b
X : 1/4aa
D
B
X
d
b
X : 1/4aa
d
b
X Y
TLKH: Như đề bài .
(HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25
....................... Hết ....................
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN THI: SINH HỌC
Lớp 12 THPT
Ngày thi: 20/3/2014
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 10 câu, 02 trang)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Cho 1 đo n ADN ở khoảng giữa 1 đ n vị sao chép như hình vẽ (O là điểm
khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đo n m ch đ n của ADN). Các đo n m ch
đ n nào của đo n ADN trên được tổng hợp gián đo n ? Giải th ch.
b. Giả s , gen A ở ngô và gen B ở vi khuẩn E.coli c ó chiều dài bằng nhau,
hãy so sánh chiều dài của phân t mARN do hai gen trên tổng hợp.
Câu 2 (2,0 điểm).
a. Cho một NST bình thường có trình tự các gen như sau: A B C D
*
E F G H.
Xác định d ng đột biến t o ra NST có trình tự gen tư ng ứng với mỗi trườ ng hợp
sau:
1. A B C D
*
H G F E; 2. A B C D
*
E H;
3. A B B C D
*
E F G H; 4. A F G B C D
*
F H.
b. Cây cà chua tứ bội (4n) có kiểu gen AAaa giảm phân có thể t o những lo i
giao t nào ? Vì sao thể tứ bội (4n) l i giảm khả năng hữu thụ so với thể lưỡng bội
(2n) ?
Câu 3 (2.0 điểm).
a. Thế nào là gen không alen ? Các gen không alen có thể tác động lên sự
hình thành t nh tr ng như thế nào ?
b. Ở một loài vẹt cảnh, kiểu gen A -B- quy định lông màu thiên l ; A -bb quy định
lông màu vàng; aaB- quy định lông màu nâu; aabb quy định lông màu trắng.
Xác định kiểu gen của P để thế hệ sau được 4 kiểu hình với tỉ lệ: 1 :1 : 1 : 1.
Câu 4 (2,0 điểm).
a. Thế nào là sinh vật biến đổi gen ? Trình bày quy trình t o bò c huyển gen
bằng phư ng pháp chuyển gen đã cải biến.
b. Để chuyển gen mong muốn vào tế bào thực vật, người ta thường s dụng
những phư ng pháp nào ?
Câu 5 (2,0 điểm).
a. Ở gà, biết tớnh tr ng lụng nõu là trội hoàn toàn so với lụng trắng. Trong
một quần thể , tần số gà lông trắng được xác định là 1/10000. Giả s quần thể đó
đang ở tr ng thái cân bằng di truyền thì xác suất để gà lông nâu giao phối với nhau
sinh ra gà lông trắng là bao nhiêu ?
ĐỀ CHÍNH THỨC
SBD: ………………
O I II
III IV
3’...
5’...
...5’
...3’ Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
b. Các nhân tố nào có thể làm phá vỡ tr ng thái cân bằng kiểu gen trong quần
thể ?
Câu 6 (2,0 điểm).
a. Trong một phép lai của một cặp ruồi giấm, người ta thu được 420 ruồi con,
trong đó có 140 con đực. Hãy giải th ch kết quả của phép lai này?
b. Ở bò, t nh tr ng lông đen chi phối bởi gen c
b
, gen này trội ở con đực
nhưng lặn ở con cái. Alen của nó là c
r
chi phối t nh tr ng lông đỏ, gen này trội ở
con cái nhưng lặn ở con đực. Gen quy định màu lông nằm trên NST thường.
Cho bò đực lông đỏ giao phối với bò cái lông đen, xác định tỉ lệ kiểu hình
theo giới t nh ở F
1
và F
2
.
Câu 7 (2,0 điểm).
a. Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài
nào ? Vì sao ? Trình bày c chế của con đường hình thành loài đó.
b. T i sao các đặc điểm th ch nghi chỉ mang t nh hợp lý tư ng đối ?
Câu 8 (2,0 điểm).
a. Dựa vào lý thuyết tiến hóa, hãy giải th ch vì sao một quần thể động vật
sinh sản hữu t nh sau khi bị suy giảm số lượng quá mức do yếu tố ngẫu nhiên được
phục hồi số lượng như ban đầu nhưng vẫn có nguy c bị tuyệt chủng. Trong hoàn
cảnh đó, để làm giảm nguy c tuyệt chủng của quần thể nên áp dụng những biện
pháp gì ?
b. Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm suy giảm sự đa d ng di
truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu t nh ?
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Hãy cho biết đặc trưng của các loài có kiểu tăn g trưởng trong điều kiện
môi trường không bị giới h n.
b. Vì sao sự tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới h n, khi quần thể
có k ch thước trung bình mức độ tăng trưởng nhanh h n khi quần thể có k ch thước
lớn và k ch thước nhỏ ?
Câu 10 ( 2,0 điểm ).
Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng
được F
1
toàn lông xám, tiếp tục cho F
1
giao phối với nhau được F
2
có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ:
Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng;
Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.
Cho rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện t nh tr ng không chịu ảnh
hưởng của môi trường.
a. Biện luận và viết s đồ lai t P đến F
2
.
b. Nếu cho các con lông xám F
2
giao phối với nhau, xác suất để F
3
xuất hiện
một con mang toàn gen lặn là bao nhiêu % ?
.............................HẾT.............................
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN THI: SINH HỌC
LỚP 12 THPT
Ngày thi: 20/3/2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
1 (2,0đ
)
a. Các đo n m ch đ n được tổng hợp gián đo n : Đo n I và IV.
Hoặc chú th ch theo s đồ sau:
* Giải th ch:
- T điểm O đo n ADN tháo xoắn và tổng hợp theo hai ch c chữ Y......
- Do enzim ADN polimeraza chỉ có thể bổ sung nucleotit vào nhóm
3 OH tự do nên chỉ một m ch đ n của đo n ADN mẹ có chiều 3 – 5
(t điểm khởi đầu nhân đôi) được tổng hợp liên tục, m ch còn l i có
chiều 5 – 3 tổng hợp gián đo n.
b. So sánh chiều dài của phân t mARN do hai gen trên tổng hợp
- Ngô thuộc nhóm sinh vật nhân thực, có gen phân mảnh; vi khuẩn
E.coli thuộc nhóm sinh vật nhân s , có gen không phân mảnh.
- 2 phân t mARN s khai được tổng hợp t 2 gen có chiều dài bằng
nhau vì chiều dài của gen A và chiều dài của gen B bằng nhau.
- Phân t mARN trưởng thành do gen A tổng hợp ngắn h n phân t
mARN trưởng thành do gen B tổng hợp vì đã bị lo i bỏ các đo n
intron.
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
2 2,0
a. Tên các d ng đột biến và giải th ch:
- Trường hợp 1: Đột biến đảo đo n NST: Đo n E F G H bị đứt ra quay
0,125
...5'
...3'
5'...
3'...
Các đo n Okazaki
Các đo n Okazaki
O Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
ngược 180
0
rồi nối l i vào vị tr cũ
- Trường hợp 2: Đột biến mất đo n NST: Đo n F G bị đứt ra và mất đi.
- Trường hợp 3: Đột biến lặp đo n NST: Đo n B được lặp l i 1 lần
- Trường hợp 4: Đột biến chuyển đo n trong ph m vi một NST: Đo n
FG đứt ra chuyển tới vị tr mới trên ch nh NST đó.
b. Các kiểu giao t có thể được sinh ra t cây cà chua tứ bội AAaa :
- AAaa, AAa, Aaa, AA, Aa, aa, A, a, 0.
- Thể tứ bộ i (4n) giảm khả năng hữu thụ so với thể lưỡng bội (2n) vì :
+ Thể tứ bội (4n) có sự di truyền phân li phức t p, không ổn định do
giảm phân ở các cá thể này bị rối lo n.
+ Các NST tư ng đồng tiếp hợp và phân li một cách ngẫu nhiên giao
t có số lượng NS T 0, n, 2n, 3n, 4n nhưng chỉ giao t lưỡng bội (2n)
mới có sức sống.
0,125
0,125
0,125
0.5
0,5
0,5
3 2,0
a. Gen không alen là các gen không cùng lôcut (thuộc các lôcut khác
nhau trên cặp NST tư ng đồng hoặc trên các nhiễm sắc thể khá c nhau
không tư ng đồng).
- Các gen không alen có thể tác động lên sự biểu hiện t nh tr ng theo
những kiểu sau:
+ Tư ng tác bổ sung: các gen không alen (không tư ng ứng) khi cùng
hiện diện trong một kiểu gen sẽ t o ra một kiểu hình riêng biệt.
+ Tác động c ộng gộp: mỗi gen cùng lo i (trội hoặc lặn) góp phần như
nhau vào sự hình thành t nh tr ng.
+ Tư ng tác át chế: trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen
khác (không alen) không biểu hiện kiểu hình.
b. Xác định kiểu gen của P
- Thế hệ sau thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 con có 4 kiểu tổ
hợp P mỗi bên cho 2 lo i giao t hoặc một bên cho 4 lo i giao t ,
một bên cho 1 lo i giao t P đem lai phải có kiểu gen:
AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
- TH1: P: AaBb x aabb → F
1
HS tự viết SĐL.
- TH2: P: Aabb x aaBb → F
1
HS tự viết SĐL.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
4 2,0
a. - Sinh vật biến đổi gen là các cá thể được bổ sung vào bộ gen của
mình những gen đã được tái tổ hợp hoặc những gen đã được s a c hữa.
- Quy trình t o bò chuyển gen bằng phư ng pháp chuyển gen đã cải
biến
Nuôi cấy các tế bào và bổ sung ADN mang gen cần cải biến vào dịch
nuôi tế bào chọn lọc các tế bào đã mang gen cải biến dung hợp
với tế bào trứng đã lo i mất nhân tế bào cấy vào c quan sinh sản
của bò mẹ sinh ra bò con chuyển gen.
b. Các phư ng pháp chuyển gen ở tế bào thực vật:
0,5
1,0
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- Phư ng pháp chuyển gen vào tế bào thực vật: chuyển gen bằng thể
truyền plasmit hoặc vi rút; chuyển gen trực tiếp qua ống phấn; kĩ thuật
vi tiêm ở tế bào trần; dùng súng bắn gen...
0,5
5 2,0
a. T nh xác suất
Quy ước: A: lông nâu.
a: lông trắng.
Gọi p và q lần lượt là tần số tư ng đối của alen A và a (p, q
*
N , p + q = 1)
- Do quần thể đang cân bằng di truyền => q
2
a
=
10000
1
=> q
a
= 0,01
=> p
A
= 1 – 0,01 = 0,99
- Tần số các lo i kiểu gen : AA = ( 0,99)
2
= 0,9801
Aa = 2 ( 0,99) (0,01) = 0,0198
aa = 0,0001
- Gà lông nâu (P) sinh ra gà lông trắng => P đều là Aa
- Tần số để P đều có kiểu gen dị hợp là: ( 0,0198)
2
0,000392
- Xác suất để sinh gà lông trắng:
0,25 x 0,000392 = 0,000098 hay 0,0098%.
b. Các nhân tố có thể làm phá vỡ tr ng thái cân bằng kiểu gen
trong quần thể:
Đột biến, chọn lọc, di nhập gen, giao phối khụng ngẫu nhiên, sức sống
của các lo i giao t và hợp t không như nhau, k ch thước quần thể (quần
thể ban đầu chia thành những quần thể nhỏ h n có số lượng cá thể t)...
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0,75
6 2,0
a) Giải th ch kết quả phép lai:
- Số ruồi cái ở F
1
: 420 – 140 = 280
Tỷ lệ ruồi đực : ruồi cái = 140 : 280 = 1 : 2
- Theo lý thuyết tỷ lệ này là 1 : 1 → đã có 50% ruồi đực chết.
- Gen gây chết có tác dụng ở ruồi đực → Đột biến gen lặn trên nhiễm
sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y.
- SĐL minh ho :
Quy ước: A - qui định bình thường
a - Gây chết
P: X
A
X
a
x X
A
Y
F
1
: 1X
A
X
A
: 1X
A
X
a
: 1X
A
Y: 1X
a
Y (chết)
→ Tỷ lệ: 1 ruồi đực : 2 ruồi cái.
b) Xác định tỉ lệ KH:
- Gen quy định t nh tr ng nằm trên NST thường mà biểu hiện ra KH ở
đực, cái khác nhau → cặp gen này chịu ảnh hưởng của giới t nh.
- Bò đực lông đỏ có KG: c
r
c
r
; Bò cái lông đen có KG: c
b
c
b
Ta có s đồ lai :
P : Bò đực lông đỏ x Bò cái lông đen
c
r
c
r
c
b
c
b
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
F
1
: c
r
c
b
100% bò đực lông đen : 100% bò cái lông đỏ
F
1
x F
1
: c
r
c
b
x c
r
c
b
F
2
: 1c
b
c
b
: 2c
r
c
b
: 1c
r
c
r
KH Bò đực: 75% lông đen: 25% lông đỏ
Bò cái: 75% lông đỏ : 25% lông đen
0,25
7 2,0
a. Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình
thành loài bằng con đường địa lý.
Vì khi khu phân bố của loài được mở rộng (hoặc bị c hia cắt) điều
kiện sống thay đổi hướng chọn lọc cũng thay đổi.
- C chế hình thành loài bằng con đường địa lý :
+ Do loài mở rộng khu phân bố hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt do
các trở ng i về địa l quần thể ban đầu chia thành nhiều quần thể
cách li nhau.
+ Trong các điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên t ch lũy các biến dị
di truyền theo những hướng khác nhau thay đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen cách li sinh sản với các d ng gốc nòi địa l loài mới.
Trong con đường địa l , nếu có sự tham gia của biến động di truyền
thì sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc diễn ra nhanh h n.
b. Các đặc điểm th ch nghi chỉ mang t nh hợp lý tư ng đối vì:
- Mỗi một đặc điểm th ch nghi là sản phẩm của CLTN trong một hoàn
cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
- Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành
bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm th ch nghi h n.
- Ngay trong điều kiện sống ổn định đột biến và biến dị tổ hợp không
ng ng phát sinh, CL TN không ng ng tác động đặc điểm th ch nghi
liên tục được hoàn thiện.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
8 2,0
a. Một quần thể động vật sinh sản hữu t nh sau khi bị suy giảm số
lượng quá mức do yếu tố ngẫu nhiên, được phục hồi số lượng n hư
ban đầu nhưng vẫn có nguy c bị tuyệt chủng là do :
- Khi bị giảm k ch thước quá mức thì các yếu tố ngẫu nhiên sẽ tác động
m nh làm giảm hoặc biến mất một số alen dẫn đến làm nghèo nàn vốn
gen của quần thể.
- Sự phục hồi số lượng của quần thể t một s ố t cá thể còn sống sót tuy
có làm gia tăng số lượng cá thể nhưng sự đa d ng di truyền của quần thể
vẫn không tăng lên vì các cá thể này giao phối gần với nhau (giao phối
cận huyết).
* Để làm giảm nguy c tuyệt chủng của quần thể cần phải tăng độ đa
d ng di truyền của quần thể tiến hành di nhập gen t các quần thể
khác tới, tăng đột biến và biến dị tổ hợp trong quần thể...
b. Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác
0,5
0,5
0,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo mộ t hướng
xác định nên sự đa d ng của quần thể di truyền sẽ suy giảm.
0,5
9 2,0
a. Đặc trưng của các loài có kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi
trường không bị giới h n:
- K ch thước c thể nhỏ;
- Tuổi thọ thấp;
- Sức sinh sản cao (nấm, vi khuẩn, nhiều loài côn trùng...) ....
b. Trong điều kiện môi trường bị giới h n, quần thể có k ch thước
trung bình sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất vì :
- Sự tăng trưởng quần thể trong điều kiện môi trường bị giới h n được
biểu thị bằng biể u thức :
K
N K
rN
t
N
Trong đó: N là số lượng của quần thể;
r là tốc độ tăng trưởng;
K là số lượng (k ch thước) tối đa mà quần thể có thể đ t được;
∆N là mức tăng trưởng;
∆t là khoảng thời gian.
- Trong cùng điều kiện môi trường (cùng sức chứa K của môi trường) thì :
+ Quần thể có k ch thước nhỏ có ∆N/∆t rN (do [K-N]/K 1), nhưng
do N nhỏ nên số cá thể tham gia sinh sản t, nên rN nhỏ. Nên tốc độ
tăng trưởng của quần thể chậm.
+ Quần thể có k ch thước lớn có N K, như vậy ∆N/∆t r(K-N),
nhưng do N lớn nên (K -N) nhỏ. Khi quần thể có k ch thước lớn thì
nguồn sống giảm, tốc độ t vong tăng, tốc độ sinh sản giảm tốc độ
tăng trưởng của quần thể chậm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
10 2,0
a) Biện luận và viết s đồ lai t P đến F
1
.
- Nhận thấy ở F
2
: Tỉ lệ phân li KH chung ở hai giới là: Xám : vàng = 9 :
7 → T nh tr ng màu sắc lông di truyền theo quy luật tư ng tác bổ sung
giữa 2 gen trội không alen.
- T nh tr ng màu sắc lông phân bố không đều ở 2 giới → t nh tr ng liên
kết giới t nh, gen nằm trên NST X, không có alen tư ng ứng trên Y;
Quy ước kiểu gen : A -B- : quy định lông xám
A-bb ; aaB- ; aabb: quy đị nh lông vàng
- Vì trong tư ng tác bổ sung cho hai lo i KH, vai trò của gen A và B là ngang
nhau, do đó hai gen A hay B nằm trên NST X đều cho kết quả đúng.
- TH 1: Gen B nằm trên NST X, để F
1
toàn lông xám → P phải có kiểu
gen: AAX
B
X
B
(xám) × aaX
b
Y (vàng) → XX là đực, XY là cái.
SĐL: P: ♂AAX
B
X
B
(xám) × ♀aaX
b
Y (vàng)
- TH 2: Gen A nằm trên NST X, để F
1
toàn lông xám → P phải có kiểu
gen: X
A
X
A
BB(xám) × X
a
Ybb (vàng)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SĐL: P: ♂ X
A
X
A
BB (xám) × ♀ X
a
Ybb (vàng)
(HS viết sơ dồ l ai đến F
2
cho mỗi trường hợp)
b) T nh xác suất:
- Để F
3
xuất hiện cá thể mang toàn gen lặn thì d ng lông xám F
2
đem
giao phối phải có kiểu gen ♂ AaX
B
X
b
× ♀AaX
B
Y.
- Tỉ lệ con ♂ xám có kiểu gen AaX
B
X
b
là 1/3;
Tỉ lệ con ♀ xám có kiểu gen AaX
B
Y là 2/3
- Xác suất để F
3
xuất hiện một con mang toàn gen lặn là
1/3 × 2/3 × 1/4 x 1/4 = 1/72.
0.25
0.25
0.25
Lưu ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án.
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÖC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 -2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 02/11/2012.
Câu 1 (1 điểm). Điểm giố ng, khác nhau c bản về cấu t o của tế bào động vật và tế bào thực vật?
Ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó?
Câu 2 (1 điểm). Lo i bỏ cuống và gân ch nh của lá bàng tư i xanh, cân 0,2g lá , nghiền nhỏ cho
vào cố c A, lấy 20ml cồn đổ vào cố c A. Làm tư ng tự như trên , nhưng thay cồn bằn g 20ml nước
ta được cốc B . Sau 20 phút thì màu sắ c ở 2 cốc có gì khác nhau? Giải th ch?
Câu 3 (1 điểm). Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở vùn g núi cao. Em hãy cho biết c thể
người đó xả y ra những thay đổi gì để th ch nghi với môi trường mới? Giải th c h sự thay đổi đó?
Câu 4 (1 điểm).
a. Nêu điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩ n và ở sinh vật nhân thực ?
b. Quá trình nhân đôi của một ADN tế bào nhân thực, nếu ở 6 đ n vị nhân đôi tổng hợp
được 72 phân đo n Okazaki thì đ ã có bao nhiêu đo n mồ i?
Câu 5 (1 điểm).
a. Người ta tách gen mã hóa prôtêin trực tiếp t hệ gen trong nhân tế bào nhân thực rồi cài
vào hệ gen của vi khuẩn nhờ enzim đặc hiệu , nhưng khi gen này ho t động thì sản phẩm prôtê in
thu được l i không như mong muốn. Hãy giải th ch t i sao l i như vậy? Biết rằng không có đột
biến xảy ra .
b. Trong trường hợp trên để nhận được prôtêin giống như ở tế bào nhân thực đã tổng hợp thì
phải làm thế nào ?
Câu 6 (1 điểm).
a. Một loài có bộ nhiễ m sắ c thể 2n. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu d ng đột biến thể 3,
bao nhiêu d ng đột biến thể 3 kép ?
b. Trong đột biến chuyển đo n tư ng hỗ giữa hai nhiễm sắc thể số I và số III, một đo n của
NST số I chuyển sang nhiễm sắc thể số III và ngược l i. C thể mang đột biến nhiễm sắc thể này
khi giảm phân cho mấy lo i giao t , tỷ lệ lo i giao t mang đột biế n chuyển đo n ?
Câu 7 (1 điểm).
a. Quy luậ t phân li có còn đúng với quy luật tư ng tác gen hay không ? Giải th ch ?
b. Một cây dị hợp t về 4 cặp gen , mỗi gen quy định một t nh tr ng, các gen đều trộ i hoàn
toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấ n.
- Xác định t ỉ lệ đời con có kiể u hình 1 t nh tr ng trộ i, 3 t nh tr ng l ặn.
- Xác định t ỉ lệ đời con có kiểu gen chứ a 3 cặp đồng hợp trộ i, 1 cặp dị hợ p.
Câu 8 (1 điểm). Số gen trong tế bào lưỡng bội (2n) có bằng số t nh tr ng của c thể không? T i
sao?
Câu 9 (1 điểm). Ở một loài thực vật , alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ ; b: hoa
vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều
thuần chủng đư ợc F
1
dị h ợp về 3 cặp gen trên. Cho F
1
giao phấn v ới nhau thu đư ợc F
2
, trong đó
cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên
với tần số bằng nhau . Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2?
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 10 (1 điểm). Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai
gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc
thường khác. Xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể và số kiểu giao phối trong quần thể
(không t nh trường hợp thay đổi vai trò giới t nh đực cái trong các kiểu giao phối ).
-----------------Hết--------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh…………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH P HÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 -2013
Môn: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Gồm 02 trang)
Câu Nội dung Điểm
1
(1đ)
- Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực, mỗi tế bào đều có màng tế bào, chất nguyên sinh và
nhân..................................................................................................................................
- Khác nhau: Ở tế bào thực vật có thành bằng xenlulôz và có lục l p còn tế bào động vật
không có…………………………………………………………………………………….
- Ý nghĩa:
+ T điểm giống nhau cho thấy động vật và thực vật đều có chung nguồn gốc……………
+ T điểm khác nhau cho thấy chúng tiến hóa theo hai hướ ng ............................................
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(1đ)
* Hiện tượng:
- Cốc A màu xanh đậm.... .......................................................................................................
- Cốc B màu xanh nh t.......................................................................................................... .
* Giải th ch:
- Cốc A d iệp lục tan trong cồn nên lượng diệp lục chiết rút được nhiều h n -> xanh đậm
h n..........................................................................................................................................
- Cốc B diệp lục không tan trong nướ c, nhưng do nghiền làm phá vỡ tế bào nên vẫn có 1
lượng nhỏ diệp lục lẫn trong nước -> xanh nh t....................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(1đ)
* Những thay đổi về ho t động và cấu t o:
- Nhịp thở tăng nhanh h n, tim đập nhanh h n.................................................................... ..
- Tuỷ xư ng sản xuất thêm hồng cầu đưa vào máu làm tăng khả năng vận chuyển ôxi của
máu.........................................................................................................................................
- Tăng dung t ch trao đổi kh của phổ i (Dung t ch sống)...................... .................................
* Giải th ch: Khi người này lên sống ở vùng núi cao không kh loãng, thiếu ox i nên c thể
phải có sự thay đổi để cung cấp đủ oxi cho các ho t động sống của c thể..........................
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(1đ)
a. Khác nhau :
Vi khuẩn Nhân thực
1 đ n vị nhân đôi Nhiều đ n vị nhân đôi .................................
Tốc ộ nhanh, t lo i enzim Tốc độ chậm, nhiều lo i enzim ...................
b. Số đo n mồi cần phải có và giải th ch :
- Số đo n okazaki trong một đ n vị tái bản là: 72 : 6 = 12 => Số đo n mồi trong mỗi đ n vị
tái bản là: 12 + 2 = 14 (Vì mỗi m ch mới tổng hợp liên tục cần 1 đo n mồi).. ...................
- Vậy số đo n mồi cần phải có là: 14 x 6 = 84....................................................................... .
0,25
0,25
0,25
0,25
5 a.
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu Nội dung Điểm
(1đ) - Ở vi khuẩn, phân t mARN sau khi được tổng hợp xong sẽ tham gia dịch mã ngay..........
- Ở sinh vật nhân thực phân t mARN sau khi tổng hợp xong (mARN s khai) không tham
gia dịch mã mà phải cắt bỏ các đo n intron, nối các đo n e xon l i với nhau t o mARN
trưởng thành rồi mới tham gia dịch mã................................................................................. .
- Trong tế bào vi khuẩn không có bộ máy để cắt bỏ các đo n intron, nối các đo n extron v ới
nhau nên tổng hợp sản phẩm prôtêin không như mong muốn....................................... ........
b.
- Muốn khắc phục hiện tượng này thì phải x l gen của sinh vật nhân thực (cắt bỏ các đo n
intron và nối các đo n exon l i với nhau) sau đó mới cài vào hệ gen của vi khuẩn...... ........
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(1đ)
a.
- Số d ng thể 3 là: C
1
n
= n!/[1!( n – 1)!] = n.........................................................................
- Số d ng đột biến thể 3 kép: C
2
n
= n!/[2!( n – 2)!] = n(n-1)/2...............................................
b.
- C thể mang đột biến NST này khi giảm phân cho 4 lo i g iao t , trong đó có 3 lo i giao t
có chuyển đo n và 1 lo i giao t bình thường.................................................................. ....
- Tỉ lệ lo i giao t mang đột biến chiếm tỉ lệ: 3/4 = 75%................................................ .......
0,25
0,25
0,25
0,25
7
(1đ)
a.
- Quy luật phân li vẫn còn đúng với quy luậ t tư ng tác gen ............. ....................................
- Vì: Các alen trong mỗi cặp vẫn phân li đồng đều trong quá trình phát sinh giao t ... ........
b.
- Kiểu hình 1 t nh tr ng trộ i, 3 t nh tr ng lặn:
[(
4
3
)
1
(
4
1
)
3
] C
1
4
=
64
3
= 4,6875% ..................................................................
- Kiểu gen 3 cặp đồng hợp trộ i và 1 cặp dị hợp:
[(
4
1
)
3
(
2
1
)
1
] C
1
4
=
64
2
=
32
1
= 3,125% ........................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
8
(1đ)
* Số gen trong 1 tế bào lưỡng bội không bằng số t nh tr ng của c t hể .............................. .
* Vì:
- Trong tế bào còn các gen điều hoà không trực tiếp qui định t nh tr ng............................. ..
- Có trường hợp nhiều gen không alen tác động qua l i cùng qui định 1 t nh tr ng..............
- Cũng có trường hợp 1 gen qui định nhiều t nh tr ng........................................................ ...
0,25
0,25
0,25
0,25
9
(1đ)
- Tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
(A-,B-,D-) = Tỉ lệ cây thân cao, hoa
đỏ (A -,B-) x tỉ lệ cây quả tròn (D -)........................................................................................
- F
1
: Dd x Dd => F
2
: (3/4D- : 1/4dd) ...................................................................................
- F
2
: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả d ài (aa,bb,dd) = (aa,bb) x (dd)
= (aa,bb) x 1/4 = 4%
=> Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%
- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F
2
: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A -,B-) – tỉ lệ cây
thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% -> Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A -,B-) là:
50% + 16% = 66%......................................................................................................
- Vậy t a có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A -,B-,D-) là:
66% x 3/4 = 49,5%. ....................................................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
10
(1đ)
- Gen I(2 alen), gen II( 3 alen) nằm trên một cặp NST thì số kiểu gen là:
2.3(2.3+1)/2 = 21.......................................................................................................
- Gen III(4 alen) nằm trên một cặp NST thường thì số kiểu gen là:
4(4+1)/2 = 10 kiểu gen.............................................................................................
- Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là: 21 x 10 = 210 kiểu gen......................
- Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 + C
2
210
= 22155……………………………......
0,25
0,25
0,25
0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu Nội dung Điểm
Cộng 10đ
………………………………..Hết……………………………….
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2013 -2014
Môn: Sinh học
Lớp: 12 BTTHPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 21/3/2014
(Đề thi gồm có 02 trang, 08 câu)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác biệt so với
sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân s ?
b. T nh đặc trưng của prôtêin do yếu tố nào quy định ?
Câu 2 (2.0 điểm) .
a. Ưu thế lai là gì ? Vì sao không nên s dụng con lai F
1
để làm giống ?
b. Lai xa là gì ? T i sao c thể lai xa thường bất thụ ? Muốn khắc phục hiện
tượng bất thụ do lai xa người ta làm thế nào ?
Câu 3 (2,0 điểm).
a. Phân biệt c quan tư ng đồng và c quan tư ng tự.
b. Một số lo i đột bi ến NST có thể nhanh chóng góp phần dẫn đến hình thành
loài mới, đó là những lo i đột biến nào ? Giải th ch .
Câu 4 (2,0 điểm) .
Trình bày c chế điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 5 (3,0 điểm) .
Một quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có cấu t rúc di truyền:
0,6AA: 0,2Aa : 0,2 aa.
a. Quần thể trên có đ t tr ng thái cân bằng di truyền không ? Vì sao ?
b. Xác định và nhận xét về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo.
c. Khi một quần thể đã ở tr ng t hái cân bằng di truyền, nếu muốn duy trì
tr ng thái cân bằng đó thì cần những điều kiện gì ?
Câu 6 (3.0 điểm).
Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể (k
hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba
thể đột biến (k hiệu a, b, c), phân t ch tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết
quả sau:
Thể đột
biến
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở t ng cặp
I II III IV V
a 2 2 1 2 2
b 4 4 4 4 4
c 3 3 3 3 3
a. Gọi tê n các thể đột biến trên . Vai trò của thể đột biến b và c đối với tiến
hoá và chọn giống ?
b. Trình bày c chế hình thành thể đột biến a.
SBD:....................
..... Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 7 (3.0 điểm).
Ở người, bệnh u x nang do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định,
người bình thường mang alen A. Có 2 cặp vợ chồ ng bình thường và đều mang cặp
gen dị hợp. Biết rằng không có hiện tượng đồng sinh. Hãy xác định:
a. Xác suất sinh con bình thường và bị bệnh của hai cặp vợ chồng trên.
b. Xác suất để cặp vợ chồng thứ nhất sinh được 2 người con trai đều bình thường.
c. Xác suất để cặp vợ chồng thứ 2 sinh được 3 người con, trong đó có 2
người con bình thường và 1 người con mắc bệnh.
Câu 8 (3,0 điểm).
Ở đậu Hà Lan gen A qui định h t vàng, ge n a qui định h t xanh; gen B quy
định h t tr n, gen b quy định h t nhăn. Các gen phân ly độc lập.
a. Nếu bố và mẹ đều mang gen dị hợp t về 2 t nh tr ng thì đời con F
1
có tỉ lệ
kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
b. Biện luận để xác định P và viết s đồ lai nếu đời con F
1
phân t nh theo tỉ
lệ: (3:3:1:1).
.............................HẾT.............................
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN THI: SINH HỌC
LỚP 12 BTTHPT
Ngày thi: 21/3/2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
1
(2,0đ)
a. Điểm khác biệt về sự nh ân đôi ADN ở sinh vật nhân s và sinh vật
nhân thực:
Điểm khác biệt Sinh vật nhân s Sinh vật nhân thực
Số đ n vị tái bản có 1 đ n vị tái bản có nhiều đ n vị tái bản
Tốc độ tái bản nhanh chậm
Enzim tham gia ít lo i enzim nhiều lo i enzim h n
b. Các yếu tố quy định t nh đặc trưng của phân t protein:
- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit.
- Số chuỗi polipeptit trong phân t protein.
- Bậc cấu trúc không gian của phân t protein.
1,0
1,0
2
2,0
a. - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống
chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các d ng bố mẹ.
- Không nên s dụng con lai F
1
để làm giống vì: ưu thế lai thường biể u hiện
cao nhất ở đời F
1
sau đó giảm dần ở các thế hệ tiếp theo .
b. - Lai xa là hình thức lai giữa các d ng bố mẹ thuộc 2 loài khác nhau
hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
- C thể lai xa thường bất thụ, vì con lai mang bộ NST đ n bội của 2 loài
bố mẹ k hác nhau không t o cặp NST tư ng đồng quá trình giảm phân
phát sinh giao t bị trở ng i, không hình thành được giao t hoặc giao t
không có sức sống.
- Cách khắc phục : đa bội hóa c thể lai xa F
1
t o thể song nhị bội hữu thụ
do có các NST đều tồn t i thành cặp tư ng đồng , quá trình giảm phân t o giao
t diễn ra bình thường.
0,5
0.25
0.5
0.5
0.25
3
2,0
a. Phân biệt c quan tư ng đồng và c quan tư ng tự:
C quan tư ng đồng C quan tư ng tự
- Là những c quan nằm ở những vị
tr tư ng ứng trên c thể, có cùng
nguồn gốc trong quá trình phát triển
phôi, cho nên có kiểu cấu t o giống
nhau.
- Phản ánh sự tiến hoá phân li.
- Là những c quan có nguồn gốc
khác nhau nhưng đảm nhiệm những
chức năng giống nhau nên có hình
thái tư ng tự.
- Phản ánh sự tiến hoá đồng quy .
b. Một số lo i đột biến NST có thể nhanh chóng góp phần dẫn đến hình
1,0
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
thành loài mới:
- Đa bội (đa bội cùng nguồn và đa bội khác nguồn); đột biến cấu trúc NST
(đột biến đảo đo n và đột biến chuyển đo n).
- Giải th ch:
+ Đa bội : Các d ng đa bội có bộ NST tăng gấp bội (tự đa bội, đa bội chẵn)
hoặc mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau (thể song nhị bội)
cách ly sinh sản với d ng gốc loài mới .
+ Đột biến đảo đo n và chuyển đo n NST: Làm thay đổi chức năng của gen
trong nhóm liên kết mới, làm thay đổi k ch thước và hình d ng NST
cách li sinh sản với các d ng gốc loài mới.
0,5
0,25
0,25
4 2,0
- C chế điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể chủ yếu là sự thay đổi
mối quan hệ giữa mức sinh sản và t vong thông qua các hình thức sau:
- C nh t ranh: khi mật độ quần thể tăng cao quá sức chịu đựng của môi
trường, thiếu nguồn thức ăn, n i ở, mức ô nhiễm tăng dẫn đến c nh tranh
giữa các cá thể xuất h iện mức t vong tăng, mức sinh sản giảm → k ch
th ch quần thể giảm phù hợp với sức chứa của môi trường.
- Di cư: khi mật độ cá thể trong quần thể tăng cao c nh tranh gay gắt
một bộ phận của quần thể di cư → k ch thước của quần thể giảm.
- Vật ăn thịt, vật k sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ, con
bệnh tùy thuộc mật độ, tác động tăng lên khi mật độ cao, tác động của
chúng giảm khi mật độ quần thể thấp. Trong quan hệ vật k sinh - vật ch ủ,
vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế k ch thước quần thể con mồi và
ngược l i → mối quan hệ này t o nên tr ng thái cân bằng sinh học.
0,5
0,5
0,5
0,5
5 3,0
a. Quần thể chưa cân bằng di truyền. Vì:
- Tần số của alen A: p
(A)
= 0,6 +
2
2 , 0
0,7
- Tần số của alen a: q
(a)
= 0,2 +
2
2 , 0
0,3
Nếu quần thể cân bằng di truyền thì phải thỏa mãn điều kiện :
p
2
AA : 2pqAa : q
2
aa
0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa 0,6AA: 0,2Aa : 0,2 aa
b. Xác định và nhận xét về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo:
P: (0,6AA: 0,2Aa : 0,2 aa) (0,6AA: 0,2Aa : 0,2 aa)
G: 0,7A; 0,3a 0,7A; 0,3a
F
1
0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Ở thế hệ tiếp theo quần thể có cấu trúc di truyền: 0,49AA: 0,42Aa : 0,09aa
thỏa mãn biểu thức p
2
AA: 2pqAa : q
2
aa, do đó quần t hể đ t tr ng thái cân bằng
di truyền.
c. Điều kiện để quần thể duy trì tr ng thái cân bằng:
- Số lượng cá thể lớn;
0,5
0,25
0.25
0.5
0.5
1,0 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- Xảy ra hiện tượng ngẫu phối trong quần thể;
- Các lo i giao t có sức sống và thụ tinh như nhau, các lo i hợp t có sức
sống như nhau;
- Không có đột biến và chọn lọc, không có sự di nhập gen ...
6 3,0
a. Gọi tên các thể đột biến:
+ Thể đột biến a cặp NST số III thiếu 1 chiếc → Thể một (2n -1).
+ Thể đột biến b mỗi cặp NST đều có 4 chiếc → Thể t ứ bội (4n).
+ Thể đột biến c mỗi cặp NST đều có 3 chiếc → Thể tam bội (3n).
- Vai trò của thể đột biến b, c đối với quá trình tiến hoá và chọn giống:
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống, t o các giống cây
trồng có giá trị kinh tế, năng s uất cao (d ng 3n, quả không h t), góp phần
hình thành loài mới (d ng 4n).
b. C chế hình thành thể một (2n - 1):
+ Trong giảm phân, c thể bố (hoặc mẹ) cặp nhiễm sắc thể số III không
phân li, t o 2 lo i giao t (n + 1) và (n - 1) nhiễm sắc thể, c thể mẹ ( hoặc
bố) giảm phân bình thường t o giao t n.
+ Trong thụ tinh, giao t (n - 1) kết hợp với giao t n hợp t (2n - 1)
nhiễm sắc thể, phát triển thành thể một.
(HS có thể trình bày cơ chế bằng sơ đồ, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
7 3,0
a. Xác suất sinh con bình thường và bị bệnh của hai cặp vợ chồng:
Do cả 2 cặp vợ chồng đều có kiểu gen Aa , nên có xác suất sinh con bình
thường và bị bệnh bằng nhau :
- P: Aa x Aa 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa 3/4 bình thường : 1/4 bị bệnh.
- Xác suất sinh con bình thường: 3/4
- Xác suất sinh con mắc bệnh: 1/4
b. Xác suất sinh được 2 người con trai bình thường của cặp vợ chồng
thứ nhất:
- Xác suất sinh con trai là: 1/2.
- Xác suất sinh con trai, bình thường là : 1/2 x 3/4 = 3/8
- Xác suấ t sinh 2 con trai đều bình thường là: (3/8)
2
= 9/64.
c. Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 2 con bình thường và 1
con bị bệnh của cặp vợ chồng thứ hai:
Xác suất sinh 3 người con trong đó 2 người con bình thường và 1 người bị
bệnh là:
2
3
C [(3/4)
2
x 1/4] = 27/64
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1,0
8 3,0
a. Xác định tỉ lệ KG, KH ở F
1
:
- Theo dề ta có s đồ lai:
P : AaBb x AaBb
(H t vàng, tr n ) (H t vàng, tr n )
G
P
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
1
0.5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
+ TLKG:
1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ TLKH: 9 vàng, tr n : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, tr n : 3 xanh, nhăn
b. Biện luận:
- F
1
có 4 phân lớp kiểu hình, trong đó có kiểu hình xa nh nhăn (aabb) nên P
đều phải cho giao t ab (AaBb hoặc Aabb hoặc aaBb hoặc aabb)
- Mặt khác F
1
phân t nh tỉ lệ: (3:3:1:1) = 8 tổ hợp P: 4 giao t 2 giao t .
- P có 2 trường hợp thỏa mãn: P
1
: AaBb x Aabb
P
2
: AaBb x aaBb
- S đồ lai
+ Trường hợp 1:
P
1
: AaBb x Aabb
vàng, tr n vàng, nhăn
G
P
: Gp: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F
1
Kiểu gen: 1AABb : 2AaBb: 1aaBb : 1AAbb : 2Aabb: 1aabb
Kiểu hình: 3 vàng, tr n : 3 vàng, nhăn : 1xanh, tr n : 1 xanh, nhăn
+ Trường hợp 2:
P
2
: AaBb x aaBb
vàng, tr n xanh, tr n
G
P
: Gp: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F
1
Kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb: 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb: 1aabb
Kiểu hình: 3 vàng, tr n : 3 vàng, nhăn : 1xanh, tr n : 1 xanh, nhăn
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
Lưu ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án.
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 20 10 - 2011
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/10/2010
(Đề thi gồm 2 trang, có 10 câu, mỗi câu 2,0 điểm)
Câu 1.
a. Trình bày đặc điểm khác biệt giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người khiến vi
khuẩn sinh sản nhanh h n tế bào người.
b. Dựa trên sự khác biệt nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người mà người ta có
thể dùng thuốc kháng sinh đặc hiệu để chỉ tiêu diệt cá c vi khuẩn gây bệnh trong c thể
người nhưng l i không làm tổn h i các tế bào người.
Câu 2.
Huyết áp là gì? Dựa vào chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng hãy giải th ch hiện
tượng điều hòa huyết áp của c thể con người khi huyết áp thay đổi bất thường.
Câu 3.
Khi chiếu ánh sáng v ới cường độ nh ư nhau vào các cây A, B, C, nhận thấy cây A
không thải và cũng không hấp thụ CO
2
, cây B hấp thụ CO
2
còn cây C thải CO
2
.
- Hãy cho biết cây A, B, C thuộc các nhóm thực vật nào.
- Để đ t hiệu suất quang hợp cao cần phải trồng những cây này ở đâu?
Câu 4.
a. Giải th ch vì sao nếu lấy hết CO
2
trong máu thì ho t động hô hấp, tuần hoàn sẽ
rất yếu và các tế bào mô l i bị thiếu ôxy ?
b. Nếu b n có 2 sợi dây thần kinh cùng đường k nh, nh ưng một dây có bao miêlin
còn một dây thì không có bao miêlin. Cho biết dây thần kinh nào t o điện thế ho t động
có hiệu quả n ăng lượng h n?
Câu 5.
Nêu sự khác nhau giữa auxin và gibêrelin (về n i tổng hợp , các chức năng c bản
của chúng trong điều hoà sinh trưởng và phát triển ở thực vật ).
Câu 6.
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tư ng đối của các baz nit có trong thành phần axit nuclêic
được tách chiết t các loài khác nhau:
Lo i Ađênin Guanin Timin Xitôzin Uraxin
I 21 29 21 29 0
II 29 21 29 21 0
III 21 21 29 29 0
IV 21 29 0 29 21
V 21 29 0 21 29
Hãy cho biết d ng cấu trúc vật chất d i truyền của các loài nêu trên.
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 7.
Trong phòng th nghiệm có 3 dung dịch. Dung dịch 1 chứa ADN, dung dịch 2 chứa
amylaza, dung dịch 3 chứa glucôz . Đun nhẹ ba dung dịch này đến gần nhiệt độ sôi, rồi
làm nguội t t về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc xảy ra sâu
sắc nhất ở hợp chất nào và giải th ch.
Câu 8.
Cho một đo n ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
5
’
…AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’
3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’
a. Viết trình tự các ribônuclêôtit của mARN được sao mã t gen cấu trúc trên.
Giải th ch.
b. Viết trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit được giải mã hoàn chỉnh t đo n
gen trên. Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: axit glutamic;
UXU, AGX: Xêrin; GGU: Glixin; AXX: Thrêônin; UAU: Tirôzin; AUG: (Mã mở đầu)
Mêtiônin; UAG: mã kết thúc.
c. Hãy cho biết hậu quả (thể hiện ở sản phẩm giải mã) của các đột biến sau đây trên
gen cấu trúc: thay cặp G – X ở vị tr số 7 bằng cặp A – T và thay cặp T – A ở vị tr số 4
bằng cặp X – G.
Câu 9.
Một c thể có kiểu gen
aB
Ab
, nếu biết trong quá trình giảm phân của c thể này đã
có 10% số tế bào xảy ra trao đổi đo n nhiễm sắc thể t i một điểm v à có hoán vị gen (t i
điểm giữa 2 cặp gen trên). Hãy xác định tỷ lệ các lo i giao t được t o ra và tần số hoán
vị gen (f) .
Câu 10.
Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình
thường thì thu được:
84 con cái có cánh chẻ.
79 con cái có cánh bình thường.
82 con đực có cánh bình thường.
Cho biết hình d ng cánh do một gen chi phối.
a. Giải th ch kết quả phép lai trên.
b. Có nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình d ng cánh.
------ Hết ------
Họ và tên: …………………………………………………… SBD: …………………….
Th sinh không s dụng tài liệu khi làm bài. Giám thị không giải th ch gì thêm.
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TỈNH THÁI NGUYÊN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 20 10 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Câu Nội dung trả lời Điểm
1
a.
- Tế bào vi khuẩn có k ch thước nhỏ h n tế bào người nên tỷ lệ
V
S
ở vi khuẩn
lớn h n so với tế bào người nên trao đổi chất giữa tế bào với môi trường ở tế bào vi
khuẩn xảy ra nhanh h n.
- Tế bào v i khuẩn không có màng nhân nên quá trình nên quá trình phiên mã
và dịch mã xảy ra đồng thời do đó quá trình tổng hợp prôtêin cũng xảy ra nhanh
h n so với tế bào người dẫn đến sự sinh sản nhanh.
b. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào còn tế bào người thì khô ng nên người ta có
thể s dụng các chất kháng sinh để ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi
khuẩn.
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
2 - Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành m ch. Huyết áp đ t cực đ i
lúc tim co, huyết áp cực tiểu lúc tim dãn. Càng xa tim thì huyết áp càng giảm
- Huyết áp thường được đo ở động m ch cánh tay. Trong trường hợp bình
thường huyết áp lúc tim co là 110 -120mmHg , huyết áp lúc tim dãn là 70 -80mmHg
- Huyết áp cực đ i (lúc tim co) lớn quá 150mmHg kéo dài là chứng huyết áp
cao, huyết áp cực đ i xuống thấp dưới 80 là chứng huyết áp thấp.
- Khi huyết áp tăng cao tác động lên áp thụ quan nằm ở cung động m ch chủ
và xoang động m ch cảnh, theo sợi hướng tâm truyền về trung khu điều hòa tim
m ch nằm ở hành tủy, các xung thần kinh sẽ t heo dây đối giao cảm làm tim đập
chậm và yếu
- Ngược l i khi huyết áp h , tác động lên áp thụ quan nằm ở cung động m ch
chủ và xoang động m ch cảnh, theo sợi hướng tâm truyền về trung khu điều hòa
tim m ch nằm ở hành tủy, các xung thần kinh sẽ theo dây gia o cảm làm tim đập
nhanh và m nh để tăng huyết áp.
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
3 a. Chỉ tiêu sinh lý nhận biết các cây là điểm bù ánh sáng:
- Điểm bù ánh sáng: C ường độ ánh sáng để c ường độ quang hợp bằng c ường
độ hô hấp. (Trên điểm bù ánh sá ng cường độ quang hợp lớn h n cường độ hô hấp
và ngược l i).
- Cây A không thải cũng không hấp thụ CO
2
chứng tỏ c ường độ ánh sáng
này là điểm bù ánh sáng của cây: Cây hô hấp phân giải các sản phẩm của quang
hợp t o ATP cung cấp cho c thể đồng thời giải phóng CO
2
và H
2
O. Do cuờng độ
quang hợp bằng c ường độ hô hấp nên CO
2
thải ra trong hô hấp được s dụng hết
trong quang hợp do đó cây không thải và không hấp thụ CO
2
. Vậy cây A là cây
trung tính.
- Cây B hấp thụ CO
2
chứng tỏ c ường độ ánh sáng này cao h n điểm bù ánh
sáng của cây, khi đó cường độ quang hợp lớn h n cường độ hô hấp nên CO
2
thải ra
t hô hấp không đủ cung cấp cho cây quang hợp ở c ường độ ánh sáng đó vì vậy
cây phải lấy thêm CO
2
t bên ngoài môi tr ường để tiến hành quá trình tổng hợp vật
chất. Vậy c ây B là cây ưa bóng
- Cây C chỉ thải CO
2
điều này cho thấy c ường độ ánh sáng này thấp h n điểm
bù ánh sáng của cây, khi đó cường độ hô hấp lớn h n cường độ quang hợp: CO
2
thải ra không những đủ cung cấp cho ho t động quang hợp t o sản phẩm t ch luỹ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
mà còn dư th a nên có hiện t ượng thải ra ngoài. Vậy cây C là cây ưa sáng
b. Muốn trồng cây này đ t hiệu suất cao cần dựa vào điềm bù ánh sang của
t ng cây để chọn địa điểm trồng th ch hợp.
- Cây A là cây trung tính có thể trồng ở mọi địa điểm.
- Cây B là cây ưa bóng nên trồng có c ường độ ánh sáng yếu. VD: trồng d ưới
tán các cây khác…
- Cây C là cây ưa sáng trồng ở n i có cường độ ánh sáng cao. VD: trên đỉnh
đồi, hay n i quang đãng…
0,25 đ
4 a.
- Ho t động hô hấp, tuần hoàn sẽ rất yếu vì: Khi trong máu không có CO
2
→
không có H
+
để k ch th ch lên các tiểu thể ở động m ch cảnh, xoang động m ch
chủ và thụ thể hoá học ở trung ư ng th ần kinh . ..
- Các tế bào mô thiếu ôxy vì:
+ Hô hấp, tuần hoàn kém do đó không nhận đủ O
2
cho c thể .
+ Theo hiệu ứng Bohr thì khi không có H
+
sẽ làm giảm lượng O
2
giải phóng
ra t ÔxyHêmôglôbin để cung cấp cho tế bào của mô.
→ tế bào thiếu O
2
b.
Điện thế ho t động ch y trên dây thần kinh có bao miêlin sẽ có hiệu quả n ăng
lượng cao h n, vì:
- Điện thế ho t động được lan truyền theo cách nhảy vọt và được hình thành ở
eo Ranvie.
- Dây thần kinh không có bao miêlin điện thế ho t động được lan truyền liên
tục trên sợi trục, b m Na/K ho t động nhiều h n → tốn nhiều n ăng lượng h n.
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
5 Chất k ch
thích
Auxin Gibêrelin
N i tổng
hợp
Đỉnh chồi (ngọn thân) và các lá
non là n i tổng hợp ch nh; chóp
rễ cũng tổng hợp auxin (dù rễ
phụ thuộc vào chồi nhiều h n).
Đỉnh chồi bê n, rễ, lá non và h t
đang phát triển là n i tổng hợp
chính.
Chức năng
c bản
Thúc đẩy nguyên phân và sinh
trưởng giãn dài của tế bào; thúc
đẩy hướng động; k ch th ch nảy
mầm của h t; thúc đẩy phát triển
chồi; k ch th ch ra rễ phụ; thúc
đẩy kéo dài thân (ở nồng độ
thấp); thúc đẩy phát triển hệ
m ch dẫn; làm chậm sự hoá già
của lá; điều khiển phát triển quả.
K ch th ch sự nảy mầm của h t,
chồi, củ; k ch th ch tăng trưởng
chiều cao của cây, kéo dài tế
bào; thúc đẩy phân giải tinh bột;
phát triển h t phấn, ống phấn;
điều hoà xác định giới t nh (ở
một số loài) và chuyển giai đo n
non sang trưởng thành.
1,0 đ
1,0 đ
6 Dựa trên c sở của nguyên tắc bổ sung của các baz nit : nếu ADN (hoặc
ARN) có cấu trúc 2 m ch khớp bổ sung thì số nu G = X, A = T → v ật chất di
truyền của các loài :
- Loài I: Do G = X = 29, A = T = 21 nên có ADN sợi kép (trong đó tỷ lệ G -X
cao h n A –T) nên ADN loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao.
- Loài II: Do G = X = 21, A = T =29 nên có ADN sợi kép (trong đó tỷ lệ G-X
thấp h n A – T) nên ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy
thấp h n loài I.
- Loài III: Do A ≠ T, G ≠ X → ADN m ch đ n .
- Loài IV: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T → VCDT của loài này
là ARN h n nữa do G = X =29, A= U =21 → ARN sợi kép
- Loài V: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T → VCDT của loài này là
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
ARN h n nữa do A ≠ U, G ≠ X → ARN m ch đ n.
7 - Chất bị biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là amylaza.
- Giải th ch:
+ Amylaza là enzym có bản chất là pr ôtêin, vì vậy rất dễ bị biến đổi cấu trúc
khi bị đun nóng (các liên kết hydr ô bị bẻ gãy). Amylaza gồm nhiều lo i axit amin
cấu t o nên (t nh đồng nhất không cao), vì vậy, sự phục hồi ch nh xác các liên kết
yếu (liên kết hydro) sau khi đun nóng là khó khăn
+ ADN khi bị đun nóng cũng bị biến t nh (tách ra thành hai m ch) bởi các
liên kết hydro giữa hai m ch bị đứt gãy; nhưng do các tiểu phần hình thành liên kết
hydro của ADN có số lượng lớn, t nh đồng nhất cao nên khi nhiệ t độ h xuống, các
liên kết hy đrô được tái hình thành (sự hồi t nh); vì vậy, khi h nhiệt độ, ADN có
thể hồi phục cấu trúc ban đầu.
+ Glucôz là một phân t đường đ n. Các liên kết trong phân t đều là các
liên kết cộng hóa trị bền vững, không bao giờ đứ t gãy tự phát trong điều kiện sinh
lý tế bào; cũng rất bền vững với tác dụng đun nóng dung dịch
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
8 a. Trình tự các rib ônuclêôtit của mARN:
5’ ….AUG UXU GGU GAA AGX AXX X….3 ’
Giải th ch:
- Enzim di chuyển trên m ch mã gốc theo chiều 3 ’…5’ và phân t mARN
được tổng hợp theo chiều 5 ’….3’.
- Các ribônuclêôtit liên kết với các nuclêôtit trên m ch gốc của gen theo
nguyên tắc bổ sung A - U, G - X .
- mARN bắt đầu được tổng hợp t bộ ba mở đầu TAX.
b. Trình tự các axit amin chuỗi p ôlipeptit được giải mã hoàn chỉnh t gen
trên: Xêrin – Glixin - Axit glutamic – Xêrin - Thrêônin.
c. Hậu quả của các đột biến trên gen cấu trúc:
- Đột biến thay cặp X - G ở vị tr thứ 7 bằng cặp A -T , nó làm thay đổi bộ
ba mã sao UXU bằng bộ ba UAU , t đó nó làm thay đổi X êrin bằng Tir ôzin →
chuỗi p ôlipeptit thay đổi:
Tirôzin - Glixin - Axit glutamic - Xêrin - Thrêônin.
- Đột biến thay cặp T -A ở vị tr thứ 4 bằng cặp X -G, nó làm thay đổi bộ ba
mã mở đầu AUG bằng bộ ba AGX, do đ ó không có mã mở đầu nên không có quá
trình sao mã, quá trình tổng hợp pr ôtêin không xảy ra.
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
9
10% tế bào
aB
Ab
có hoán vị gen sẽ t o ra 4 lo i giao t :
Ab = aB = AB = ab = 2,5%.
- 90% tế bào
aB
Ab
không hoán vị gen sẽ t o ra:
Ab = aB = 45%.
→ c thể đó t o ra 4 lo i giao t đó là:
Ab = aB = 47,5% và AB = ab = 2,5%.
- Tần số hoán vị gen f = 5%.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
10 a. Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ đực
cái là 1 : 2 vậy một n a số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện t nh tr ng cho
thấy gen quy định t nh tr ng hình d ng cánh nằm trên NST X và có alen gây chết.
Theo bài ra hình d ng cánh do 1 gen chi phối và F
1
có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ
hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai lo i giao t đực với hai lo i giao t
cái do đó con cái ở P phải dị hợp, cánh chẻ ở con cái là t nh tr ng trội.
0,5 đ
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
A - cánh chẻ, a -cánh bình thường.
P ♀ cánh chẻ x ♂ cánh bì nh thường
X
A
X
a
X
a
Y
G X
A
; X
a
X
a
; Y
F
1
X
A
X
a
X
a
X
a
X
A
Y X
a
Y
1 Cái cánh chẻ: 1 cái cánh bt: 1 đực cánh chẻ (chết): 1 đực cánh bình thường
b. Những nhận xét về tác động của gen:
- Tác động đa hiệu v a quy định hình d ng cánh v a chi phối sức sống cá
thể.
+ A quy định cánh chẻ và gây chết;
+ a quy định cánh bình thường và sức sống bình thường.
- Ở tr ng thái dị hợp t Aa, alen A tác động trội về quy định sức sống
nhưng l i lặn về chi phối sức sống.
KL. Mọi alen có thể tác động trội ở t nh tr ng này nhưng l i lặn ở t nh tr ng
khác.
0,5 đ
1,0 đ
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi : SINH HỌC
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 10/10/2014
(Đề thi này có 02
trang)
Câu 1( 3,5 điểm).
a. Có ba dung dịch để trong phòng th nghiệm. Dung dịch 1 chứa ADN, dung dịch 2 chứa
amilaza, dung dịch 3 chứa glucôz . Đun nhẹ ba dung dịch này đến gần nhiệt độ sôi rồi làm nguội
t t về nhiệt độ phòng . Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc của t ng chất t rên? Giải th ch?
b. Những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào? Giải
thích?
c. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng c thể s dụng một lo i thuốc. Lo i
thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị t vong nên
thuốc đã bị cấm s dụng. Hãy giải th ch t i sao lo i thuốc này l i làm giảm khối lượng c thể và
có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty thể.
d. Một c thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa
BD
bd
. C thể này
giảm phân hình thành giao t , vào kì giữa của giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng
một kiểu sắp xếp NST, các giao t sinh ra đều thụ tinh bình thườ ng, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Đời con có thể t o ra những lo i giao t và những lo i
kiểu gen nào?
Câu 2( 3 điểm).
a. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động theo các tiêu ch : nguyên nhân, nhu
cầu năng lượng, hướng vận chuyển, kết quả .
b. T i sao khi bón phân hóa học quá liều lượng thì cây có thể chết?
c. Ở những con bò sau khi chữa bệnh bằng penicilin mà vắt sữa ngay thì trong sữa còn tồn dư
kháng sinh, lo i sữa này có thể dùng làm sữa chua được không? Vì sao?
d. Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên m ch hai của gen có X = 2A = 4T; trên m ch một của gen
có X = A + T. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, gen a có t h n g en A 3 liên kết hiđrô. T nh số
nuclêôtit lo i G của gen a ?
Câu 3( 3 điểm).
a. Người ta làm th nghiệm với ba cây có tiết diện phiến lá như nhau, cùng độ tuổi, cho thoát h i
nước trong điều kiện chiếu sáng như nhau trong một tuần, sau đó cắt thân đến gần gốc và đo
lượng dịch tiết ra trong một giờ người ta thu được số liệu sau:
Cây Số lượng nước thoát ( ml ) Số lượng dịch tiết ( ml )
Hồng 6,2 0,02
Hướng dư ng 4,8 0,02
Cà chua 10,5 0,07
T bảng số liệu trên em có thể rút ra nhận xét gì?
b. Khi chiếu sáng với cường độ 100 calo /dm
2
/giờ, ở cây A lượng CO
2
hấp thụ tư ng đư ng với
lượng CO
2
thải ra , ở cây B lượng CO
2
hấp thụ nhiều h n so với lượng CO
2
thải ra , còn ở cây C
lượng CO
2
hấp thụ t h n so với lượng CO
2
thải ra . Hãy đưa ra các chỉ tiêu sinh l về ánh sáng để
ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
xếp lo i 3 loài cây này . Để các cây trên cho năn g suất cao nên trồng chúng ở điều kiệ n ánh sáng
nào là th ch hợp ?
c. Vi rut có được coi là một c thể sinh vật không? Vì sao?
Câu 4( 4 điểm).
a. Vì sao hệ tuần hoàn của chân khớp tuy xuất hiện sau giun đốt trong quá trình tiến hóa nhưng
hệ tuần hoàn của giun đốt là hệ tuần hoàn k n còn củ a chân khớp là hệ tuần hoàn hở? Vì sao ở
côn trùng hệ tuầ n hoàn hở không có vai trò vận chuyển kh ?
b. Trình bày những c chế tác động làm cho tế bào thực vật tăng trưởng ở pha kéo dài của mô
phân sinh? Dựa vào những c chế đó hãy nêu các biện pháp cần thi ết để tế bào thực vật có thể
tăng trưởng bình thường?
c. Hãy nêu hướng tiến hóa của tổ chức thần kinh? Phân biệt các hướng tiến hóa đó theo các tiêu
chí: đặc điểm cấu t o hệ thần kinh, đặc điểm cảm ứng .
Câu 5( 3 điểm).
a. Vì sao các thể ba khác nhau ở người thường gây chết ở các giai đo n khác nhau trong quá trình
phát triển của cá thể bị đột biến?
b. Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi
kết hôn . Bên ph a người vợ: anh trai của người vợ bị bệnh phênin kêtôniệu, ông ngo i của người
vợ bị bệnh máu khó đông . Bên ph a người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh
phêninkêtôniệu. Những người còn l i trong hai gia đình không bị hai bệnh này. Hãy t nh xác suất
để cặp vợ chồng trên sinh hai đứa con đều không mắc h ai bệnh trên? Biết rằng bệnh
phêninkêtôniệu do gen lặn trên NST thường và bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên X không
có alen tư ng ứng trên Y quy định .
c. T i sao các baz nit d ng hiếm l i có thể làm phát sinh đột biến gen? Một gen cấu trúc ở sinh
vật nhân s đã bị đột biến ở giữa vùng mã hóa do một Ađênin d ng h iếm t o ra. Cấu trúc của
chuỗi pôlipeptit được tổng hợp t gen đột biến này sẽ như thế nào?
Câu 6 ( 3,5 điểm).
a. Lai ruồi đực thuần chủng có lông đuôi và ruồi cái thuần chủng không có lông đuôi thu được
100% con có lông đuôi. Cho các cá thể F
1
giao phối với nhau được F
2
với tỉ lệ phân li kiểu hình
là 3 có lông đuôi : 1 không có lông đuôi, trong đó ở F
2
tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 nhưng tất cả các con
không có lông đuôi đều là cái. Biện luận xá c định quy luật di truyền chi phối t nh tr ng và viết s
đồ lai t P đến F
2.
b. Giả s ở một loài động vật, ở thế hệ bố mẹ cho cá thể chân cao, mắt đỏ, dị hợp về cả ba cặp
gen lai với cá thể đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời F
1
gồm: 140 c á thể chân cao,
mắt đỏ; 360 cá thể chân cao, mắt trắng; 640 cá thể chân thấp, mắt trắng; 860 cá thể chân thấp,
mắt đỏ. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối mỗi t nh tr ng, quy luật di truyền chi phối
hai t nh tr ng trên và kiểu gen của bố mẹ đem lai.
...............................................Hết .....................................................
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
THPT
QUẢNG NAM Năm họ c : 2014 - 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
...................................................................................................................................
Câu Nội dung Điể
m
1
3,5điể
m
a. Có ba dung dịch để trong phòng th nghiệm. Dung dịch 1 chứa ADN,
dung dịch 2 chứa amilaza, dung dịch 3 chứa glucôz . Đun nhẹ ba dung
dịch này đến gần nhiệt độ sôi rồi là m nguội t t về nhiệt độ phòng. Hãy
cho biết mứ c độ biến đổi về cấu trúc của t ng chất trên? Giải th ch?
Trả lời:
- Chất biến đổi nhiều nhất là amilaza ( 0,25 ) vì
+ Nó có bản chất prôtêin nên rất dễ biến đổi cấu trúc khi bị đun nóng do các
liên kết H
2
bị bẻ gãy
+ Amilaza gồm nhiều lo i aa nên t nh đồng nhất không cao, vì vậy sự phục hồi
ch nh xác các liên kết H
2
sau khi đun nóng là khó khăn
( HS làm được một trong 2 ý trên cho 0,25 )
- ADN cũng bị biến tính ( 0,25 ) ( tách thành hai m ch ) vì
+ Các liên kết H
2
giữa hai m ch đứt gãy
+ Nhưng do các tiểu phần hình thành liên kết H
2
của A DN có số lượng lớn,
t nh đồng nhất cao nên khi h nhiệt độ, các liên kết H
2
được tái hình thành( sự
hồi t nh ) do đó có thể phục hồi l i cấu trúc ban đầu
( HS làm được mộ t trong 2 ý trên cho 0,25 )
- Glucôz không bị biến đổi ( 0,25 ) vì glucôz là một phân t đường đ n, các
liên kết trong phân t đều là liên kết cộng hóa trị bền vững nên không đứt gãy
khi bị đun nóng ( 0,25 )
b.Những bộ phận nào của tế bào tham gia vào vi ệc vận chuyển prôtêin ra
khỏi tế bào ? Giải th ch?
Trả lời:
- Prôtêin sau khi được tổng hợp trong lưới nội chất h t được chuyển đến bộ
máy Gôngi bằng túi tiết được tách ra t lưới nội chất ( 0,25 )
- Túi tiết liên kết với bộ máy Gôngi để chuyển prôtêin và o bào quan này để liên
kết với một số chất khá c. Các chất này được đóng gói trong túi tiết để chuyển
đến màng tế bào, túi sẽ nhập với màng để giải phóng các phân t hữu c ra
khỏi tế bào ( 0,25 )
c. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng c thể s dụng
một lo i thuốc. Lo i thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm
vì có một số người dùng nó bị t vong nên thuốc đã bị cấm s dụng. Hãy
giải th ch t i sao lo i thuốc này l i làm giảm khối lượng c thể và có thể
gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty
thể.
Trả lời:
- Ti thể là n i tổng hợp ATP mà màng trong ti thể bị hỏng nên H
+
không tích
l i được trong khoang giữa 2 lớp màng ti thể vì vậy ATP tổng hợp được ít (
1,5
0,5
0,75
ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
0,25 )
- Giảm khối lượng c thể vì hô hấp vẫn diễ n ra bình thường mà tiêu tốn nhiều
glucôz , lipit ( 0,25 )
- Gây chết do tổng hợp được t A TP, các chất dự trữ tiêu tốn nhiều ( 0,25 )
d.Một c thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen
Aa
BD
bd
. C thể này giảm ph ân hình thành giao t , vào kì giữa của giảm
phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp NST, các
giao t sinh ra đều th ụ tinh bình thường , quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến và không có hoán vị gen. Đời con có thể t o ra những lo i giao
t và những lo i kiểu gen nào?
Trả lời:
- Giao t :
+ TH1:ABD , abd
+ TH2: Abd , aBD
( HS phải làm đủ hai trường hợp mới cho 0,25, trong mỗi trường hợp
phải viết đủ 2 giao t )
- Kiểu gen:
+ TH 1: AA
BD
BD
; Aa
bd
BD
; aa
bd
bd
(HS viết đủ 3 kiểu gen mới cho 0,25 )
+ TH 2: AA
bd
bd
; Aa
bd
BD
; aa .
BD
BD
(HS viết đủ 3 kiểu gen mới cho 0,25 )
0,75
2
3 điểm
a. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động theo các tiêu
ch : nguyên nhân, nhu cầu năng lượng, hướng vận chuyển, kết quả
Trả lời:
Điểm phân biệt Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động
Nguyên nhân Do sự chênh lệch nồng độ Do nhu cầu của tế bào...
Nhu cầu năng
lượng
Không cần năng lượng Cần năng lượng
Hướng vận
chuyển
Theo chiều gradien nồng
độ
Ngược chiều gradien nồng
độ
Kết quả Đ t đến cân bằng nồng độ Không đ t đến cân bằng
nồng độ
( HS làm được mỗi đặc điểm cho 0,25, trong mỗi đặc điểm phải phân biệt
được 2 kiểu vận chuyển mới cho 0,25 )
b. T i sao khi bón phân hóa học quá liều lượng thì cây có thể chết?
Trả lời:
- Cây có thể chết vì quá trình hút nước bị ức chế ( 0,25 ) do dịch của t ế b ào
biểu bì rễ ( lông hút ) nhược trư ng so với dung dịch đất ( 0,25 )
1
0,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
c. Ở những con bò sau khi chữa bệnh bằng penicilin mà vắt sữa ngay thì
trong sữa còn tồn dư kháng sinh , lo i sữa này có t hể dùng làm sữa chua
được không ? Vì sao?
Trả lời:
- Không (0,25) vì penicilin ức chế tổng hợp thành peptido glucan của vi khuẩn
lactic => vi khuẩn lactic khôn g sinh trưởng phát triển được => không lên men
sữa được ( 0,25 ) ( phải làm được ý vi khuẩn lactic không sinh trưởng phát
triển được thì mới cho 0,25)
d.Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên m ch hai của gen có X = 2A = 4T;
trên m ch một của gen có X = A + T. Gen A bị đột biến điểm thành gen a,
gen a có t h n g en A 3 liên kết hiđrô. T nh số nuclêôtit lo i G của gen a ?
Trả lời:
* Gen A :
- G = G
2
+ X
2
= A
2
+ T
2
+ 4T
2
= 3T
2
+ 4T
2
=7 T
2
vì
+ X
2
= 4 T
2
+X
1
= A
1
+ T
1
=>G
2
= T
2
+ A
2
+ 2A
2
=4T
2
=> A
2
=2T
2
- A = A
2
+ T
2
= 2T
2
+ T
2
= 3T
2
- H = 2A + 3G = 2. 3T
2
+ 3. 7 T
2
= 27T
2
= 6102 => T
2
= 226
- G = 7T
2
= 7. 226 = 1582
HS t nh được G của gen A cho 0, 5
( HS có thể làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa )
* Gen a : Đột biến điểm là đột biến xảy ra ở một cặp nu, số liên kết H
2
của gen
a giảm 3 nên đó là đột biến mất một cặp G – X ( 0,25 ) => Số nu lo i G của
gen a là 1582 – 1= 1581 ( 0,25 )
0,5
1
3
3 điểm
a. Người ta làm th nghiệm với ba cây có tiết diện phiến lá như nhau, cùng
độ tuổi, cho thoát h i nước trong điều kiện chiếu sáng như nhau trong
một tuần, sau đó cắt thân đến gần gốc và đo lượng dịch tiết ra trong một
giờ người ta thu được số liệu sau:
Cây Số lượng nước thoát
( ml )
Số lượng dịch tiết
( ml )
Hồng 6,2 0,02
Hướng dư ng 4,8 0,02
Cà chua 10,5 0,07
T bảng số liệu trên em có thể rút ra nhận xét gì?
Trả lời:
- Quá trình trao đổi nước có liên quan t ỉ lệ thuận giữa động lực ph a trên là sự
thoát h i nước ở lá ( 0,25 ) và động lực ph a dưới là áp suất rễ ( 0,25 )
- Cây hoa hồng và cây hướng dư ng có lượng dịch tiết như nhau nhưng lượng
nước thoát khác nhau chứng tỏ động lực ph a trên có vai trò quan trọng h n
0,75
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
trong quá trình trao đổi nước ( 0,25 )
b. Khi chiếu sáng có cường độ 100calo /dm
2
/giờ, ở cây A lượng CO
2
hấp
thụ tư ng đư ng với lượng CO
2
thải ra, ở cây B lượng CO
2
hấp thụ nhiều
h n so với lượng CO
2
thải ra còn ở cây C lượng CO
2
hấp thụ t h n so với
lượng CO
2
thải ra. Hãy đưa ra các chỉ tiêu sinh l về ánh sáng để xếp lo i 3
loài cây này. Để các cây trên cho năng suất cao nên trồng chúng ở điều
kiện ánh sáng nào là th ch hợp?
Trả lời:
* Xếp lo i
- Cây A: cường độ quang hợp bằn g cường độ hô hấp nên lượng CO
2
thải ra và
hấp thụ tư ng đư ng => cây A là cây trung t nh ( 0,25 )
- Cây B: cường độ quang hợp lớn h n cường độ hô hấp nên lượng CO
2
hấp thụ
nhiều h n thải ra => cây B là cây ưa bóng ( 0,25 )
- Cây C: cư ờng độ hô hấp lớn h n cường độ quang hợp nên lượng CO
2
thải ra
nhiều h n hấp thụ=> cây C là cây ưa sáng ( 0,25 )
HS xếp lo i được nhưng không giải th ch được vẫn cho điểm tối đa
* Trồng ở điều kiện
- Cây A trồng ở mọi điều kiện ánh sáng ( 0,25 )
- Cây B trồng ở dưới tán cây k hác hoặc dưới bóng râm ( 0,25 )
- Cây C trồng ở n i quang đãng hoặc n i nhiều ánh sáng ( 0,25 )
c. Vi rut có được coi là một c thể sinh vật không? Vì sao?
Trả lời:
- Vi rut chưa được coi là một c thể sinh vật mà chỉ là d ng sống ( 0,25 ) vì
virut không có cấu t o tế bào ( 0,25 ). Bên ngoài c thể vật chủ chúng không có
các đặc điểm c bản của c thể sống: sinh trưởng, ph át triển, chuyển hóa vật
chất...( 0,25 )
1,5
0,75
4
4 điểm
a.Vì sao hệ tuần hoàn củ a chân khớp tuy xuất hiện sau giun đốt trong quá
trình tiến hóa nhưng hệ tuần hoàn của giun đốt là hệ tuần hoàn k n còn
của chấn khớp là hệ tuần hoàn hở? Vì sao ở côn trùng hệ tuần hoàn hở
không có vai trò trong vận chuyển kh ?
Trả lời:
- Ở giun đốt, tuy tim chỉ là các m ch bên chuyên hóa được gọi là tim bên còn
rất s khai nhưng máu vẫn chuyển đi, thắng được sức ma sát của thành mao
m ch là nhờ ho t động hỗ trợ của các bao c khi di chuyển ( 0,25 ) kết hợp với
sự co bóp của các m ch bên ( 0,25 )
- Ở chân khớp, tần cuticun chuyển thành bộ xư ng ngoài đã vô hiệu hóa ho t
động của các bao c ( 0,25 ), trong khi tim chưa trở thành một c quan chuyên
hóa đủ m nh để thắng sức ma sát của mao m ch nên hệ tuần hoàn hở là một
đặc điểm th ch nghi ( 0,25 )
- Ở côn tr ùng hệ tuần hoàn hở không có vai trò trong vận chuyển kh vì hệ
thống ống kh phân nhánh đến tận tế bào ( 0,25 )
b. Trình bày những c chế tác động làm cho tế bào thực vật tăng trưởng ở
pha kéo dài của mô phân sinh ? Dựa vào những c chế đó hãy nêu các biện
pháp cần thiết để tế bào thực vật có thể tăng trưởng bình thường?
Trả lời:
1,25
1,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- C chế:
+ C chế thẩm thấu: Các không bào nhỏ của tế bào mô phân sinh hấp thụ nước
làm không bào lớn lên thành không bào trung tâm dồn nhân và tế bào chất về
sát màng xenlulôz ( 0,25 )
+ Auxin và gibêrelin k ch th ch sự lớn lên của tế bào ( 0,25 ) nhờ sự ho t hóa
ho t động vận chuyển H
+
của b m prôton t o ATP làm nguồn năng lượng cho
ho t động tế bào và thúc đẩy sự tăng trưởng ( 0,25 )
+ Sinh trưởng axit làm mềm giãn thành xenlulô z do ho t động của b m
proton nằm trên màng sinh chất vận chuyển H
+
về ph a thành xenlulôz t o
môi trường axit làm đứt gãy cầu ngang giữa các sợi xenlulôz làm trượt giãn
thành tế bào
( 0,25 )
- Biện pháp: cung cấp đủ nước, hoocmon ... ( 0,25 )
c. Hãy nêu hướng tiến hóa của tổ chức thần kinh? Phân biệt các hướng
tiến hóa đó theo các tiêu ch : đặc điểm cấu t o hệ thần kinh, đặc điểm cảm
ứng.
Trả lời:
- Hướng tiến hóa: Động vật chưa có tổ chức thần kinh => Động vật có hệ thần
kinh d ng lưới => Động vật có hệ thần kinh d ng chuỗi h ch => Động vật có
hệ thần kinh d ng ống ( 0,5 ), HS làm t nhất 2 – 3 ý cho 0,25
- Phân biệt
Nhóm động
vật
Đặc điểm cấu t o hệ thần
kinh
Đặc điểm cảm ứng
Động vật chưa
có tổ chức thần
kinh
Chưa có hệ thần kinh -Hình thức cảm ứng là hướng
động: chuyển động đến k ch
thích (hướng động dư ng ) ,
tránh xa k ch th ch (hướng động
âm)
- C thể phản ứng l i bằng cách
chuyển động của c thể hoặc co
rút chất nguyên sinh
Động vật có hệ
thần kinh d ng
lưới
Các tế bào thần kinh nằm
rải rác tro ng c thể và liên
hệ bằng các sợi thần kinh
t o m ng lưới
Phản ứng với k ch th ch bằng
cách co toàn bộ c thể => tốn
nhiều năng lượng
Động vật có hệ
thần kinh d ng
chuỗi h ch
Các tế bào thần kinh tập
hợp thành các h ch thần
kinh nằm dọc theo chiều
dài c thể
Phản ứng mang t nh định khu,
ch nh xác h n, tiết kiệm năng
lượng h n so với d ng lưới
Động vật có hệ
thần kinh d ng
ống
Hình thành nhờ số lượng
lớn các tế bào thần kinh
tập hợp l i thành ống thần
kinh nằm dọc theo vùng
lưng c thể. Não bộ phát
triển
- Phản ứng nhanh, ch nh xác, đa
d ng, t tốn năng lượng
- Có thể thực hiện các phản x :
đ n giản và phức t p
Mỗi đặc điểm cho 0,5. Trong mỗi đặc điểm : HS làm đủ 4 nhóm động vật
mới cho 0,5, nếu HS làm t nhất 2 đến 3 nhóm cho 0,25, nếu HS chỉ làm 1
1,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
nhóm động vật không cho điểm
5
3 điểm
a. Vì sao các thể ba khác nhau ở người thường gây chết ở các giai đo n
khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị đột biến?
Trả lời: vì phụ thuộc vào
- Lo i NST:
+ Th a NST thư ờng dẫn đến mất cân bằng gen
+ NST giới t nh X dư th a cũng sẽ bị bất ho t, NST Y ngoài gen quy định nam
t nh còn l i chứa rất t gen
( HS làm được 1 trong 2 ý cho 0,25 )
- K ch thước NST (0,25 )
- Lo i g en trên NST (0,25 )
b.Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ
cần tư vấn trước khi kết hôn. Bên ph a người vợ: có anh trai của người vợ
bị bệnh phêninkêtôniệu, ông ngo i của người vợ bị bệnh máu khó đông,
những người còn l i k hông bị hai bệnh này. Bên ph a người chồng: có mẹ
của người chồng bị bệnh phêninkêtôniệu, những người khác không bị hai
bệnh này. Hãy t nh xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai đứa con đều
không mắc hai bệnh trên? Biết rằng bệnh phêninkêtôniệu do gen lặn trên
NST thường và bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên X không có alen
tư ng ứng trên Y
Trả lời:
- Xét bệnh phêninkêtôniệu:
+ Quy ước: gen A: không bị bệnh phêninkêtôniệu; gen a: bị bệnh
phêninkêtôniệu
+ Bố mẹ của người vợ có kiểu gen Aa vì đã có con tr ai bị bệnh => xác suất bắt
gặp người vợ có kiểu gen AA= 1/3 và kiểu gen Aa= 2/3
+ Người chồng có kiểu gen Aa vì có mẹ bị bệnh
+ TH1: người vợ: AA=1/3 x người chồng: Aa=1 =>Xác suất sinh hai con
không bị bệnh phêninkêtôniệu: 1.1.1/3.1=1/3
+ TH2: người vợ: Aa=2/3 x người chồng: Aa=1 =>Xác suất sinh hai con
không bị bệnh phêninkêtôniệu: 3/4.3/4.2/3.1=3/8
=>Xác suất sinh hai con không bị bệnh phêninkêtôniệu:
3
8
+
1
3
=
17
24
- Xét bệnh máu khó đông:
+ Gen B : không bị bệnh máu khó đông. Gen b: bị bệnh máu khó đông
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen X
B
X
b
vì ông ngo i của người vợ bệnh => xác
suất bắt gặp người vợ có kiểu gen X
B
X
b
= 1/2, X
B
X
B
= 1/2
+ Người chồng có kiểu gen X
B
Y
+ TH1: người vợ: X
B
X
B
= 1/2 x người chồng: X
B
Y =1 =>Xác suất sinh hai
con không bị bệnh máu khó đông :1. 1.1.1/2=1/2
+ TH2: người vợ: X
B
X
b
= 1/2 x người chồng: X
B
Y =1 =>Xác suất sinh hai
con không bị bệnh máu khó đông : 3/4.3/4.1.1/2=9/32
0,75
1,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
=>Xác suất sinh hai con không bị bệnh máu khó đông :
1
2
+
9
32
=
25
32
=> Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con không bị cả hai bệnh trên:
17
24
x
25
32
=
425
768
HS t nh được xác s uất gặp kiểu gen về 2 bệnh của người chồng cho 0,25
của người vợ cho 0,25, t nh được xác suất sinh 2 đứa con không bị 2 bệnh
cho 0,75
( HS có thể làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa )
c. T i sao các baz nit d ng hiếm l i c ó thể làm phát sinh đột biến gen?
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân s đã bị đột biến ở giữa vùng mã hóa do
một Ađênin d ng h iếm t o ra. Cấu trúc của chuỗi pôlipeptit được tổng
hợp t gen đột biến này sẽ như thế nào?
Trả lời:
* C chế phát sinh đột biến của baz nit d ng hiếm:
- Baz nit d ng hiếm có nhữ ng vị tr liên kết hidrô bị biến đổi so với bình
thường
- Nên chúng kết cặp theo nguyên tắc bổ sung kh ông đúng khi ADN nhân đôi
HS làm được 1 trong 2 ý cho ( 0,25 )
* Cấu trúc prôtêin của gen đột biến:
+ Không thay đổi so với prôtêin của gen bình thường do bộ ba mới và bộ ba cũ
cùng mã hóa cho 1 lo i ax t amin. (0,25 )
+ Có 1 ax t amin bị thay đổi ở vị tr xảy ra đột biến do bộ ba mới và bộ ba cũ
mã hóa cho 2 lo i ax t amin khác nhau. ( 0,25 )
+ Mất đi g ần một nữa số ax t amin so với prôtêin của gen bình thường do xuất
hiện mã kết thúc ở vị tr đột biến .(0,25 )
1
6
3,5
điểm
a. Lai ruồi đực thuần chủng có lông đuôi và ruồi cái thuần chủng không có
lông đuôi thu được 100% con có lông đuôi. Cho các cá thể F
1
giao phối với
nhau được F
2
với tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 không có lông
đuôi, trong đó ở F
2
tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 nhưng tất cả c ác con không có
lông đuôi đều là cái. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối t nh
tr ng và viết s đồ lai t P đến F
2
Trả lời:
- P thuần chủng có lông đuôi x không có lông đuôi
F
1
100% con có lông đuôi.
F
1
x F
1
thu được F
2
: 3 có lông đuôi : 1 không có lông đuôi
=>T nh tr ng tuân theo quy luật phân li ( 0,25 ) =>có lông đuôi ( gen A ) trội
hoàn toàn so với không có lông đuôi ( gen a ) ( 0,25 )
- Tỉ lệ phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới
tính
- T nh tr ng đều biểu hiện ở cả hai giới nên lo i trường hợp gen nằm trên Y
không có alen tư ng ứng trên X ( 0,25 )
- Nếu gen nằm trên X không có alen tư ng ứng trên Y thì: P. X
A
Y x X
a
X
a
=>
F
1
có ruồi đực X
a
Y ( lông không có đuôi ) không đúng với đề => lo i ( 0,25 )
- Vậy gen nằm trên vùng tư ng đồng của XY ( 0,25 )
1,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- S đồ lai: P. X
A
Y
A
x X
a
X
a
F
1
. 1/2X
A
X
a
:1/2X
a
Y
A
( 100% có lông đuôi )
F
1
x F
1
X
A
X
a
x X
a
Y
A
F
2.
1/4X
A
X
a
: 1/4 X
A
Y
A
: 1/4 X
a
Y
A
: 1/4 X
a
X
a
( 3 lông có đuôi : 1 lô ng không đuôi đều là ruồi cái )
( viết đầy đủ s đồ lai về kiểu gen mà không viết kiểu hình vẫn cho 0,25 )
b. Giả s ở một loài động vật, ở thế hệ bố mẹ c ho cá thể c hân cao, mắt đỏ,
dị hợp về cả ba cặp gen lai với cá thể đồng hợp lặn về c ả ba cặp gen trên,
thu được đời F
1
gồm: 140 cá thể chân cao, mắt đỏ; 360 cá thể chân cao,
mắt trắng; 640 cá thể chân thấp, mắt trắng; 860 cá thể chân thấp, mắt đỏ.
Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối mỗi t nh tr ng , quy luật di
truyền chi phối hai t nh tr ng trên và kiểu gen của bố mẹ đem lai .
Trả lời:
- Xét t nh tr ng chiều cao c hân
+ P. Chân cao ( dị hợp ) lai với cá thể đồng hợp lặn
F
1
. 1 cao: 3 thấp => t nh tr ng nghiệm đúng phép lai phân t ch trong quy luật
tư ng tác bổ sung kiểu 9: 7 ( 0,25 )
+ Quy ước: A -B-: cao; A-bb, aaB-, aabb : thấp ( 0,25 )
- Xét t nh tr ng màu mắt
+ P. mắt đỏ ( dị hợp ) lai với cá thể đồng hợp lặn
F
1
. tỉ lệ 1 đỏ : 1 trắng =>t nh tr ng nghiệm đúng phép lai phân t ch trong quy
luật phân li ( 0,25 )
+ Quy ước: gen D: mắt đỏ; d: mắt trắng ( 0,25 )
- Xét đồng thời hai t nh tr ng:
+ Nhân tỉ lệ hai t nh tr ng: ( 3: 1 ) ( 1 : 1) = 3: 3 : 1 : 1, kết quả nhân này khác
kết quả đề => không nghiệm đúng quy luật xác suất các sự kiện độc lập nên hai
t nh tr ng nghiệm quy luật di truyền liên kết
+ P. AaBb, Dd x aabb,dd
F
1
. cao, trắng ( AaBb,dd ) = 18%
Vai trò A và B như nhau, A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau nên ta quy
ước B liên kết với d ( HS có thể chọn A liên kết v ới d )
=>F
1.
Aa
Bd
bd
= 18% =>
Bd
bd
=36% => Bd = 36% là giao t liên kết và hai t nh
tr ng nghiệm quy luật hoán vị gen ( 0,5 )
- Kiểu gen P. Aa
Bd
bD
x aa
bd
bd
( 0,5 )
HS chứng minh và quy ước được t nh tr ng chiều cao c hân cho 0,5, tính
tr ng màu mắt cho 0,5, hai t nh tr ng nghiệm quy luật hoán vị cho 0,5,
phân t ch viết được kiểu gen P cho 0,5 ( phân t ch cho 0,25, viết đúng kiểu
gen cho 0,25 ). Nếu không chứng minh được quy luật chi phối mỗi t nh
tr ng thì không chấm đi ểm phần sau
( HS có thể làm theo cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa )
2
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG BÌNH
KÌ THI C HỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 – 2013.
Câu 1(1,5 điểm).
Nuôi 2 chủng vi sinh vật A, B trong cùng một môi trường tối thiểu thấy chúng sinh trưởng
phát triển bình thường nhưng khi tách 2 chủng A và B ra nuôi riêng trong điều kiện môi
trường tối thiểu thì cả hai chủng đều không phát triển được. Hãy giải th ch hiện tượng
trên?
Câu 2 (1,5 điểm).
Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm th nghiệm sau:
TN1: Đưa câ y vào chuông thủy tinh k n và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà k n có thể điều chỉnh được nồng độ O
2
.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao.
(mgCO
2
/dm
2
lá.giờ).
Hãy phân t ch nguyên tắc của các th nghiệm nói trê n.
Câu 3 (1,5 điểm).
Giải th ch c chế truyền tin qua xinap hóa học. T i sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap
hóa học, nhưng đ i bộ phận các xinap ở động vật l i là xinap hóa học ?
Câu 4 (1,0 điểm).
a. Giải th ch t i sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng t một ph a
ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa?
b. Giải th ch c chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va ch m c học?
Câu 5 (1,0 điểm).
a. Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Giải th ch?
b. Huyết áp là gì? Khi huyết áp giảm, ở ống thận tăng cường tái hấp thu ion gì? T i sao?
Câu 6 (1,0 điểm).
Phân biệt prôtêin xuyên màng và bám màng về cấu trúc và chức năng.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: Sinh học.
Ngày thi: 27/03/2013.
(Thời gian làm bài:180 phút – Không kể thời gian giao đề) . Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 7 (2,5 điểm).
Một tế bào sinh dục s khai trải qua các giai đo n phát triển t vùng sinh sản đến vùng ch n
đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đ n. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân
bào t i vùng ch n so với số NST đ n có trong một giao t được t o ra là 4/3. Hiệu suất thụ
tinh của các giao t là 50% đã t o ra một số h ợp t . Biết rằng số hợp t được t o ra t h n
số NST đ n bội của loài.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Số NST đ n mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đo n phát triển của tế bào sinh dục đã cho là
bao nhiêu?
c. Xác đ ịnh giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thư ờng không
xảy ra trao đ ổi chéo và đ ột biến.
----------Hết--------
Thí sinh không được s dụng tài liệu.
Cán bộ co i thi không giải th ch gì thêm. Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu Nội dung Điểm
1
(1,5)
Mỗi chủng A và B đều không sống được trong môi trường tối th iểu =>
Cả hai chủng A và B đều thuộc nhóm vi sinh vật khuyết dưỡng.
Khi nuôi cả A và B trong cùng 1 môi trường tối thiểu, chúng sinh trưởng
và phát triển bình thường => chủng A và B là vi sinh vật đồng dưỡng.
Giải th ch:
TH1: Chủng A sản xuất nhân tố sinh trưởng cung cấp cho chủng B và
ngược l i chủng B cũng sản xuất nhân tố sinh trưởng khác cung cấp cho
chủng A.
TH2: Chủng A tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trưởng, chủng B
tổng hợp thành phần còn l i của cùng nhân tố sinh trưởng, cả hai thành
phần nà y cùng tham gia hình thành nhân tố sinh trưởng cần thiết cho
chủng A và B.
0,25
0,25
0,5
0,5
2
(1,5)
Th nghiệm 1:
Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO
2
khác nhau củ a thực vật C3 và thực vật
C4. Cây C3 sẽ chết trước do có điểm bù CO
2
cao khoảng 30 ppm còn
thực vật C4 có điểm bù CO
2
thấp (0-10ppm).
Th nghiệm 2:
Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô h ấp sáng phụ thuộc vào nồng độ
O
2
; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 không có ở t hực vật C4 nên khi điều
thực vật chỉnh O
2
cao thì năng suất quang hợp C3 giảm đi.
Th nghiệm 3:
Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của
thực vật C4 cao h n thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng m nh, nhiệt độ
cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao h n (thường gấp đôi )
thực vật C3 .
0,5
0,5
0,5
3
(1,5)
Khi điện thế ho t động truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các
chùy xinap sẽ làm thay đổi t nh thấm đối với Ca
2+
, Ca
2+
t
ngoài dịch mô tràn
vào dịch bào ở chùy xinap.
Ca
2+
vào làm vỡ các bóng chứa chất trung gian hóa học axetincolin, giải
phóng các chất này vào khe xinap.
Axetincolin sẽ gắn vào các thụ thể trên màng sau xinap và làm xuất hiện
điện thế ho t động ở tế bào sau xinap.
Đ i bộ phận là xinap hoá học vì xinap hóa h ọc có các ưu điểm sau:
0,25
0,25
0,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Việc truyền thông tin qua xinap hóa học dễ được điều chỉnh h n so với
ở xinap điện nhờ sự điều chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe
xinap.
Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều
Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xina p gây ra các đáp ứng khác
nhau.
0,25
0,25
0,25
4
(1,0)
a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì:
Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển t ngọn xuống rễ,
cắt ngọn làm giảm lượng auxin.
Ở thân c ác tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng
2 ph a thân không có sự chênh lệch lớn.
b. C chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va ch m c học hoặc khi trời tối:
Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối
luôn căng nước làm lá xoè rộng.
Khi có sự va ch m, K
+
được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm
ASTT tế bào thể gối, tế bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống.
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(1,0)
a.
Hoocmôn ADH k ch th ch tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước
trả về máu.
Rượu làm giảm tiết ADH → giảm hấp thu nước ở ống thận → k ch
th ch đi tiểu mất nước nhiều qua nước tiểu.
Mất nước → áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao → k ch th ch vùng
dưới đồi gây cảm giác khát.
b.
Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên t hành m ch do tim co bóp.
Khi huyết áp giảm tuyến trên thận sản xuất andosteron tăng cường tái
hấp thu Na
+
, do Na
+
có tác dụng giữ nước rất m nh nên khi Na
+
được trả
về máu làm tăng lượng nước trong máu → huyết áp tăng.
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(1,0)
Đặc điểm
so sánh
Prôtêin bám màng Prôtêin xuyên màng
0,25
Cấu trúc Bám vào ph a mặt ngoài
và mặt trong của màng .
Xuyên qua màng 1 hay
nhiều lần .
Chỉ có vùng ưa nước, Có sự phân hóa các vùng Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
không có vùng kị nước . ưa nước và vùn g kị nước.
Vùng kị nước không phân
cực nằm xuyên trong lớp
kép lipit, vùng phân cực
ưa nước lộ ra trên bề mặt
màng.
0,25
0,25
0,25
Chức năng Mặt ngoài: T n hiệu nhận
biết các tế bào, ghép nối
các tế bào với nhau .
Là chất mang vận chuyển
t ch cực các chất ngược
građien nồng độ, t o kênh
giúp dẫn truyền các phân
t qua màng .
Mặt trong: Xác định hình
d ng tế bào và giữ các
prôtêin nhất định vào vị tr
riêng.
Thụ quan giúp dẫn truyền
thông tin vào tế bào .
7
(2,5)
a. Gọi k là số lần nguyên phân ở tế bào sinh dục t i vùn g sinh sản (k nguyên
dư ng)
NST cung cấp cho quá trình sinh sản của tế bào sinh dục: (2
k
– 1). 2n
Số TB tham gia đợt phân bào cuối cùng t i vùng ch n: 2
k
NST cung cấp cho quá trình giảm phân ở vùng ch n của tế bào sinh dục:
2n.2
k
(2
1
-1) = 2n.2
k
(Vì quá trình giảm phân chỉ có một lần NST nhân đôi).
Mặt khác ta có: 2n.(2
k
-1) + 2n.2
k
= 3024 (NST) (1)
Theo đề bài ta có: 2
k
/ n = 4 / 3. Thay vào (1) ta có : k = 5 , n = 24
Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 48 NST
b. Số NST đ n môi trường cung cấp cho giai đo n sinh sản của tế bào sinh
dục:
(2
k
– 1). 2n = 31. 48 = 1488 NST
Số NST đ n trong môi trường nội bào cung cấp cho giai đo n giảm phân
(sinh trưởng) của tế bào sinh dục: 2
k
. 2n = 32. 48 = 1536 NST
c. Gọi b là số giao t đực t o ra t một tế bào sinh dục ch n ta có tổng số
giao t tham gia thụ tinh là: 32. b.
Ta có số hợp t được t o ra là: 32. b. 50% = 16. b < 24. Suy ra b = 1
Vậy cá thể trên là cá thể cái.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
(Lưu ý: Thí sinh giải theo cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa).
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌ C 2012 - 2013
Môn thi: SINH HỌC 12 THPT - BẢNG A
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I (4,0 điểm ).
1) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N
14
( lần thứ 1). Sau một thế hệ
người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N
15
( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần.
Sau đó l i chuyển các tế bào đã được t o ra sang nuôi cấy trong môi trường có N
14
( lần thứ 3) để chúng
nhân đôi 1 lầ n nữa.
a. Hãy tính số phân t ADN chỉ chứa N
14
; chỉ chứa N
15
và chứa cả N
14
và N
15
ở lần thứ
3.
b. Th nghiệm này chứng minh điều gì?
2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà?
3) Trong tự nhiên d ng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
4) Nêu những đặc điểm khác nhau c bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân s và sinh vật nhân
thực.
Câu II (3,0 điểm).
Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định h t tròn là trội hoàn toàn so vớ i alen a qui
định h t dài; alen B qui định h t đỏ là trội hoàn toàn so vớ i alen b qui định h t trắng. Hai cặp gen
A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu ho ch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được
475 h t tròn , trắng; 6075 h t dà i, đỏ; 1425 h t tròn , đỏ; 2025 h t dài , trắng.
1) Hãy xác định tần số các alen (A, a; B, b) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên.
2) Nếu vụ sau mang tất cả các h t có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình h t khi
thu ho ch sẽ như thế nào?
Câu III (4,0 điểm).
1) Những trường hợp nào gen không t o th ành cặp alen?
2) Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu
AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng
phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có bao nhiêu dòn g tế bào khác nhau về số lượng
nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST của các dòng tế bào đó.
3) Ở một loài thú, có một t nh tr ng biểu hiện ở cả 2 giới t nh. T nh tr ng đó có thể được
di truyền theo những quy luật nào? ( không cần phân tích và nêu ví dụ ).
Câu IV (3,0 điểm).
Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm
trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội h oàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng, gen quy định t nh tr ng màu mắt nằm trên NST giới t nh X (không có alen trên Y). Cho
giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F
1
100% ruồi thân xám, cánh dài , mắt đỏ. Cho F
1
giao phối với nhau ở F
2
thấy xuất hiện 48,75%
ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Theo lý thuyết, hãy xác định:
1) Tần số hoán vị gen ở ở ruồi cái F
1
.
2) T nh tỉ lệ các kiểu hình còn l i ở F
2
.
Câu V (3,0 điểm).
1) Nêu c chế tác dụng c ủa enzim giới h n. Để t o được 1 ADN tái tổ hợp thì cần s dụng
mấy lo i enzim giới h n? Vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền.
2) Trình bày 2 quy trình khác nhau để t o ra thể song nhị bội ở thực vật.
ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu VI (3,0 điểm).
1) So sánh hai tinh bào bậc II ở một động vật lưỡng bội, trong trường hợp giảm phân bình
thường.
2) Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn, F
1
đều
lông đen. Cho F
1
lai phân t ch thu được F
a
có tỉ lệ 2 trắng : 1 đen : 1 xám. Khi cho F
1
giao phối
với ngựa xám thu được đời con có tỉ lệ 3 đen : 3 xám : 2 trắng. Hãy giải th ch kết quả trên.
- - - Hết - - -
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 20 12 - 2013
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: SINH HỌC THPT - BẢNG A
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm trang)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
CâuI 1) Người ta nuôi một tế bào vi khu n E.coli trong môi trường chứa N
14
( lần thứ 1) . Sau một
thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N
15
( lần thứ 2) để c ho mỗi tế bào
nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường
có N
14
( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa.
a. Hãy Tính số phân tử ADN chỉ chứa N
14
; chỉ chứa N
15
chứa cả N
14
và N
15
ở lần thứ 3.
b. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà?
3) Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
4) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực.
4,0
1 1) Người ta nuôi một tế bào vi khu n E.coli trong môi trường chứa N
14
( lần thứ 1) Sau một
thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N
15
( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào
nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy tr ong môi trường
có N
14
( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa.
1,0
a - 4 phân t chỉ chứa N
14
; không có phân t chỉ chứa N
15
:……........................
- 12 phân t chứa cả N
14
và N
15
………………………………………………….
0,25
0,25
b - Chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn…………………… ………. 0.5
2 Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà? 1,0
- Gen điều hoà mã hóa cho các lo i protein là các yếu tố điều hoà biểu hiện của các gen
khác trong hệ gen ……………………………………………………………………………..
- Gen cấu trúc mã hoá cho các chuỗi polypeptit tham gia thành phần cấu trúc hay chức năng
của tế bào (cấu trúc, bảo vệ, hoocmôn, xúc tác…) …………………………………..
0,5
0,5
3 Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao? 1,0
- Đột biến gen phổ biến nhất là thay thế 1 cặp nucleotit. …………………………………..
- Vì: + C chế phát sinh đột biến tự phát d ng thay thế 1 cặp nucleotit dễ xảy ra h n ngay
cả khi không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào có thể hỗ biến thành d ng
hiếm).
+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế cặp nucleotit là các đột biến trung
tính, (do chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba duy nhất trên gen ) => d ng đột biến gen này dễ tồn t i
phổ biến ở nhiều loài.
0,25
0,5
0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
4 Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và
sinh vật nhân thực.
1,0
- Ở sinh vật nhân thực , trên một phân t ADN (m ch thẳng , k ch thước dài) có nhiều đ n vị
sao chép. Ở sinh vật nhân s , trên phân t ADN m ch v òng, k ch thước nhỏ chỉ có một đ n vị
sao chép.
………………………………………………………………………………………………………………………………
- Các tế bà o sinh vật nhân thực có nhiều lo i enzim và protein khác nhau tham gia thực hiện
quá trình tái bản ADN h n so với sinh vật nhân s ………………………………………
- Tốc độ sao chép của sinh vật nhân s nhanh h n sinh vật nhân thưc……………………… …
- ADN d ng m ch vòng của nhân s không ngắn l i sau mỗi chu kỳ sao chép, trong khi hệ
gen của sinh vật nhân thực ở d ng m ch thẳng ngắn l i sau mỗi chu kỳ sao chép . ……..
0,25
0,25
0,25
0,25
CâuII Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a
qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai
cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người
ta thụ được 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 1425 hạt tròn, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.
1) Hãy xác định tần số các alen (A, a; B, b) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên.
2) Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình
hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào? Giải thích.
3,0
1 Xét từng tính trạng trong quần thể :
- D ng h t: 19% h t tròn : 81% h t dài → tần số alen a = 0,9; A = 0,1 → cấu trúc di truyền
gen qui định hình d ng h t là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa ………………………………………
- Màu h t: 75% h t đỏ : 25% h t trắng → tần số alen b = 0,5; B = 0,5. → cấu trúc di truyền
gen qui đinh màu h t là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb……………………………………………..
- Tần số các KG của quần thể : (0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) x(0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =
0,0025 AABB : 0,005 AABb : 0,0025Aabb : 0,045 AaBB: 0,09AaBb : 0,045Aabb :
0,2025aaBB : 0,405aaBb : 0,2025 aabb.
0,75
0,75
0,75
2 Các hạt dài,đỏ có tần số kiểu gen là: 1aaBB: 2aaBb.
- Nếu đem các h t này ra trồng sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình t nh (theo l thuyết ) thu được ở vụ
sau là: 8 h t dài đỏ(aaB -): 1 dài trắng (aabb) ………………………………………………….
0,75
CâuIII 1) Những trường hợp nào gen không tạo thành cặp alen?
2) Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen
AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd
không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có mấy dòng tế bào
khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST các loại tế bào đó.
3) Ở một loài thú, có một tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới tính. Tính trạng đó có thể
được di truyền theo những quy luật nào?
Lưu ý: không cần phân tích và nêu ví dụ.
4,0
1 - Gen trong các bào quan (ty thể, l p thể) nằm trong tế bào chất …………………………..
- Gen trên X không có alen trên Y hoặc gen trên Y không có alen trên X …… ………
- Gen trên nhiễm sắc thể còn l i không có alen tư ng ứng trong thể đột biến một nhiễm.
- Gen trên đo n NST tư ng ứng với đo n bị mất do đột biến .
- Các gen trong giao t đ n bội bình thườ ng hoặc giao t th ể.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 - Phát sinh 3 dòng tế bào:
1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến 2n +2; 2n – 2.
- Các tế bào đó mang bộ NST được ký hiệu: AaBbDdXY (2n)…………………………….
AaBbDDddXY (2n+2)…………………….
AaBbXY (2n-2)……………………………..
AaBbDDXY; AaBbddXY (2n)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3 TH
1
:
Tính trạng do một gen quy định:
- Di truyền theo quy luật phân ly ( gen tồn tai trên NST thường)………………………………
- Di truyền liên kết với NST giới t nh X , gen tồn t i ở vùng không tư ng đồng trên X ……...
0,25
0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- Di truyền liên kết với NST giới t nh , gen tồn t i ở vùng tư ng đ ồng trên X và Y …….......
- Di truyền qua tế bào chất (gen tồn t i ở ti thể )………………………………………….
TH
2
: Tính trạng do 2 hay nhiều gen không alen quy định.
- Di truyề n theo quy luật tư ng tác gen trên NST thường …
- Di truyền theo quy luật tư ng tác gen trên NST giới t nh ..
0,25
0,25
0,25
0,25
CâuIV Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen
cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X ( không có
alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh
cụt, mắt trắng thu được F
1
100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F
1
giao phối với
nhau ở F
2
thấy xuất hiện 48,75% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Tính theo lý
thuyết, hãy xác định.
1) Tần số hoán vị gen ở ở ruồi cái F
1
.
2) Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F
2
.
3,0
1
- T P F
1
có KG
Dd
AB
XX
ab
và
D
AB
XY
ab
- F
1
x F
1
F
2
(Xám, dài, đỏ) =
D
13
A ;B X 0,5 ab x 0,4875 ab 30%
24
.
Vậy f = 100% - (30% x 2) = 40%......................................................................................
( Học sinh giải cách khác đúng cho điểm tối đa)
0.5
0,5
0,5
2 - Xám, dài, trắng = 16,25%..................................................................................................... ...
- Xám, ngắn, đỏ = 7,5%...................... ......................................................................................
- Xám, ngắn, trắng = 2,5%...................................................................................................... ..
- Đen, dài, đỏ = 7,5%................. .............................................................................................
- Đen, dài, trắng = 2,5%....................................................................................................... ......
- Đen, ngắn,đỏ = 11,25% ; Đen, ngắn, trắng = 3,75%. ........................................................
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
CâuV 1) Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần
sử dụng mấy loại enzim giới hạn? vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền.
2) Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.
3,0
1 * C chế tác dụng của enzim giới h n :
- Nhận biết một đo n trình tự nu xác định……………………………………… …
- Cắt 2 m ch đ n của phân t ADN ở vị tr nucleotit xác định, t o nên các đầu d nh.
* Để t o được 1 ADN tái tổ hợp thì cần s dụng một lo i enzim giới h n ( restrictaza).
Vì: Việc cắt ADN của tế bào cho và cắt thể truyền do cùng một lo i enzim giới h n thì mới
t o ra các đầu d nh phù hợ p với nguyên tắc bổ sung.
* Các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền:
- Tồn t i độc lập và có khả năng tự nh ân đôi độc lập với NST …………………………
- Có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu .
- Có trình tự khởi đầu sao chép, promoter có ái lực cao với enzim phiên mã
- Có trình tự nhận biết, đảm bảo sự di truyền bền vững của AND tái tổ hợp
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
2 * Lai xa kết hợp với đa bội hóa : ………………………………………………………
- Cho lai giữa 2 loài lưỡng bội , t o ra hợp t lai F
1
(có bộ NST gồm 2 bộ đ n bội của 2 lo ài).
- Gây đột biến đa bội hợp t lai F
1
t o ra thể song nhị bội.
* Dung hợp tế bào trần :
- Lo i bỏ thành xenlulôz của tế bào sinh dưỡng bằng enzim hoặc vi phẫ u để t o ra tế bào
trần, sau đó nuôi các tế bào trần khác lo ài trong cùng môi trường nuôi để t o ra các tế bào lai .
- Dùng hooc môn k ch th ch các tế bào này thành cây lai …………………. ………
0.25
0.25
0.25
0.25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
CâuVI 1) So sánh hai tinh bào bậc II ở một động vật lưỡng bội, trong trường hợp giảm
phân bình thường.
2) Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn,
F
1
đều lông đen. Cho F
1
lai phân tích thu được F
a
có tỉ lệ 2 trắng : 1 đen : 1 xám. Khi cho
F
1
giao phối với ngựa xám thu được đời con có tỉ lệ 3 đen : 3 xám : 2 trắng. Hãy giải thích
kết quả trên.
3,0
1 - Giốngnhau: + Cả hai tinh bào đều mang bộ NST kép đ n bội ……………………..
+ Lượng tế bào chất tư ng đư ng nhau …
…………………………………..
- Khác nhau: + Mang tổ hợp n NST kép khác nhau về nguồn gốc ………………………..
+ Một số NST có sự thay đổi về tổ hợp gen do trao đổi
chéo………………
0,25
0,25
0,25
0,25
2 - Cho F
1
lai phân tích, F
a
có tỉ lệ : 2 trắng : 1đen : 1xám (F
a
có 4 kiểu tổ hợp ) F
1
dị hợp 2 cặp
gen (AaBb) có KH lông đen T nh tr ng màu lông di truyền theo quy luật tư ng tác gen …
- Fa có 3 KH có thể tư ng tác theo một trong 3 kiểu: 12:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:4.
……….
- KH lông trắng chiếm 2/4, trong đó có kiểu gen aabb tư ng tác gen át chế do gen lặn .
- Quy ước: A-B- lông đen ( do tư ng tác bổ sung giữa các gen trội không alen) ………….
B lông xám; bb át chế cho K H lông trắng, aa không át
T đó ta có: Ngựa trắng P
t/c
có KG aabb, ngựa đen T/C ’ ở P có KG là AABB
- P
T/C’
: AABB (lông đen ) x aabb (lông trắng ) F
1
100% AaBb (lông đen)………
- Cho F
1
lai phân tích: F
1
: AaBb (lông đen ) x aabb (lông trắng)
F
a
: 1AaBb (đen) : 1aaBb (xám) : 1Aabb (trắng) : 1aabb (trắng)
……………………..
- Cho F
1
giao phối với ngựa xám thu được đời con tỉ lệ 8 tổ hợp , mà F
1
có 4 lo i giao t
ngựa xám đem lai với F
1
cho 2 lo i giao t => có KG aaBb………
………………………………..
- F
1
: AaBb (lông đen ) x aaBb (lông xám).
F
2
: 3A-B- (đen) : 3aaB- (xám) : 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng) = 3 đen : 3 xám : 2 trắng
(Lưu ý quy ước khác cũng cho điểm tối đa).
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- - Hết - -
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1: (1,5 điểm)
1. T i những giai đo n nào của chu kỳ tế bào, NST gồm hai crô matit giống h ệt nhau?
2. Quan sát tiêu bản một tế bào bình thường của một loài lưỡng bội đang thực hiện
phân bào, người ta đếm được tổng số 48 nhiễm sắc thể đ n đang phân li về hai cực tế
bào. Xác định b ộ nhiễ m sắc thể lưỡng bội 2n của loài ?
Câu 2: (1,5 điểm)
1. Trình bày con đư ờng vận chuyển nước và ion khoáng t tế bào lông hút vào m ch
gỗ của rễ.
2. Người ta tiến hành các th nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đưa thực vật C
3
và thực vật C
4
vào trong chuông thuỷ tinh k n và chiếu
sáng liên tục.
- Thí nghiệm 2: Đo cường đ ộ quang hợp (mg CO
2
/dm
2
/h) của thực vật C
3
và thực vật
C
4
ở điều kiện cường độ ánh sáng m nh, nhiệt độ cao.
Dựa vào các th n ghiệm trên có thể phân biệt được thực vật C
3
và C
4
không? Giải
thích.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Giải th ch t i sao c ùng là động vật ăn cỏ nhưng hệ tiêu hóa c ủa thỏ, ngựa thì manh
tràng rất phát triển còn tr âu, bò thì manh tràng l i không phát triển bằng?
2. Huyết áp tha y đổi như thế nào trong hệ m ch ? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó?
Câu 4: (1,0 điểm)
1. Nêu chiều hướng tiến hóa trong ho t động cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh ?
2. Các tua quấn ở câ y bầu, b là kiểu hướng động gì? Nguyên nhân của hiện tượng
này?
Câu 5: (1,5 điểm)
1. T i sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường rất thấp?
2. Trình bày c c hế hình thà nh thể một và thể ba .
Câu 6: (1,0 điểm)
Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá
trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể
số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình
thường; các tế bào còn l i giảm phân bình thường. Theo l thuyết, trong tổng số giao t
được t o thành t quá trình trên thì số giao t có 5 nhiễm s ắc thể chiếm tỉ lệ là bao
nhiêu?
Câu 7: (1,5 điểm)
1. Một g en ở sinh vật nhân s có chiều dài 306 0Å. Gen phiên mã ra 1 phân t mARN
có tỉ lệ các lo i ribônuclêôtit như sau: A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
Xác đ ịnh số ribônuclêôtit mỗi lo i môi trư ờng cung cấp cho quá trình phiên mã trên?
2. Cho phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd
Quá trình giảm phân xảy ra sự không phân li của cặp Aa ở giảm phân I, giảm phân II bình
thường.
ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Không viết s đồ lai, hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có và tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở
F
1
trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Rối lo n gi ảm phân xảy ra ở một giới.
- Trường hợp 2: Rối lo n giảm phân xảy ra ở cả hai giới .
(Cho rằng các lo i giao t có sức sống và khả năng thụ tinh tư ng đư ng nhau)
-------------------------------- Hết --------------------------------
Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh...................
Chữ kí của giám thị 1:............................ Chữ kí của giám thị 2:........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 1 2 THPT
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN SINH HỌC
Ngày thi 22 tháng 10 năm 2013
Câu Nội dung Điểm
1
(1,5đ)
1. T i những giai đo n nào của chu kỳ tế bào, NST gồm hai
cromatit giống hệt nhau?
- Kì trung gian: Pha S; pha G
2
.
- Quá trình nguyên phân: Kì đầu; kì giữ a.
2. Bộ NST của loài:
- Khả năng I: Nếu tế bào đang ở kì sau của nguyên phân:
2n = 48 : 2 = 24 (NST)
.....................................................
- Khả năng II: Nếu tế bào đang ở kì sau II của giảm phân
2n = (48 : 2) : 2 = 12 (NST)
..............................................
0,5
0,5
0,5
2
(1,5đ)
1. Trình bày con đư ờng vận chuyển nư ớc và ion khoáng t tế bào
lông hút vào m ch gỗ của rễ.
Sự vận chuyển nư ớc và ion khoáng t tế bào lông hút vào m ch gỗ của
rễ theo 2 con đư ờng:
- Con đư ờng gian
bào: ................................................................................
+ đi theo không gian gi ữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi
xenlulozo bên trong thành tế bào
+ tốc đ ộ nhanh, không đư ợc chọn lọc
+ Khi đi vào đ ến nội bì bị đai caspari ch ặn l i nên phải chuyển sang con
đường tế bào chất.
- Con đư ờng tế bào
chất: ..............................................................................
+ đi xuyên qua t ế bào chất của các tế bào
+ tốc đ ộ chậm nhưng các ch ất đi qua đư ợc chọn lọc
2. Dựa vào các th nghiệm trên có thể phân biệt đuợc thực vật C
3
và
C
4
không? Giải th ch.
0,5
0,5
HƯỚNG DẪN CHẤM Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
* Dựa vào các th nghiệm trên ta có thể phân biệt đuợc cây C
3
và cây
C
4
:
- Th nghiệm 1: Dựa vào điểm bù CO
2
khác nhau giữa thực vật C
3
và
C
4
. Cây C
3
sẽ chết
trước......................................................................................
- Th nghiệm 2: Căn cứ vào sự khác nhau về cường độ quang hợp giữa
thực vật C
3
và C
4
, đặc biệt trong điều kiện nhiệt độ cao, cường độ ánh
sáng m nh. Cường độ quang hợp của C
4
lớn h n
C
3
………………………
0,25
0,25
3
(2,0đ)
1. Giải th ch t i sao c ùng là động vật ăn cỏ nhưng hệ tiêu hóa của
thỏ, ngựa thì manh tràng rất phát triển còn trâu, bò thì manh tr àng
l i không phát triển?
- Thỏ, ngựa có d dày một ngăn:
.................................................................
- Thức ăn thực vật được tiêu hóa và hấp thụ một phần trong d dày và
ruột non. Để có thể tiêu hóa, hấp thu triệt để được nguồn thức ăn thì các
loài động vật này có manh tràng rất phát triển. Trong manh tràng có vi
sinh vật cộng sinh có thể tiết enzim tiếp tục tiêu hóa phần còn l i của
thức
ăn........................................................................................................
- Còn trâu, bò có d dày 4 ngăn :...............................................................
- D cỏ có vi sinh vật cộng sinh tiết enzim tiêu hóa xenluloz và các
chất hữu c khác có trong thức ăn. Có hiện tượng nhai l i sau khi thức
ăn đi qua d cỏ và d tổ ong. Ở d múi khế có pepsin và HCl; ruột non
có nhiều lo i
enzim...............................................................................................
- Nên tiêu hóa triệt để nguồn thức ăn vì vậy manh trà ng không phát
triển bằng..................................
2. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ m ch? Nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi huyết áp trong hệ m ch?
- Sự thay đổi huyết áp trong hệ m ch: Huyết áp giảm dần t động m ch
đến mao m ch, tĩnh m ch .
- Nguyên nhân gây huyết áp giảm dần trong hệ m ch do sự ma sát giữa
các phân t máu với nhau và với thành m ch.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
4
(1,0đ)
1. Nêu chiều hướng tiến hóa trong ho t động cảm ứng ở động vật có
tổ chức thần kin h?
- T phản x đ n giản phản x phức t p.
- T phản ứng tiêu tốn năng lượng tiết kiệm năng lượng.
- T phản ứng chậm Phản ứng nhanh.
- T phản ứng chưa ch nh xác phản ứng ch nh xác.
(HS phải trả lời đúng 3 ý trở lên mới cho điểm tối đa)
2. Các tua quấn ở cây bầu, b là kiểu hướng động gì? Nguyên nhân
của hiện tượng này?
- Các tua quấn ở cây bầu, b là kiểu hướng tiếp
xúc………………………
- Nguyên nhân do sự tiếp xúc đã k ch th ch sự sinh trưởng kéo dài của
0,5
0,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
các tế bào ph a ngược l i (ph a không tiếp xúc) củ a tua làm cho nó quấn
quanh giá
thể……………………………………………………………….
0,25
5
(1,5đ)
1. Tần số đột biến gen ở sinh vật nhân chuẩn thường rất thấp vì:
- Những sai sót trên ADN hầu hết được hệ thống các enzim s a sai
trong tế
bào............................................................................................................
- ADN có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết Hidro giữa 2 m ch đ n
với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các Nu trên mỗi m ch
đ n. ADN được bảo vệ trong nhân và liên kết với Pr
Histon............................
- Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân
mảnh...............................
2. Trình bày c chế hình thành thể một và thể ba.
* Giảm phân bất thường rối lo n phân li ở một cặp NST, t o giao t n -
1 và n + 1.
- Giao t n - 1 thụ tinh với giao t bình thường phát sinh thể một. Giao
t n + 1 thụ tinh với giao t bình thường phát sinh thể
ba..............................
* Nguyên phân bất thường có rối lo n phân li ở một NST
.........................
2n 2n - 1 , 2n + 1
(HS có thể trình bày bằng sơ đồ)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(1,0đ)
- Có 20 tế bào có cặp số 1 không phân li ở giảm phân I kết thúc
giảm phân I có 20 tế bào 5 NST kép.
- 20 tế bào này tham gia tiếp v ào giảm phân II (diễn ra bình thường) để
hình thành giao t kết thúc sẽ thu được số giao t có 5 NST là :
20 x 2 = 40 ( giao t )
– Sau giảm phân thu được số giao t là: 2000 x 4 = 8000 ( giao t )
Vậy số giao t có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là :
40
8000
x 100% = 0.5%
(HS làm cách khác, nếu đúng v ẫn cho đi ểm tối đa)
0,5
0,5
7
(1,5đ)
1. Một gen ở sinh vật nhân s có chiều dài 3060A
0
.
Gen phiên mã ra 1 phân t mARN có tỉ lệ các lo i ribônuclêôtit
như sau: A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Xác đ ịnh số ribônuclêôtit mỗi
lo i môi trư ờng cung cấp cho quá trình phiên mã trên?
- Tổng số ribonucleotit của mARN là: 3060: 3,4 = 900 (nu)
- Số ribônuclêôtit môi trư ờng cung cấp
Amcc = 360 (nu); Umcc = 270 (nu);
Gmcc = 180 (nu); Xmcc = 90 (nu)
0,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
2. Cho phép lai: P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd
* Trường hợp 1: Rối lo n giảm phân xảy ra ở một giới.
- Xét riêng t ng cặp gen:
.............................................................................
Cặp Aa x Aa 4 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Aa =0
Cặp Bb x b b 2 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Bb =
2
1
Cặp Dd x Dd 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Dd =
2
1
- Vậy số kiểu gen tối đa: 4 x 2 x 3 = 24
.......................................................
Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd: = 0 .....................................................................
* Trường hợp 2: Rối lo n giảm phân xảy ra ở cả hai giới.
Cặp Aa x Aa 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Aa =
2
1
Cặp Bb x bb 2 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Bb =
2
1
Cặp Dd x Dd 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Dd =
2
1
- Vậy số kiểu gen tối đa: 3 x 2 x 3 = 18
.......................................................
Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd:
2
1
x
2
1
x
2
1
=
8
1
.................................................
(Học sinh chỉ viết kết quả mà không biện luận thì không cho điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ
LỚP 12 VÒNG I
NĂM HỌC 2012 -2013
Câu 1 (2.0đ)
T i sao nói tế bào là đ n vị cấu trúc và là đ n vị chức năng của c thể sống?
Câu 2. (2.0đ)
Tổng số tế bào sinh tinh và sinh t rứng của một loài bằng 320. Tổng số các NST đ n trong các
tinh trùng t o ra nhiều h n các NST đ n trong các trứng là 18240. Các trứng t o ra đều được thụ
tinh. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng t o ra một hợp t lưỡng bội bình thường. Khi không
có trao đổi đo n không có đột biến loài đó đã tao nên 2
19
lo i trứng .
a. Nếu tế bào sinh tinh và sinh trứng đều được t o ra t 1 tế bào sinh dục s khai đực và 1 tế bào
sinh dục s khai cái thì mỗi lo i tế bào đã qua mấy đợt nguyên phân?
b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
c. Số lượng NST đ n mới tư ng đư ng mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào sinh dục s
khai cái để t o trứng?
Câu 3. (2.0đ)
Hoàn thành bảng sau về những lo i hóa chất mà có thể ức chế sinh trưởng của vi sinh vật và ứng
dụng của nó .
Hóa chất Tác dụng ức chế Ứng dụng
1
2.
………
Câu 4. (2.0đ)
Hệ số hô hấp là gì? Ý nghĩa của nó? T nh hệ số hô hấp khi thực vật s dụng nguyên liệu là
Glixêrin (C
3
H
8
O
3
), axit Ôxalíc (C
2
H
2
O
4
) .
Câu 5. (2.0đ)
Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu t nh ở động vật (về c quan sinh sản, hình thức sinh sản,
bảo vệ phôi và chăm sóc con).
Câu 6. (1.5đ)
Trình bày c chế điều hòa ho t động của gen ở vi khuẩn E.Coli theo Jacôp và Mônô
Câu 7.(3.5đ)
Một hợp t khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy t môi trường tế bào nguyên liệu t o
ra tư ng đư ng với 329 NST đ n. Gen B nằm trên NST trong hợp t dài 5100A
0
và có A = 30%
số nuclêôt t của gen. Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 nuclêôt t cho quá trình tự sao của gen
đó trong 3 đ ợt phân bào của hợp t nói trên .
a. Xác định tổng số NST đ n ở tr ng thái chưa nhân đôi trong toàn bộ số tế bào được hình thàn h
sau 3 đợt phân bào của hợp t .
b. Gen B thuộc NST nào của hợp t ?
c. Nếu một tế bào được hình thành t hợp t nói trên phân bào liên tiếp 4 đợt thì môi trư ờng tế
bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôt t t ng lo i cho quá tr ình tổng hợp của gen B ?
d. Khả năng biểu hiện kiểu hình của c thể đượ c phát triển t hợp t nói trên ?
Biết rằng gen B trong thế hệ tế bào cuối cùng ở các trường hợp trên đều ở tr ng thái ch ưa nhân
đôi .
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi : SINH HỌC ( Bảng A) .
Ngày thi : 23 /10 / 2012.
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề).
(Đề thi này gồm có 02 trang) Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 8. (2.75đ)
Một tế bào sinh dục của một loài chứa 2 cặp gen dị hợp t Aa và Bb .
a. Sự giảm phân bình thường của tế bào sinh dục nói trên thì có khả năng t o ra những lo i tinh
trùng nào?
b. Khi tiến hành phép lai giữa các c thể chứa 2 cặp g en trên với nhau. Hãy xác định sự xuất
hiện các lo i hợp t ?
Câu 9. (2.25đ)
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F
1
có tỉ lệ:
1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
a. Biện luận viết s đồ lai t P F
1
b. Cho các cây F
1
tự thụ phấn thì kết quả về kiể u gen và kiểu hình ở ở F
2
sẽ như thế nào?
Biết rằ ng quả dài do gen lặn quy định.
-------Hết-------
Thí sinh không được s dụng tài liệu .
Giám thị không giải th ch gì thêm .
Họ tên th sinh:……………………………………...............Số báo danh:……..............
Họ tên, c hữ k của giám thị số 1:. ………………………..................................................
Họ tên, chữ k của giám thị số 2:. ……………………….................................................. Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GD & ĐT LONG AN KÌ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 12
VÒNG I - NĂM HỌC 2012 -2013
Môn thi : SINH HỌC ( Bảng A)
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề )
Ngày thi : 23 /10 /2012
Câu 1 (2.0)
Nội dung chấm Điểm
a .TB là đ n vị cấu trúc :
- Các d ng SV t đ n giản đến phức t p đều có cấu trúc TB hoặc d ng TB 0.125 đ
- Ở SV đ n bào ,TB là một c thể hoàn chỉnh (VK) 0.125 đ
- Ở SV đa bào ,c thể được cấu t o t một số lượng lớn TB phân hóa cấu trúc và
chức năng t o nên các c quan khác nhau hợp thành c thể .
0.25 đ
- Ở các nhóm SV khác nhau hình d ng và cấu trúc TB không giống nhau ,nhưng
nói chung một TB có cấu trúc điển hình gồm có các thanh phần : nhân TB (hoặc
vùng nhân), màng sinh chất , tế bào chất .
0.25 đ
b. TB là đ n vị chức năng :
- TB là đ n vị ho t động thống nhất trong đó nhân là trung tâm điều khiển các
ho t động sống .
0.25 đ
- Các c chế di truyền ở cấp phân t hay mức TB đều xảy ra trong TB để di
truyền qua các thế hệ .
0.125 đ
- Trong TB xảy ra các ho t động đặc trưng của sự sống nh ư : sinh trưởng ,phát
triển,sinh sản,cảm ứng ,hô hấp ,tổng hợp ….
0.25 đ
- Các TB trong cùng mô,c quan có cấu trúc hinh thái và chức năng giống nhau,
c quan khác nhau có chức năng khác nhau ,đảm bảo cho c thể ho t động thống
nhất .
0.25 đ
- TB là đ n vị sinh trưởng của c thể đa bào . 0.25 đ
- Trong mọi hình thức sinh sản (vô t nh hay hữu t nh) TB luôn đảm bảo sự kế tục
về mặt di truyền .
0.125 đ
Câu 2. (2.0đ)
Nội dung chấm Điểm
a. Gọi số lượng TB sinh tinh là x ,TB sinh trứng là y . (x,y nguyên dư ng) thì :
x + y = 320
19 x 4x – 19y = 18240 ( vì có 2
19
lo i t rứng nên bộ NST 2n = 38 )
x = 256 ; y = 64
Số lần nguyên phân của TB sinh dục đực là : 8 ,của TB sinh dục cái là : 6
0.25 đ
0.25 đ
b. Nếu tất cả các trứng đều thụ tinh t o 64 hợp t lưỡng bội cần 64 tinh trùng
- Số ti nh trùng được t o ra là : 256 x 4 = 1024 tinh trùng .
- Hiệu suất thụ tinh là : 64 / 1024 x 100 = 6,25 %
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
c. - Số NST cần cho TB sinh dục cái là :
- Ở vùng sinh sản : ( 2
6
– 1 )x 2n = (2
6
– 1 ) x 38 = 2394 NST
- Ở vùng ch n : 64 x 38 = 2432 NST
- Tổng số NST đ n cần là : 2394 + 2432 = 4826 NST
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Câu 3. (2.0 đ)
Hóa chất Tác dụng ức chế Ứng dụng Điểm
ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
1. Phênol và các
dẫn xuất
- Biến t nh Protein - Tẩy uế và sát trùng 0.25 đ
2.Các h/c
Halogien
- Gây biến t nh Protein -Tẩy uế ,sát trùng ,làm s ch nước 0.25 đ
3. Cá h/c ôxi
hóa
- Gây biến t nh Protein do
ôxi hóa
- Tẩy uế ,sát trùng ,làm s ch nước
- Kh trùng thiết bị y tế , thực
phẩm …
0.25 đ
4. Các chất ho t
động bề mặt
- Làm giảm sức căng b ề mặt
của nước ,gây hư h i màng
sinh chất
- Xà phòng dùng lo i bỏ vsv ,làm
chất tẩy r a được dùng để sát trùng
0.25 đ
5. Kim lo i
nặng
- Biến t nh Protein - Tẩm các vật liệu băng bó khi
phẫu thuật phòng tr vk’ ,diệt tảo
trong bể b i
0.25 đ
6. Anđêh ít - Làm biến t nh ,mất ho t
tính Protein
- Dùng tẩy uế và ướp xác 0.25 đ
7. Chất kháng
sinh
- Tác dụng lên thành TB và
màng sinh chất
- Kìm hãm tổng hợp axit
Nucleic và Protein .
Dùng trong y tế hay thú y để chữa
bệnh .
0.5 đ
Câu 4. (2.0đ)
Nội dung chấm Điểm
- Hệ số hô hấp (RQ) là là tỉ số giữa số phân t CO
2
thải ra và số phân t O
2
lấy vào
khi hô hấp .
0.5đ
- Ý nghĩa : Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và
qua đó có thể đánh giá được tình tr ng hô hấp của cây .
- Trên c sở hệ số hô hấp mà có thể quyết định các biện pháp bảo quản nông
sản và chăm sóc cây trồng th ch hợp .
0.5 đ
0.5 đ
- T nh hệ số hô hấp khi thực vật s dụng nguyên liệu là Glixêrin (C
3
H
8
O
3
) ,
axit Ôxalíc (C
2
H
2
O
4
)
2C
3
H
8
O
3
+ 7 O
2
6 CO
2
+ 8H
2
O
RQ = 6/7 = 0.86
2C
2
H
2
O
4
+ O
2
4CO
2
+ 2 H
2
O
RQ = 4/1 = 4
0.25 đ
0.25 đ
Câu 5. (2.0đ)
Nội dung chấm Điểm
a. Về c quan sinh sản :
- T chưa phân hóa giới t nh đến phân hóa giới t nh (đực, cái) rõ ràng 0.25 đ
- T chưa có c quan sinh sản riêng biệt đến có c quan sinh sản rõ ràng . 0.25 đ
- T c quan sinh sản lưỡng t nh đến đ n t nh rõ ràng . 0.25 đ
b. Về phư ng thức sinh sản :
- T thụ tinh ngoài nhờ nước đến thụ tinh trong ống sinh dục cái xác suất thụ
tinh cao và không phụ thuộc vào môi trường .
0.25 đ
- T tự thụ tinh đến thụ tinh chéo ,đảm bảo cho sự đổi mới và đa d ng di truyền 0.25 đ
c. Bảo vệ phôi và chăm sóc con .
- Động vật đẻ trứng sự phát triển của phôi phụ thuộc vào điều kiện môi trư ờng
,đẻ con bớt lệ thuộc vào điều kiện môi trường h n .
0.25 đ
- T con sinh ra không được chăm sóc ,bảo vệ đến được chăm sóc ,bảo vệ tốt ,
được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ ,chất lượng con tốt ,tỉ lệ sống sót cao
0.25 đ
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
tỉ lệ sinh ngày càng giảm ,đây là dấu hi ệu tiến hóa trong sinh sản . 0.25 đ
Kết luận : Ở động vật các bậc tiến hóa càng cao thì t cấu t o c quan sinh
sản đến chất lượng sinh sản ,hiệu quả sinh sản càng cao .
Câu 6. (1.5đ).
Nội dung chấm Điểm
- Điều hòa ho t động của gen được hiể u là gen có được phiên mã hay dịch mã hay
không .(điều hòa lượng sản phẩm do gen t o ra )
0.25 đ
- Theo Jacôp và Mônô trên ADN của vi khuẩn các gen cấu trúc có liên quan về
chức năng thường được phân bố liền nhau thành cụm có chung c chế điều hòa
gọi là một Ôpêron và quá trình điều hòa có liên quan đến các chất cảm ứng – thí
dụ đường Lactôz . Ôpêron Lac .
0.25 đ
- Cấu t o một Ôpêron Lac gồm : Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và một
nhóm gen cấu trúc Z,Y,A nằm kề nhau và Ôpêron chịu sự điều khi ển của một gen
điều hòa (R)
0.25 đ
C chế ho t động : - Khi môi trường không có Lactôz : R tổng hợp Protein ức
chế ,protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã .làm
cho các gen cấu trúc không ho t động .
- Khi môi trường có La ctôz thì một số phân t Lactôz liên kết với protein ức
chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế
không bám được vào vùng vận hành nên ARN polimeraza liên kết với vùng khởi
động tiến hành phiên mã ở các gen cấu trúc Z,Y,A và dịch mã ,t o ra các enzim
phân hủy đường Lactôz .Khi Lactôz bị phân hủy hết thì protein ức chế l i bám
vào vùng vận hành ức chế phiên mã .
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Câu 7.(3.5đ)
Nội dung chấm Điểm
a. Xác định tổng số NST trong các hợp t :
- 2n x(2
k
- 1) = 329
2n = 329/(2
3
- 1) = 47 NST
0.25 đ
0.25 đ
-Như vậy dị bội đã xảy ra ngay t khi hợp t t o thành ở d ng (2n + 1 ) = (46 + 1) =
47 NST TB chứa một cặp NST d ng thể ba
0.25 đ
Toàn bộ NST trong các tế bào mới t o thành khi hợp t phân bào là :
2
3
x 47 = 376 NST
0.25 đ
b. Xác định vị tr gen B :
- N của gen = 5100 x 2 / 3,4 = 3000 N
- N của gen B trong 1 tế bào là : 63000 /(2
3
– 1 ) = 9000 N
- Số lượng gen B trong tế bào là : 9000 N : 300 0 N = 3 (gen)
Vậy gen B nẳm ở thể ba .
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
c . Xác định số N mỗi lo i do môi trường cung cấp .
- N trên B là : A = T = 30% = 900 N ; G = X = 20% = 600 N
- Khi tế bào phân chia 4 đợt cần : A = T = (2
4
– 1 ) x 3 x 900 = 40500 N
G= X = (2
4
– 1 ) x 3 x 600 = 27 000N
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
d . Khả năng biểu hiện kiểu hình của c thể phát triển t hợp t dị bội trên là :
- Nếu thể ba ở NST số 21 : Gây hội ch ứng Đao
- Nếu thể ba D (ở NST số 13 -15 ) : Gây hội chứng Patau (Pa tô)
- Nếu thể ba E (ở NST số 16 -18) : Gây hội chứng Esvardsa (Ét uốt)
- Nếu thể ba ở NST số 23 dang XXY : Gây hội chứng Claiphenter
- Nếu thể ba ở NST số 23 dang XXX : Gây hội chứng 3X - Siêu nữ
Các d ng thể dị bội ở người đều gây h i cho c thể .
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
(HS không cần nêu đặc điểm của mỗi hội chứng, chỉ nêu 3 trong 5 trường hợp trên
cho đủ 0.75 đ)
Câu 8. (2.75đ)
Nội dung chấm Điểm
a. Khả năng 1 : : hai cặp gen trên tồn t i trên 2 cặp NST, phân li độc lập sẽ cho 4 lo i
giao t là : AB , Ab , aB , ab .
(Chú ý : có thể học sinh viết 2 trong 4 lo i vẫn t nh điểm)
0.25 đ
Khả năng 2 : hai cặ p gen nằn trên cùng 1 cặp NST :
- Liên kết hoàn toàn : Kiểu gen AB//ab cho 2 lo i giao t : AB và ab
Kiểu gen Ab//aB cho 2 lo i giao t là : Ab và aB .
0.25 đ
0.25 đ
- Liên kết không hoàn toàn cho 4 lo i giao t : AB , Ab , aB , ab 0.25 đ
b. Khi lai giữa các c thể chứa 2 cặp gen trên có nhưng khả năng sau :
* Hai cặp gen tồn t i trên 2 cặp NST = AaBb x AaBb t o ra 9 kiểu gen
AABB , AABb , AaBB , AaBb , AAbb , Aabb , aaBB , aaBb , aabb
0.25 đ
* Hai cặp gen nằm trên 1 cặp NST có 2 trường hợp :
+ Liên kết hoàn toàn : AB//ab x AB//ab 1AB//AB ;2AB//ab ; ab//ab .
Ab//aB x Ab//aB 1Ab//Ab ; 2Ab//aB ; 1 aB//aB
+ Liên kết không hoàn toàn :
- Hoán vị xảy ra ở một giới : AB//ab x AB//ab 7 Lo i kiểu gen
Ab//aB x Ab//aB 7 Lo i kiểu gen
(Không y/c hs liệt kê đủ 7 lo i kiểu gen ,chỉ nêu 7 lo i kiểu gen thì cho 0.25 đ )
- Hoán vị xảy ra ở cả 2 giới : AB//ab x AB//ab 10 Lo i kiểu gen
Ab//aB x Ab//aB 10 Lo i kiểu gen
(không y/cầu hs liệt kê đủ 10 lo i kiểu gen, chỉ nêu 10 lo i kiểu gen vẫn cho 0.25 đ
)
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Câu 9. (2.25đ)
Nội dung chấm Điểm
1. Xét trường hợp 1 gen quy định 1 t nh tr ng :
a. F1 có 4 tổ hợp = 2x2 giao t P dị hợp Aa x Aa 1 AA ; 2 Aa ; 1 aa
( AA quả tròn , Aa quả bầu dục ; aa quả dài )
b. F1 tự thụ phấn : + AA x AA = 100% AA (quả tròn)
+ Aa x Aa 1 AA ; 2 Aa ; 1 aa = 1 quả tròn ; 2 quả bầu dục ; 1 quả dài
+ aa x aa = 100% aa (quả dài ) .
(Chú ý Nếu học sinh t nh bằng công thức của quần thể tự phối vẫn t nh điểm)
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
2. Xét trường hợp nhiều gen quy định 1 t nh tr ng :
- Có 4 lo i tổ hợp sinh ra bố mẹ có 1 cặp gen dị hợp khác nhau
P Aabb x aaBb 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
0.25 đ
- Các phép lai của F1 tự thụ phấn như sau :
P. AaBb x AaBb 9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1 aabb
(hs viết các kiểu gen)
Kiểu hình 9 quả tròn : 6 quả bầu dục : 1 quả dài
P . Aabb x Aabb 1 Aabb : 2 Aabb : 1 aabb
Kiểu hình 3 quả bầu dục : 1 quả dài
P . aaBb X aaBb 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
Kiểu hình 3 quả bầu dục : 1 quả dài
P . aabb x aabb aabb
Kiểu hình 100% quả dài
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP
TỈNH
AN GIANG Khóa ngày: 20/10/2012
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một
số bào quan sau: ty thể, lizôxôm, lục l p, không bào và bộ máy Gôngi. Hãy cho biết bào quan nào
có cấu trúc màng đ n, màng kép. T đó nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng
giữa các bào quan có cấu trúc màng kép.
b. Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào? Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật để s
dụng chúng làm thức ăn cho người và gia súc.
Câu 2: (3,5 điểm)
a. Trình bày những lợi thế của thực vật C
4
so với thực vật C
3
? Sự th ch nghi với môi trường
sống của con đường cố định CO
2
trong quang hợp ở thực vật C
4
được thể hiện như thế nào?
b. Hãy nêu đặc điểm của ứng độ ng không sinh trưởng ở thực vật.
c. Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế h n tiêu hóa trong túi tiêu hóa?
Câu 3: (3,0 điểm)
a. Những phân t ch di truyền cho biết rằng ở cà chua gen A xác định t nh tr ng màu quả đỏ
là trội hoàn toàn so với alen a xác định màu quả vàng. Ng ười ta tiến h ành lai cà chua tứ bội có
kiểu gen AAaa với thứ cà chua tứ bội Aaaa. Màu sắc quả 2 thứ cà chua nói trên nh ư thế nào? Có
thể t o ra hai thứ cà chua đó bằng cách nào? Nêu c chế phát sinh của hai thứ cà chua nói trên.
b. Người ta đã s dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành gen a. Khi cặp gen Aa
nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a t h n gen A là 30
nuclêôtit. D ng đột biến xảy ra với gen A là gì? Hậu quả của d ng đột biến này có thể gây nên
đối với phân t Prôtêin do gen a tổng hợp như thế nào? (đột biến không liên quan đến mã mở đầu
và mã kết thúc)
Câu 4. (3,5 điểm)
a. Khi lai hai thứ đ i m ch xanh lục bình thường và lục nh t với nhau thì thu được kết quả
như sau:
Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nh t → F
1
: 100% Xanh lục
Lai nghịch: P ♀ Lục nh t x ♂ Xanh lục → F
1
: 100% Lục nh t
Đó là hiện tượng di truyền gì? Giải th ch? Nêu đặc điểm của hiện tượng di truyền đó.
b. Theo quan điểm về Op eron của Jacop và Mono. Hãy nêu c ác thành phần cấu t o của 1
Operon Lac. Gen điều hòa có nằm t rong thành phần cấu trúc của Operon không? Trình bày c
chế điều hòa ho t động của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli.
Câu 5: (3,0 điểm)
a. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác biệt so với sự nhân đôi
ADN ở si nh vật nhân s ?
b. Nguyên tắc bổ sung (N TBS) được thể hiện như thế nào trong các c chế di truyền ở cấp
độ phân t ? Hãy giải th ch vì sao trên mỗi ch c chữ Y chỉ có một m ch của ADN được tổng hợp
liên tục, m ch còn l i được tổng hợp gián đo n?
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang, có 06 câu)
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
c. Giả s c ó một d ng sống mà axit nucleic của nó chỉ có một m ch đ n và gồm 3 lo i
nucleotit (A, U, X). Hãy cho biết d ng sống đó là gì? Số bộ ba trên axit nucleic có thể có là bao
nhiêu? Số b ộ ba không chứa X, s ố bộ ba chứa t nhất 1 X?
Câu 6: (3,0 điểm)
Khi giao phấn các cây F
1
có cùng kiểu gen thấy xuất hiện hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Ở F
2
phân ly theo tỉ lệ 3 hoa màu trắng, cánh hoa dài : 1 hoa màu t m, cánh
hoa ngắn .
- Trường hợp 2: Ở F
2
có 65 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài.
15 % số c ây cho hoa màu t m, cánh hoa ngắn.
10 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn.
10 % số cây cho hoa màu t m, cánh hoa dài.
a/ Biện luận và viết s đồ lai các trường hợp trên.
b/ Cho các cây F
1
ở trên lai phân t ch thì kết quả như thế nào?
Cho biết mỗi gen quy định một t nh tr ng.
- HẾT-
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….số báo danh:…………………………..Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP
TỈNH
AN GIANG Khóa ngày: 20/10/2012
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
(ĐỀ THI CHÍNH THỨC)
Số câu Nội dung Thang điểm
Câu 1
(4,0đ)
a. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô th ực vật sau đó đem li tâm để thu được một số bào
quan sau: ty thể, lizôxôm, lục lạp, không bào và bộ máy Gôngi. Hãy cho biết bào quan nào có cấu
trúc màng đơn, màng kép. Từ đó nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của các bào
quan có cấu trúc mà ng kép.
b. Vi khu n có thể sinh sản bằng hình thức nào? Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật để sử dụng
chúng làm thức ăn cho người và gia súc.
Màng đ n: lizôxôm, bộ máy Gôngi, không bào
Màng kép: ty thể và lục l p
Khác nhau:
Ti thể Lục l p
- Màng ngoài tr n nhẵn, màng trong
gấp nếp
- Có các enzim hô hấp đ nh trên
màng trong (hay các tấm răng lược
crista)
- Năng lượng (ATP) t o ra được s
dụng cho tất cả các ho t động sống
của tế bào.
- Có mặt hầu hết ở các tế bào.
- Hai lớp màng đểu tr n nhẵn
- Có enzim pha sáng quang hợp đ nh
trên các túi tilacoit ở h t grana.
- Năng lượng (ATP) t o ra ở pha
sáng được dùng cho pha tối để tổng
hợp chất hữu c .
- Có mặt trong các tế bào quang hợp
ở thực vật.
- Hình thức sinh sản của vi khuẩn:
+ Sinh sản vô t nh : phân đôi , bào t , nẩy chồi ...
+ Sinh sản hữu t nh bằng cách tiếp hợp
- Đặc điểm:
+ VSV có tốc độ sinh sản nhanh.
+ Dễ phát sinh đột biến và giàu chất dinh dưỡng.
+ VSV có khả năng chuyển hóa nhanh.
0,75
0,50
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(3,5đ)
a. Trình bày những lợi thế của thực vật C
4
so với thực vật C
3
? Sự thích nghi với môi trường sống
của con đường cố định CO
2
trong quang hợp ở thực vật C
4
được thể hiện như thế nào?
b. Hãy nêu đặc điểm của ứng độn g không sinh trưởng ở thực vật:
c. Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế hơn tiêu hóa trong túi tiêu hóa?
a/ Những lợi thế của thực vật C
4
so với thực vật C
3
:
- Quang hợp xảy ra ở nồng độ CO
2
thấp
- S dụng nước một cách tinh tế h n thực vật C
3
chỉ bằng ½
- Không xảy ra hô hấp sáng nên năng suất quang hợp cao gấp đôi thực vật C
3
* Sự th ch nghi với môi trường sống của con đường cố định CO
2
trong quang hợp
ở thực vật C
4
:
- Nhóm thực vật C
4
quang hợp trong điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng
độ O
2
cao trong khi đó nồng độ CO
2
thấp ở vùng nhiệt đới nóng ẩm kéo dài.
0,25
0,25
0,25
0,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
- Để tránh hô hấp sáng và tận dụng được nguồn CO
2
thấp thì nhóm thực vật này
phải có quá trình cố định CO
2
2 lần.
- Lần 1 quá trình cố định CO
2
xảy ra ở lục l p của tế bào mô giậu để lấy nhanh
CO
2.
- Lần 2 xảy ở tế bào bao quanh bó m ch để tổng hợp chất hữu c .
b/ - Là các vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây
- Chỉ liên quan đến sức trư ng nước
- Xảy ra sự lan truyền k ch th ch, có phản ứng nhanh ở các miền chuyên hóa
của c quan
- là vận động cảm ứng m nh mẽ do các chấn động, va ch m c học
c/ Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế h n tiêu hóa trong túi tiêu hóa?
+ Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa, không bị trộn lẫn với chất t hải.
+ Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa
dịch tiêu hóa hòa loãng với rất nhiều nước
+ Nhờ thức ăn đi theo một chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa
0,25
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(3,0đ)
a. Những phân tích di truyền cho biết rằng ở cà chua gen A xác định tính trạng màu quả đỏ là trội
hoàn toàn so với alen a xác định màu quả vàng. Ng ười ta tiến hành lai cà chua tứ bội có kiểu gen
AAaa với thứ cà ch ua tứ bội Aaaa. Màu sắc quả 2 thứ cà chua nói trên nh ư thế nào? Có thể tạo ra
hai thứ cà chua đó bằng cách nào? Nêu cơ chế phát sinh của hai thứ cà chua nói trên.
b. Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành gen a. Khi cặp gen Aa nhân đ ôi
liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a ít hơn gen A là 30 nuclêôtit. Dạng
đột biến xảy ra với gen A là gì? Hậu quả của dạng đột biến này có thể gây nên đối với phân tử
Prôtêin do gen a tổng hợp như thế nào? (đột biến không liên quan đền mã mở đầu và mã kết
thúc)
a. Quả đỏ
- Đa bội hoá xảy ra ở cây 2n : Aa AAaa
- Lai 2 cây tứ bội 4n với nhau : AAaa x aaaa Aaaa
(Ghi chú : thí sinh có thể chọn cây tứ bội có kiểu gen khác lai với nhau, nếu đúng
vẫn cho chọn điểm)
C chế phát sinh:
- Giảm phân: bộ NST của tế bào không phân li, t o thành giao t chứa 2n. Sự kết
hợp của gt 2n + giao t bình thường t o thành thể tam bội (3n), còn nếu kết hợp
giao t 2n với nhau sẽ t o thành thể tứ bội (4n)
- Nguyên phân: trong lần n guyên phân đầu tiên của hợp t (2n), nếu tất cả các cặp
NST không phân li thì t o nên thể tứ bội. Rối lo n nguyên phân của tế bào xôma
dẫn đến hiện tượng thể khảm ở mô và c quan của c thể sinh vật.
b. Gọi : N
A
là số nuclêôtit (Nu) của gen A
N
a
là số Nu của gen a
Khi cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 4 lần , số Nu môi trường tế bào cung cấp cho
gen a t h n gen A 30 Nu
Ta có : ( 2
4
– 1 ) N
A
- ( 2
4
- 1 ) N
a
= 30
N
A
- N
a
= 2 Vậy gen đột biế n a t h n gen A 1 cặp Nu → Đột
biến xảy ra d ng mất 1 cặp Nu
- Hậu quả :
Đột biến làm thay đổi trình tự các Nu kể t điểm xảy ra ĐB
(ĐB dịch khung) .
+ Điểm xảy ra ĐB càng gần vị tr đầu gen, phân t Prôtêin có số axit amin thay
đổi càng nhi ều.
+ Nếu ĐB xảy ra càng ở cuối gen thì phân t Prôtêinin có số axit amin thay đổi
càng ít .
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,75
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
+ Nếu ĐB làm xuất hiện mã kết thúc sớm sẽ làm cho quá trình dịch mã d ng l i
→ chuỗi polipeptit ngắn l i ( nếu số axit amin quá t sẽ không hình thành phân t
prôtêin)
Câu 4
(3,5đ)
a. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như
sau:
Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F
1
: 100% Xanh lục
Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F
1
: 100% Lục nhạt
Đó là hiện tượng di truyền gì? Giải thích? Nêu đặc điểm của hiện tượng di truyền đó.
b. Theo quan điểm về Operon của Jacop và Mono. Hãy nêu các thành phần cấu tạo của 1 Operon
Lac. Gen điều hò a có nằm trong thành phần cấu trúc của Operon không? Trình bày cơ chế điều
hòa hoạt động của Operon Lac.
a. Di truyền qua tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ hay di truyền ngoài nhân)
* Giải th ch:
- Lai thuận: sự di truyền t nh tr ng xanh lục liên quan với tế bào chất ở tế bào
trứng của cây mẹ xanh lục.
- Lai nghịch: sự di truyền t nh tr ng lục nh t chịu ảnh hưởng của tế bào chất ở tế
bào trứng của cây mẹ xanh lục nh t
* Đặc điểm:
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính
tr ng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
- Các t nh tr ng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không
được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
- T nh tr ng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn t i khi thay thế nhân tế
bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
b. Các thành phần cấu t o:
- Nhóm gen cấu trúc liên quan về chức năng nằm kề nhau.
- Vùng vận hành O nằm trước các gen cấu trúc, là vị tr tư ng tác với chất ức chế.
- Vùng khởi động P nằ m trước vùng vận hành, là vị tr tư ng tác của ARN
polimeraza để khởi đầu phiên mã.
- Gen điều hòa không nằm trong thành phần cấu trúc của Operon mà nó nằm trước
Operon.
* Trình bày cơ chế:
- Khi môi trường không có lactoz : gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức
chế. Pro này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các
gen cấu trúc không ho t động.
- Khi môi trường có lactoz : 1 số phân t lactoz + pro ức chế → pro ức chế
không liên kết với vùng vận hành và do vậy ARN polimeraza có thể liên kết được
với vùng khởi động → phiên mã. Sau đó, các phân t mARN của các gen cấu trúc
dịch mã → các E phân giải đường lactoz .
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
Câu 5
(3,0đ)
a. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật thực c ó những điểm gì khác biệt so với sự nhân đôi ADN ở sinh vật
nhân sơ?
b. Nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân
tử? Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của ADN được tổng hợp liên t ục,
mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn?
c. Giả sử có một dạng sống mà axit nucleic của nó chỉ có một mạch đơn và gồm 3 loại nucleotit (A,
U, X). Hãy cho biết dạng sống đó là gì? Số bộ ba trên axit nucleic có thể có là bao nhiêu? Số bô ba
không chứa X, Số bộ ba chứa ít nhất 1 X? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
a/ Điểm khác biệt:
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân s Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
thực
1 đ n vị nhân đôi Nhiều đ n vị nhân đôi
Tốc độ nhanh Tốc độ chậm
Có t lo i E tham gia Có nhiều lo i E tham gia.
Giải th ch:
Vì:
- Phân t ADN có cấu trúc gồm 2 m ch polinucleotit đối song song và ngược
chiều nhau.
- E ADN polimeraza chỉ tổng hợp m ch mới theo chiều 3
’
- 5
’
, m ch khuôn 3
’
- 5
’
tổng hợp m ch bổ sung liên tục, m ch khuôn 5
’
- 3
’
tổng hợp t ng đo n ngắn sau
đó được nối l i nhờ E ADN ligaza → m ch hoàn chỉnh.
b/ NTBS:
- Trong ch chế nhân đôi ADN: trên mỗi m ch đ n của ADN mẹ, các nuc lắp ráp
với Nu tự do của môi trường nội bào theo NTBS: A = T ; G = X → phân t ADN
con giống ADN mẹ.
- Trong c chế tổng hợp ARN: trên m ch đ n có chiều 3
’
– 5
’
các nuc lắp ráp với
các nuc tự do theo NTBS: A = U ; G = X → ARN m ch đ n có chiều 5
’
– 3
’
- Trong c chế tổng hợp protein: bộ 3 đối mã trên tARN khớp bổ sung với bộ ba
mã sao mARN theo NTBS.
* D ng sống đó là virut vì axit nucleic của nó là ARN (chứa U)
- Số bộ ba có thể có là 3
3
= 27
- Số bộ ba không chứa X là 2
3
= 8
- Số bộ ba chứa t nhất 1 X: 27 – 8 = 19
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(3,0đ)
Khi giao phấn các cây F
1
có cùng kiểu gen th ấy xuất hiện hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Ở F
2
phân ly theo tỉ lệ 3 hoa màu trắng, cánh hoa dài : 1 hoa màu tím, cánh hoa
ngắn
- Trường hợp 2: Ở F
2
có 65 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài.
15 % số cây cho hoa màu tím, cánh ho a ngắn.
10 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn.
10 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài.
a/ Biện luận và viết sơ đồ lai các trường hợp trên.
b/ Cho các cây F
1
ở trên lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng.
a/ Theo giả thiết mỗi gen quy định một t nh tr ng, mỗi phép lai với mỗi t nh tr ng
đều có tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 t m và 3 dài : 1 ngắn, chứng tỏ trắng trội so với
t m, dài trội so với ngắn, cây F
1
đem lai có kiểu gen dị hợp t về hai cặp gen.
Quy ước: A: trắng a: tím
B: cánh hoa dài b: cánh hoa ngắn
Trường hợp 1: F
1
có kiểu gen (AaBb) vì ở F
2
t o ra 2 lo i KH với tỉ lệ 3 : 1 chứng
tỏ hai cặp gen ở F
1
liên kết hoàn toàn. Suy ra kiểu gen F
1
ab
AB
(trắng, dài)
S đồ lai:
F
1
ab
AB
(trắng, dài) x
ab
AB
(trắng, dài)
G AB ab AB ab
0,5
0,25
0,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
F
2
KG:
AB
AB
1
ab
AB
2
ab
ab
1
KH: 3 trắng, dài : 1 t m, ngắn
Trường hợp 2: F
2
có 4 lo i KH có tỉ lệ (tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1) suy ra có hiện tượn g
hoán vị gen.
F
2
có 0,15 t m, ngắn: % ab x % ab = 0,15%
ở đây xảy ra hoán vị gen ở 1 giới t nh mới thỏa mãn với giả thiết :
ab x 0,5 = 0,15
ab = 0,3 AB = 0,3
Ab = aB = 0,5 – 0,3 = 0,2 Tần số hoán vị gen là 0,4 = 40%
S đồ lai:
F
1
ab
AB
(trắng, dài) x
ab
AB
(trắng, dài)
G: AB (0,3) ab (0,3) Ab (0,2) aB (0,2) AB (0,5) ab (0,5)
F
2
♀
♂
AB (0,3)
ab (0,3) Ab (0,2) aB (0,2)
AB (0,5)
AB
AB
0,15
ab
AB
0,15
Ab
AB
0,1
aB
AB
0,1
ab (0,5)
ab
AB
0,15
ab
ab
0,15
ab
Ab
0,1
ab
aB
0,1
KG: 0,15
AB
AB
: 0,3
ab
AB
: 0,1
aB
AB
: 0,1
ab
Ab
: 0,1
ab
aB
: 0,1
Ab
AB
: 0,15
ab
ab
KH: 0,65 trắng, dài
0,10 trắng, ngắn
0,10 tím, dài
0,15 t m ngắn
b. Xác định kết quả lai phân t ch:
+ TH 1: cây F
1
liên kết hoàn toàn
F
1
ab
AB
(trắng, dài) x
ab
ab
(tím, ngắn)
G AB ab ab
F
2
KG:
AB
AB
1 :
ab
ab
1
KH: 1 trắng, dài : 1 t m, ngắn
+ TH 2: cây F
1
có hoán vị gen
F
1
ab
AB
(trắng, dài) x
ab
ab
(trắng, dài)
G: AB (0,3) ab (0,3) Ab (0,2) aB (0,2) ab (1,0)
F
b
KG: 0,3
ab
AB
: 0,3
ab
ab
: 0,2
ab
Ab
: 0,2
ab
aB
KH: 0,3 trắng, dài : 0,3 t m, ngắn
0,2 trắng, ngắn : 0,2 tím, dài
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý: thang điểm mỗi ý thấp nhất là 0,25 điểm, điểm toàn bài không được làm tròn (v dụ: 6 ,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
vẫn 6,25 hoặc 6,75 vẫn 6,75 )
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THPT
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
Câu 1 (3,0 điểm)
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy
định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu
hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có
2 alen (M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn to àn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ -
lục) nằm trên vùng không tư ng đồng của NST giới t nh X. Trong một quần thể cân bằng di
truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết
rằng không có đột biến xảy ra.
a. Xác định tần số các alen trong quần thể.
b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất
để sinh đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Ý Nội dung Điểm
a - Vì quần thể cân bằng di truyền nên tần s ố các alen tư ng ứng ở hai giới bằng
nhau
Gọi p
1
là tần số alen B
q
1
là tần số alen b
p
2
là tần số alen M
q
2
là tần số alen m.
0,25
- Xét t nh tr ng hói đầu
Nam giới: BB, Bb quy định hói đầu
bb: không hói đầu
Nữ giới: BB: quy định hói đầu
Bb, bb: không hói đầu
-Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nam là:
p
1
2
BB +2p
1
q
1
Bb + q
1
2
bb =1 → q
1
2
=100%-36%=64%→q
1
=0,8→p
1
= 1-0,8 =0,2
0,5
- Xét t nh tr ng khả năng nhận biết màu sắc
Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nữ là:
p
2
2
X
M
X
M
+2p
2
q
2
X
M
X
m
+ q
2
2
X
m
X
m
=1 → q
2
2
=1%→q
2
=0,1→p
2
= 1-0,1 =
0,9
Vậy tần số các alen là: B=0,2, b=0,8; M=0,9, m=0,1
0,5
b -Xét t nh tr ng hói đầu:
+ Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,04BB+0,32Bb+0,64bb = 1
+ Bố bình thường có k iểu gen bb
+ Mẹ bình thường có 2 lo i kiểu gen chi ếm tỉ lệ: 1/3Bb + 2/3bb
P: Bố bb x Mẹ 1/3Bb + 2/3bb F
1
: 1/6Bb, 5/6bb
TLKH: Nam: 5/6 không hói đầu; 1/6 hói đầu
0,5
0,25
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Nữ: 100% không hói đầu
-Xét t nh tr ng nhận biết màu
+ Bố bình thư ờng có kiểu gen X
M
Y
+ Vì đứa con trai đầu lòng bị mù màu (X
m
Y) →mẹ phải có kiểu gen
X
M
X
m
P: X
M
Y x X
M
X
m
F
1
: 2/4 X
M
X
-
+ 1/4 X
M
Y +1/4 X
m
Y
TLKH: Nam: 1/4 nhìn màu bình thường; 1/4 mù màu
Nữ: 2/4 nhìn màu bình thường
0,25
0,25
Xác suất để cặp vợ chồng sinh ra đứa con thứ hai bình thường là
5/6.1/4 + 2/4.100%= 17/24
0,5
(Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Xét hai cặp gen nằm trên NST thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa
biết, F
1
thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Với mỗi quy luật di truyền cho một v dụ minh
họa tỉ lệ trên.
b. Làm thế nào để xác định được một t nh tr ng nào đó là do gen ngoài nhân quy định?
Ý Nội dung Điểm
a
-Quy luật phân li độc lập.
- V dụ: Ở đậu Hà Lan , A- h t vàng, a- h t xanh, B - vỏ h t tr n, b - vỏ h t nhăn
P: AaBb x Aabb →……. 3 vàng, tr n: 3 v àng, nhăn: 1 xanh, tr n: 1 xanh, nhăn.
0,25
0,25
* Quy luật hoán vị gen với tần số f=25%
- V dụ: Ở ruồi giấm , A- thân xám, a- thân đen, B - cánh dài, b- cánh ngắn
P:♀
AB
ab
(f=25%) x ♂
ab
ab
→ … 3 xám, dài : 3 đen, ngắn : 1 xám, ngắn : 1
đen, dài.
0,25
0,25
- Quy luật tư ng tác gen bổ sung
-V dụ: Ở gà, A -B- mào hình quả hồ đào; A -bb mào hình hoa hồ ng, aaB- mào
hình h t đậu, aabb mào hình lá
P: AaBb (mào hình quả hồ đào) x Aabb (mào hoa hồng) →…….3 mào hình quả
hồ đào: 3 mào hình hoa hồng: 1 mào hình h t đậu: 1 mào hình lá
(Nếu học sinh lấy ví dụ khác mà đúng, cho điểm tối đa)
0,25
0,25
b
- Cách xác định một t nh tr ng nào đó là do gen ngoài nhân quy định:
+ Tiến hành lai thuận nghịch: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác
nhau, trong đó con lai luôn mang t nh tr ng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng
mẹ.
+ Nếu thay thế nhân của tế bào nà y bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác thì
t nh tr ng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn t i.
0,25
0,25
Câu 3 (1,5 điểm)
Đột biến điểm là gì? Trong các d ng đột biến điểm d ng nào phổ biến nhất? Vì sao?
Ý Nội dung Điểm
-KN: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit. 0,5
- Đột biến thay thế một cặp nucleotit phổ biến nhất vì:
+ Dễ xảy ra h n cả ngay cả khi không có tác nhân đột biến (do các
nucleotit trong tế bào tồn t i ở các d ng phổ biến và hiếm).
0,5
+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến
trung t nh do chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhấ t trên gen.
0,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 4 (2,5 điểm)
a. Bằng những cách nào có thể t o được các giống thuần chủng về tất cả các cặp gen?
b. Trình bày các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen bằng cách dùng thể truyền là
plasmit.
Ý Nội dung Điểm
a
- Nuôi cấy h t phấn hoặc no ãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm thành dòng
đ n bội (n), sau đó gây đột biến lưỡng bội hóa dòng đ n bội (n) thì sẽ thu được
dòng thuần chủng (2n) về tất cả các cặp gen.
0,5
- Tiến hành lai xa giữa 2 loài thu được F
1
, sau đó gây đột biến đa bội F
1
thì sẽ
thu được thể song nhị bội thuần chủng về tất cả các cặp gen.
0,5
b
- T o ADN tái tổ hợp:
+ Tách chiết thể truyền plasmit và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
+S dụng enzim cắt giới h n (restrictaza) để cắt ADN plasmit và gen cần
chuyển t o ra cùng một lo i “đầu d nh”
+S dụng enzim ligaza để nối chúng l i thành ADN tái tổ hợp.
0,5
- Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Dùng muối CaCl
2
hoặc xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào, làm
cho phân t ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
0,5
- Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp: S dụng thể truyền có gen đánh
dấu để nhận biết dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp .
0,5
Câu 5 (2,0 điểm)
So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong
quá trình tiến hoá nhỏ.
Ý Nội dung Điểm
Chọn lọc tự nhiên Các yếu tố ngẫu nhiên
- Làm thay đổi t t tần số alen
và thành phần kiểu gen the o một
hướng xác định (tăng tần số các
alen có lợi, giảm tần số các alen
có h i).
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần
số alen và thành phần kiểu gen một cách
đột ngột không theo một hướng xác định.
- Hiệu quả tác động của chọn lọc
tự nhiên không phụ t huộc vào
k ch thước quần thể
- Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên thường phụ thuộc vào k ch thước
quần thể (quần thể càng nhỏ thì hiệu quả
tác động càng lớn).
- Dưới tác dụng của CLTN, thì
một alen lặn có h i thường không
bị lo i bỏ hết ra khỏi quần thể
giao phố i.
- Dưới tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên thì một alen nào đó dù có lợi cũng
có thể bị lo i bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
và một alen có h i cũng có thể trở nên
phổ biến trong quần thể .
- Kết quả của CLTN dẫn đến làm
tăng tần số của các kiểu gen có
giá trị th ch nghi cao, hình thành
quần thể th ch nghi và hình thành
loài mới .
- Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể,
đưa đến sự phân hoá tần số alen và thàn h
phần kiểu gen và không có hướng, trong
một số trường hợp có thể đẩy quần thể
vào vòng xoáy tuyệt chủng.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6 (2,0 điểm) Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
a. Một opêron Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của
mỗi thành phần đó.
b. Làm thế nào để biết được một đột biến xảy ra ở gen điều hòa hay gen cấu trúc?
Ý Nội dung Điểm
a - Một operon Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm 3 thành phần: vùng khởi động,
vùng vận hành và nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
- Vai trò:
+ Vùng khởi động: n i mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
+Vùng vận hành: là trình tự nucleotit đặc biệt, t i đó protein ức chế có thể liên
kết làm ngăn cản sự phiên mã.
+ Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A: quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các
phản ứng ph ân giải đường lactoz có trong môi trường để cung cấp năng lượng
cho tế bào.
0,25
0,25
0,25
0,25
b - Căn cứ vào sản phẩm protein:
+ Nếu là đột biến gen điều hòa: Dịch mã liên tục, sản phẩm protein không bị
thay đổi cấu trúc, số lượng có thể tăng h n so với bì nh thường.
+ Nếu là đột biến gen cấu trúc: sản phẩm protein có thể bị thay đổi cấu trúc, có
thể bị bất ho t.
0,5
0,5
Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã.
b. Phân biệt mối quan hệ vật k í sinh-vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt -con mồi.
Ý Nội dung Điểm
a - Nguyên nhân: C nh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái.
- Ý nghĩa: Việc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh vật giảm c nh
tranh và nhờ đó có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh.
0,25
0,25
b
Đặc điểm Vật ăn thịt -con mồi Kí sinh-vật chủ
K ch thước c
thể
Vật ăn thịt thường lớn h n con
mồi.
Vật k sinh thường nhỏ
h n vật chủ.
Mức quan hệ Vật ăn thị t giết chết con mồi. Vật k sinh thường
không giết chết vật chủ.
Số lượng cá thể Số lượng vật ăn thịt thường t
h n số lượng con mồi.
Số lượng vật k sinh
thường nhiều h n số
lượng vật chủ.
0,5
0,5
0,5
Câu 8 (2,0 điểm)
Khi lai hai thứ đậu th m thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F
1
toàn hoa đỏ.
Cho F
1
tiếp tục giao phấn với nhau được F
2
có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phư ng) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp
giữa số liệu thực tế và số liệu l thuyết của phép lai trên.
Cho biết kh ông có hiện tượng gen gây chết và đột biến, với bậc tự do (n - 1) = 1; α = 0,05, χ2 (khi
bình phư ng) l thuyết = 3,84.
Ý Nội dung Điểm
- Cho rằng TLKH trong phép lai là 9: 7 (Màu hoa di truyền theo quy luật tư ng
tác bổ sung ) và sự sai khác mà ta thu đ ược trong phép lai hoàn toàn do các yếu
tố ngẫu nhiên.
0,25
- Tính χ2:
Kiểu hình F
2
O E (O-E)
2
(O - E)
2
/E
Hoa đỏ 176 171 25 0,1462
Hoa trắng 128 133 25 0,1880
Σ 304 304 χ2 = 0,3342
1,0
→ χ2 = 0,3342 <3,84 →Số liệu thực tế phù hợp với số liệu lý thuyết.
(Học sinh ra kết quả χ2 = 0,3341 vẫn cho điểm tối đa)
0,75
Câu 9 (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây lá quăn, h t trắng lai với cây lá thẳng, h t đỏ thu được F
1
toàn cây lá quăn, h t đỏ. Cho F
1
giao phấn với nhau, F
2
thu được 20000 cây với 4 lo i kiểu hình,
trong đó có 4800 cây lá thẳng, h t đỏ. Biết rằng mỗi t nh tr ng do một gen quy định. Hãy biện
luận và viết s đồ lai t P đến F
2
.
Ý Nội dung Điểm
- Vì P khác nhau 2 cặp t nh tr ng tư ng phản, F
1
đồng t nh lá quăn, h t đỏ P
thuần chủn g, F
1
dị hợp về 2 cặp gen và các t nh tr ng lá quăn, h t đỏ là trội hoàn
toàn so với các t nh tr ng lá thẳng, h t trắng.
- Quy ước: Gen A: lá quăn; gen a: lá thẳng
Gen B: h t đỏ; gen b: h t trắng
0,25
- Ở F
2
, kiểu hình lá thẳng, h t đỏ chiếm tỉ lệ (4800/20000).100= 24% → tỉ lệ này
là kết quả của hoán vị gen với tần số f ( 0 0,5 S đồ lai: P t/c : Ab Ab (lá quăn, h t trắng) x aB aB (lá thẳng, h t đỏ) G P : Ab aB 0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết F 1 : Ab aB (lá quăn, h t đỏ) F 1 x F 1 : Ab aB x Ab aB G F1 : Ab = aB = (1 – f)/2 Ab = aB = (1 – f)/2 AB = ab = f/2 AB = ab = f/2 F 2 kiểu hình lá thẳng, h t đỏ có kiểu gen aB a → 2 2 f 1 + 2 2 f . 2 f 1 = 0,24 → f = 20% (Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,25 F 1 x F 1 : Ab aB x Ab aB G F1 : Ab = aB = 40% Ab = aB = 40% AB = ab = 10% AB = ab = 10% 0,25 F 2 : HS lập bảng hoặc viết tỉ lệ phân li kiểu gen 0,25 Kiểu hình: 51% lá quăn, h t đỏ 24% lá quăn, h t trắng 24% lá thẳng, h t đỏ 1% lá thẳng, h t trắng 0,25 Câu 10 (1,0 điểm) Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới t nh XY, con cái có cặp NST giới t nh XX, tỉ lệ giới t nh là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F 1 đồng lo t mắt đỏ. Cho các cá thể F 1 giao phối tự do, F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: + Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ. + Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng. Nếu cho con đực F 1 lai phân t ch thì theo l thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được sẽ như thế nào? Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến . Ý Nội dung Điểm - Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao t ở giới đực và giới cái bằng nhau giới cái sẽ có tỉ lệ là: 6 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt trắng. F 2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắn g kết quả tư ng tác bổ sung F 1 dị hợp t 2 cặp gen. Quy ước: A -B- mắt đỏ; A -bb, aaB-, aabb mắt trắng - Ở F 2 t nh tr ng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới một trong hai cặp gen quy định t nh tr ng nằm trên NST giới t nh X, không có alen trên NST Y. P ♂aaX b Y x ♀AAX B X B F 1 : ♂AaX B Y x ♀aaX b X b F a : 1AaX B X b 1 cái mắt đỏ 1aaX B X b 1 đực mắt trắng 1AaX b Y 2 đực mắt trắng 0,5 0,25 0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết 1aaX b Y ============Hết============ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 2 trang) KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề ) Câu 1: ( 2điểm) a) Một gen cấu trúc điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleôtit được đánh số 1, 2, 3 như s đồ sau: 3 ’ M ch bổ sung 5 ’ 1 2 3 5 ’ M ch mã gốc 3 ’ Hãy cho biết : + Tên mỗi vùng tư ng ứng với 1,2,3. + Đặc điểm nhận biết các vùng trên gen và vai trò của các vùng đó. b) Nêu hai khác biệt ch nh giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân s (vi khuẩn) với một gen điển hình của sinh vật nhân thực. Cấu trúc của các lo i gen này có ý nghĩa gì cho các sinh vật nhân s và nhân thực? Câu 2: ( 3 điểm) a) Lo i ARN nào là đa d ng nhất? Lo i ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân thực? Giải thích? Lo i ARN nào có thời gian tồn t i ngắn nhất? Giải thích? b) So sánh quá trình phiên mã giữa sinh vật nhân s v ới sinh vật nhân thực? c) Virut sao chép ngư ợc (Retrovirut) có vật chất di truyền là gì và đư ợc nhân lên như th ế nào? Câu 3: ( 3,5 điểm) a) Trong c chế tự nhân đôi của ADN, đo n mồi được tổng hợp nhờ lo i enzim nào? T i sao cần tổng hợp đo n mồi? b) Với ADN có cấu trúc 2 m ch, d ng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ AG TX ? C chế gây đột biến gen của hoá chất acridin? c) Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắ c đó? Câu 4: ( 1 điểm) Phân biệt nhiễm sắc thể của sinh vật nhâ n s và sinh vật nhân thực? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Câu 5: ( 3.5 điểm) a) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Lµm thÕ nµo ®Ó nhËn biÕt ®îc thÓ ®a béi? b) Điểm khác biệt c bản nhất về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội? c) Gi¶ ®Þnh bé nhiÔm thÓ lìng béi cña mét loµi (2n = 6) nh h×nh vÏ: H·y vÏ s¬ ®å vÒ bé NST cña c¸c thÓ ®ét biÕn: + ThÓ 3 nhiÔm. + ThÓ tam bội. Câu 6: ( 2.5 điểm) Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật h t k n có 6 cặp NST k hiệ u là: I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến k hiệu là: a,b,c,d. Phân t ch tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau: Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở t ng cặp I II III IV V VI a 3 3 3 3 3 3 b 4 4 4 4 4 4 c 4 2 4 2 2 2 d 2 2 3 2 2 2 a) Xác định tên gọi và viết kí hiệu bộ NST của các thể đột biến trên ?. b) Nêu c chế hình thành các d ng đột biến đó ? Câu 7: ( 3 điểm) Một gen cấu trúc vùng mã hóa có 4 intron và 5 exon, mỗi intron đều gồm 144 cặp nucleotit. Các đo n exon có k ch thước bằng nhau và dài gấp đôi đo n intron. Gen này khi phiên mã đã t o được 2 phân t mARN khác nhau. Khi 2 phân t mARN này dịch mã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 5748 axit amin. a) T nh chiều dài vùng mã hóa của gen? b) T nh số riboxom tham gia dịch mã trên mỗi phân t mARN ? Biết rằng số riboxom trượt trên mỗi mARN là bằng nhau. c) T nh thời gian tổng hợp xong các chuỗi polipeptit ở mỗi phân t mARN? Biết rằng thời gian mỗi riboxom trư ợt qua một bộ 3 trên mARN là 0,2 giây, khoảng cách đều giữa các riboxom kế tiếp là 1 53 A 0 Câu 8: ( 1,5 điểm) Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Các cây tứ bội (4n) giảm phân t o giao t 2n và các cây lưỡng bội (2n) giảm phân t o g iao t n đều có khả năng thụ tinh bình thường. Biện luận để xác định công thức lai của các cây 2n hoặc 4n cho kết quả phân li theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng? ___________Hết____________ Họ và tên thí sinh:................................................... ........Số báo danh:........... Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết SỞ GD -ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT VŨ QUANG KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Điểm Nội dung Câu 1 (2đ) 1.0 1.0 a) + 1: Vùng kết thúc ; 2: Vùng mã hóa ; 3: Vùng điều hòa. + Đặc điểm nhận biết và vai trò của các vùng Các vùng Đặc điểm Vai trò Vùng điều hòa Nằm ở đầu 3 ’ của m ch mã gốc -Giúp ARN polimeraza nhận biết và liên kết khởi động phiên mã. -Điều hòa phiên mã Vùng mã hóa Nằm giữa vùng mã hóa và vùng kết thúc Mã hóa các axit amin Vùng kết thúc Nằm ở đầu 5 ’ của m ch mã gốc Mang t n hiệu kết thúc phiên mã b) *Hai khác biệt chính + Gen của sinh vât nhân s là gen không phân mảnh, có vùng mã hoá bao gồm toàn trình tự các nucleotit mã hoá cho các axit amin, còn gen của sinh vật nhân thực là phân mảnh, vùng mã hoá bao gồm các exon và intron (vùng không mã hoá cho các axit amin). + Gen của sinh vật nhân thực thường dài h n nhiều so với gen của sinh vật nhân s . *Ý nghĩa + Gen của sinh vật nhân s không có các trình tự nucleotit "th a" (intron), do vậy tiết kiệm được vật chất di truyền và năng lượng cần cho nhân đôi ADN và trong quá trình phiên mã -dịch mã. + Do có sự đan xen của các trình tự không mã hóa (intron ) với các trình tự mã hóa (exon) nên thông qua sự cắt bỏ các intron và nối các exon sau khi phiên mã, t cùng một gen của sinh vật nhân thực có thể t o ra các mARN trưởng thành khác nhau, t đó dịch mã ra các lo i chuỗi polipeptit khác nhau ở những mô kh ác nhau của cùng một c thể. Điều này rất có ý nghĩa với sinh vật đa bào vì chúng có thể tiết kiệm được thông tin di truyền nhưng vẫn t o ra được nhiều lo i protein trong c thể. Intron cũng cung cấp vị tr để tái tổ hợp các exon (trao đổi exon) t o ra các gen khác nhau t một bộ các exon để t o nên các gen khác nhau trong quá trình biệt hoá tế bào cũng như trong quá trình tiến hoá t o nên các gen mới. Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Câu 2 (3đ) 1.0 1.0 1.0 a) - ARN thông tin là đa d ng nhất vì tế b ào có rất nhiều gen mã hóa protein, mỗi gen l i cho ra một lo i mARN. Trong tế bào nhân thực, gen riboxom thường được lặp l i rất nhiều lần, h n nữa số lượng riboxom l i rất lớn và riboxom được dùng để tổng hợp nên tất cả các lo i protein của tế bào nê n rARN có số lượng nhiều nhất. - Lo i ARN có thời gian tồn t i ngắn nhất là ARN thông tin (mARN) vì mARN chỉ được tổng hợp khi các gen phiên mã và sau khi chúng tổng hợp xong một số chuỗi polipeptit cần thiết sẽ bị các enzim của tế bào phân giải thà nh các nuclêôtit. tARN và rARN có cấu trúc bền h n và có thể tồn t i qua nhiều thế hệ tế bào. b) Giống nhau: - ADN dãn xoắn cục bộ. - Một gen thì chỉ có một m ch làm khuôn mẫu. - Nguyên liệu là các nucleotit. - Đều có sự xúc tác của enzim ARN – polimeraza. - ARN được tổng hợp theo chiều 5 ’ – 3 ’ - Theo nguyên tắc bổ sung. Khác nhau: Nhân s Nhân thực - Mỗi loài có một enzim ARN polimeraza đặc thù. - Có nhiều enzim ARN polimeraza được s dụng. - mARN không chứa các intron nên được s dụng ngay để tổng hợp protein - mARN được tổng hợp xong chỉ là bản sao s cấp, phải qua khâu chế biến( cắt bỏ các đo n intron và nối các đo n exon) mới trở thành mARN trưởng thành. c) - Retrovirut có vật chất di t ruyền là ARN - Retrovirut được nhân lên bằng hiện tượng phiên mã ngược C chế : khi được nhiễm vào tế bào chủ , nhờ enzim phiên mã ngược, virut tổng hợp ADN t khuôn mẫu của ARN virut và được gắn vào ADNtế bào chủ và được nhân bản cùng với ADN của tế bào chủ. Nhờ ARN -polymeraza chuyển ADN thành ARN virut Câu 3 (3.5đ) 1.0 1.0 1.5 a) - Enzim tổng hợp đo n mồi: ARN – polimeraza - Vai trò của đo n mồi: ADN – polimeraza chỉ có thể bổ sung nucleotit vào nhóm 3 ’ – OH tự do nhưng ngay lúc đầu không có nhóm 3 ’ – OH tự do -> cần tổng hợp đo n mồi để t o ra nhóm 3 ’ – OH tự do. b) - Với ADN có cấu trúc 2 m ch, d ng đột biến điểm làm thay đổi tỉ lệ AG TX là: Không có d ng nào vì luôn có : A = T; G = X -> tỉ lệ AG TX luôn không đổi. - C chế gây đột biến gen của acridin: + Acridin chèn vào m ch khuôn cũ => đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. + Acridin chèn vào m ch mới đang tổng hợp => đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết c) * Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bán bảo toàn: mỗi ADN con có một m ch cũ và một m ch mới. - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trong các m ch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A=T, G≡X Ý nghĩ a: Nhờ các nguyên tắc trên, t phân t ADN ban đầu t o ra các phân t ADN con giống nhau và giống ADN ban đầu, đảm bảo cho t nh đặc trưng của các phân t ADN duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào. * Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trong m ch khuôn (m ch mã gốc) của gen theo nguyên tắc bổ sung: A m ch khuôn liên kết với U của môi trường. T m ch khuôn liên kết với A của môi trường. G m ch khuôn liên kết vớ i X của môi trường. X m ch khuôn liên kết với G của môi trường. Ý nghĩa: T o ra phân t mARN là bản sao thông tin di truyền - n i trực tiếp để ribôxôm dịch mã tổng hợp prôtêin. Ngoài mARN quá trình phiên mã còn t o ra tARN và rARN tham gia dịch mã. * Quá trình dịch mã diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: giữa các anticodon của tARN với codon của mARN (A=U, G≡X). Ý nghĩa: Nhờ nguyên tắc bổ sung, mã di truyền trên mARN được dịch thành chuỗi pôlipeptit đúng với thông tin di truyền tro ng gen cấu trúc. Câu 4 (1.0) 1.0 SV nhân s SV nhân thực - Chứa phân t ADN d ng trần - ADN có d ng vòng. - NST nằm trong vùng nhân không có màng nhân bao bọc. - Có 1 NST. - Chứa phân t ADN và Pr histon. - ADN có d ng chuỗi. - NST nằm trong nhân t ế bào có màng nhân bao bọc - Có nhiều NST. Câu 5 (3.5) 1.5 a) *Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội: Thể lưỡng bội Thể dị bội Thể đa bội - Bộ NST là 2n - Được t o ra do quá trình phân li bình thường của các NST trong phân bào. - Trong bộ NST có các NST tồn t i thành t ng cặp. - Có hình thái, cấu t o, sinh trưởng và - Bộ NST th a hoặc thiếu 1 hay 1 số chiếc - Do trong phân bào 1 hoặc 1 số cặp NST không phân li. - Trong bộ NST có 1 hay 1 số cặp nào đó có số NST khác 2. - Có kiểu hình không bình thường, giảm - Bộ NST tăng lên theo bội số của n. - Do trong phân bào tất cả các cặp NST không phân li. - Trong bộ NST mỗi nhóm NST có số NST lớn h n 2. - Có c quan sinh dưỡng l ớn, sinh Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết 0.5 1.5 phát triển bình thường. sức sống… trưởng m nh, phát triển tốt, chống chịu tốt. *Nhận biết - Cã thÓ nhËn biÕt ®îc thÓ ®a béi b»ng m¾t thêng qua c¸c dÊu hiÖu h×nh th¸i, sinh lÝ cña c¬ thÓ, ®a béi thêng cã kÝch thíc tÕ bµo to, c¸c c¬ quan sinh dìng lín h¬n d¹ng lìng béi. - Lµm tiªu b¶n, ®Õm sè lîng bé NST cña loµi. b) Điểm khác biệt cơ bản nhất: - Thể tự đa bội mang bộ NST có nguồn gốc t một loài. - Thể dị đa bội mang bộ NST có nguồn gốc t 2 loài khác nhau. c) ThÓ ba nhiÔm: ThÓ tam béi Câu 6 (2.5đ) 0.5 2.0 a) Tên gọi của các thể đột biến a. Thể tam bội: 3n b. Thể tứ bội: 4n c. Thể bốn kép: 2n+2+2 d. Thể ba: 2n+1 b) Cơ chế hình thành * C chế hình thành thể tam bội: 3n - Tác nhân gây đột biến tác động gây rối lo n sự phân li của tất cả các cặp NST trong tế bào sinh giao t của bố hoặc mẹ, t o giao t đột biến 2n. Giao t 2n kết hợp với giao t bình thường (n) trong quá trình thụ tinh t o hợp t 3n phát triển thành thể tam bội. * C chế hình thành thể tứ bội: 4n - Tác nhân gây đột biến tác động gây rối lo n sự phân li của tất cả các cặp NST trong tế bào sinh giao t của bố hoặc mẹ, t o giao t đột biến 2n. Trong quá trình thụ tinh: giao t 2n kết hợp với nhau t o hợp t 4n phát triển thành thể tứ bội. - Hoặc trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp t NST nhân đôi nhưng tế bào không phân chia *C chế hình thành thể bốn kép: (2n+2+2) - Tác nhân gây độ t biến tác động gây rối lo n sự phân bào giảm phân, có 2 cặp NST không phân li, t o thành giao t đột biến (n+1+1) và giao t (n -1- 1). Trong quá trình thụ tinh: giao t (n+1+1) kết hợp với nhau t o hợp t (2n+2+2) phát triển thành thể bốn kép. * C chế hình thành thể ba: (2n+1) - Tác nhân gây đột biến tác động gây rối lo n sự phân bào giảm phân, có một cặp NST không phân li, t o thành giao t đột biến (n + 1) và giao t (n - 1). Trong quá trình thụ tinh: giao t (n+1) kết hợp với giao t bình thườn g (n) t o hợp t (2n+1) phát triển thành thể ba. Câu 7 (3đ) 1.0 a) Chiều dài 1 đo n intron là: 0 144 2 3,4 3,4 489,6 22 N LA Chiều dài 1 đo n exon là: 2x489,6 = 979,2A 0 hoÆc hoÆc Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết 1.0 1.0 Chiều dài vùng mã hóa của gen là: 4x489,6 + 5x979,2 = 6854,4 A 0 b) Chiều dài phân t mARN trưởng thành là: 5x979,2 = 4896 A 0 gọi x là số riboxom tham gia dịch mã trên 1 phân t mARN. Số axit amin cung cấp cho quá trình dịch mã là: AR 4896 2( 1). 5748 2( 1). 5748 6 3 3,4 3 N N x x x c) Vận tốc trượt của riboxom là: 3x3,4x0,2 = 51 A 0 /giây thời gian rib oxom thứ nhất dịch mã xong là: 4896 96 51 giây Khoảng cách đều về thời gian giữa 2 riboxom kế tiếp là: 153 : 51 = 3 giây Thời gian tổng hợp xong các chuỗi polipeptit ở mỗi mARN là: 96 + (6 – 1) x 3 = 111 giây Câu 8 (1.5đ) 1.5 Kết quả lai có tổng tỉ lệ kiểu hình là 12 = 6 x 2. + Một c thể cho số lo i giao t = 6 kiểu gen là AAaa + Một c thể cho số lo i giao t = 2 kiểu gen là Aa hoặc Aaaa Công thức lai : (1) AAaa x Aaaa ; (2) AAaa x Aa (Lưu ý: Đối với mỗi câu học sinh có thể trình bày theo cách khác nhưng đúng, đủ ý vẫn sẽ đạt điểm tối đa) Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết SỞ GD&ĐT VĨNH PHÖC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015 -2016 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC- THPT Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 02 trang ) Câu 1 (1,0 điểm) a) Nêu những diễn biến c bản ở các pha của kỳ trung gian trong chu kỳ t ế bào. b) T i sao các tế bào ở giai đo n sớm của phôi có thời gian của chu kỳ tế bào chỉ t 15 phút đến 20 phút ? Câu 2 (1,0 điểm) a) Trình bày c chế truyền xung thần kinh qua xináp. b) T i sao xung thần kinh được truyền qua xináp chỉ theo một chiều t màn g trước đến màng sau mà không theo chiều ngược l i? Câu 3 (1,0 điểm) a) Khi dùng k nh hiển vi quang học để quan sát tiêu bản cố định nhiễm sắc thể (NST), người ta thường s dụng vật k nh có độ phóng đ i nhỏ để quan sát trước, sau đó mới chuyển sang vật k n h có độ phóng đ i lớn. Em hãy cho biế t việc làm này nhằm mục đ ch gì. b) Khi quan sát tiêu bản cố định bộ NST của người trong các phòng th nghiệm ở các trường THPT, một số trường hợp không quan sát thấy NST. Em hãy đưa ra các giả thiết hợp l để giải th ch vì sao không quan sát được . Câu 4 (1,0 điểm) a) Nêu cấu trúc siêu hiển vi của NST. b) Vì sao nói cấu trúc ADN 2 m ch trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực có hình thức sinh sản hữu t nh chỉ ổn định tư ng đối? Câu 5 (1,0 điểm) Một c thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân, có 10% số tế bào bị rối lo n phân l i ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao t ABbd là bao nhiêu? Câu 6 (1,0 điểm) Ở một loài thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A 0 . Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a t h n alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thườn g t o giao t . Số nuclêôtit mỗi lo i môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là bao nhiêu? Câu 7 (1,0 điểm) Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), cặp NST số 1 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến mất đo n; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đo n ở cả hai chiếc ; cặp NST số 4 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến chuyển đo n; cặp NST còn l i bình thường. Thể đột biến này thực hiện quá trình giảm phân bình thường . Theo lí thuyết, giao t chứa một đột biến mất đo n và một đột biến đảo đo n chiếm t ỉ lệ là bao nhiêu? Câu 8 (1,0 điểm) a) Trình bày th nghiệm mà Menden đã s dụng để chứng minh giả thuyết 2 nhân tố di truyền trong một cặp phân li đồng đều về các giao t . ĐỀ CHÍNH THỨC Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết b) T i sao sự phân li kiểu hình ở đời con đối với các t nh tr ng do gen nằm trong tế bào chất quy định là rất phức t p? Câu 9 (1,0 điểm) Ở một loài thực vật , gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được 1 F. X lý 1 F bằng cônsixin , sau đó cho 1 F giao phấn ngẫu nhiên với nhau được 2 F . Giả thiết thể tứ bội chỉ t o ra giao t lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các lo i giao t là ngang nhau, hợp t phát triển bình thường và hiệu quả việc x l hoá chất gây đột biến lên 1 F đ t 55%. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 F . Câu 10 (1,0 điểm) Ở một loài thực vật , cho cây thân cao, h t tròn, ch n sớm tự thụ phấn thu được 1 F có 4 lo i kiểu hình với tỉ lệ: 56,25% cây thân cao, h t tròn, ch n sớm: 18,75% cây thân cao, h t dài, ch n muộn: 18,75% cây thân thấp, h t tròn, ch n sớm: 6,25% cây thân thấp, h t dài, ch n muộn. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P. Biết rằng mỗi gen quy định một t nh tr ng . -------------Hết----------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên th sinh:……….… ……..…….................……...; Số báo danh:……….... SỞ GD&ĐT VĨNH PHÖC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015 -2016 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC – THPT (Gồm 03 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a * Những diễn biến chính: - Pha 1 G : Sinh trưởng, t ch lũy vật chất ………………………………………………….. - Pha S: Tự nhân đôi ADN, nhân đôi NST ……………………………………………….. - Pha 2 G : Tổng hợp tiếp các thành phần cần cho phân bào…………………… ………… 0,25 0,25 0,25 b * Giải thích: - Vì tế bào phôi sớm trải qua pha 1 G rất nh anh, các yếu tố cần thiết cho phát động phân bào đã chuẩn bị sẵn ở tế bào trứng 0,25 2 a * Cơ chế truyền xung thần kinh qua xináp - Xung thần kinh truyền đến tới chuỳ xináp làm Ca 2+ t dịch mô đi vào chuỳ xináp ….... - Ca 2+ làm các bóng chứa chất trung gi an hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian qua khe xináp đến màng sau …………………………………..................... .... - Chất trung gian hoá học tới gắn với các thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện xung 0,25 0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết thần kinh ở màng sau. xung thần kinh hình thành tiếp tục truyền đi tiếp .......................... 0,25 b * Truyền tin truyền qua xináp chỉ theo một chiều vì: Chỉ ở chuỳ xináp mới có các bóng xináp chứa các chất trung gian hoá học, chỉ màng sau xináp mới có các thụ quan tiếp nhận các chất này 0,25 3 a * Mục đích của việc làm: - Quan sát trên vật k nh có độ phóng đ i nhỏ trước để nhìn bao quát tiêu bản và chọn tế bào có NST cần quan sát............................................................................................ ....... 0.5 b * Lý do có thể: - Do tiêu bản hỏng (tiêu bản NST không lấy đúng kỳ giữa của quá trình phân bào) - Do học sinh không tuân thủ đúng các bước s dụng k nh - Do k nh hiển vi hỏng (Ghi chú: ý 2 và ý 3, HS chỉ cần trình bày một trong 2 ý vẫn cho 0,25) 0.25 0.25 4 a * Cấu trúc siêu hiển vi của NST - Cấu t o của 1 Nucleoxom................................................................................................ - Mức xoắn 1: Chuỗi nucleoxom - Mức xoắn 2: Sợi chất nhiễm sắc - Mức xoắn 3: Siêu xoắ n - Mức xoắn 4: Xoắn cực đ i........................................................................................... ... 0.25 0.25 b * Cơ chế phát sinh sự biến đổi ADN - Tiếp hợp trao đổi đo n tư ng ứng của cặp NST tư ng đồng trong giảm phân I..... ......... - Đột biến gen - Đột biến cấu trúc NST ....................................................................................................... 0.25 0.25 5 - Cặp Aa giảm phân bình thường 1 2 A, 1 2 a - Cặp Dd giảm phân bình thường 1 2 D, 1 2 d…………………………………………… - 10% cặp Bb rối loạn phân li giảm phân I 11 0,1. , 0.1. 22 Bb O ………………………. Tỉ lệ giao t ABbd là: 1 1 1 (0,1. ) 0,0125 2 2 2 A Bb d ……………………………. 0.25 0,25 0,5 6 - Số Nu của mỗi alen đ ó là: 3060.2 3,4 = 1800 Nu - Xét alen A có : 2A + 2G = 1800 A = T = 450 2A + 3G = 2250 G = X = 450 - Xét alen a có : 2A + 2G = 1800 A = T = 458 2A + 3 G = 2242 G = X = 442…………………………………………………….. - Trong giảm phân, nguyên liệu môi trường cung cấp bằng ch nh số NST có trong các tế bào sinh giao t . - Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân thì số n ucleotit môi trường cung cấp ch nh bằng tổng số n ucleotit của gen A và gen a. Số Nu mỗi lo i môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân của 3 tế bào là: A = T = ( 450 + 458 ) x 3 = 2724 G = X = ( 450 + 442 ) x 3 = 2676...................................................................................... 0,5 0,5 7 - Xét riêng từng cặp NST : Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết + Cặp 1 bị đột biến mất đo n ở một chiếc 1 2 giao t mang đột biến mất đo n và 1 2 giao t bình thường + Cặp 2 gồm 2 chiếc bình thường 100% giao t bình thường ....................................... + Cặp 3 bị đột biến đảo đo n ở cả 2 chiếc 100% giao t mang đột biến đảo đo n + Cặp 4 bị đột biến chuyển đo n ở một chiếc 1 2 giao t mang đột biến chuyển đo n và 1 2 giao t bình thường......................................................................... ............................ - Vậy Giao t mang một đột biến mất đo n và một đột biến đảo đo n chiếm t ỉ lệ là: 1 1 1 1 1 2 2 4 ........................................................................................................... 0,25 0,25 0,5 8 a - Men đen chứng minh giả thuyết bằng phép lai kiểm nghiệm (phép lai phân tích) ……. 0,5 b * Giải thích - C thể có nhiều lo i mô. - Một mô có nhi ều tế bào …………………………………………………………………. - Một tế bào có nhiều ti thể ( hoặc lục l p) - Một ti thể ( hoặc lục l p) có nhiều bản sao. Quá trình đột biến gen có thể làm cho các bản sao mang các alen khác nhau……………………………………………………..... ... 0,25 0,25 9 * Tính tỉ lệ kiểu hình ở F 2 : - Kiểu gen 1 F : Aa. - Áp dụng consixin lên 1 F + Có hiệu quả 0,55 AAaa + Không hiệu quả 0,45 Aa ................................................................................. - Khi cho 1 F giao phấn tự do có 3 phép lai: + Phép lai 1: (0,55) 2 .(AAaa x AAaa) Kiểu hình F 2 : 0,2941 đỏ : 0,0084 vàng + Phép lai 2: (0,45) 2 .(Aa x Aa) Kiểu hình F 2 : 0,1519 đỏ : 0,0506 vàng + Phép lai 3: 2. 0,55.0,45 .( AAaa x Aa) Kiểu hìn h F 2 : 0,4538 đỏ: 0,0410 vàng...... Phân li kiểu hình ở F2: 0,9 đỏ : 0,1 vàng (9 đỏ : 1 vàng) …………………............ (Học sinh có thể tính theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5 0,5 10 * Xét t ng cặp t nh tr ng (TT) ở F 1 : - Cao: Thấp= 3:1 Cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp Quy ước A: cây cao; a: cây thấp P: Aa x Aa. - Tròn: Dài= 3:1 H t tròn là trội hoàn toàn so với h t dài Quy ước B: h t tròn; b: h t dài P: Bb x Bb. - Ch n sớm: ch n muộn = 3:1 chín sớm là trội hoàn toàn so với ch n muộn Quy ước D: ch n sớm; d: ch n muộn P: Dd x Dd ………………………………………………………............................ * Xét đồng thời cả 3 cặp t nh tr ng: P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn F 1 thu được 4 lo i kiểu hình với tỉ 9:3 :3:1 = (3:1)(3:1) Có hiện tượng 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền độc lập với cặp còn l i ………............. ............... * Xét đồng thời t ng 2 cặp t nh tr ng : - Xét đồng thời TT chiều cao và hình d ng h t: (3 cao : 1 thấp)(3 tròn : 1 dài) = 9 cao, tròn: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn: 1 thấp, dài = Tỉ lệ bài ra Gen quy định TT chiều cao và gen quy định t nh tr ng hình d ng h t phân li 0,25 0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết độc lập Kiểu gen P về 2 TT này là: AaBb - Xét đồng thời TT chiều cao và thời gian ch n: (3 cao : 1 thấp)(3 ch n sớm : 1 ch n muộn) = 9 cao, ch n sớm: 3 cao, ch n muộn: 3 thấp, ch n sớm: 1 thấp, ch n muộn = Tỉ lệ bài ra Gen quy định TT chiề u cao và gen quy định t nh tr ng thời gian ch n phân li độc lập Kgen P về 2 TT này là: AaDd - Xét đồng thời TT hình d ng h t và thời gian ch n: (3 tròn : 1 dài) (3 ch n sớm : 1 ch n muộn = 9 tròn, ch n s ớm: 3 tròn, ch n muộn: 3 d ài, ch n sớm: 1 dài, ch n muộn Khác tỉ lệ bài ra Gen quy định TT hình d ng h t và gen quy định t nh tr ng thời gian ch n di truyền liên kết . Mà ở F 1 t nh tr ng h t tròn - ch n sớm; h t dài - ch n muộn: luôn đi cùng nhau Kiểu gen của P: là BD bd * Vậy kiểu gen của P là: Aa BD bd …………………………………….............................. (Học sinh có thể biện luận theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,25 0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết SỞ GD – ĐT BẮC NINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 2 MÔN SINH 12 Thời gian làm bài 180 phút Câu 1. (3 điểm) Ở mét loµi thùc vËt, khi cho lai c©y cã kiÓu gen AA víi c©y cã kiÓu gen aa ®îc F 1 . Ngêi ta ph¸t hiÖn ë F 1 cã c©y mang kiÓu gen Aaa. a. Tr×nh bµy c¸c c¬ chÕ h×nh thµnh c¬ thÓ cã kiÓu gen Aaa nãi trªn? ViÕt s¬ ®å lai minh häa. b. NÕu c©y F 1 (2n+1) nãi trªn tù thô phÊn, kÕt qu¶ lai thu ®îc ë F 2 nh thÕ nµo? (Cho biÕt chØ h¹t phÊn ®¬n béi míi cã kh¶ n¨ng thô tinh). Câu 2: (3 điểm) a. Những trường hợp nào gen không t o thành cặp alen? b. Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi gi ấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệ u bộ NST các lo i tế bào đó. c. Ở một loài thú, có một t nh tr ng biểu hiện ở cả 2 giới t nh. T nh tr ng đó có thể được di truyền theo những quy luật nào? Lưu ý: không cần phân t ch và nêu v dụ. Câu 3: (2 điểm) Một quần thể người ở tr ng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh b ch t ng là 1/10000. a. Hãy t nh tần suất các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết bệnh b ch t ng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. b. T nh xác suất để 2 ng ười bình thường trong quần thể này kết hôn nhau sinh ra người con trai đầu lòng bị bệnh b ch t ng. Câu 4: (2 điểm) Một cây dị hợp t 4 cặp gen,mỗi gen quy định một t nh tr ng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn: Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 t nh tr ng trội, 3 t nh tr ng lặn Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn Câu 5: (3 điểm) a. Nêu c chế tác dụng của enzim giới h n ? Để t o được 1 ADN tái tổ hợp th ì cần s dụng mấy lo i enzim giới h n? vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền ?. b. Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng t o ra thể song nhị bội ở thực vật. Câu 6( 3điểm) a. Các nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể? Nhân tố nào làm thay đổi tần số alen chậm nhất, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng? Giải th ch? b. Trình bày nguyên nhân, c chế, kết quả, v vụ về phân li t nh tr ng . T đó rút ra kết luận về nguồn gốc các loài sinh vật trên trái đất? Câu 7: (4 điểm) a. Cho các cây F1 tự thụ F2: 6/16 thân cao, h t vàng: 6/16 thấp, vàng: 3/16 cao, trắng: 6,25% thấp, trắng. Biết màu sắc h t điều khiển bởi 1 cặp gen. Cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Biện luận và viết s đồ lai? b. Cho 2000 tế bào sinh h t phấn, KG Ab/aB. Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị. T nh số giao t mỗi lo i được sinh ra t số TB trên và t nh khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu ? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết ..................................HẾT................................. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN SINH 12 Câu Nội dung trả lời 1 (1,5 ®) a) 2đ - C©y Aaa ë F1 lµ d¹ng ®ét biÕn cã thÓ lµ thÓ dÞ béi (2n+1) hoÆc thÓ tam béi (3n) + C¬ chÕ h×nh thµnh thÓ dÞ béi (2n+1) cã kiÓu gen Aaa: - Do rèi lo¹n sù ph©n li NST trong gi¶m ph©n cña c©y aa ph¸t sinh giao tö (n+1) cã thµnh phÇn gen aa. Giao tö aa kÕt hîp víi giao tö b×nh thêng A t¹o c¬ thÓ ®ét biÕn Aaa (2n+1) - S¬ ®å: P AA (2n) x aa (2n) G P A (n) aa (n+1) F 1 Aaa (2n+1) + C¬ chÕ h×nh thµnh thÓ tam béi (3n) cã kiÓu gen Aaa - Do rèi lo¹n ph©n li NST trong qu¸ tr×nh gi¶m ph©n cña c©y 2n cã kiÓu gen aa ph¸t sinh giao tö ®ét biÕn 2n cã thµnh phÇn gen lµ aa. Khi giao tö nµy kÕt hîp víi giao tö b×nh thêng A (n) t¹o c¬ thÓ ®ét biÕn cã kiÓu gen Aaa (3n) - S¬ ®å: P AA (2n) x aa (2n) G P A (n) aa (2n) F 1 Aaa (3n) b)1đ F 1 (2n+1) tù thô phÊn, x¸c ®Þnh kÕt qu¶ lai - S¬ ®å: F 1 CAaa (2n+1) x EAaa (2n+1) GF 1 1 6 A , 2 6 a , 2 6 Aa , 1 6 aa 1 3 A , 2 3 a n n (n+1) (n+1) n n - LËp khung PennÐt, x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kiÓu gen, kiÓu h×nh F 2 - TLKG: 1 18 AA; 4 18 Aa; 5 18 Aaa; 2 18 AAa; 2 18 aaa; 4 18 aa - TLKH: 2 tréi : 1 lÆn Câu 2 1đ - Gen trong các bào quan (ty thể, l p thể) nằm trong tế bào chất ………………………….. - Gen trên X không có alen trên Y hoặc gen trên Y không có alen trên X …… ……… - Gen trên nhiễm sắc thể còn l i không có alen tư ng ứng trong thể đột biến một nhiễm. - Gen trên đo n NST tư ng ứng với đo n bị mất do đột biến. - Các gen trong giao t đ n bội bình thường hoặc giao t thể. 1đ - Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến 2n +2; 2n – 2. - Các tế bào đó mang bộ NST được ký hiệu: AaBbDdXY (2n)……………………………. AaBbDDddXY (2n+2)……………………. AaBbXY (2n-2)…………………………….. AaBbDDXY; AaBbddXY (2n) 1đ TH 1 : Tính trạng do một gen quy định: - Di truyền theo quy luật phân ly ( gen tồn tai trên NST thường)……………………………… - Di truyền liên kết với NST giới t nh X, gen tồn t i ở vùng không tư ng đồng trên X ……... Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết - Di truyền liên kết vớ i NST giới t nh, gen tồn t i ở vùng tư ng đồng trên X và Y ……....... - Di truyền qua tế bào chất (gen tồn t i ở ti thể)…………………………………………. TH 2 : Tính trạng do 2 hay nhiều gen không alen quy định. - Di truyền theo quy luật tư ng tác gen trên NST thường… - Di truyền theo quy luật tư ng tác gen trên NST giới t nh.. Câu 3 a. q = 0,01; p = 0,99 1đ b. (2pq/p 2 +2pq) 2 . ¼ 1đ Câu 4 3/4 *(1/4) 3 *C 1 4 = 3/64 = 4,6875% 1đ (1/4) 3 *1/4 * C 1 4 1đ Câu 5: * C chế tác dụng của enzim giới h n: 0,5đ - Nhận biết một đ o n trình tự nu xác định………………………………………… - Cắt 2 m ch đ n của phân t ADN ở vị tr nucleotit xác định, t o nên các đầu d nh. * Để t o được 1 ADN tái tổ hợp thì cần s dụng một lo i enzim giới h n (restrictaza). - 0,5đ Vì: Việc cắt ADN của tế bào c ho và cắt thể truyền do cùng một lo i enzim giới h n thì mới t o ra các đầu d nh phù hợp với nguyên tắc bổ sung. * Các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền: - 1đ - Tồn t i độc lập và có khả năng tự nhân đôi độc lập với NST ………………………… - Có các dấu c huẩn hoặc các gen đánh dấu. - Có trình tự khởi đầu sao chép, promoter có ái lực cao với enzim phiên mã - Có trình tự nhận biết, đảm bảo sự di truyền bền vững của AND tái tổ hợp * Con đường t o thể song nhị bội -1đ - Lai xa và đa bội hóa - Dung hợp tế bào trần Câu 6 a. đột biến, di nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên – 0,5đ - đột biến, CLTN chống l i alen lặn – 0,5đ - Các yếu tố ngẫu nhiên, CLTN chống l i alen trội – 0,5đ - CLTN– 0,5đ b. Phân ly t nh tr ng - 1đ + Nguyên nhân: Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo những hướng khác nhau trên cùng một đối tượng. + C chế : CLTN đào thải d ng trung gian kém th ch nghi và bảo tồn t ch lũy những d ng th ch nghi + Kết quả : Con cháu ngày càng khác xa nhau và khác xa với tổ tiên + Kết luận : Toàn bộ các loài SV đa d ng và phong phú ngày nay có một nguồn gốc chung. Câu 7 a. Aa bD Bd Aax bD Bd - 3đ b.3600-400 và 10cM –1đ Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 2 trang) KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LẦN 1 LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Sinh học Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (3 điểm) a. Nêu hai khác biệt ch nh giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân s (vi khuẩn) với một gen điển hình của sinh vật nhân thực . Ý nghĩa của cấu trúc Intron đối với sinh vật nhân chuẩn đa bào? b. Nêu những điểm khác biệt trong điều hoà ho t động gen ở sinh vật nhân chuẩn với điều hoà ho t động g en ở sinh vật nhân s ? Câu 2: (3,5 điểm) a) Trong c chế tự nhân đôi của ADN, đo n mồi được tổng hợp nhờ lo i enzim nào? T i sao cần tổng hợp đo n mồi? b) Với ADN có cấu trúc 2 m ch, d ng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ AG TX ? C chế gây đột biến gen của hoá chất acridin? c) Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó? Câu 3: (4,5điểm) a. Nêu c chế phát sinh và ý nghĩa với tiến hoá của đột b iến lặp đo n nhiễm sắc thể? b) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Làm thế nào để nhận biết được thể tam bội c) Giả định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài (2n =6) như hình vẽ: Hãy vẽ s đồ về bộ NST của các thể đột biến : + Thể ba nhiễm . + Thể tam bội . Câu 4: (2 điểm) Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật h t k n có 6 cặp NST k hiệu là: I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến k hiệu là: A,B,C,D. Phân t ch tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau: Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở t ng cặp I II III IV V VI A 3 3 3 3 3 3 B 4 4 4 4 4 4 C 4 2 4 2 2 2 D 2 2 3 2 2 2 a) Nêu tên và viết k hiệu bộ NST của các thể đột biến trên?. b) Nêu c chế hình thành d ng đột biến B và D ? Câu 5: (1 điểm) Ở cà chua, quả đỏ ( B) trội hoàn toàn so với quả vàng ( b). Các cây tứ bội (4n) giảm phân t o giao t 2n và các cây lưỡng bội (2n) giảm phân t o giao t n đều có khả năng thụ t inh bình thường. Những công thức lai nào của các cây 2n hoặc 4n cho kết quả phân li theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng? Câu 6: (2 điểm) Cho phép lai sau: P : AaBbDdEe x AaBbddee Các alen A, B, D, E là trội hoàn toàn so với a, b, d, e. Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen, kiểu hình sau ở F 1 : a. Kiểu gen AabbDdEe b. Kiểu gen dị hợp c. Kiểu hình A - B- ddee d. Kiểu hình khác bố và mẹ Câu 7: (3 điểm) Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Ở ruồi giấm, xét phép lai: P: ♀ Aa bd BD Hh x ♂ Aa bd BD hh; trong đó mỗi gen qui định một t nh tr ng, các t nh tr ng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen với tần số 20%. a. T nh theo lý thuyết thì các kiểu gen sau đây ở F 1 chiếm tỷ lệ bao nhiê u %? AA bd BD Hh ; Aa bd Bd hh ; aa BD BD Hh b. T nh theo lý thuyết thì các kiểu hình sau đây ở F 1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu %? + Kiểu hình có 4 t nh tr ng trội? + Kiểu hình có 3 t nh t r ng trội và 1 t nh tr ng lặn? Câu 8: (1 điểm): Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thân đen, cánh ngắn, mắt trắng đ ược F1 đồng lo t là ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 lai với ruồi giấm khác có kiểu gen chưa biết được th ế hệ lai gồm: 30% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ; 30% ruồi giấm thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ; 10% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt trắng; 10% ruồi giấm thân đen, cánh ngắn, mắt trắng; 7,5% ruồi giấm thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ; 7,5% ruồi giấm thâ n đen, cánh dài, mắt đỏ; 2,5% ruồi giấm thân xám, cánh ngắn, mắt trắng ; 2,5% ruồi giấm thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một t nh tr ng và t nh tr ng màu sắc mắt trắng chỉ thấy biểu hiện ở ruồi đực. Biện luận và viết s đồ lai? -----------------------------------Hết----------------------------------- Thí sinh không được dùng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên............................................................SBD............................ Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ -------------- KÌ THI CHỌN HSG TRƯỜNG LỚP 12 LẦN 1 NĂM HỌC 20 16-2017 ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC Câu ý Nội dung Điểm 1 (3 đ) a *Hai khác biệt chính giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân sơ (vi khu n) với một gen điển hình của sinh vật nhân thực + Gen của sinh vât nhân s là gen không phân mảnh, có vùng mã hoá bao gồm toàn trình tự các nucleotit mã hoá cho các axit amin, còn gen của sinh vật nhân thực là phân mảnh, vùng mã hoá bao gồm các exon và vùng khô ng mã hoá bao gồm các. + Gen của sinh vật nhân thực thường dài h n nhiều so với gen của sinh vật nhân s . (Ý 2 học sinh có thể nêu ý khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa.) .* Ý nghĩa của cấu trúc Intron đối với sinh vật nhân chu n đa bào? Intron cũng cung cấp vị tr để tái tổ hợp các exon (trao đổi exon) t o ra các gen khác nhau t một bộ các exon để t o nên các gen khác nhau trong quá trình biệt hoá tế bào cũng như trong quá trình tiến hoá t o nên các gen mới. 0,75 0,25 0,5 b Sinh vật nhân s Sinh vật nhân chuẩn * Tín hiệu điều hoà Là các tác nhân dinh dưỡng, l hoá của môi trường. Là những phân t do các tế bào đã biệt hoá sinh ra như: Các hoocmon, các nhân tố tăng trưởng…được thể dịch đưa đi khắp n i trong c thể. * Cơ chế điều hoà Chủ yếu xẩy ra trong giai đo n phiên mã thông qua các Operon. Do hệ gen lớn và cấu trúc phức t p nên sự điều hoà diễn ra ở mọi giai đo n t trước lúc phiên mã đến sau dịch mã. * Thành phần tham gia Đ n giản: Gồm các thành phần của operon( vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc) và gen điều hoà. Đa d ng: Gồm gen tăng cường, gen bất ho t, các gen cấu trúc, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác 0,5 0,5 0,5 2 (3,5đ) a - Enzim tổng hợp đo n mồi: ARN – polimeraza - Vai trò của đo n mồi: ADN – polimeraza chỉ có thể bổ sung nucleotit vào nhóm 3 ’ – OH tự do nhưng ngay lúc đầu không có nhóm 3 ’ – OH tự do -> cần tổng hợp đo n mồi để t o ra nhóm 3 ’ – OH tự do. 0,5 0,5 b - Với ADN có cấu trúc 2 m ch, d ng đột biến điểm làm thay đổi tỉ lệ AG TX là: Không có d ng nào vì luôn có : A = T; G = X -> tỉ lệ AG TX luôn không đổi. - C chế gây đột biến gen của acridin: + Acridin chèn vào m ch khuôn cũ => đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. + Acridin chèn vào m ch mới đang tổng hợp => đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. 0,5 0,5 c * Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bán bảo toàn: mỗi ADN con có một m ch cũ và một m ch mới. - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trong các m ch 0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A=T, G≡X Ý nghĩa: Nhờ các nguyên tắc trên, t phân t ADN ban đầu t o ra các phân t ADN con giống nhau và giống ADN ban đầu, đảm bảo cho t nh đặc trưng của các phân t ADN duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào. * Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trong m ch khuôn (m ch mã gốc) của gen theo nguyên tắc bổ sung: A m ch khuôn liên kết với U của môi trường. T m ch khuôn liên kết với A của môi trường. G m ch khuôn liên kết với X của môi trường. X m ch khuôn liên kết với G của môi trường. Ý nghĩa: T o ra phân t mARN là bản sao thông tin di truyền - n i trực tiếp để ribôxôm dịch mã tổng hợp prôtêin. Ngoài mARN quá trình phiên mã còn t o ra tARN và rARN tham gia dịch mã. * Quá trình dịch mã diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: giữa các anticodon của tARN với codon của mARN (A=U, G≡X). Ý nghĩa: Nhờ nguyên tắc bổ sung, mã di truyền trên mARN được dịch thành chuỗi pôlipeptit đúng với thông tin di truyền trong gen cấu trúc. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (4,5đ) a * Cơ chế phát sinh đột biến lặp đoạn: Do trao đổi chéo không cân giữa các crômat t của cặp NST kép tư ng đồng ở kì trước giảm phân I. * Ý nghĩa đột biến lặp đoạn: Lặp đo n ->lặp gen, t o điều kiện cho ĐB gen -> t o nên các gen mới ->.Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá. 0,5 0,5 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết b *Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội: Thể lưỡng bội Thể dị bội Thể đa bội - Bộ NST là 2n - Được t o ra do quá trình phân li bình thường của các NST trong phân bào. - Trong bộ NST có các NST tồn t i thành t ng cặp. - Có hình thái, cấu t o, sinh trưởng và phát triển bình thường. - Bộ NST th a hoặc thiếu 1 hay 1 số chiếc - Do trong phân bào 1 hoặc 1 số cặp NST không phân li. - Trong bộ NST có 1 hay 1 số cặp nào đó có số NST khác 2. - Có kiểu hình không bình thường, giảm sức sống… - Bộ NST tăng lên theo bội số của n. - Do trong phân bào tất cả các cặp NST không phân li. - Trong bộ NST mỗi nhóm NST có số NST lớn h n 2. - Có c quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng m nh, phát triển tốt, chống chịu tốt. *Nhận biết - Cã thÓ nhËn biÕt ®îc thÓ ®a béi b»ng m¾t thêng qua c¸c dÊu hiÖu h×nh th¸i, sinh lÝ cña c¬ thÓ, ®a béi thêng cã kÝch thíc tÕ bµo to, c¸c c¬ quan sinh dìng lín h¬n d¹ng lìng béi. - Lµm tiªu b¶n, ®Õm sè lîng bé NST cña loµi. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 c Thể ba nhiễm: Thể tam bội 2 4 (2đ) a) Tên gọi của các thể đột biến a. Thể tam bội: 3n b. Thể tứ bội: 4n c. Thể bốn kép: 2n+2+2 d. Thể ba: 2n+1 1 b) Cơ chế hình thành * C chế hình thành thể tứ bội: 4n - Tác nhân gây đột biến tác động gây rối lo n sự phân li của tất cả các cặp NST trong tế bào sinh giao t của bố h oặc mẹ, t o giao t đột biến 2n. Trong quá trình thụ tinh: giao t 2n kết hợp với nhau t o hợp t 4n phát triển thành thể tứ bội. - Hoặc trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp t NST nhân đôi nhưng tế bào không phân chia * C chế hình thành thể ba: (2n+1) - Tác nhân gây đột biến tác động gây rối lo n sự phân bào giảm phân, có một cặp NST không phân li, t o thành giao t đột biến (n + 1) và giao t (n - 1). Trong quá trình thụ tinh: giao t (n+1) kết hợp với giao t bình thường (n) t o hợp t (2n+1) phát triển thành thể ba. 0,5 0,5 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết 5 (1đ) Kết quả lai có tỉ lệ kiểu hình vàng là 1/12 = 1/6 x 1/2. + Tỉ lệ giao t = 1/6 kiểu gen là BBbb + Tỉ lệ giao t = 1/2 kiểu gen là Bb hoặc Bbbb (1) BBbb x Bbbb ; (2) BBbb x Bb 0,5 0,5 6 (2đ) a AabbDdEe = 1/2 x 1/4 x 1/2 x 1/2 = 1/32 0,5 b KG dị hợp = 1 – KG đông hợp = 1 – (1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2) = 15/16 0,5 c Kiểu hình A - B- ddee = 3/4 x 3/4 x 1/2 x 1/2 = 9/64 0,5 d Các KH khác bố mẹ = 1 – ( KH giống bố + KH giống mẹ) = 1 – ( A-B-D-E- + A-B-ddee) = 1 – (3/4 x 3/4 x 1/2 x 1/2 + 3/4 x 3/4 x 1/2 x 1/2 ) = 23/32 0,5 7 (3đ) a Ở ruồi giấm HVG chỉ xấy ra ở giới cái AA bd BD Hh = 1/4 x ( 0,4 x 1/2 + 0,4 x 1/2) x 1/2 = 0,05 Aa bd Bd hh = 1/2 x ( 0,1 x 1/2) x 1/2 = 0,0125 aa BD BD Hh= 1/4 x ( 0,4 x 1/2) x 1/2 = 0,025 0,5 0,5 0,5 b Ta có bd bd = 0.4 x 0.5 = 0.2 + Kiểu hình có 4 t nh tr ng trội = 3/4 x (0.5 + bd bd ) x 1/2 = 0.2625 + Kiểu hình có 3 t nh tr ng trội và 1 t nh tr ng lặn T nh tr ng lặn cặp số 1, ba t nh tr ng trội cặp số 2,3,4: = 1/4 x (0.5 + bd bd ) x 1/2 = 0.0875 T nh tr ng lặn cặp số 2, ba t nh tr ng trội cặp số 1,3,4 và T nh tr ng lặn cặp số 3, ba t nh tr ng trội cặp số 1,2,4: = 2 x 3/4 x (0.25 - bd bd ) x 1/2 = 0.0375 T nh tr ng lặn cặp số 4, ba t nh tr ng trội cặp số 1,2,3: = 3/4 x (0.5 + bd bd ) x 1/2 = 0.2625 Kiểu hình có 3 t nh tr ng trội và 1 t nh tr ng lặn = 0.0875 + 0.0375 + 0.2625 = 0.3875 0,75 0,75 * T P -> F1 => + Xám, dài, đỏ là các t nh tr ng trội hoàn toàn so với các t nh tr ng đen, ngắn, trắng. Quy ước gen A -Xám, B- dài, D- đỏ ; a- đen, b - ngắn, d - trắng. + F1 dị hợp 3 cặp gen * Phân t ch kết quả ở thế hệ lai: Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết 8 (1đ) + Xét riêng t nh tr ng màu sắc thân: Xám: Đen = 1:1 => F1 Aa x aa. + Xét riêng t nh tr ng chiều dài cánh: Dài: Ngắn = 1:1 => F1 Bb x bb. + Xét riêng t nh tr ng màu sắc mắt: Đỏ: Trắng = 3:1 Mặt khác: T nh tr ng mắt trắng( lặn) chỉ thấy biểu hiện ở ruồi đực( XY)=> Gen quy định tính tr ng màu sắc mắt nằm trên NST giới t nh X, không có alen tư ng ứng trên Y (1) =>F1 X D X d x X D Y + Xét chung t nh tr ng màu sắc thân và chều dài cánh Nếu 2 t nh tr ng này phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình xét chung phải thoả mãn: (1 xám: 1 đen) x( 1 dài: 1ngắn)= 1 xám, dài: 1 xám, ngắn: 1đen, dài: 1 đen, ngắn. Trong khi tỉ lệ bài ra cho: (30% + 10%)xám, dài: (7,5% + 2,5%)xám, ngắn: (7,5% + 2,5%)đen, dài: (30% + 10%) đen, ngắn= 40% xám, dài: 10% xám, ngắn: 10%đen, dài: 40% đen, ngắn. => 2 cặp gen quy định 2 cặp t nh tr ng này cùng nằm trên 1 cặp NST.(2) F1 ab AB x ab ab Tần số HVG = 10% + 10% = 20% + Xét chung t nh tr ng màu sắc thân và màu sắc mắt Tỉ lệ bài ra cho: 37,5% xám, đỏ: 12,5% xám, trắng: 37,5% đen, đỏ: 12,5% đen, trắng= (1 Xám: 1 Đen) x (3 Đỏ: 1 Trắng) => 2 cặp gen quy định 2 cặp t nh tr ng này cùng nằm trên 2 cặp NST khác nhau và phân li độc lập (3) T (1), (2) và (3) => Kiểu gen F1 đem lai với cây khác là F1 ab AB X D X d (P=20%) x ab ab X D Y G: AB X D = ab X D = AB X d = ab X d = 49% ab X D = 1% Ab X D = aB X D =Ab X d = aB X d 1% ab X d = 49% Lập bảng viết kết quả => P: AB AB X D X D x ab ab X d Y 1 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 180 phút Đề thi gồm: 02 trang Câu 1 (3,0 điểm) : a) Vì sao một số đột biến gen gây h i cho thể đột b iến nhưng vẫn được di truyền qua các thế hệ? b) Đột biến mất đo n xảy ra đối với 1 nhiễm sắc thể ở vùng không chứa tâm động. Hãy cho biết những thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen và nhiễm sắc thể. c) Dựa vào c chế di truyên phân t hãy giải th ch t i sao tư ng tác gen là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên? Câu 2 (1,0 ñieåm) Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân ch nh thức. a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? b.Vật chất cấu t o nên nhiễm sắc thể là gì? c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép gồm 2 crômatit giống hệt nhau đ nh với nhau ở tâm động)? d. Nuclêôxôm được cấu t o như thế nào? Câu 3: (1,0 điểm) Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn l i giảm phân bình thường. Theo l thuyết, trong tổng số giao t được t o thành t quá trình trên thì số giao t có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Câu 4 (2,0 điểm) a. Trình bày c chế phát sinh thể tam bội và thể ba. b. Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội. Câu 5 (2,0 điểm) Thế nào là sinh vật biến đổi gen? Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo những cách nào? Cho v dụ. Câu 6( 1,5 đi ểm). Nhiều lo i ung thư xuất hiện là do gen tiền ung t hư ho t động quá mức gây ra nhiều sản phẩm của gen. Hãy đưa ra một số kiểu đột biến làm cho một gen bình thường( gen tiền ung thư) thành gen ung thư. Câu 7 (2 điểm) . Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy địn h kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy địn h kiểu hình mù màu đỏ -lục) nằm trên vùng không tư ng đồng của NST giới t nh X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. a. Xác định tầ n số các alen trong quần thể. b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu? Câu 8 ( 2,5 điểm) Ở một loài động vật, khi cho lai con cái thuần chủng lông trắn g với con đực thuần chủng lông nâu, thu được F 1 tất cả đều lông nâu. Cho F 1 giao phối với nhau, được F 2 gồm: 179 con đực lông nâu, 91 con cái lông nâu, 62 con đực lông đỏ, 29 con cái lông đỏ, 92 con cái lông xám, 31 con cái lông trắng, không có con đực lôn g xám và con đực lông trắng. a. T nh tr ng màu sắc lông ở loài động vật trên được chi phối bởi những quy luật di truyền nào. b. Viết s đồ lai t P đến F 2 . Biết rằng ở loài động vật này cặp NST giới t nh của con đực là XY, con cái là XX; t nh tr ng nghiên cứu không chịu ảnh hưởng của môi trường và không có đột biến xảy ra. Câu 9 (3,0 điểm) : a) T i sao tốc độ tiến hóa của các nhóm loài khác nhau l i khác nhau? b) Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp t về một locus nhất định có kiểu hình to lớn h n r ất nhiều so với cá thể có kiểu gen đồng hợp t (thứ tự kiểu hình ứng với kiểu gen như sau: Aa>AA>aa). Khi môi trường sống chuyển l nh kéo dài thì kiểu hình nào sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ l i? Trường hợp này thể hiện hình thức chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa hay chọn lọc ổn định? Giải th ch. c) Cân bằng di truyền theo định luật Hacdi -Vanbec sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi xảy ra các tình huống sau: - Trong công viên: 1 vịt nhà đã giao phối với 1 vịt trời. - Một đột biến làm xuất hiện 1 con sóc đen tr ong đàn sóc xám. - Chim ưng mắt kém sẽ bắt được t chuột h n những con chim ưng tinh mắt. - Ruồi giấm cái th ch giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ. Câu 10 (2,0 điểm) : a) T i sao trong quần xã sinh vật: có những loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp, ngược l i có những loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp l i cao? b) Giải th ch vì sao độ đa d ng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng s cấp tinh của hệ sinh thái đó? Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau như thế nào đối với hệ sinh thái trên c n và hệ sinh thái dưới nước? --------------HẾT------------- Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN SINH HỌC Câu 1 (3,0 điểm): a) Vì sao một số đột biến gen gây h i cho thể đột biến nhưng vẫn được di truyền qua các thế hệ? b) Đột biến mất đo n xảy ra đối với 1 nhiễm sắc thể ở vùng không chứa tâm động. Hãy cho biết những thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen và nhi ễm sắc thể. c) Dựa vào c chế di truyên phân t hãy giải th ch t i sao tư ng tác gen là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên? Câu Nội dung Điểm 1 (3,0đ) a) (1,0đ) - Đột biến gen thường là gen lặn, khi ở tr ng thái dị hợp không biểu hiện kiểu hình không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. - Một số t nh tr ng do gen đột biến quy định nhưng biểu hiện ở giai đo n muộn, sau tuổi sinh sản vẫn được di truyền cho thế hệ sau. - Gen đột biến liên kết chặt với gen có lợi trong nhóm liên kêt. - Gen đột biến có tác động đ a hiệu, quy định nhóm t nh tr ng có lợi và có h i cho thể đột biến. 0,25 0,25 0,25 0,25 b) (1,0đ) - Hệ gen sẽ bị mất gen, nếu đo n mất đó không gắn vào nhiễm sắc thể và bị tiêu biến đột biến mất đo n. - Đo n đứt ra có thể được gắn vào 1 nhiễm sắc t chị em làm dư th a 1 đo n NST đột biến lặp đo n. - Đo n đứt ra có thể gắn trở l i với NST ban đầu của nó theo chiều ngược l i đột biến đảo đo n. - Đo n bị đứt ra gắn với 1 NST không tư ng đồng đột biến chuyển đo n không tư ng hỗ giữa 2 NST. 0,25 0,25 0,25 0,25 c) (1,0đ) - Mỗi phân t protein thường được cấu t o t hai hay nhiều chuỗi polipeptit do hai hay nhiều gen quy định. - Một sản phẩm protein quy định t nh tr ng là kết quả của một chuỗi phản ứng do nhiều enzim (do nhiều gen quy định) xúc tác. - Ở sinh vật nhân thực, một gen có thể chịu sự điều hòa đồng thời của nhiều Pr điều hòa khác nhau. Vì vậy việc quy định một t nh tr ng cần sự 0,25 0,25 0,25 HƯỚNG DẪN CHẤM Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết phối hợp ho t động của cả nhóm gen. - Sản phẩm của các gen khác nhau cùng được t o ra trong tế bào, chúng có thể gây ảnh hưởng (tư ng tác) lẫn nhau, qua đó tác động đến sự biểu hiện của một t nh tr ng liên quan. 0,25 Câu 2 (1,0 ñieåm) Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân ch nh thức. a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? b.Vật chất cấu t o nên nhiễm sắc thể là gì? c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép gồm 2 crômatit giống hệt nhau đ nh với nhau ở tâ m động)? d. Nuclêôxôm được cấu t o như thế nào? Câu 2 Nội dung 1,0 điểm a Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì Kì giữa của nguyên phân. 0,25 b Vật chất cấu t o nên nhiễm sắc thể bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon) 0,25 c Kì trước và kì giữa ( nếu có nói cuối kì trung gian cũng không sai) 0,25 d Nuclêôxôm: một khối prôtêin d ng khối cầu, đường k nh 11 nm, bên trong chứa 8 phân tử histon, bên ngoài được quấn bởi 1 đoạn ADN có khoảng 146 cặp nuclêôtit (1 4 3 vòng xoắn). 0,25 Câu 3: (1,0 điểm) Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các s ự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn l i giảm phân bình thường. Theo l thuyết, trong tổng số giao t được t o thành t quá trình trên thì số giao t có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? 3 (1,0đ) - Có 20 tế bào có cặp số 1 không phân li ở giảm phân I kết thúc giảm phân I có 20 tế bào 5 NST kép. - 20 tế bào này tham gia tiếp vào giảm phân II (diễn ra bình thường) để hình thành giao t kết thúc sẽ thu được số giao t có 5 NST là : 20 x 2 = 40 ( giao t ) – Sau giảm ph ân thu được số giao t là: 2000 x 4 = 8000 ( giao t ) Vậy số giao t có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là : 40 8000 x 100% = 0.5% (HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5 0,5 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Câu 4 (2,0 điểm) a. Trình bày c chế phát sinh t hể tam bội và thể ba. b. Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội. ý Nội dung Điểm a (1,0đ) b (1,0đ) * Cơ chế phát sinh thể tam bội: - Quá trình giảm phân bị rối lo n làm cho tất cả các cặp NST tư ng đồng không phân li t o giao t (2n) . - Qua thụ tinh giữa giao t (2n) này với giao t bình thường (n) → Hợp t (3n) phát triển thành thể tam bội. * C chế phát sinh thể ba: - Quá trình giảm phân bị rối lo n nên một cặp NST tư ng đồng không phân li t o giao t thiếu 1 NST (n - 1) và giao t th a 1 NST (n + 1). - Qua thụ tinh giữa giao t (n + 1) với giao t bình thường (n) → Hợp t (2n + 1) phát triển thành thể ba. (Nếu hs viết sơ đồ lai mà đúng vẫn cho tối đa điểm) Tiêu chí Thể đa bội Thể lưỡng bội Hàm lượng ADN Lớn h n Bé h n Tổng hợp chất hữu c Diễn ra m nh mẽ h n Diễn ra yếu h n Tế bào, c quan sinh dưỡng To h n Bé h n Khả năng sinh trưởng, chống chịu Tốt h n Kém h n Khả năng sinh giao t - Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao t bình thường Bình thường (Mỗi ý 0.25 đ, trả lời từ 4 ý trở lên cho tối đa 1.0 điểm) 0,25 0,25 0,25 0.25 1,0 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Câu 5 (2,0 điểm) Thế nào là sinh vật biến đổi gen? Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo những cách nào? Cho v dụ. ý Nội dung Điểm - Khái niệm về sinh vật biến đổi gen: là những sinh vật mà hệ gen của nó bị con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ch của mình. - Phư ng pháp làm biến đổi gen ở sinh vật: + Đưa thêm gen l vào hệ gen. V dụ: c u biến đổi gen mang gen tổng hợp prôtêin của người. + Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen. V dụ: một gen nào đó của sinh vật có thể được biến đổi cho nó sản xuất nhiều sản phẩm h n như t o ra nhiều hoocmon sinh trưởng h n bình thường. + Lo i bỏ hoặc làm bất ho t một gen nào đó trong hệ gen . V dụ: cà chua biến đổi gen có gen làm quả ch n bị bất ho t do đó vận chuyển được xa h n. 0,5 0,25 0,25 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 6( 1,5 đi ểm). Nhiều lo i ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư ho t động quá mức gây ra nhiều sản phẩm của gen. Hãy đưa ra một số kiểu đột biến làm cho một gen bình thường( gen tiền ung thư) thành gen ung thư. ý Nội dung Điể m - Các đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư gen ho t động m nh t o ra nhiều sản phẩm tăng tốc độ phân bào khối u tăng sinh quá mức ung thư. - Đột biến làm tăng số lượng gen tăng sản phẩm ung thư. - ĐB chuyển đo n làm thay đổi vị tr gen trên NST thay đổi mức độ ho t động của gen tăng sản phẩm ung thư. 0,5 0.5 0,5 Câu 7. (2,0 điểm) Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ -lục) nằm trên vùng không tư ng đồng của NST giới t nh X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. a. Xác định tần số các alen trong quần thể. b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là ba o nhiêu? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Ý Nội dung Điểm a - Vì quần thể cân bằng di truyền nên tần số các alen tư ng ứng ở hai giới bằng nhau Gọi p 1 là tần số alen B q 1 là tần số alen b p 2 là tần số alen M q 2 là tần số alen m. 0,25 - Xét t nh tr ng hói đầu Nam giới: BB, Bb quy định hói đầu bb: không hói đầu Nữ giới: BB: quy định hói đầu Bb, bb: không hói đầu -Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nam là: p 1 2 BB +2p 1 q 1 Bb + q 1 2 bb =1 → q 1 2 =100%-36%=64%→q 1 =0,8→p 1 = 1-0,8 =0,2 0,25 - Xét tính tr ng khả năng nhận biết màu sắc Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nữ là: p 2 2 X M X M +2p 2 q 2 X M X m + q 2 2 X m X m =1 → q 2 2 =1%→q 2 =0,1→p 2 = 1-0,1 = 0,9 Vậy tần số các alen là: B=0,2, b=0,8; M=0,9, m=0,1 0,25 b -Xét t nh tr ng hói đầu: + Cấu trúc di truy ền của quần thể là 0,04BB+0,32Bb+0,64bb = 1 + Bố bình thường có kiểu gen bb + Mẹ bình thường có 2 lo i kiểu gen chiếm tỉ lệ: 1/3Bb + 2/3bb P: Bố bb x Mẹ 1/3Bb + 2/3bb F 1 : 1/6Bb, 5/6bb TLKH: Nam: 5/6 không hói đầu; 1/6 hói đầu Nữ: 100% kh ông hói đầu 0,25 0,25 -Xét t nh tr ng nhận biết màu + Bố bình thường có kiểu gen X M Y + Vì đứa con trai đầu lòng bị mù màu (X m Y) →mẹ phải có kiểu gen X M X m P: X M Y x X M X m F 1 : 2/4 X M X - + 1/4 X M Y +1/4 X m Y TLKH: Nam: 1/4 nhìn màu bình thường; 1/4 mù màu Nữ: 2/4 nhìn màu bình thường 0,25 0,25 Xác suất để cặp vợ chồng sinh ra đứa con thứ hai bình thường là 5/6.1/4 + 2/4.100%= 17/24 0,25 Câu 8 ( 2,5 điểm) Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Ở một loài động vật, khi cho lai con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu, thu được F 1 tất cả đều lông nâu. Cho F 1 giao phối với nhau, được F 2 gồm: 179 con đực lông nâu, 91 con cái lông nâu, 62 con đực lông đỏ, 29 con cái lông đỏ, 92 con cái lông xám, 31 con cái lông trắng, không có con đực lông xám và c on đực lông trắng. a. T nh tr ng màu sắc lông ở loài động vật trên được chi phối bởi những quy luật di truyền nào. b. Viết s đồ lai t P đến F 2 . Biết rằng ở loài động vật này cặp NST giới t nh của con đực là XY, con cái là XX; t nh tr ng nghiên cứu không chịu ảnh hưởng của môi trường và không có đột biến xảy ra. ý Nội dung Điểm a (0.75đ) b (1,75đ) * Quy luật di truyền chi phối sự di truyền t nh tr ng: - F 2 phân t nh: nâu : đỏ : xám : trắng 9 : 3 : 3 : 1 → F 2 có 16 tổ hợp giao t → tư ng tác gen theo kiểu bổ sung (1) - Kiểu hình thu được ở F 2 không phân bố đều ở hai giới → di truyền liên kết với giới t nh (2). - T (1) và (2 ) → t nh tr ng màu sắc lông được chi phối đồng thời bởi quy luật di truyền tương tác gen và di truyền liên kết giới tính. S đồ lai - Quy ước gen: A - B - lông nâu; A - bb: lông đỏ; aaB - : lông xám; aabb: trắng. - T nh tr ng màu sắc lông được quy định bởi 2 cặp gen, trong đó có một cặp gen nằm trên cặp NST thường và một cặp gen nằm trên cặp N ST giới t nh. - Nếu gen nằm trên NST giới t nh X mà không nằm trên Y và ngược l i thì kết quả thu được ở F 1 không đúng như đề ra → Cặp gen này phải nằm trên đo n tư ng đồng của X và Y. - S đồ lai: P: ♀X a X a bb x ♂ X A Y A BB G P : X a b X A B; Y A B F 1 : X A X a Bb; X a Y A Bb F 2 : 6 X - Y A B-; 3X A X - B-; 2X - Y A bb; 1X A X - bb; 3X a X a B-; 1 X a X a bb 6 đực nâu; 3 cái nâu; 2 đực đỏ: 1 cái đỏ: 3 cái xám; 1 cái trắng ( Trường hợp cặp gen BB nằm tr ên cặp NST giới tính không cho ra kết quả đúng do không xuất hiện con đực lông xám và con đực lông trắng.) 0,25 0,25 0,25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.5 Câu 9 (3,0 điểm) : a) T i sao tốc độ tiến hóa của các nhóm loài khác nhau l i khác nhau? b) Xét mộ t quần thể trong đó các cá thể dị hợp t về một locus nhất định có kiểu hình to lớn h n rất nhiều so với cá thể có kiểu gen đồng hợp t (thứ tự kiểu hình ứng với kiểu gen như sau: Aa>AA>aa). Khi môi trường sống chuyển l nh kéo dài thì kiểu hình nào sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ l i? Trường hợp này thể hiện hình thức chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa hay chọn lọc ổn định? Giải th ch. Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết c) Cân bằng di truyền theo định luật Hacdi -Vanbec sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi xảy ra các tình huống sau: - Trong công viên: 1 vịt nhà đã giao phối với 1 vịt trời. - Một đột biến làm xuất hiện 1 con sóc đen trong đàn sóc xám. - Chim ưng mắt kém sẽ bắt được t chuột h n những con chim ưng tinh mắt. - Ruồi giấm cái th ch giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ. 9 (3,0đ) a) (1,0đ) - Các loài khác nhau có tiềm năng sinh học khác nhau (thời gian thế hệ, tuổi sinh sản lần đầu, số con/ lứa …)/ vì vậy, có tốc độ phát sinh và t ch lũy biến dị cung cấp nguyên liệu cho cho chọn lọc rất khác nhau. - Các nhóm loài có môi trường sống khác nhau , mức độ thay đổi của điều kiện môi trường khác nhau, chịu áp lực của chọn lọc khác nhau,/ hướng chọn lọc khác nhau. 0,5 0,5 b) (0,75đ) - Khi môi trường l nh kéo dài thì những cá thể có k ch thước lớn h n sẽ được giữ l i và kiểu hình có kiểu gen Aa sẽ được giữ l i. - Kiểu chọn lọc này là chọn lọc vận động. - Vì khi thời tiết l nh kéo dài, những cá thể có k ch thước lớn có tỷ số S/V nhỏ, khả năng mất nhiệt h n chế => Khả năng chống chịu nhiệt độ thấp tốt h n. 0,25 0,25 0,25 c) (1,25đ) - Nếu con vịt nhà là con đực: thì không ảnh hưởng gì tới vốn gen của quần thể vịt nhà. - Nếu vịt nhà là con cái: + TH1: giao phối không sinh con: không ảnh hưởng gì tới vốn gen của quần thể vịt nhà. + TH2: giao phối sinh con: do lai khác loài nên con lai F 1 bất thụ có sự du nhập gen vịt trời vào quần thể vịt nhà nhưng không gây biến đổi lớn trong tần số tư ng đối của các alen trong quần thể vịt nhà. - Đột biến đã làm xuất hiện alen mới, nhưng tần số đột biến gen thường rất thấp cân bằng di truyền k hông bị ảnh hưởng ngay ở thế hệ đó (không có tác dụng của chọn lọc tự nhiên). - Chim ưng mắt kém sẽ bắt được t mồi h n khả năng sinh sản kém h n chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho tần số tư ng đối của alen mắt kém giảm dần. - Sự giao phối có lựa chọn sẽ làm cho tần số tư ng đối của alen mắt đỏ tăng dần. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Câu 10 (2,0 điểm) : a) T i sao trong quần xã sinh vật: có những loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp, ngược l i có những loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp l i cao? b) Giải th ch vì sao độ đa d ng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng s cấp tinh của hệ sinh thái đó? Sự chuyển hóa sản lượng này ch o bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau như thế nào đối với hệ sinh thái trên c n và hệ sinh thái dưới nước? 10 (2,0đ) a) (1,0đ) - Loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp: + Nguồn sống của loài phân bố không đều trong môi trường + Loài có tập t n h sống tập trung theo nhóm. - Loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp l i cao: + Nguồn sống của loài phân bố đồng đều trong môi trường + Loài có tập t nh sống tập riêng lẻ. 0,25 0,25 0,25 0,25 b) (1,0đ) - Độ đa dạng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh của hệ sinh thái đó vì: + Sản lượng s cấp tinh là sản lượng mà SVSX t ch lũy được có thể dùng làm thức ăn cho SVTT. + Sinh khối của SVSX càng lớn thì nguồn thức ăn cho SVTT càng dồi dào, chuỗi thức ăn dài, lưới thức ăn phức t p Độ ĐD cao. - Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau: + Hệ sinh thái trên c n: SVSX là thực vật, một phần đáng kể SLSCT của thực vật không được SVTT s dụng hoặc không tiêu hóa được...nên hiệu quả chuyển hóa thường thấp. + Hệ sinh thái dưới nước: SVSX chủ yếu là tảo, SLSCT được SVTT s dụng khá triệt để nên hiệu quả chuyển hóa cao h n. 0,25 0,25 0,25 0,25 ----------HẾT------------- Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.CẦN THƠ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LẦN THỨ 16 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 180 phút I- SINH HỌC TẾ BÀO.(4 điểm) Câu 1: (1điểm ). a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). b/. Một cặp nhiễm sắc thể tư ng đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đo n nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đo n nối t h n số nuclê ôxôm. Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu t o nên các nuclêôxôm tư ng đư ng với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các lo i cần phải cung cấp là bao nhiêu? Câu 2. (1,0 đ) a/. Vận chuyển phân t p rotein ra khỏi tế bào cần các bào quan nào? b/. Mô tả quy trình vận chuyển này. Câu 3.(2,0 đ) So sánh hiệu suất t ch ATP của quy trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào. Nêu ý nghĩa của chu trình Crep. II- SINH HỌC VI SINH (2 điểm) Câu 1.(1,5 đ) Hãy kể một số enzym vi sinh vật được dùng phổ biến trong đời sống và trong công nghiệp. Câu 2.(0,5 đ) Các vi sinh vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh dư ỡng nào? T i sao? III- SINH HỌC ĐỘNG VẬT (2 điểm) Câu 1:(0,5 điểm) Ở người nữ, hormone của buồng trứng có tác động ngược như thế nào đến tuyến yên và vùng dưới đồi? Câu 2:(1 điểm) Hãy cho biết đặc điểm cấu t o ,ho t đ ộng của hệ hô hấp ở lớp chim và thú. Ưu điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi kh ở mỗi lớp là gì? Câu 3:(0,5 điểm) Là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trinh sinh có đặc điểm gì khác biệt so với các hình thức sinh sản vô tính khác ở động vật? IV- SINH HỌC THỰC VẬT (2 điểm) Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Câu 1:(0,5 điểm) Khi đưa cây t ngoài sáng vào trong tối thì sức căng trư ng nước của tế bào lỗ kh tăng hay giảm? Giải th ch? Câu 2:(1,0 điểm) a/ Nguyên nhân ch nh giúp thực vật C 4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì? b/ T i sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng,nhưng thực vật C 4 có năng suất cao còn thực vật CAM l i có năng suất thấp? (1) Câu 3:(0,5 điểm) Người ta đã tiến hành th ng hiệm trên 2 nhóm thực vật như sau: * Nhóm ngày ngắn :- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng > 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đo n: không ra hoa. * Nhóm ngày dài: - thời gian chiếu sáng >12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đo n: ra hoa. a/ Th nghiệm t rên chứng minh điều gì? b/ Thời gian chiếu sáng và thời gian tối có vai trò gì đối với sự ra hoa của cây? V-DI TRUYỀN HỌC.(6 điểm) Câu 1: (1 điểm). Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối lo n phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể. a/. Tìm số lượng tế bào con hình thành? b/. T nh tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường. c/. Trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tư ng đư ng để t o ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đ n mới? Câu 2: (1 điểm). Một phân t prôtêin ở sinh vật nhân chuẩn k hi tổng hợp đã phải huy động 499 tARN. Các anticôđon trong các lượt của tARN có 498 U, 3 lo i ribônu còn l i có số lượng bằng nhau. Mã kết thúc trên mARN là UAG. a/. Xác định chiều dài của gen cấu trúc? Biết rằng k ch thước của các đo n intron = 25% kích thước của các đo n êxon. b/. T nh số lượng nuclêôtit mỗi lo i trên gen cấu trúc? Biết rằng trong các đo n intron có tỉ lệ A:U:G:X = 2:1:1:1. c/. Khi gen nói trên tái bản 3 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần. Xác định số lượng nuclêôtit mỗi lo i cần cung cấp để tái bản và số lượng ribônu mỗi lo i cần cung cấp để phiên mã bằng bao nhiêu? Không tính tới các đo n ARN mồi. Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Câu 3: (2 điểm). Một loài thú, locut qui định màu lông gồm 3 alen và theo thứ t ự át hoàn toàn như sau: A > a’ > a ,trong đó alen A qui định lông đen; alen a’ qui định lông xám; alen a qui định lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở 1 quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:0,51 lông đen: 0,24 lông xám : 0,25 lông trắng. a/. Xác định tần số tư ng đối của 3 alen trên. b/. Thành phần kiểu gen của quần thể trên như thế nào? Câu 4:(2 điểm). a/.Các phép lai ứng với những quy luật di truyền nào sẽ cho tỷ lệ phân t nh kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1? Nêu v dụ minh họa và viết s đồ lai tóm tắt cho t ng trường hợp. (1,5 điểm) b/ Điều kiện c bản để có được tỷ lệ phân t nh 9:3:3:1 là gì? (0,5 điểm) VI-TIẾN HÓA.( 2 điểm) Câu 1: (1 điểm). Sự tiến hóa của sinh giới được xác định dựa trên những bằng chứng nào? Câu 2: (1 điểm). Hãy nêu nhận định bằng chứng sinh học phân t chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài? (2) VII-SINH THÁI HỌC .( 2 điểm) Câu 1.(1.0 điểm) Kể các đặc điểm hình thái sinh l và tập t nh của động vật th ch nghi với môi trường nóng khô. Câu 2.(1.0 điểm) Trong phòng ấp trứng tằm, người ta giữ ở nhiệt độ cực thuận 25 0 C và cho thay đổi độ ẩm tư ng đối của không kh , thấy kết quả như sau: Độ ẩm tư ng đối của không kh Tỉ lệ trứng nở 74% 76% … 86% 90% … 94% 96% Kh ng nở 5% nở …. 90% nở 90% nở …. 5% nở Không nở a/. Tìm giá trị độ ẩm không kh gây h i thấp, gây h i cao và cực thuận đối với việc nở của trứng tằm. b/.Giả thiết máy điều hoà nh iệt độ của phòng không giữ được ở nhiệt độ cực thuận 25 0 C nữa,kết quả nở của trứng tằm còn như ở bảng trên nữa không? Nó sẽ như thế nào nếu nhiệt độ thấp h n hay cao h n? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.CẦN THƠ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LẦN THỨ 16 ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC I- SINH HỌC TẾ BÀO .(4 điểm) Câu 1: (1điểm ). a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc k iểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). b/. Một cặp nhiễm sắc thể tư ng đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đo n nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đo n nối t h n số nuclêôxôm. Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu t o nên các nuclêôxôm tư ng đư ng với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các lo i cần phải cung cấp là bao nhiêu? Đáp án a/.(0,25 điểm). Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1. b/.(0,75 điểm). Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1 NST [400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 – 1)] = 180640 nu. (0,25 điểm). Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu t o nên các nulêôxôm tư ng đư ng với số lượng như sau : (2 2 -1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm. (0,25 điểm). Số lượng prôtêin histon các lo i cần cung cấp: (2 2 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin. (0,25 điểm). Câu 2. (1,0 đ) a/. Vận chuyển phân t protein ra khỏi tế bào cần các bào quan nào? b/. Mô tả quy trình vận chuyển này. Đáp án a/. Vận chuyển protein ra khỏi tế bào cần các bào quan: (0,25 đ) - Hệ thống m ng lưới nội chất h t; - Bộ Golgi; - Màng sinh chất. b/. - Protein tổng hợp bởi riboxom được vận chuyển trong m ng lưới nội chất h t đến bộ Golgi (0,25 đ) Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết - Ở bộ Golgi, phân t protein được gắn thêm cacbohydrat t o ra glycoprotein đư ợc bao gói trong túi tiết và tách ra khỏi bộ Golgi và chuyển đến màng sinh chất. (0,25đ) - Chúng gắn vào màng sinh chất phóng th ch protein ra bên ngòai t ế bào bằng hiện tượng xuất bào (0,25 đ) Câu 3.(2,0 đ) So sánh hiệu suất t ch ATP c ủa quy trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào. Nêu ý nghĩa của chu trình Crep. Đáp án a/. So sánh (1,0 đ) - Đường phân t o 2ATP 7,3 x 2 / 674 2,16% (0,25 điểm) - Chu trình Crep 2ATP 7,3 x 2 / 674 2,16% (0,25 điểm) - Chuỗi truyền electron 7,3 x 34 / 674 36,82% (0,25 điểm) - Hô hấp hiếu kh 38ATP 7,3 x 38 / 674 41,15% (0,25 điểm) b/. Ý nghĩa chu trình Crep (1,0 đ) - Phân giải chất hữu c , giải phóng năng lượng, một phần t ch lũy trong ATP, một phần t o nhiệt cho tế bào, t o nhiều NADH, FADH 2 dự trữ năng lượng cho tế bào. (0,5 điểm) - T o nguồn C cho các quá trình tổng hợp sản phẩm hữu c trung gian. (0,5 điểm) II- SINH HỌC VI SINH (2 điểm) Câu 1.(1,5 đ) Hãy kể một số enzym vi sinh vật được dùng phổ biến trong đời sống và trong công nghiệp. Đáp án + Trong đời sống : amilaza được dùng trong rượu nếp, làm tư ng; amilaza và proteaza được dùng làm chất trợ tiêu hoá. (0,5 đ) + Trong công nghiệp - amilaza được dùng trong công nghiệp bánh kẹo, công nghiệp dệt; (0,25 đ) - amilaza và proteaza được dùng trong công nghiệp sản xuất tư ng; (0,25 đ) - proteaza và lipaza được dùng trong công nghệ thuộc da; (0,25 đ) -amilaza, proteaza,lipaza được dùng trong công nghiệp chất tẩy r a; xenlulaza được dùng trong công nghiệp chế biến rác thải…(0,25 đ) Câu 2.(0,5 đ) Các vi sinh vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh dưỡng nào? T i sao? Đáp án + Hóa dị dưỡng (0,25 đ) + Vì chúng thường sinh trưởng trên các lo i thực phẩm chứa các chất hữu c . (0,25 đ) III- SINH HỌC ĐỘNG VẬT (2 đi ểm) Câu 1:(0,5 điểm) Ở người nữ, hormone của buồng trứng có tác động ngược như thế nào đến tuyến yên và vùng dưới đồi? Đáp án Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết +Dưới tác dụng của hormone GnRH của vùng dưới đồi , tuyến yên tiết ra FSH và LH k ch th ch buồng trứng tiết oestrogen (do nang noãn) và progesteron (do thể vàng). +Ở giai đo n đầu chu kỳ kinh nguyệt: lượng oestrogen do nang noãn tiết ra sẽ tác động ngược lên tuyến yên, k ch th ch tăng tiết LH ,có tác dụng k ch th ch trứng chín,rụng.(0,25đ) +Ở giai đo n sau của chu kì: hàm lượng estrogen và progesteron tăng cao,gây tác động ngược lên vùng dưới đồi và thùy trước tuyến yên, ức chế tiết FSH, LH ức chế rụng trứng.(0,25đ) Câu 2:(1 điểm) Hãy cho biết đặc điểm cấu t o ,ho t động của hệ hô hấp ở lớp chim và thú. Ưu điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi kh ở mỗi lớp là gì? Đáp án * Chim: - Phổi: + Là hệ thống ống kh bao bọc bởi hệ mao m ch,l iên hệ với các túi kh . + dán sát vào hốc xư ng sườn khó thay đổi thể t ch. (0,25đ) - Ho t động phối hợp của các túi kh giúp không kh qua phổi khi h t vào thở ra đều theo một chiều, giàu O 2 hiệu quả trao đổi kh cao (0,25đ) * Thú: - Phổi: + Cấu t o bởi các phế nang tổng diện t ch bề mặt lớn. + Biến thiên thể t ch dễ dàng theo thể t ch lồng ngực Kh lưu thông t o sự chênh lệch kh ở bề mặt trao đổi tốt. (0,25đ) - Tổng diện t ch bề mặt trao đổi kh lớn + đảm bảo sự chênh lệch k hí hiệu quả trao đổi kh (0,25đ) Câu 3:(0,5 điểm) Là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trinh sinh có đặc điểm gì khác biệt so với các hình thức sinh sản vô t nh khác ở động vật? Đáp án - T tế bào của c thể mẹ trải qua giảm phân nguyên phân,chuyên hóa c thể mới..(0,25đ) - Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa không hoàn toàn giố ng nhau,do c thể mẹ có khả năng t o ra 2 n lo i trứng khác nhau. (0, 25đ) IV- SINH HỌC THỰC VẬT (2 điểm) Câu 1:(0,5 điểm) Khi đưa cây t ngoài s áng vào trong tối thì sức căng trư ng nước c ủa tế bào lỗ kh tăng hay giảm? Giải thích? Đáp án Tăng,do lỗ kh đóng l i thoát h i nước giảm ), trong khi đó quá trình hút nước của rễ vẫn tiếp tục (0,25đ) , , nước t rễ theo m ch dẫn dồn lên trên làm sức căng của tế bào lỗ khí tăng..(0,25đ) Câu 2:(1,0 điểm) a/ Nguyên nhân ch nh giúp thực vật C 4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì? b/T i sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng,nhưng thực vật C 4 có năng suất cao còn thực vật CAM l i có năng suất thấp? Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Đáp án a/ Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng cố định CO 2 trong điều kiện hàm lượng CO 2 thấp (0,25đ),t o acid malic là nguồn dự trữ CO 2 cung cấp cho các tế bào bao quanh bó m ch,giúp ho t t nh carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn thắng thế ho t t nh ôxy hóa nên ngăn chận được hiện tượng quang hô hấp.(0,25đ) b/Thực vật CAM s dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp t ch lũy dưới d ng tinh bột làm nguyên liệu tái t o chất nhận CO 2 của chu trình CAM ,điều này làm giảm chất hữu c t ch lũy trong cây năng suất thấp. (0,25đ) Câu 3:(0,5 điểm) Người ta đã tiến hành th nghiệm trên 2 nhóm thực vật như sau: * Nhóm ngày ngắn : - thời gian chiếu sáng < 12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng > 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đo n: không ra hoa. * Nhóm ngày dài: - thời gian chiếu sáng >12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đo n: ra hoa. a/ Th nghiệm trên chứng minh điều gì? b/ Thời gian chiếu sáng và thời gian tối có vai trò gì đối với sự ra hoa của cây? Đáp án a/ Th nghiệm chứng minh ch nh thời gian tối mới quyết định sự ra hoa của cây. .(0,25đ) b/ - Thời gian tối là yếu tố cảm ứng ảnh hưởng đến sự xuất hiện mầm hoa. - Thời gian c hiếu sáng làm tăng số lượng hoa. .(0,25đ) V-DI TRUYỀN HỌC. (6 điểm) Câu 1: (1 điểm). Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bà o bị rối lo n phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể. a/. Tìm số lượng tế bào con hình thành? b/. T nh tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường. c/. Trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tư ng đư ng để t o ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đ n mới? Đáp án a/. (0,5 điểm). Kết thúc nguyên phân lần 3 t o 8 tế bào: 7 tế bào vẫn nguyên phân bình thường, còn 1 tế bào bị rối lo n.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp 3 lần t o ra: 7 x 2 3 = 56 tế bào. Một tế bào bị rố i lo n phân bào lần thứ 4 t o ra bộ nhiễm sắc thể 4n = 48 nhiễm sắc thể tồn t i trong 1 tế bào. Tế bào này tiếp tục trải qua lần phân bào 5 và 6 t o nên 4 tế bào tứ bội. Vậy tổng số tế bào con hình thành: 56 + 4 = 60 tế bào. b/. (0,25 điểm). Tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường bằng 4/56 = 1/14. c/. (0,25 điểm). Số lượng NST đ n cần cung cấp: [(2 3 – 1) x 24] + [(2 3 – 1) x 24 x 7] + [ (2 2 – 1) 24 x 2] = 1488 NST. Câu 2: (1 điểm). Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Một phân t prôtêin ở sinh vật nhân chuẩn khi tổng h ợp đã phải huy động 499 tARN. Các anticôđon trong các lượt của tARN có 498 U, 3 lo i ribônu còn l i có số lượng bằng nhau. Mã kết thúc trên mARN là UAG. a/. Xác định chiều dài của gen cấu trúc? Biết rằng k ch thước của các đo n intron = 25% k ch thước của các đo n êxon. b/. T nh số lượng nuclêôtit mỗi lo i trên gen cấu trúc? Biết rằng trong các đo n intron có tỉ lệ A:U:G:X = 2:1:1:1. c/. Khi gen nói trên tái bản 3 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần. Xác định số lượng nuclêôtit mỗi lo i cần cung cấp để tái bản và số lượng ribônu mỗi lo i cần cung cấp để phiên mã bằng bao nhiêu? Không tính tới các đo n ARN mồi. Đáp án a/. (0,25 điểm). Chiều dài gen : 6375 A 0 . b/. (0,25 điểm). Số lượng nu mỗi lo i . A = T = 1058 nu . G = X = 817 nu. c/. (0,5 điểm). - Số lượng nu cung cấp cho gen tái bản. A = T = 7406 nu. G = X = 5719 nu. - Số lượng ribônu mỗi lo i cung cấp cho phiên mã. rA = 10384 ribônu. rU = 6544 ribônu. rG = 6544 ribônu. rX = 6528 ribônu. Câu 3: (2 điểm). Một loài thú, locut qui định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a’ > a ,trong đó alen A qui địn h lông đen; alen a’ qui định lông xám; alen a qui định lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở 1 quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:0,51 lông đen: 0,24 lông xám : 0,25 lông trắng. a/. Xác định tần số tư ng đối của 3 alen trên. b/. Thành phần kiểu gen của quần thể trên như thế nào? Đáp án a/. (1 điểm). Tần số tư ng đối của alen A là 0,3. Tần số tư ng đối của alen a’ là 0,2. Tần số tư ng đối của alen a là 0,5. b/. (1 điểm) .Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,09 AA + 0,12 Aa’ + 0,3 Aa + 0,04 a’a ’ + 0,2 a’a + 0,25 aa =1. Câu 4:(2 điểm). a/.Các phép lai ứng với những quy luật di truyền nào sẽ cho tỷ lệ phân t nh kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1? Nêu v dụ minh họa và viết s đồ lai tóm tắt cho t ng trường hợp.(1,5 điểm) b/ Đi ều kiện c bản để có được tỷ lệ phân t nh 9:3:3:1 là gì?(0,5 điểm) Đáp án Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết a/ + Quy luật Di truyền độc lập.V dụ và s đồ lai tóm tắt. + Quy luật Di truyền liên cả 2 bên đều hoán vị với tần số hoán vị = 50%.V dụ và s đồ lai tóm tắt . + Quy luật Di truyền tư ng tác bổ trợ.V dụ và s đồ lai tóm tắt. + Quy luật Di truyền liên kết,một bên có tần số HV gen= 12,5%,bên còn l i không hoán vị.V dụ và s đồ lai tóm tắt. ( Mỗi quy luật 0,75 điểm) b/ Điều kiện để có tỷ lệ 9:3: 3:1. + Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen ,gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn.(0,25 điểm) + Gen nằm trên NST trong nhân. VI-TIẾN HÓA. ( 2 điểm) Câu 1: (1 điểm). Sự tiến hóa của sinh giới được xác định dựa trên những bằng chứng nào? Đáp án 1. Bằng chứng khoa học về giải phẫu so sánh. 2. Bằng chứng khoa học về phôi sinh học so sánh. 3. Bằng chứng khoa học về địa lý sinh học. 4. Bằng chứng khoa học về tế bào. 5. Bằng chứng khoa học về sinh học phân t . (Mỗi bằng chứng 0,2 điểm) Câu 2: (1 điểm). Hãy nêu nhận định bằng chứng sinh học phân t chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài? Đáp án Sự thống nhất về cấu t o chức năng ADN của các loài. (0,25 điểm). Sự thống nhất về cấu t o chức năng của prôtêin của các loài. (0,25 điểm). Sự thống nhất về mã di truyền của các loài. (0,25 điểm). Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nu cleotit càng giống nhau và ngược l i. (0,25 điểm). VII-SINH THÁI HỌC .( 2 điểm) Câu 1.(1.0 điểm) Kể các đặc điểm hình thái , sinh l và tập t nh của động vật th ch nghi với môi trường nóng khô. Đáp án Ở động vật: - C thể bọc vỏ s ng (bò sát ) (0,25 đ) - Giảm tuyến mồ hôi - Nhu cầu nước thấp, tiểu t, phân khô - T o nước nội bào nhờ phản ứng phân hủy mỡ (l c đà) 0,25 đ) - Chuyển ho t động vào ban đêm, trốn nóng trong hang (0,25 đ) Câu 2.(1.0 điểm) Trong phòng ấp trứng tằm, người ta giữ ở nhiệt độ cực thuận 25 0 C và cho thay đổi độ ẩm tư ng đối của không kh , thấy kết quả như sau: Độ ẩm tư ng đối của không kh Tỉ lệ trứng nở 74% 76% Kh ng nở 5% nở 0,25 đ Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết … 86% 90% … 94% 96% 90% nở 90% nở 5% nở Kh ng nở a/. Tìm giá trị độ ẩm không kh gây h i thấp, gây h i cao và cực thuận đối với việc nở của trứng tằm. b/.Giả thiết máy điều hoà nh iệt độ của phòng không giữ được ở nhiệt độ cực thuận 25 0 C nữa,kết quả nở của trứng tằm còn như ở bảng trên nữa không? Nó sẽ như thế nào nếu nhiệt độ thấp h n hay cao h n? Đáp án a/. (1,0 đ) - G a trị độ ẩm không kh gây h i thấp ở trong khoảng t 74% đến 76% : % 75 2 % 76 % 74 - Giá trị độ ẩm không kh gây h i cao ở trong khoảng t 94% đến 96%: % 95 2 % 96 % 94 - Giá trị độ ẩm không kh cực thuận t 86% đến 90%: % 88 2 % 90 % 86 b/. (1,0 đ) -Nếu nhiệt độ không còn giữ được ở điểm cực thuận nữa thì tỉ lệ nở của trứng tằm sẽ không như bảng trên. -Nếu ở nhiệt độ thấp h n hoặc cao h n, nhưng vẫn nằm trong giới h n chịu đựng về nhiệt độ của sự phát triển trứng tằm thì giới h n chịu đựng đối với độ ẩm không kh của sự phát triển trứng tằm sẽ thu hẹp l i (t 95% - 75%). - Nếu ngoài giới h n chịu đựng về nhiệt độ thì trứng tằm sẽ không nở và chết. ------Hết----- Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 DỰ THI CẤP TỈNH 2013 - 2014 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài 180 phút không kể phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................. Học sinh lớp:...................... Đề thi gồm 10 câu, t ổng điểm là 20 điểm. Giám thị không giải th ch gì thêm! Câu 1 (2,0 điểm) a) T i sao ADN ở sinh vật nhân chuẩn có hai m ch đ n? b) Hình vẽ dưới đây cho thấy các lo i liên kết trong phân t ADN: Hãy cho biết các vị tr 1, 2, và 3 là các lo i liên kết gì? c) Chức năng của các thùy và đầu cuối của phân t tARN là gì? Câu 2 (2,0 điểm) Giải th ch thế nào là cặp alen dị hợp? Cách xác định cặp alen đó ở c thể sinh vật và ỹ nghĩa của nó trong thực tiễn sản xuất? Trong những trường hợp nào thì gen không tồn t i thành t ng cặp alen? Câu 3 (2,0 điểm) a) Sự khác nhau trong ho t động sao mã ở sinh vật nhân s và sinh vật nhân thực? Vì sao có sự khác nhau đó? b) Vì sao c chế điều hòa ho t động gen ở sinh vật nhân s l i đ n giản h n nhiều so với sinh vật nhân thực? Câu 4 (2,0 điểm) Loài A và B thuộc cùng một chi, loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, loài B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. a) Nếu thành phần gen và hàm lượng ADN trên hai bộ nhiễm sắc thể là giống nhau. Tìm nguyên nhân và c chế dẫn đến sự khác nhau giữa hai bộ nhiễm sắc thể ? b) Loài A xét 3 lôcut, lôcut 1 có 5 alen nằm trên NST thường, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 co 4 alen hai lôcut này cùng nằm trên vùng tư ng đồng của nhiễm sắc thể X (có cả alen trên Y). Loài B xét 4 lôcut, lôcut 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen cả hai lôcut cùng nằm trên vùng không tư ng đồng của NST giới t nh X, lôcut 4 có 5 alen nằm trên vùng không tư ng đồng của NST giới t nh Y. Sổ kiểu giao phối tối đa có thể có của mỗi loài. Câu 5 (2,0 điểm) Ở mèo, alen D quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen d quy định lông hung, kiểu gen Dd cho kiểu hình lông tam thể, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y. Khi kiểm tra 310 con mèo, xác định được tầ n số xuất hiện alen D là 90%, trong đó số mèo đực lông đen và mèo lông hung là 173 con. Quần thể đang ở tr ng thái cân bằng. a) Xác định số lượng mèo cái lông tam thể, mèo đực lông hung và mèo cái lông đen? b) Chọn ngẫu nhiên 1 mèo đực và 1 mèo cái t quần thể cho giao phối với nhau. Xác suất để sinh ra mèo con lông tam thể là bao nhiêu? Câu 6 (2,5 điểm) 2 3 1 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết a) Khi nghiên cứu một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D và E. Một nhà sinh thái học đã nhận thấy nếu lo i bỏ hoàn toàn loài A ra khỏi quần x ã (th nghiệm 1) thì loài E bị biến mất khỏi quần xã và quần xã chỉ còn l i loài B, C, D, trong đó loài B có số lượng đông h n nhiều so với trước khi th nghiệm. Th nghiệm 2, nhà khoa học này l i lo i bỏ hoàn toàn loài C ra khỏi quần xã, chỉ để l i loài A , B, D và E. Sau một thời gian nhà sinh thái nhận thấy chỉ còn l i loài A (các loài B, D, E bị biến mất khỏi quần xã). Hãy giải th ch kết quả của hai th nghiệm trên và rút ra vai trò của các loài trong quần xã. b) Một học sinh ước t nh k ch thước của q uần thể bọ sống trong một thân gỗ. Học sinh đó bắt được 88 con bọ đem đánh dấu chúng rồi l i thả chúng vào quần thể. Sau 24 giờ thả ra học sinh đó l i bắt 75 con, trong đó có 60 con được đánh dấu ở lần trước. Giả s không có con nào sinh ra thêm, chết đi h oặc di nhập cá thể. Hãy t nh số cá thể của quần thể bọ trên ? Câu 7 (2,5 điểm) a) Phân biệt th ch nghi kiểu hình với th ch nghi kiểu gen ? Ý nghĩa của mỗi d ng th ch nghi trên đối với quá trình tiến hóa? b) T i sao ngày nay vẫn còn tồn t i những sinh vật có tổ chức thấp bên c nh những sinh vật có tổ chức cao. Câu 8 (1,5 điểm) a) T i sao rùa tai đỏ cũng như ốc bư u vàng t Trung Quốc được nhập vào Việt Nam l i gây thiệt h i lớn cho sản suất nông nghiệp ? b) Nêu quy tình chuyển gen sản suất ra hooc môn Inteferon? Câu 9 (1,5 điểm) Cho phả hệ sau: a) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ ba sinh đứa thứ 6 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là bao nhiêu ? b) Xác suất để cả 4 người con gái của cặp vợ chồng thế hệ thứ 3 m ang t nhất một alen gây bệnh ux và không mang alen gây bệnh pheninkêtô niệu? Câu 10 (2,0 điểm) Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nh t, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng t ng lo i kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nh t, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 13464 cây lá đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 28464 cây lá màu nh t, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết a) Biện luận và viết s đồ lai t P đến F2. b) Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2, xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm, lá bi có màu sôcôla; 1 cây lá màu nh t, lá bi không có màu sôcôla; 2 cây lá màu nh t, lá bi có màu sôcôla? ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~Hết~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG DỰ THI CẤP TỈNH NĂM 2013 - 2014 Môn thi: SINH HỌC Điểm bài thi làm trò n đến 0,125, các bài toán thí sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa Câu ý Nội dung Điểm Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết 1 2,0 a Phân tử ADN ở tế bào nhân chuẩn có hai mạch đơn để: Mỗi ý 0,25 - Đảm bảo cho ADN có k ch thước lớn, ổn định cấu trúc không gian. - Đảm bảo cho ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn. - Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến - T o ra t nh đối cực. b Các loại liên kết trong hình: Mỗi ý 0,25 - (1): Liên kết este photphat. - (2): Liên kết cộng hóa trị. - (3): Liên kết glucôzit. c Chức năng của các thùy và đầu cuối của tARN: Mỗi ý 0,125 - Một thùy tròn mang bộ ba đỗi mã, một thùy tròn liên kết với enzim và một thùy tròn liên kết với ribôxôm - Đầu cuối là XXA sẽ đ nh với axit amin đã ho t hó a. 2 a 2,0 Giải thích cặp alen dị hợp: 0,25 0,125 0,125 0,25 - Hai alen của cùng một gen, nằm đối diện nhau trong cùng một lôcut của cặp nhiễm sắc thể tư ng đồng. - Chúng khác nhau về thành phần và trật tự sắp xếp của các lo i nuclêôt t t rong gen. - Chúng tư ng tác với nhau để tham gia quy định cùng hoặc nhiều t nh tr ng nào đó. - Sự tư ng tác của chúng có thể theo kiểu trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn hoặc đồng trội. b Cách xác định cặp alen dị hợp trong cơ thể sinh vật: 0,125 - Cho c thể sinh vật đó lai phân t ch, nếu thế hệ lai phân t nh về t nh tr ng do cặp gen đó quy định thì cặp gen đó dị hợp. c Ý ngĩa thực tiễn: Mỗi ý 0,125 - Việc xác định được c thể mang cặp alen dị hợp về một t nh tr ng nào đó giúp nhà sản xuất có hành động đúng. - Không dùng c thể đó làm giống vì năng suất không ổn định ở đời sau - Khai thác ưu thế lai của nó để thu lợi ngay. d Trường hợp gen không tồn lại thành từng cặp alen: Mỗi ý 0,125 - Gen trong các bào quan (ti thể , l p thể) nằm trong tế bào chất. - Gen trên X không có alen trên Y hoặc gen trên Y không có alen trên X. - Gen trên nhiễm sắc thể bị đột biến thể một nhiễm - Gen trên đo n nhiễm sắc thể tư ng ứng với đo n bị mất do đột biến. - Gen trong các giao t , c thể đ n bội. 3 a Khác nhau cơ bản trong sao mã ở SVNS và SVNT SVNT: mARN t o ra theo 2 bước: - Sao chép thông tin t m ch gốc t o ra mARN s khai. - Cắt các intron t o thành mARN trưởng thành 0,375 SVNS: mARN trưởng thành được t o ra trực tiếp t m ch gốc của gen theo NTBS 0,375 Nguyên nhân của sự khác nhau đó: - Do ở sinh vật nhân s là gen không phân mảnh còn gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh. 0,25 b Sự khác nhau trong điều hòa hoạt động gen: 0,5 - SVNS: tế bào không có màng nhân, nên mARN v a được phiên mã có thể tiếp xúc ngay với bộ máy dịch mã để tổng hợp prôtêin (phiên mã xảy ra đồng thời với giải mã). Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết Do vậy sự điều hòa ho t động gen chủ yếu được tiến hành trong một khâu duy nhất là giai đo n sao mã. 0,5 - SVNT: do có nhân tế bào nên ho t động sao mã xảy ra trong nhân tế bào, giải mã xảy ra ở tế bào chất, hai quá trình này xảy ra không đồng thời nên ho t động điều hòa phức t p h n và được tiến hành ở nhiều giai đo n. 4 a Nguyên nhân và cơ chế: - Loài B t h n loài A 4 NST, hàm lượng ADN không đổi chứng tỏ đã xảy ra hiện tượng d nh nhiễm sắc thể. Nguyên nhân là do các tác nhân l , hóa hoặc rối lo n trao đổi chất của tế bào. 1,0 b - Loài A: + Trên NST thường: Số KG = 15 2 ) 1 5 ( 5 + Trên NST giới t nh: Số KG: 144 4 . 3 : 78 2 ) 1 4 . 3 ( 4 . 3 : 2 2 XY XX - Số kiểu giao phối tối đa: (78.15)x(144.15) = 2527200 kiểu 0,5 - Loài B: + Trên NST thường: Số KG = 3 2 ) 1 2 ( 2 + Trên NST giới t nh: Số KG: 30 . 3 . 2 . 5 : 21 2 ) 1 3 . 2 ( 3 . 2 : XY XX - Số kiểu giao phối tối đa: (21.3)x(30.3) = 5760 kiểu 0,5 5 a - Cấu trúc di truyền của quần thể: Y X Y X XY X X X X X X XX d D d d d D D D 1 , 0 : 9 , 0 : 01 , 0 : 18 , 0 : 81 , 0 : 0,25 - Gọi x, y lần lượt là số mèo đực và số mèo cái, theo bài ra ta có: 200 110 173 81 , 0 1 , 0 310 y x y x y x 0,5 - Số mèo đực lông hung: 0,1 x 110 = 11 con - Số mèo cái lông đen: 0,81 x 200 = 162 con - Số mèo cái lông tam thể: 0,18 x 200 = 36 con 0,5 b - Xác suất sinh mèo tam thể (X D X d ) là: + X D X D x X D Y => 0,81.0,1.0,5 = 0,0405 + X D Y x X d X d => 0,1.0,01.0,5 = 0,0005 Xác suất : 0,0405x2 + 0,0045 + 0,0005 + X D X d x X d Y => 0,18.0,1.0,25 = 0,0045 = 0,086 => 8,6% + X D X d x X D Y => 0,18.0,9.0,25 = 0,0405 0.75 6 a Kết quả th ng hiệm 1: - Lo i bỏ loài A thì loài B trở thành loài ưu thế. 0,25 - Loài E bị biến mất chứng tỏ loài A có khả năng c nh tranh tốt h n so với loài B. Khi có mặt loài A thì loài B không c nh tranh nổi với loài A nên số lượng bị h n chế. Khi loài A bị lo i bỏ thì loài B không bị khống chế nên không ng ng gia tăng số lượng làm loài E bị biến mất khỏi quần xã 0,25 - Điều này chứng tỏ loài B, E có mức độ trùng lặp nhiều về ổ sinh thái nên có hiện tượng c nh tranh lo i tr loài E. 0,25 - Loài B, C D có mức độ trùng lặp ổ sinh thái t nên loài C và D t bị ảnh hưởng khi lo i tr loài A. 0,25 Th nghiệm 2 : - Khi lo i bỏ loài C thì quần xã thì chỉ còn l i loài A, điều này cho thấy loài C có vai trò khống chế mật độ quần thể của loài A và loài A có khả năng c nh tranh cao nhất so với 0,25 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết loài khác trong quần xã. - Loài A có ổ sinh thái trùng lặp với ổ sinh thái của các loài B,D,E nên khi không bị loài C khống chế, loài A có khả năng c nh tranh cao nên tiêu diệt các loài còn l i. 0,25 b - Số lượng c á thể của quần thể bọ là: N = (M.C):R = (88.75):60 = 110 cá thể 0,25 7 a * Th ch nghi kiểu hình: Là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường. 0,25 * Th ch nghi kiểu gen: Là sự hình th ành những kiểu gen quy định những t nh tr ng và những t nh chất đặc trưng cho t ng loài, t ng nòi trong loài. 0,25 * Ý nghĩa: - Th ch nghi kiểu hình: Đảm bảo cho mỗi các thể của loài th ch ứng t m thời khi điều kiện sống thay đổi trong giới h n mức p hản ứng của kiểu gen. + Sự bảo tồn thường biến th ch nghi ở giai đo n đầu của quá trình chọn lọc cùng với các kiểu gen th ch nghi t o ra k ch thước quần thể đủ lớn góp phần đảm bảo sự c nh tranh có hiệu quả 0,5 - Th ch nghi kiểu gen: Là kết quả của q uá trình lịch s do tác động của 3 yếu tố: đột biến, giao phối và CLTN. Đây là c sở phân li t nh tr ng thúc đẩy sự đa d ng trong sinh giới. 0,5 b Nguyên nhân: - Trong điều kiện xác định vẫn còn những sinh vật giữ nguyên tổ chức nguyên thủy, có thể coi như những hóa th ch sống. - Trong điều kiện sống ổn định, loài có thể có tổ chức đ n giản như loài k sinh... 0,125 0,125 8 a - Loài này có tốc độ sinh sản cao, giới h n sinh thái rộng, ăn được nhiều nguồn thức ăn h n các loài bản địa nên chúng trở th ành loài ưu thế trong quần xã ao hồ, đồng ruộng Việt Nam. Nên chúng c nh tranh thành công h n và có thể lo i tr nhiều loài bản địa có chung nguồn thức ăn và n i ở với chúng, hoặc chúng tiêu diệt các loài là thức ăn của chúng, như lúa, hoa màu. - Khi mới xâm nhập vào Việt nam nguồn sống của môi trường rất dồi dào nhưng chưa có hoặc rất t đối thủ c nh tranh và động vật ăn thịt nó nên chúng có tốc độ phát triển rất nhanh. 0,25 0,25 b Quy trình chuyển gen t o sinh vật mang gen sản suất inteferon: - T o ADN tái tổ hợp: + Tách ADN mang gen cần chuyển của tế bào cho và ADN plasmid của tế bào nhận + Cắt gen mang thông tin tổng hợp interferon và gen trên plasmid nhờ enzim cắt đặc hiệu restrictaza. + Nối gen tổng hợp interferon vào plasmid nhờ enzim nối l igaza t o thành dòng ADN tái tổ hợp. 0,5 Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận: + Biến n p + Tải n p 0,25 Phân lập dòng tế bào mang ADN tái tổ hợp 0,25 9 a - Cặp vợ chồng thế hệ II sinh con gái mắc cả hai bệnh => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước: A - Không bị ux ; a - bị ux B - Không bị pheninketo niệu ; b - bị pheninketo niệu - cặp vợ chồng thế hệ III có KG: AaB - Vợ: 1/3AaBB ; 2/3AaBb Chồng: AaBB = AaBb = 1/2 - Xác suất cặp vợ chồng thế hệ III sinh con thứ 6 không bị ux là: 3/4 - Xác suất cặp vợ chồng thế hệ III sinh con thứ 6 không bị pheninketo niệu là: 1 - (2/3 x 1/2 x 1/4) = 11/12 1,0 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết -------------------------------Hết---------------------------- => Con thứ 6 là con trai không mắc cả 2 bệnh: 1/2 x 11/12 x 3/4 = 11/32 b - Xác suất 4 đứa con gái ma ng t nhất 1 alen gây bệnh ux : 2/3 (Aa) - Xác suất 4 người con gái không mang alen gây bệnh pheninketo niệu: 1/3x1/2x1 + 1/3x1/2x1/2 + 2/3x1/2x1/2 + 2/3x1/2x1/3 = 19/36 1,0 10 a - Xét tỉ lệ phân t nh F2: + Lá đậm : lá nh t = (315360 + 13464) : (6536 + 28464) = 9:7 => T nh tr ng do hai gen không alen tư ng tác bổ sung quy định. + Lá có lông, lá bi không có màu sôcôla : lá không lông, lá bi có màu sôcôla = 3:1 mặt khác lá có lông luôn đi với không có màu sôcôla và lá không lông luôn đi với có màu sôcôla => T nh tr ng di truyền theo quy luật di truyền đa hiệu. - Quy ước: A -B- : Lá màu đậm ; A -bb, aaB-, aabb : lá màu nh t V- : Lá có lông, lá bi không màu sôcôla v : Lá không có lông, lá bi có màu sôcôla - Xét chung: (9 : 7 )( 3 : 1) = 27 : 9 : 21 : 7 khác với tỉ lệ bài ra, bằng nhau về số lo i kiểu hình => gen quy định màu lá liên kết với gen quy định d ng lá và màu lá bi. => Kiểu gen của Pt/c: bb aV aV x BB Av Av . Kiểu gen F1 Bb aV Av hoặc bV Bv Aa - Học sinh tự viết s đồ lai. 1,25 0,5 b - Xác suất = 0007 , 0 ) 0817 , 0 )( 3558 , 0 ( . ) 1683 , 0 ( 2 3 1 3 6 3 C C 0,75 Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết 1 S Ở GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO THANH HOÁ ĐỀ THI CHÍNH TH ỨC K Ỳ THI CH ỌN H ỌC SINH GI ỎI T ỈNH N ĂM H ỌC 2011- 2012 MÔN THI: Sinh h ọc L ỚP 12 THPT Th ời gian: 180 phút (không k ể th ời gian giao đề) Ngày thi: 23/3/2012 Đề thi có 10 câu, g ồm 2 trang Câu 1 (2,0 đi ểm): B ằng cách nào mà nhi ễm s ắc th ể ở sinh v ật nhân th ực có th ể ch ứa được phân t ử ADN dài h ơn r ất nhi ều l ần so v ới chi ều dài c ủa nó? Câu 2 (2,0 đi ểm): a) Nêu s ự khác nhau v ề c ấu trúc gi ữa ADN ti th ể v ới ADN trong nhân. b) Làm th ế nào để xác định được m ột tính tr ạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định? Câu 3 (2,0 đi ểm): S ơ đồ d ưới đây cho th ấy ph ả h ệ 3 đời ghi l ại s ự di truy ền c ủa hai tính tr ạng đơn gen là đường chân tóc nh ọn trên trán (g ọi là chõm tóc qu ả ph ụ) và dái tai ph ẳng, các tính tr ạng t ương ứng là không có chõm tóc qu ả ph ụ và dái tai chúc. a) Xác định ki ểu gen c ủa các thành viên trong ph ả h ệ mà em có th ể xác định được. b) N ếu c ặp v ợ ch ồng 8 và 9 quy ết định sinh thêm con thì xác su ất để đứa con này là con trai có tóc qu ả ph ụ và dái tai chúc là bao nhiêu? Bi ết r ằng, gen tr ội là tr ội hoàn toàn, các gen n ằm trên các nhi ễm s ắc th ể th ường khác nhau và không x ảy ra đột bi ến m ới. Câu 4 (2,5 đi ểm): a) Nêu nh ững đi ểm khác nhau c ơ b ản c ủa ph ương pháp c ấy truy ền phôi và nhân b ản vô tính b ằng k ỹ thu ật chuy ển nhân ở động v ật. b) Phân bi ệt th ể t ự đa b ội và th ể d ị đa b ội. Nêu ứng d ụng c ủa các th ể đa b ội trong th ực ti ễn. Câu 5 (1,0 đi ểm): Ở ru ồi gi ấm, màu thân vàng và m ắt tr ắng đều do gen l ặn liên k ết v ới nhi ễm s ắc th ể X quy định (nhi ễm s ắc th ể Y không mang alen t ương ứng). Phép lai gi ữa ru ồi đực ki ểu d ại v ới ru ồi cái thân vàng, m ắt tr ắng thu được F 1 . Trong kho ảng 1500 con F 1 có 1 con ru ồi cái thân vàng, m ắt tr ắng, 2 con ru ồi đực ki ểu d ại. Nam không có tóc qu ả ph ụ, dái tai chúc Nam không có tóc qu ả ph ụ, dái tai ph ẳng N ữ không có tóc qu ả ph ụ, dái tai chúc Nam có tóc qu ả ph ụ, dái tai chúc N ữ có tóc qu ả ph ụ, dái tai chúc N ữ không có tóc qu ả ph ụ, dái tai ph ẳng N ữ có tóc qu ả ph ụ, dái tai ph ẳng P: F 1: F 2: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 S ố báo danh ......................... 2 Hãy gi ải thích c ơ ch ế t ạo ra ru ồi cái thân vàng, m ắt tr ắng và ru ồi đực ki ểu d ại ở F 1 . Bi ết r ằng không x ảy ra đột bi ến gen và đột bi ến c ấu trúc nhi ễm s ắc th ể. Câu 6 (2,5 đi ểm): Ở chu ột lang, ki ểu hình lông đốm được quy định b ởi m ột gen g ồm hai alen A và a. N ếu có alen A thì chu ột có ki ểu hình lông đốm. Sau khi đi ều tra m ột qu ần th ể, các h ọc sinh tìm th ấy 84% chu ột có ki ểu hình lông đốm. Gi ả s ử qu ần th ể ở tr ạng thái cân b ằng Hác đi-Venbec. a) Hãy tính t ần s ố alen A. b) Vào m ột ngày, t ất c ả các chu ột không có ki ểu hình lông đốm trong qu ần th ể b ị chuy ển đi n ơi khác. T ần s ố chu ột không có ki ểu hình lông đốm c ủa qu ần th ể ở th ế h ệ sau là bao nhiêu? Câu 7 (2,0 đi ểm): Ở l ần đi ều tra th ứ nh ất, người ta th ấy kích th ước qu ần th ể c ủa chu ồn chu ồn ở m ột đầm nước là kho ảng 50.000 cá th ể. T ỷ l ệ gi ới tính là 1 : 1. M ỗi cá th ể cái đẻ kho ảng 400 tr ứng. L ần đi ều tra th ứ 2 cho th ấy kích thước qu ần th ể c ủa th ế h ệ ti ếp theo là 50.000 cá th ể và t ỷ l ệ gi ới tính v ẫn là 1 : 1. a) T ỷ l ệ s ống sót trung bình t ới giai đo ạn trưởng thành c ủa tr ứng là bao nhiêu? b) Qu ần th ể chu ồn chu ồn có khuynh h ướng t ăng tr ưởng s ố l ượng nhanh hay ch ậm? Gi ải thích. Câu 8 (2,0 đi ểm): a) Giá tr ị thích nghi t ương đối c ủa m ột con la b ất th ụ là bao nhiêu? Gi ải thích. b) Gi ải thích t ại sao ch ọn l ọc t ự nhiên là c ơ ch ế ti ến hoá duy nh ất liên t ục t ạo nên ti ến hoá thích nghi? Câu 9 (2,0 đi ểm): a) Nêu th ực ch ất c ủa quá trình hình thành loài m ới và vai trò c ủa các nhân t ố ti ến hóa, các c ơ ch ế cách ly đối v ới quá trình hình thành loài m ới. b) T ại sao nh ững loài sinh v ật b ị con người s ăn b ắt ho ặc khai thác quá m ức làm gi ảm m ạnh v ề s ố l ượng l ại r ất d ễ b ị tuy ệt ch ủng? Câu 10 (2,0 đi ểm): Cho 2 cá th ể ru ồi gi ấm có ki ểu hình thân xám, cánh dài giao ph ối v ới nhau, thu được F 1 có 4 lo ại ki ểu hình, trong đó ru ồi thân đen, cánh dài chi ếm t ỉ l ệ 4,5%. a) Gi ải thích và vi ết s ơ đồ lai t ừ P Æ F 1 . b) Tính xác su ất xu ất hi ện ru ồi đực F 1 mang ki ểu hình l ặn ít nh ất v ề 1 trong 2 tính tr ạng trên. .........................................H ẾT......................................... 1 S Ở GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO THANH HÓA KÌ THI CH ỌN H ỌC SINH GI ỎI T ỈNH N ăm h ọc 2011-2012 HƯỚNG D ẪN CH ẤM MÔN SINH H ỌC ( Đề chính th ức) L ớp 12 THPT Ngày thi: 23 tháng 3 n ăm 2012 (H ướng d ẫn g ồm 04 trang) Câu N ội dung Đi ểm 1 (2,0 đ) NST ở sinh v ật nhân th ực có th ể ch ứa được phân t ử ADN có chi ều dài h ơn r ất nhi ều l ần so v ới chi ều dài c ủa nó là do s ự gói b ọc ADN theo các m ức xo ắn khác nhau trong nhi ễm s ắc th ể: a. Đầu tiên phân t ử ADN có c ấu trúc xo ắn kép, đư ờng kính vòng xo ắn là 2nm. Đây là d ạng c ấu trúc c ơ b ản c ủa phân t ử ADN. b. Ở c ấp độ xo ắn ti ếp theo, chu ỗi xo ắn kép qu ấn quanh các c ấu trúc prôtêin histon (g ồm 8 phân t ử histon, 1 3 4 vòng) t ạo thành c ấu trúc nuclêôxôm, t ạo thành s ợi c ơ b ản có đường kính là 10nm. c. Ở c ấp độ ti ếp theo, s ợi c ơ b ản xo ắn cu ộn t ạo thành s ợi nhi ễm s ắc có đư ờng kính là 30nm. d. Các s ợi nhi ễm s ắc ti ếp t ục xo ắn cu ộn thành c ấu trúc crômtit ở kì trung gian có đường kính 300nm. C ấu trúc s ợi ti ếp t ục đóng xo ắn thành c ấu trúc crômatit ở kì gi ữa c ủa nguyên phân có đường kính 700nm, m ỗi nhi ễm s ắc th ể g ồm 2 s ắc t ử ch ị em có đường tính 1400nm. 0,5 0,5 0,5 0,5 2 (2,0 đ) a) S ự khác nhau gi ữa ADN ti th ể và ADN trong nhân : ADN ti th ể (0,5 đi ểm) ADN trong nhân (0,5 đi ểm) - L ượng ADN ít, ADN tr ần. - Chu ỗi xo ắn kép, m ạch vòng. - L ượng ADN nhi ều, ADN t ổ h ợp v ới histôn. - Chu ỗi xo ắn kép, m ạch th ẳng. b) Cách xác định m ột tính tr ạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định : - Ti ến hành lai thu ận ngh ịch : N ếu k ết qu ả phép lai thu ận và lai ngh ịch khác nhau, trong đó con lai luôn mang tính tr ạng c ủa m ẹ, ngh ĩa là di truy ền theo dòng m ẹ. - N ếu thay th ế nhân c ủa t ế bào này b ằng m ột nhân có c ấu trúc di truy ền khác thì tính tr ạng do gen trong t ế bào ch ất quy định v ẫn t ồn t ại. 1,0 0,5 0,5 3 (2,0 đ) a) Ki ểu gen c ủa các thành viên bi ết đư ợc ch ắc ch ắn: * Xét tính tr ạng hình d ạng đư ờng chân tóc trên trán: C ặp v ợ ch ồng 8 x 9 đều có tóc qu ả ph ụ Æ con gái 12 không có tóc qu ả ph ụ, ch ứng t ỏ 8 và 9 đều d ị h ợp t ử (Aa) Æ Không có tóc qu ả ph ụ là tính tr ạng l ặn (aa). * Xét tính tr ạng hình d ạng dái tai: C ăp v ợ ch ồng 8 x 9 đều có dái tai chúc Æ con gái 11 dái tai ph ẳng Æ ch ứng t ỏ 8 và 9 đều d ị h ợp t ử (Bb) Æ dái tai ph ẳng là tính tr ạng l ặn (bb). * Ki ểu gen c ủa các thành viên đư ợc bi ết ch ắc ch ắn: 1, 4, 8, 9 : AaBb; 0,5 0,5 2 2: aaBb; 3, 6, 7, 10 : aabb. b) Xác su ất sinh đứa con là trai có tóc qu ả ph ụ và dái tai chúc: 2 1 . 4 3 . 4 3 = 32 9 0,5 0,5 4 (2,5 đ) a) Nh ững đi ểm khác nhau c ơ b ản gi ữa ph ương pháp c ấy truy ền phôi và nhân b ản vô tính b ằng k ỹ thu ật chuy ển nhân ở động v ật : - C ấy truy ền phôi : Tách phôi ban đầu thành nhi ều phôi. - Nhân b ản vô tính : Dùng nhân t ế bào (2n) c ủa gi ống ban đầu t ạo cá th ể m ới gi ữ nguyên v ốn gen. b) * Phân bi ệt th ể t ự đa b ội và th ể d ị đa b ội : - T ự đa b ội : là hi ện t ượng t ăng s ố n l ớn h ơn hai l ần b ộ NST c ủa cùng m ột loài, do k ết h ợp gi ữa giao t ử 2n v ới giao t ử n, 2n,... - D ị đa b ội là hi ện t ượng : b ộ NST g ồm 2 hay nhi ều b ộ NST c ủa các loài khác nhau, do lai xa và đa b ội hóa. * Ứng d ụng c ủa đa b ội th ể : Ở th ực v ật, c ơ quan sinh d ưỡng t ế bào có kích th ước l ớn, ch ứa nhi ều ch ất dinh d ưỡng, đa b ội l ẻ qu ả không có h ạt và có m ột s ố đặc tính khác.... Đa b ội th ể có th ể t ạo ra loài m ới. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 5 (1,0 đ) * Gi ải thích c ơ ch ế t ạo ra ru ồi cái thân vàng, m ắt tr ắng và ru ồi đực ki ểu d ại ở F 1 : - Quy ước: gen A: ki ểu d ại, alen a: thân màu vàng; gen B: ki ểu d ại, alen b: m ắt tr ắng Æ th ế h ệ P, ru ồi đực ki ểu d ại có KG là A B XY , ru ồi cái thân vàng, m ắt tr ắng có ki ểu gen aa b b XX Æ Bình th ường, F 1 ch ỉ xu ất hi ện ru ồi đực thân màu vàng, m ắt tr ắng và ru ồi cái ki ểu d ại. - K ết qu ả thí nghi ệm xu ất hi ện c ả ru ồi đực ki ểu d ại và ru ồi cái thân vàng, m ắt tr ắng Æ F 1 ru ồi đực ki ểu d ại có ki ểu gen A B XO và ru ồi cái ki ểu d ại ph ải có ki ểu gen aa bb XXY Æ Ch ứng t ỏ ru ồi cái P c ặp NST XX không phân ly trong gi ảm phân I (ho ặc gi ảm phân II) x ảy ra ở m ột s ố t ế bào sinh d ục s ơ khai. Æ T ạo ra giao t ử d ị b ội aa b b XX , O. - Qua th ụ tinh, tr ứng O x tinh trùng A B X Æ H ợp t ử A B XO Æ đực ki ểu d ại; Tr ứng aa b b XX x tinh trùng Y Æ HT aa bb XXY Æ cái thân vàng, m ắt tr ắng. * S ơ đồ lai: P : ♂ A B XY (ki ểu d ại) x ♀ aa b b XX (thân vàng, m ắt tr ắng) G : A B X , Y aa b b XX , O F 1 : ♂ A B XO (ki ểu d ại) : ♀ aa bb XXY (thân vàng, m ắt tr ắng) 0,25 0,25 0,25 0,25 6 (2,5 đ) a) T ần s ố c ủa alen A: G ọi p và q l ần l ượt là t ần s ố các alen A và a ta có: q 2 aa = 16% Æ q(a) = 0,4 Æ p(A) = 0,6. b) T ần s ố chu ột không có ki ểu hình lông đốm trong qu ần th ể ở th ế h ệ sau: - C ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể ban đầu là (0,6A : 0,4a)(0,6A : 0,4a) = 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa 0,5 1,0 3 - Sau khi di chuy ển chu ột lông đốm đi n ơi khác, c ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể là 36/84 AA : 48/84 Aa Æ T ần s ố alen A = 0,71; a = 0,29 - T ấn s ố chu ột không có ki ểu hình lông đốm ở th ế h ệ sau là q 2 aa = (0,29) 2 ≈0,08 0,5 0,5 7 (2,0 đ) a) T ỷ l ệ s ống sót trung bình t ới giai đo ạn trưởng thành c ủa tr ứng : - S ố cá th ể cái trong qu ần th ể chu ồn chu ồn là 25000 Æ S ố tr ứng được t ạo ra là 25000 x 400 = 10 000 000 - T ỉ l ệ s ống sót trung bình c ủa tr ứng là 10000000 50000 = 0,5% b) Qu ần th ể chu ồn chu ồn có khuynh h ướng t ăng trưởng s ố l ượng nhanh vì : qu ần th ể có t ỉ l ệ s ống sót th ấp nên ph ải đẻ nhi ều để bù đắp m ức t ử vong l ớn. 0,75 0,75 0,5 8 (2,0 đ) a) Giá tr ị thích nghi t ương đối c ủa m ột con la b ất th ụ b ằng 0 vì con la b ất th ụ nên không truy ền gen cho th ế h ệ sau. b) Ch ọn l ọc t ự nhiên là c ơ ch ế ti ến hoá duy nh ất liên t ục t ạo nên ti ến hoá thích nghi vì : - M ặc dù c ả di- nh ập gen (dòng gen) và bi ến động di truy ền (phiêu b ạt di truy ền) đều có th ể làm t ăng t ần s ố alen có l ợi trong qu ần th ể, nh ưng chúng có th ể làm gi ảm t ần s ố alen có l ợi ho ặc t ăng t ần s ố alen có h ại trong qu ần th ể. - Ch ỉ CLTN m ới liên t ục làm gia t ăng t ần s ố alen có l ợi và do đó làm t ăng m ức độ s ống sót và sinh s ản c ủa các ki ểu gen thích nghi Æ CLTN là c ơ ch ế duy nh ất, liên t ục gây ra s ự ti ến hoá thích nghi. 1,0 0,5 0,5 9 (2,0 đ) a) * Th ực ch ất c ủa quá trình hình thành loài m ới là s ự c ải bi ến thành ph ần ki ểu gen c ủa qu ần th ể ban đầu theo h ướng thích nghi, t ạo ra h ệ gen m ới, cách li sinh s ản v ới qu ần th ể g ốc. * Vai trò c ủa các nhân t ố ti ến hóa trong quá trình hình thành loài m ới: - Đột bi ến và giao ph ối cung c ấp nguyên li ệu cho ch ọn l ọc. - Các y ếu t ố ng ẫu nhiên, di- nh ập gen làm thay đổi đột ng ột t ần s ố t ương đối c ủa các alen Æ Làm t ăng t ốc quá trình hình thành loài m ới. - CLTN quy định chi ều h ướng và nh ịp độ bi ến đổi t ần s ố các alen trong qu ần th ể, sàng l ọc nh ững t ổ h ợp gen thích nghi v ới môi trường. * Vai trò c ủa các c ơ ch ế cách li : t ăng c ường s ự phân hóa, v ốn gen c ủa qu ần th ể g ốc, làm cho qu ần th ể nhanh chóng phân li thành nh ững qu ần th ể m ới ngày càng khác xa nhau. Khi có s ự cách ly sinh s ản thì t ạo ra loài m ới. b) Nh ững loài sinh v ật b ị khai thác quá m ức d ễ b ị tuy ệt ch ủng vì s ố l ượng cá th ể gi ảm gây bi ến động di truy ền, làm nghèo v ốn gen c ũng nh ư làm m ất đi m ột s ố gen v ốn có l ợi c ủa qu ần th ể. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 a) Gi ải thích và vi ết s ơ đồ lai: * Gi ải thích: - T ỉ l ệ ru ồi thân đen, cánh dài ở F 1 là 4,5%. Đây là t ỉ l ệ c ủa quy lu ật HVG, ch ứng t ỏ đã x ảy ra HVG trong quá trình phát sinh giao t ử ở ru ồi gi ấm cái Æ P d ị h ợp t ử 2 c ặp gen và các gen n ằm trên cùng 1 NST và thân xám, 0,5 4 10 (2,0 đ) cánh dài là 2 tính tr ạng tr ội hoàn toàn so v ới thân đen, cánh c ụt. Quy ước: gen A- thân xám, a- thân đen ; B- cánh dài, b- cánh c ụt. - M ặt khác, F 1 có 4 lo ại ki ểu hình nên ki ểu gen c ủa P là AB ab Æ giao t ử ♀ aB x ♂ab = 4,5%. Vì ru ồi gi ấm đực không x ảy ra T ĐC nên : t ỉ l ệ giao t ử aB c ủa c ơ th ể cái th ế h ệ P là: aB = 4,5 50 = 0,09 Æ T ần s ố hoán v ị gen f = 0,09 x 2 = 0,18 = 18%. * S ơ đồ lai : P : ♀ AB ab x ♂ AB ab G : AB : ab AB = ab = 0,41; Ab = aB = 0,09 F 1 : L ập b ảng ta có t ỉ l ệ ki ểu gen và ki ểu hình. 0,41 AB 0,41 ab 0,09 Ab 0,09 aB 0,5 AB 0,205 AB/AB XD 0,205AB/ab XD 0,045 AB/Ab XD 0,045 AB/aB XD 0,5 ab 0,205AB/ab XD 0,205 ab/ab ĐC 0,045 Ab/ab XC 0,045aB/ab ĐD b) Xác su ất xu ất hi ện ru ồi đực có ki ểu hình mang ít nh ất m ột tính tr ạng l ặn ở F 1 là: - A-bb = 1/2.0,09.1/2 = 0,0225 - aaB- = 1/2.0,09.1/2 = 0,0225 = 14,75% - aabb = 1/2.0,41.1/2 = 0,1025 0,5 0, 5 0,5 * L ưu ý: H ọc sinh gi ải theo cách khác n ếu đúng v ẫn cho đi ểm nh ư đáp án. 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2014- 2015 Ngày thi: 24 tháng 9 năm 2014 Môn: SINH HỌC - Buổi thi thứ nhất Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang, thí sinh không phải chép đề vào giấy thi) Câu 1. (1,5 điểm) Nêu cấu trúc của mạng lưới nội chất. Giải thích tại sao ở người, các tế bào gan có mạng lưới nội chất phát triển? Câu 2. (2,0 điểm) Cấu trúc của vi khuẩn phù hợp với hoạt động sống của vi khuẩn như thế nào? Câu 3. (2,5 điểm) a. Ở tế bào động vật có một bào quan phổ biến được ví như một nhà máy xử lý và tái chế các vật liệu phế thải. - Bào quan đó có tên gọi là gì? Trình bày cấu trúc và chức năng của nó. - Trong các loại tế bào của cơ thể người, loại tế bào nào có bào quan này nhiều nhất? b. Trình bày cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng của nó. Câu 4. (1,5 điểm) Côlestêrôn có vai trò gì trong cấu trúc của màng sinh chất? Vì sao ngày nay người ta khuyến cáo nên ăn dầu mỡ không có côlestêrôn? Câu 5. (1,5 điểm) Giải thích vì sao sự phân bào của vi khuẩn không cần hình thành thoi tơ vô sắc còn sự phân bào của tế bào nhân thực cần có thoi tơ vô sắc? Câu 6. (1,0 điểm) Hiện tượng gì xảy ra khi ngâm tế bào biểu bì vảy hành và tế bào hồng cầu vào trong mỗi loại dung dịch sau: dung dịch ưu trương, dung dịch nhược trương. Giải thích. Câu 7. (2,0 điểm) a. So sánh sự khác nhau của quá trình lên men rượu từ đường và lên men lactic. b. Người ta đã ứng dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, muối cà? Quá trình đó diễn ra như thế nào? Câu 8. (1,5 điểm) Xét 5 tế bào sinh dục sơ khai tại vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp số đợt bằng nhau, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 1200 nhiễm sắc thể đơn. 25% số tế bào con sinh ra tham gia giảm phân đòi hỏi môi trường cung cấp 320 nhiễm sắc thể đơn. Quá trình thụ tinh của số giao tử này có hiệu suất 12,5% đã hình thành 10 hợp tử. Xác định: a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. b. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai. c. Giới tính cá thể đang xét là đực hay cái. Câu 9. (2,0 điểm) a. Tại sao khi bóc vỏ quanh thân cây thì sau một thời gian cây sẽ bị chết? 2 b. Tại sao nói thoát hơi nước là tai họa tất yếu? Câu 10. (1,5 điểm) a. Trong quá trình quang hợp, tại sao pha tối không sử dụng ánh sáng nhưng nếu không có ánh sáng thì pha tối không diễn ra? b. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì khác với các nhóm thực vật khác? Giải thích tại sao đặc điểm đó là cần thiết với thực vật CAM. Câu 11. (1,5 điểm) Tại sao nồng độ CO 2 thấp vẫn không gây hiện tượng hô hấp sáng ở thực vật C 4 , nhưng lại gây hô hấp sáng ở thực vật C 3 ? Câu 12. (1,5 điểm) Ở thực vật, hoocmôn nào thường được tạo ra khi cây gặp điều kiện bất lợi? Sự có mặt của hoocmôn này có tác dụng gì? Cho ví dụ cụ thể. Hoocmôn này được sinh ra ở đâu trong cây? --- HẾT --- 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2014- 2015 HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN SINH HỌC BUỔI THI THỨ NHẤT Câu Ý Nội dung Điểm 1 1,5đ + Cấu trúc của mạng lưới nội chất - Là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành hệ thống các xoang dẹt và ống thông với nhau, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất. Gồm có hai dạng là lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. …. . Lưới nội chất hạt: Kích thước các xoang dẹp lớn hơn. Mặt ngoài có đính các ribôxôm.………………………………………………………. . Lưới nội chất trơn: Kích thước các xoang dẹp bé hơn. Mặt ngoài không đính các ribôxôm nên bề mặt trơn nhẵn………………………… + Giải thích - Gan là nơi tổng hợp hầu hết các loại prôtêin của máu nên có mạng lưới nội chất hạt phát triển……………………………………………… - Gan còn là nơi khử các độc tố được tạo ra từ trao đổi chất hoặc từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể nên có mạng lưới nội chất trơn phát triển…. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 2 2,0đ Cấu trúc của vi khuẩn phù hợp với hoạt động sống của vi khuẩn ở chỗ: - Vi khuẩn có hoạt động sống mạnh mẽ, tốc độ trao đổi chất cao, thích nghi cao độ với sự biến đổi của môi trường. Đặc điểm này có được là do vi khuẩn có cấu trúc đơn giản và có kích thước nhỏ………………... - Kích thước càng nhỏ thì tỷ lệ S/V càng lớn dẫn tới tốc độ trao đổi chất nhanh. Mặt khác kích thước nhỏ thì khoảng cách giữa các bộ phận trong tế bào gần nhau nên tốc độ vận chuyển nội bào nhanh. Điều này làm tăng tốc độ chuyển hóa các chất trong tế bào…………………….... - Cấu trúc càng đơn giản thì lượng vật chất càng ít, do đó sự tổng hợp các chất càng nhanh và tốc độ sinh sản càng nhanh. Điều này giúp vi khuẩn thích ứng nhanh với những biến đổi của môi trường……………. - Bộ máy di truyền của vi khuẩn có cấu trúc đơn giản và tốc độ tổng hợp các chất nhanh nên tốc độ sinh sản của vi khuẩn rất nhanh……….. 0,5 0,5 0,5 0,5 3 2,5đ a b a. Đó là lizôxôm………………………………………………………. + Cấu trúc: - Được bao bọc bởi 1 lớp màng…………………………………. - Bên trong chứa nhiều enzim thủy phân………………………... + Chức năng: - Phân hủy các tế bào, bào quan già, các tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, tiêu hóa nội bào…………………………. Ở người, đó là tế bào bạch cầu……………………………………… b. Cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng: - Hình dạng: bầu dục, hình dạng của diệp lục có thể thay đổi khi tiếp xúc với hướng sáng khi cường độ ánh sáng thay đổi……………… - Chứa các hạt grana, bao gồm nhiều túi tilacôit xếp chồng lên nhau, các grana nối với nhau bằng các dây nối có tác dụng truyền năng lượng giữa các grana……………………………………………………. - Trên màng tilacôit có chứa hệ sắc tố và enzim sắp xếp theo trật tự 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 nhất định để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng……………………….. - Xoang tilacôit chứa dịch với nồng độ H + cao, khi bơm ra ngoài (qua phức hệ ATP – aza) sẽ tổng hợp ATP…………………………….. - Chất nền chứa enzim có vai trò tổng hợp các chất hữu cơ…………. 0,25 0,25 0,25 4 1,5đ - Màng sinh chất của tế bào nhân thực chứa một lượng đáng kể côlestêrôn chen vào giữa 2 phân tử phôtpholipit và làm tăng tính cứng của màng………………………………………………………………... - Côlestêrôn còn làm giảm tính thấm của các phân tử tan trong nước, tăng tính mềm dẻo và ổn định cơ học. Nó là một stêrôit, còn giữ vai trò như chất “đệm” của tính lỏng: ở nhiệt độ cao hạn chế sự vận động quá mức của các mạch axít béo, khi nhiệt độ thấp tránh sự gắn kết thành tinh thể………………………………………………………………….. - Ở người ăn dầu mỡ giàu côlestêrôn lâu ngày, thì nó sẽ tích lũy nhiều làm xơ cứng mạch máu gây chứng tăng huyết áp……………………… 0,5 0,5 0,5 5 1,5đ + Tế bào vi khuẩn không cần có sự hình thành thoi tơ vô sắc là vì: - Tế bào vi khuẩn có mezoxom (là cấu trúc được hình thành do màng sinh chất gấp khúc tạo nên). Phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn bám lên mezoxom và khi tế bào phân chia thì mezoxom này giản ra và kéo 2 ADN về 2 cực của tế bào………………………………………… - Tế bào vi khuẩn có bộ NST là một phân tử ADN dạng vòng, trần. Chính vì vậy, khi phân bào thì phân tử ADN này nhân đôi và tách nhau ra và hướng về 2 cực của tế bào để hình thành 2 tế bào con. Giả sử vi khuẩn có nhiều phân tử ADN thì với cách phân bào nhờ mezoxom sẽ không thể phân chia đồng đều vật chất di truyền cho tế bào con………. + Tế bào nhân thực cần có sự hình thành thoi tơ vô sắc là vì: - Tế bào nhân thực có bộ NST gồm nhiều NST và cấu trúc phức tạp. Chính vì vậy cần phải có thoi tơ vô sắc để kéo NST tiến về hai cực tế bào. Giúp cho quá trình phân chia NST cho tế bào con một cách đồng đều………………………………………………………………………. 0,5 0,5 0,5 6 1,0đ - Hiện tượng và giải thích với tế bào biểu bì vảy hành: + Trong môi trường nhược trương: tế bào vảy hành trương nước, màng sinh chất áp sát thành tế bào……………………………………............. + Trong môi trường ưu trương: tế bào mất nước dẫn đến màng sinh chất tách dần khỏi thành tế bào nên xảy ra hiện tượng co nguyên sinh... - Hiện tượng và giải thích với tế bào hồng cầu: + Trong môi trường nhược trương: thế nước môi trường lớn hơn thế nước trong tế bào dẫn tới tế bào hút nước do không có thành tế bào nên tế bào vỡ tung (tiêu huyết)………………………………………............ + Trong môi trường ưu trương: hồng cầu nhăn nheo do thế nước môi trường nhỏ hơn thế nước trong tế bào dẫn tới tế bào mất nước………... 0,25 0,25 0,25 0,25 7 2,0đ a a. So sánh khác nhau quá trình lên men rượu từ đường và lên men lactic. * Khác nhau: Lên men rượu từ đường Lên men lactic - Tác nhân: Nấm men - Sản phẩm: Rượu etylic - Thời gian: Lâu - Phản ứng: - Vi khuẩn lactic - Axit lactic - Nhanh 0,25 0,25 0,25 5 b C 6 H 12 O 6 ->2C 2 H 5 OH + 2CO 2 + Q - Mùi: Có mùi rượu C 6 H 12 O 6 ->2CH 3 CHOHCOOH +Q Có mùi chua b. Muối dưa, muối cà là hình thức lên men lactic……………………… Các loại rau củ trước khi muối thường được phơi chỗ râm cho mất bớt nước sau đó mới đem muối. Để tạo điều kiện kị khí, người ta thường nén dưa bằng một cái vỉ tre và một hòn đá. Áp suất thẩm thấu cao do nước muối tạo ra sẽ hút chất dịch trong tế bào dưa ra. Vi khuẩn lactic và vi khuẩn gây thối lúc đầu có thể cùng phát triển, sau một thời gian axit lactic được tích lũy sẽ làm ức chế sự phát triển của nhóm vi khuẩn gây thối. Dưa chua dần lên, đến một độ chua nhất định sẽ làm ức chế ngay cả hoạt động của nhóm vi khuẩn lactic…………………………… 0,25 0,25 0,25 0,5 8 1,5đ a b c a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. - Gọi 2n: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. - Gọi k: Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai (n, k: nguyên dương). - Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân: 5.2 k ->số tế bào thực hiện giảm phân là: 1 4 .5.2 k . Ta có: 1 4 .5.2 k .2n = 320 nên 5.2 k .2n = 1280 (1)……………………… 5.(2 k – 1).2n = 1200 (2)…………………... Từ (1), (2) ta suy ra 2n = 16…………………………………………. b. Số đợt nguyên phân Từ (1): 2 k = 1280/5.16 = 16 nên k = 4. Mỗi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 đợt…………………… c. Giới tính cá thể đang xét: - Số tế bào tham gia giảm phân: 1 4 .5.2 4 = 20. - Số giao tử sinh ra từ 20 tế bào: 10.100/12,5 = 80 giao tử………….. - Số giao tử sinh ra từ 1 tế bào: 80: 20 = 4. - Một tế bào, qua giảm phân tạo 4 giao tử, suy ra đây phải là cá thể thuộc giới đực…………………………………………………………... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 9 2,0đ a b a. Nguyên nhân là vì: - Nhu mô vỏ là mạch rây của thân cây. Mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ để cung cấp cho rễ…………………. - Khi bóc vỏ quanh thân cây thì đường dẫn mạch rây bị chặn lại làm cho chất hữu cơ được tụ lại phía trên khu vực bóc vỏ mà không đưa xuống rễ. Rễ không được cung cấp chất hữu cơ dẫn tới các tế bào rễ bị chết. Khi các tế bào rễ bị chết thì rễ không hút được nước và ion khoáng để cung cấp cho lá nên lá sẽ không quang hợp được dẫn tới cây bị chết vì thiếu nước và thiếu chất dinh dưỡng………………………… b. Thoát hơi nước là tai họa tất yếu. - Thoát hơi nước là tai họa. Vì việc thoát hơi nước làm cho cây mất đi 99% lượng nước. Nếu không được hút bổ sung từ đất thì việc mất đi 99% lượng nước sẽ dẫn tới gây héo cho cây…………………………… - Thoát hơi nước là tất yếu vì việc thoát hơi nước đem lại 3 vai trò quan trọng mà không có 3 vai trò này thì cây sẽ chết………………….. + Thoát hơi nước tạo ra động lực phía trên kéo dòng nước và ion 0,25 0,5 0,25 0,25 6 khoáng từ đất lên lá……………………………………………………... + Thoát hơi nước làm khí khổng mở tạo điều kiện cho CO 2 khuếch tán vào lá để cung cấp cho quang hợp………………………………….. + Thoát hơi nước làm giải phóng nhiệt để chống nóng cho cây…... 0,25 0,25 0,25 10 1,5đ a b a. Trong quá trình quang hợp, pha tối không sử dụng ánh sáng nhưng nếu không có ánh sáng thì pha tối không diễn ra vì: - Quang hợp diễn ra theo 2 pha là pha sáng và pha tối, trong đó sản phẩm của pha sáng cung cấp nguyên liệu cho pha tối và sản phẩm của pha tối cung cấp nguyên liệu cho pha sáng. Do vậy nếu một pha nào đó bị ngưng trệ thì pha còn lại sẽ không diễn ra được……………………... - Khi không có ánh sáng thì pha sáng không diễn ra cho nên pha sáng không hình thành được NADPH và ATP. Khi không có NADPH và ATP thì không có nguyên liệu cho pha tối. Ở pha tối, NADPH và ATP được sử dụng để khử APG thành AlPG và ATP được sử dụng để tái tạo chất nhận Ri-1,5diP……………………………………………... b. Thực vật CAM thích nghi với đời sống ở vùng sa mạc, nơi thường xuyên thiếu nước. - Ở nhóm thực vật này, hiện tượng đóng khí khổng vào ban ngày có tác dụng tiết kiệm nước, ban đêm khí khổng mở để lấy CO 2 và có thể lấy thêm nước qua khí khổng………………………………………………. - Thực vật CAM là cơ thể mọng nước nên nó luôn tích nước dự trữ trong thân cây. Hiện tượng tích nước này có tác dụng chống nóng cho cây………………………………………………………………………. 0,5 0,5 0,25 0,25 11 1,5đ Nồng độ CO 2 thấp vẫn không gây hiện tượng hô hấp sáng ở thực vật C 4 , nhưng lại gây hô hấp sáng ở thực vật C 3 là vì: - Thực vật C 4 có chu trình dự trữ CO 2 ở lục lạp của tế bào mô dậu tạo nên một kho dự trữ CO 2 đó chính là axit malic. Nhờ có kho dự trữ CO 2 nên khi nồng độ CO 2 thấp vẫn không gây cạn kiệt CO 2 , vẫn có đủ CO 2 để cung cấp cho pha tối của quang hợp………………………………… - Hai pha của quang hợp ở thực vật C 4 khác nhau về mặt không gian nên không gây hô hấp sáng. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở lục lạp của tế bào mô dậu nên O 2 được giải phóng từ tế bào mô dậu và khuếch tán ra môi trường. Chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp của tế bào bao bó mạch, nơi có nguồn dự trữ CO 2 dồi dào và có nồng độ O 2 thấp... - Ở thực vật C 3 không có kho dự trữ CO 2 , enzim Rubisco vừa có hoạt tính khử, vừa có hoạt tính ôxy hóa, nên khi thiếu CO 2 nó xảy ra hô hấp sáng……………………………………………………………………... 0,5 0,5 0,5 12 1,5đ - Hoocmôn này là axit abxixic (AAB)………………………………….. - Tác dụng: Khi gặp các điều kiện bất lợi như khô hạn, ngập úng, lạnh, sâu bệnh…,thì hàm lượng AAB tăng lên giúp cây có những biến đổi để thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường…………………… - Ví dụ: Giữa trời nắng to hàm lượng AAB tăng nhanh trong lá làm khí khổng nhanh chóng đóng lại ->giảm sự thoát hơi nước -> tránh sự mất nước quá nhanh…………………………………………………………. - AAB được sinh ra ở hầu hết các bộ phận của cây như rễ, thân, lá, hoa, củ, quả …và tích lũy nhiều ở các cơ quan già, cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan sắp rụng. ………………………………………………………. 0,5 0,5 0,25 0,25 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2014- 2015 Ngày thi: 25 tháng 9 năm 2014 Môn thi: SINH HỌC - Buổi thi thứ hai Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang, thí sinh không phải chép đề vào giấy thi) Câu 1. (1,5 điểm) Một bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy cơ thể bị mất rất nhiều nước và muối khoáng, hãy cho biết: a. Huyết áp của bệnh nhân này có xu hướng như thế nào? Giải thích. b. Lượng nước tiểu của bệnh nhân nhiều hay ít, vì sao? Câu 2. (1,5 điểm) Trong vòng tuần hoàn của người, những yếu tố nào đã hỗ trợ để máu chảy về tim? Câu 3. (1,0 điểm) Động vật nhai lại có nhu cầu cung cấp prôtêin thấp hơn những nhóm động vật ăn thực vật khác. Hãy giải thích tại sao? Câu 4. (2,0 điểm) a. Tại sao nồng độ prôgestêrôn trong máu thay đổi ở chu kì kinh nguyệt của phụ nữ. Sự tăng và giảm nồng độ prôgestêrôn có tác dụng như thế nào tới niêm mạc tử cung? b. Vì sao khi hít phải oxit cacbon (CO) có thể chết nhưng nếu hít phải CO 2 thì chỉ có phản ứng tăng nhịp tim và nhịp thở? Câu 5. (1,5 điểm) Trình bày sự tiến hóa thích nghi về cơ quan hô hấp của động vật trên cạn, qua các nhóm động vật: giun đất, côn trùng, lưỡng cư, bò sát, thú, chim. Câu 6. (1,5 điểm) Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F 1 có 1000 cây, trong đó có 999 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Cho rằng cây hoa trắng ở F 1 là do đột biến gây ra. Hãy trình bày các dạng đột biến có thể dẫn tới làm xuất hiện cây hoa trắng nói trên. Câu 7. (2,0 điểm) Cho hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và đều có kiểu hình hạt tròn, màu trắng giao phấn với nhau. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F 1 , số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Biết mỗi tính trạng do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ. (không lập sơ đồ lai). Câu 8. (2,0 điểm) Trong các công nghệ tế bào được sử dụng trong tạo giống, loại công nghệ nào không tạo được giống mới? Giải thích. Câu 9. (2,0 điểm) Ở một loài thực vật 2n, do đột biến đã tạo cơ thể có kiểu gen Aaaa. a) Xác định dạng đột biến và giải thích cơ chế hình thành. 2 b) Để gây đột biến dạng nêu trên, cần sử dụng loại hóa chất nào và tác động vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? Câu 10. (2,0 điểm) Cho giao phối giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F 1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, đời F 2 phân li kiểu hình gồm: 56,25% cây quả dẹt, hoa đỏ: 18,75% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen điều khiển. a. Cho biết quy luật di truyền chi phối phép lai. b. Xác định kiểu gen của P và F 1 . Câu 11. (1,5 điểm) Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A qui định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F 1 toàn con vảy đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 con vảy đỏ: 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F 3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu? Câu 12. (1,5 điểm) Nêu những khó khăn và cách khắc phục khi chuyển gen của sinh vật nhân thực vào trong tế bào vi khuẩn. --- HẾT --- 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2014- 2015 HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN SINH HỌC BUỔI THI THỨ HAI Câu Ý Nội dung Điểm 1 1,5đ a. b. a. Huyết áp giảm vì: Khi mất nhiều nước và muối khoáng do bị tiêu chảy, khối lượng máu giảm nên huyết áp giảm…………………………. b. Huyết áp giảm kích thích bộ máy cận quản cầu tiết enzim renin. Renin biến đổi angiotensinogen thành angiotensin II. Angiotensin II gây co động mạch thận giúp giảm tốc độ lọc ở cầu thận -> nước tiểu giảm……………………………………………………………………… Angiotensin II kích thích vỏ tuyến trên thận tiết Aldosteron. Hoocmôn này tác động lên ống lượn xa, tăng cường tái hấp thu Na + và kéo nước vào theo. Kết quả là giảm bài xuất nước tiểu………………… 0,5 0,5 0,5 2 1,5đ Những yếu tố đã hỗ trợ để máu về tim là: - Do trong tĩnh mạch có hệ thống van chỉ cho máu chảy một chiều từ mao mạch trở về tim…………………………………………………….. - Bao quanh tĩnh mạch có các cơ. Các cơ này co ép vào thành tĩnh mạch đẩy máu trong tĩnh mạch di chuyển. Vì nhờ có các van nên việc đẩy máu của các cơ sẽ đẩy máu chảy một chiều từ tĩnh mạch về tim……….. - Hoạt động cử động hô hấp của các cơ lồng ngực (cơ hoành, cơ liên sườn) tạo ra áp suất âm trong lồng ngực và có cả áp suất âm ở tim. Hai áp suất âm này sẽ góp phần hút máu trở về tim…………………………. 0,5 0,5 0,5 3 1,0đ Động vật nhai lại có nhu cầu cung cấp prôtêin thấp hơn những nhóm động vật ăn thực vật khác vì: - Động vật nhai lại có tiêu hóa vi sinh vật. Vi sinh vật đã phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của động vật nhai lại, lấy năng lượng, tăng sinh tạo ra lượng sinh khối lớn. Lượng sinh khối này chính là nguồn cung cấp prôtêin chủ yếu cho chúng. Vì thế, chúng không cần ăn nhiều các thức ăn giàu prôtêin vẫn có đủ prôtêin theo nhu cầu cơ thể…………….. - Động vật nhai lại có cơ chế tái sử dụng urê: Urê trong máu của động vật nhai lại ít được thải qua thận mà được biến đổi thành NH 3 sau đó cung cấp cho vi sinh vật ở dạ cỏ, vừa bổ sung nguồn nitơ cho vi sinh vật, cũng chính là bổ sung nitơ cho cơ thể………………………………. 0,5 0,5 4 2,0đ a b a.- Thể vàng hình thành và phát triển ở giữa chu kì kinh nguyệt sau khi trứng rụng tiết ra prôgestêrôn và ơstrôgen làm cho nồng độ prôgesrêrôn trong máu tăng lên. Thể vàng thoái hóa nếu trứng không được thụ tinh làm giảm nồng độ prôgesrêrôn trong máu…………………………………………………………. - Nồng độ prôgestêrôn tăng lên làm dày niêm mạc tử cung, chuẩn bị đón hợp tử làm tổ và đồng thời ức chế tuyến yên tiết ra FSH, LH, nang trứng không chín và trứng không rụng; Nồng độ prôgestêrôn giảm gây bong niêm mạc tử cung xuất hiện kinh nguyệt và giảm ức chế lên tuyến yên, làm tuyến yên lại tiết ra FSH và LH………………………………………………………………. b. Người ta có thể chết nếu hít phải CO vì CO khi tiếp xúc với hồng cầu sẽ chiếm chỗ của O 2 trong phân tử hêmôglôbin để tạo thành một hợp chất bền chặt, khó phân li, làm hạn chế khả năng vận chuyển O 2 của hồng cầu nên nếu hít phải CO sẽ bị chết ngạt vì thiếu O 2 . ……………………………………….. Trong khi đó nếu hít phải CO 2 , CO 2 chỉ gắn vào glôbin trong phân tử 0,5 0,5 0,5 4 hêmôglôbin, không ảnh hưởng tới sự kết hợp của O 2 với Hb nên không nguy hiểm như hít phải CO. Nồng độ CO 2 trong máu cao chỉ làm tăng nhịp tim và nhịp thở để thải loại nhanh CO 2 ra khỏi cơ thể qua đường hô hấp…………….. 0,5 5 1,5đ - Giun đất: cơ thể nhỏ, hoạt động ít nên chúng chưa có cơ quan hô hấp, trao đổi khí trực tiếp qua da………………………………………………………… - Côn trùng: Kích thước nhỏ, hoạt động nhiều, đã có cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí dẫn khí đến trao đổi trực tiếp với các tế bào…………………… - Lưỡng cư: hô hấp bằng phổi và da. Phổi có cấu tạo đơn giản……………….. - Bò sát: Phổi hoàn thiện hơn ở lưỡng cư……………………………………… - Thú: Phế nang và mao mạch bao quanh phế nang làm tăng diện tích trao đổi khí. Thể tích lồng ngực thay đổi, tuy nhiên vẫn còn một ít không khí cặn khi hô hấp………………………………………………………………………….. - Chim: Hô hấp kép, có không khí giàu ôxi qua phổi cả khi hít vào và thở ra, không có khí cặn trong phổi -> hiệu quả trao đổi khí cao……………………... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 6 1,5đ Cây hoa trắng không có gen A, nên nó có thể thuộc một trong ba dạng đột biến là mất đoạn NST, lệch bội thể một hoặc đột biến gen. - Đột biến mất đoạn NST: Đoạn mất mang gen A. P: AA x aa Cơ thể AA, do đột biến mất đoạn NST nên hình thành giao tử có số NST n nhưng không mang gen A. Cơ thể aa giảm phân bình thường tạo giao tử a. Sự thụ tinh giữa giao tử a với giao tử đột biến mất đoạn (không mang A) tạo ra hợp tử đột biến có kiểu gen a ->hoa trắng………………………………. - Đột biến lệch bội thể một: Mất NST mang gen A. P: AA x aa Cơ thể AA, do rối loạn giảm phân nên cặp NST mang gen AA không phân li tạo nên giao tử (n+1) có gen AA và giao tử (n-1) không có gen A. Cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử a. Sự thụ tinh giữa giao tử a với giao tử đột biến lệch bội (n-1) (không mang gen A) tạo ra hợp tử đột biến lệch bội (2n-1) có kiểu gen a ->Hoa trắng………………………………………………. - Đột biến gen làm cho A thành a. P: AA x aa Cơ thể AA, do tác nhân đột biến làm cho gen A thành gen a nên cơ thể AA tạo ra giao tử A và giao tử đột biến a. Cơ thể aa giảm phân bình thường tạo giao tử a. Sự thụ tinh giữa giao tử a với giao tử đột biến a tạo ra hợp tử đột biến có kiểu gen aa -> Hoa trắng………………………………………………. 0,5 0,5 0,5 7 2,0đ Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ: - P chứa 2 cặp gen dị hợp mang kiểu hình hạt tròn, màu trắng ->các tính trạng hạt tròn, màu trắng là trội hoàn toàn so với các tính trạng hạt dài, màu tím. Qui ước: A: hạt tròn; a: hạt dài. B: hạt màu trắng; b: hạt màu tím. - F 1 có số cây hạt dài, màu tím chiếm tỷ lệ 4%, khác kết quả nếu các gen liên kết hoàn toàn và khác 6,25% nếu các gen phân li độc lập ->có ít nhất một trong hai cơ thể P có hiện tượng hoán vị gen………………………………….. - Cây hạt dài, màu tím F 1 có kiểu gen ab ab chiếm tỷ lệ 4% mà P đều dị hợp 2 cặp gen nên F 1 có thể được tạo thành từ các tổ hợp như sau: + Trường hợp 1: 4%ab//ab = 20%ab x 20%ab Giao tử ab = 20% nhỏ hơn 25% là giao tử hoán vị ->P : Ab//aB (hạt tròn, màu trắng) x Ab//aB. (hạt tròn, màu trắng)……………………………... + Trường hợp 2: 4%ab//ab = 40%ab x 10%ab Giao tử ab = 40% lớn hơn 25% là giao tử liên kết ->P : AB//ab (hạt tròn, màu trắng). 0,5 0,5 5 Giao tử ab = 10% nhỏ hơn 25% là giao tử hoán vị ->P : Ab//aB (hạt tròn, màu trắng). Suy ra P: AB//ab (hạt tròn, màu trắng) (tần số HVG=20%) x Ab//aB (hạt tròn, màu trắng). (tần số HVG=20%) ………………………. …………… + Trường hợp 3: 4%ab//ab = 50%ab x 8%ab Giao tử ab = 50% là giao tử do liên kết gen hoàn toàn tạo ra -> P : AB//ab (hạt tròn, màu trắng). Giao tử ab = 8% nhỏ hơn 25% là giao tử hoán vị ->P : Ab//aB (hạt tròn, màu trắng). Suy ra P: AB//ab (hạt tròn, màu trắng) x Ab//aB (hạt tròn, màu trắng). (tần số HVG=16%) ……………………………………………………. 0,5 0,5 8 2,0đ Công nghệ nhân bản vô tính, cấy truyền phôi và nhân giống vô tính là những công nghệ không tạo được giống mới. Nguyên nhân là vì sự hình thành giống mới gắn liền với sự hình thành kiểu gen mới………………. - Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình nhân lên các cá thể có kiểu gen quí hiếm mà không làm thay đổi kiểu gen của cơ thể cho nhân. Vì vậy không tạo được giống mới………………………………………….. - Cấy truyền phôi là hiện tượng một phôi được tách ra thành nhiều nhóm tế bào, mỗi nhóm tế bào phát triển thành một phôi và cấy phôi vào tử cung của con cái để phôi phát triển thành cơ thể . Cấy truyền phôi chỉ giúp nhân nhanh giống động vật quý hiếm mà không tạo được giống mới………………………………………………………………... - Nhân giống vô tính của thực vật bằng nuôi cấy mô cũng không tạo ra giống mới mà nó chỉ tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau... 0,5 0,5 0,5 0,5 9 2,0đ a. b. a) Aaaa: * Lệch bội thể 4 nhiễm (2n + 2)……………………………………………. …. Cơ chế: - Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 1 cặp NST nào đó không phân li -> 2 loại giao tử: giao tử mang 2 NST (n+1) và giao tử khuyết nhiễm (n-1)……….. - Thụ tinh: giao tử (n+1) của cặp NST này kết hợp giao tử (n+1) của cặp NST khác…………………………………………………………………………….. *Tứ bội (4n)……………………………………………………………………. - Cơ chế: NST nhân đôi, nhưng thoi phân bào không hình thành -> bộ NST tăng gấp đôi……………………………………………………………………. - Nguyên phân: Hợp tử 2n -> thể 4n…………………………………………… - Giảm phân: tạo giao tử 2n, giao tử 2n x giao tử 2n -> hợp tử 4n…………….. b) Giai đoạn tác động: - Thường xử lí cônsixin vào pha G 2 của chu kì tế bào vì sự tổng hợp các vi ống để hình thành thoi phân bào xảy ra ở pha G 2 (vì NST đã nhân đôi -> xử lí cônsixin lúc này sẽ ức chế hình thành thoi phân bào -> tạo thể đa bội với hiệu quả cao)………………………………………………………………………… 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 10 2,0đ a. a. Quy luật di truyền: + Xét sự di truyền tính trạng hình dạng quả: F 2 phân li kiểu hình tỉ lệ quả dẹt: quả tròn: quả dài =9 : 6 : 1. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen nhau……………………………………………………………………….. Quy ước: A-B-: quả dẹt A-bb; aaB-}quả tròn aabb: quả dài F 1 : AaBb (quả dẹt) x AaBb (quả dẹt) F 2 : 9 A-B-: 9 quả dẹt 0,25 6 b. 3 A-bb; 3 aaB-} 6quả tròn 1 aabb: 1 quả dài………………………………………………. + Xét sự di truyền tính trạng màu sắc hoa: F 2 phân li hoa đỏ: hoa vàng = 3 :1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li. Tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Qui ước: D: hoa đỏ ; d: hoa vàng F 1 : Dd (hoa đỏ) x Dd (hoa đỏ) F 2 : 3D- : 3 hoa đỏ 1dd : 1 hoa vàng……………………………………………….. + Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: F 1 là những cá thể dị hợp về hai cặp gen: (AaBb, Dd). Nếu cả ba cặp gen phân li độc lập, F 2 sẽ phân li kiểu hình tỉ lệ (9 :6 :1)(3 :1) =27 :9 :18 : 6 : 3 :1 (mâu thuẫn đề)…………………………………………… Theo đề, F 2 phân li kiểu hình tỉ lệ 9 :3 :3 :1 nên F 2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái của F 1 , F 1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. F 1 dị hợp ba cặp gen, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau. Điều này chứng tỏ gen quy định màu sắc hoa phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định hình dạng quả………………………………………………... b. Xác định kiểu gen của P và F 1 . F 2 xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa vàng mang ba cặp gen đồng hợp lặn (aa,bb,dd), suy ra F 1 tạo loại giao tử abd hoặc bad, vậy các gen đã liên kết theo vị trí đồng. Kiểu gen của F 1 : Aa BD bd hoặc Bb AD ad ………………………………………… Nếu kiểu gen của F 1 là Aa BD bd suy ra kiểu gen của P là: AA BD BD (quả dẹt, hoa đỏ) x aa bd bd (quả dài, hoa vàng)………………………… Nếu kiểu gen của F 1 là Bb AD ad , suy ra kiểu gen của P là: BB AD AD (quả dẹt, hoa đỏ) x bb ad ad (quả dài, hoa vàng)………………………… 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 11 1,5đ Theo đề bài, con cái là XY, con đực là XX……………………………………. P: X a Y(cái) x X A X A -> F 1 : 1X A Y: 1X A X a -> F 2 : 1X a Y: 1X A Y: 1X A X a : 1X A X A ………………………………………………………………………….. F 2 x F 2 -> (3/4 X A : 1/4 X a ) x (1/4X A : 1/4 X a : 1/2Y) F 3 con đực đỏ (X A X - ) = 3/4. 1/4 + 3/4.1/4 + 1/4.1/4 = 43,75%..................... …. 0,5 0,5 0,5 12 1,5đ + Những khó khăn: - Hầu hết gen của sinh vật nhân thực là gen phân mảnh cho nên khi chuyển vào tế bào vi khuẩn thì sau khi phiên mã không có giai đoạn biến đổi mARN nên các đoạn intron cũng được dịch mã, do đó phân tử prôtêin có cấu trúc không giống với phân tử prôtêin mong muốn…………………………………. - Gen của sinh vật nhân thực có vùng prômôtơ (vùng khởi động) khác với vùng prômôtơ của gen vi khuẩn nên enzim ARN polimeraza của tế bào vi khuẩn thường khó có thể phiên mã được gen chuyển vào nên gen sau khi chuyển thường không được phiên mã để sinh tổng hợp prôtêin………………. + Cách khắc phục: - Gen được chuyển vào vi khuẩn không có intron (do các đoạn intron được cắt bỏ hoặc do được phiên mã ngược từ mARN trưởng thành)…………………… - Gen được chuyển vào sẽ có vùng prômôtơ của vi khuẩn để enzim ARN pôlimeraza dễ dàng liên kết và khởi động phiên mã…………………………... 0,5 0,5 0,25 0,25 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: SINH – THPT chuyên Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề. Ngày thi: 02/11/2012. Câu 1. Hãy cho biết những chất như estrôgen, prôtêin, ion, O 2 qua màng sinh chất bằng cách nào? Câu 2. Vi khuẩn nào có khả năng làm sạch môi trường bị ô nhiễm H 2 S? Thực tế, ta nên dùng loại vi khuẩn nào để xử lý môi trường ô nhiễm H 2 S? Câu 3. a. Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C 4 và thực vật CAM cần nhiều ATP hơn so với thực vật C 3 ? b. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng hai cây A và B trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà thì cường độ quang hợp của cây A giảm, nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi. Mục đích thí nghiệm này là gì? Giải thích? Câu 4. Ở người, trong chu kì tim, khi tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau và không bằng nhau trong những trường hợp nào? Giải thích? Câu 5. a. Loại ARN nào là đa dạng nhất? Loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân thực? Giải thích? b. Có một đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’-UGG-3’ mã hoá cho axit amin triptophan thành bộ ba 5’-UGA-3’ ở giữa vùng mã hoá của phân tử mARN. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hoá tARN tạo ra các tARN có thể “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’-UGA-3’ như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì? Câu 6. Ở một loài động vật, tính trạng độ dài lông chỉ có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen AA quy định lông dài, kiểu gen aa quy định lông ngắn. Cho con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần chủng lông ngắn được F 1 . Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F 2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái. Biện luận tìm quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F 2 . Câu 7. Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số I có hai locut (locut 1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các locut trên. Câu 8. Giải thích quá trình hình thành 2 loài mới từ 1 loài gốc bằng con đường sinh thái dưới góc nhìn của thuyết tiến hóa hiện đại? Câu 9. a. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, những nhận định sau về cơ chế tiến hoá là đúng hay sai? Giải thích? - Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối. - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. b. Nêu mối quan hệ giữa đột biến và giao phối theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại? Câu 10. a. Những loài như thế nào có tiềm năng sinh học cao, loài như thế nào có tiềm năng sinh học thấp? b. Khi giảm kích thước quần thể con mồi thì kích thước quần thể vật ăn thịt cũng giảm theo, sau đó kích thước quần thể con mồi có khả năng phục hồi nhanh hơn. Giải thích? ....................Hết........................ Giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh...................................................Số báo danh...............................- 1 - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 Môn: SINH – THPT chuyên HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 3 trang) Câu Nội dung 1 - Estrogen có thể đi qua lớp kép photpholipit vì estrogen là 1 loại lipit .................. - Protêin qua màng bằng cách xuất nhập bào vì protein là phân tử có kích thước quá lớn....................................................................................................................... - Ion đi qua kênh protêin vì nó tích điện.................................................................. - Oxi đi qua lớp photpholipit vi nó là phân tử nhỏ, không phân cực.................... 2 * Nên sử dụng vi khuẩn: - Vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lượng từ H 2 S H 2 S + O 2 → S + H 2 O + Q S + O 2 + H 2 O → H 2 SO 4 + Q H 2 S + CO 2 + Q → CH 2 O + S + H 2 O............................................... - Vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng chất cho e là H 2 S (vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía) H 2 S + CO 2 → CH 2 O + S + H 2 O .............................................. * Thực tế: - Nên dùng vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía để xử lý môi trường ô nhiễm H 2 S........................................................................................................................ - Vì vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía sử dụng H 2 S làm chất cho e trong quá trình quang hợp và tích lũy S trong tế bào, còn vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng H 2 S thì tạo ra S hoặc H 2 SO 4 giải phóng ra môi trường.................................................... 3 a. Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 18 ATP, nhưng ở thực vật C 4 và thực vật CAM, ngoài 18 ATP này còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic (AP) thành phospho enol piruvic (PEP)................................................ b. - Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và cây C4. ………………… - Giải thích: + Khi nhiệt độ và cường độ chiếu sáng tăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (trong thí nghiệm này là cây A)………………………………………………………….. + Trong khi đó cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế cường độ quang hợp của nó không bị giảm……………………………………………………………………………….. 4 - Lượng máu ở hai tâm thất tống đi trong mỗi kì tâm thu bằng nhau trong trường hợp bình thường........................................................................................................ Vì: Tuần hoàn máu thực hiện trong một vòng kín nên máu tống đi bao nhiêu thì nhận về bấy nhiêu. Theo quy luật Frank- Starling thì máu về tâm nhĩ nhiều sẽ chuyển đến tâm thất gây căng các cơ tim, cơ tim càng căng càng chứa nhiều máu sẽ co càng mạnh và lượng máu tống ra càng nhiều. Đây là cơ chế tự điều chỉnh của tim đảm bảo cho lượng máu qua tâm thất hai bên luôn bằng nhau........................... - Lượng máu ở hai tâm thất tống đi trong mỗi kì tâm thu có thể không bằng nhau trong trường hợp bệnh lí........................................................................................... Vì: Giả sử mỗi kì tâm thu, máu từ tâm thất trái tống ra nhiều hơn tâm thất phải thì máu sẽ bị ứ lại trong các mô gây phù nề, hoặc nếu ngược lại vì lí do nào đó tâm thất phải bơm nhiều mà tâm thất trái chỉ bơm được ít thì sẽ gây nên phù phổi........ - 2 - 5 a. - ARN thông tin là đa dạng nhất vì tế bào có rất nhiều gen mã hóa protein, mỗi gen lại cho ra một loại mARN.......................................................................................... - Trong tế bào nhân thực, gen riboxom thường được lặp lại rất nhiều lần, hơn nữa số lượng riboxom lại rất lớn và riboxom được dùng để tổng hợp nên tất cả các loại protein của tế bào nên rARN có số lượng nhiều nhất................................................. b. - Codon mã hoá cho triptophan bình thường là 5’UGG3’ vì vậy, một Triptophan- tARN thường có bộ ba đối mã là 5’XXA3’. Nếu tARN mang một đột biến mà bộ ba đối mã này chuyển thành 5’UXA3’ thì nó sẽ nhận ra mã 5’UGA3’ là bộ ba mã hoá cho Triptophan thay vì là bộ ba mã kết thúc...................................................... - Nếu tARN đột biến được dùng để dịch mã các gen bình thường thì ở nhiều gen, mã UGA vốn được hiểu là mã kết thúc sẽ được tiếp tục dịch mã thành Trp vào đầu COOH của chuỗi polipeptit và sự dịch mã sẽ tiếp tục kéo dài cho đến khi riboxom bắt gặp một bộ ba kết thúc khác như (UAA hoặc UAG). Vì vậy, chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài, dài hơn bình thường...................................................... 6 * Biện luận: - Tỉ lệ phân bố lông dài không đều ở hai giới tính đực và cái có thể liên quan với di truyền liên kết giới tính hay ảnh hưởng của giới tính đối với sự hình thành tính trạng.......................................................................................................................... - F 2 có tỉ lệ phân bố kiểu hình 3 lông dài : 1 lông ngắn ở giới đực và ngược lại ở giới cái. Điều này không thể hiện đối với tính trạng liên kết giới tính mà chỉ có với tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.................................................................... - Ở F 2 giới đực có tỉ lệ 3 lông dài: 1 lông ngắn chứng tỏ thể dị hợp biểu hiện lông dài từ đó suy ra thể dị hợp ở giới cái biểu biện lông ngắn........................................ * Sơ đồ lai: P t/c : ♂ lông dài (AA) x ♀ lông ngắn (aa) F 1 : 100% Aa (♀ lông ngắn ; ♂ lông dài). F 1 x F 1 : ♀ lông ngắn (Aa) x ♂ lông dài (Aa) F 2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa Giới đực (♂): 3 lông dài : 1 lông ngắn Giới cái (♀): 1 lông dài : 3 lông ngắn............................................................ 7 - Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường sô I là: 2 3(2 3 1) 21 2 × × + = ………………………………………………………… - Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường sô II là: 5(5+1)/2 = 15................................................................................................. - Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST giới tính là: 2 2(2 2 1) 2 2 14 2 × × + + × = ……………………………………….................. - Tổng số loại kiểu gen là: 21 x 15 x 14 = 4410 (kiểu gen)………………………. 8 - Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xẩy ra ngay trong cùng 1 khu vực địa lí.................................................................................................................. - Từ 1 loài ban đầu gồm 2 hay nhiều quần thể sống trong cùng 1 khu vực địa lí, mỗi quần thể thích nghi với 1 điều kiện sinh thái khác nhau (ổ sinh thái khác nhau) .................................................................................................................................. - Dưới tác động của các nhân tố tiến hóa (đột biến, CLTN...), làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể................................................................. - Cơ chế cách li duy trì sự khác biệt đó -> hình thành nòi sinh thái -> hình thành các loài mới (khi xuất hiện cách li sinh sản)............................................................ 9 a. - 3 - - Sai, vì: Trong quần thể giao phối, alen lặn tồn tại cả ở trạng thái đồng hợp và dị hợp. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị CLTN đào thải…………… - Sai, vì: CLTN không trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi với môi trường mà chỉ sàng lọc và tăng dần tần số thích nghi nhất vốn đã tồn tại sẵn trong quần thể… b. Mối quan hệ: - Quá trình đột biến tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các tổ hợp gen khác nhau, đồng thời phát tán các đột biến ra quần thể..................................................... - Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp, giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp (biến dị tổ hợp) cho CLTN. Hai nhân tố đó đều góp phần tạo ra nguồn biến dị di truyền trong quần thể................................................................................................ 10 a. - Những loài SV có tiềm năng sinh học cao là những SV có số lượng đông, kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh, tuổi thọ thấp, chủ yếu chịu tác động của môi trường vô sinh ( rét, lũ lụt , cháy)................................……..................................... - Những loài SV có tiềm năng sinh học thấp là những SV có số lượng ít, kích thước cơ thể lớn, tuổi thọ cao, sinh sản thấp, khả năng khôi phục kém, chủ yếu chịu tác động của môi trường hữu sinh (dịch bệnh, kí sinh , săn bắt) ................................. b. Vì: - Con mồi có khả năng phục hồi nhanh hơn do có tiềm năng sinh học cao hơn vật ăn thịt………………………………………………………………………………. - Hơn nữa 1 khi một con vật ăn thịt chết thì có nhiều con mồi có cơ hội được sống sót hơn…………………........................................................................................... ....................... Hết .................... 1 S Ở GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO THANH HOÁ ĐỀ CHÍNH TH ỨC K Ỳ THI CH ỌN H ỌC SINH GI ỎI T ỈNH N ĂM H ỌC 2010- 2011 MÔN THI: Sinh h ọc L ỚP 12 THPT Th ời gian: 180 phút (không k ể th ời gian giao đề) Ngày thi: 24/3/2011 Đề thi có 10 câu, g ồm 2 trang Câu 1 (2,0 đi ểm). a) Nêu nh ững đi ểm gi ống và khác nhau c ơ b ản gi ữa gen c ấu trúc đi ển hình ở sinh v ật nhân s ơ (vi khu ẩn) v ới m ột gen c ấu trúc đi ển hình ở sinh v ật nhân th ực. b) C ấu trúc không phân m ảnh và phân m ảnh c ủa gen có ý ngh ĩa gì cho sinh v ật nhân s ơ và sinh v ật nhân th ực? Câu 2 (2,0 đi ểm). a) Hãy nêu tên và ch ức n ăng c ủa các enzim l ần l ượt tham gia vào quá trình nhân đôi (tái b ản) c ủa phân t ử ADN m ạch kép ở vi khu ẩn E.coli. b) Ở lúa, b ộ nhi ễm s ắc th ể l ưỡng b ội 2n = 24. Hãy tính s ố l ượng nhi ễm s ắc th ể trong các th ể ba, th ể ba kép. Có th ể t ạo ra bao nhiêu th ể ba kép khác nhau ở lúa? Câu 3 (2,0 đi ểm). M ột nhà nghiên c ứu thu được hai dòng ngô đột bi ến h ạt tr ắng thu ần ch ủng. Ng ười ta mu ốn bi ết xem tính tr ạng h ạt tr ắng ở hai dòng ngô đó có ph ải do cùng m ột locut gen hay do các đột bi ến ở các locut gen khác nhau quy định. Anh/ch ị hãy b ố trí thí nghi ệm để làm sáng t ỏ m ối quan tâm trên c ủa nhà nghiên c ứu. Gi ả thi ết r ằng tính h ạt tr ắng do gen l ặn quy định. Câu 4 (2,0 đi ểm). Ở m ột loài động v ật ng ẫu ph ối, xét 1 gen g ồm 2 alen A và a n ằm trên nhi ễm s ắc th ể th ường. T ần s ố alen A c ủa gi ới đực là 0,6 và c ủa gi ới cái là 0,8. a) Xác định c ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể ở tr ạng thái cân b ằng di truy ền. b) Sau khi đạt tr ạng thái cân b ằng di truy ền, do đi ều ki ện s ống thay đổi nên t ất c ả các ki ểu gen đồng h ợp l ặn aa không có kh ả n ăng sinh s ản. Hãy xác định c ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể sau 3 th ế h ệ ng ẫu ph ối. Câu 5 (2,0 đi ểm). a) Hóa x ơ nang ở ng ười là m ột b ệnh di truy ền do gen đột bi ến l ặn (a) trên nhi ễm s ắc th ể th ường quy định và di truy ền theo quy lu ật Men đen. N ếu m ột c ặp v ợ ch ồng đều có ki ểu gen d ị h ợp t ử (Aa) sinh được ba ng ười con, thì xác su ất để hai trong ba ng ười con c ủa h ọ không b ị b ệnh là bao nhiêu? b) T ại sao b ệnh di truy ền do gen l ặn liên k ết v ới nhi ễm s ắc th ể X ở ng ười l ại d ễ dàng phát hi ện h ơn so v ới b ệnh do gen l ặn n ằm trên nhi ễm s ắc th ể th ường? S ố báo danh ............................ 2 Câu 6 (2,0 đi ểm). B ằng k ĩ thu ật t ế bào ng ười ta đã ch ủ động t ạo các gia súc theo gi ới tính mong mu ốn. a) Người ta l ấy ra kh ỏi d ạ con m ột phôi bò 7 ngày tu ổi, ở giai đo ạn có 64 phôi bào, tách thành 2 n ửa, sau đó l ại c ấy vào d ạ con. Hai n ửa này phát tri ển thành hai phôi m ới và sau đó cho ra hai con bê. K ĩ thu ật trên được g ọi là gì? Hai con bê này có cùng gi ới tính hay khác gi ới tính? Vì sao? b) Để s ớm xác định xem các phôi này s ẽ cho ra bê đực hay bê cái người ta l ấy t ừ phôi 7 ngày tu ổi 10 đến 15 phôi bào, nuôi c ấy trong môi tr ường thích h ợp để t ế bào phân chia. Làm tiêu b ản các t ế bào này s ẽ có th ể xác định trước gi ới tính c ủa bê, vì sao? K ĩ thu ật này có l ợi gì cho ch ăn nuôi? Câu 7 (2,0 đi ểm). a) Nêu nguyên nhân ch ủ y ếu và ý ngh ĩa c ủa vi ệc hình thành ổ sinh thái trong qu ần xã. b) Kích th ước qu ần th ể có nh ững c ực tr ị nào? T ại sao qu ần th ể d ễ r ơi vào tr ạng thái suy gi ảm d ẫn đến di ệt vong n ếu kích th ước qu ần th ể gi ảm xu ống d ưới m ức t ối thi ểu? Câu 8 (2,0 đi ểm). a) Hãy trình bày c ơ ch ế hình thành loài m ới b ằng lai xa t ừ loài A có b ộ NST 2n = 20 và loài B có b ộ NST 2n = 14. b) Ch ọn l ọc t ự nhiên làm thay đổi t ần s ố alen nhanh hay ch ậm ph ụ thu ộc vào nh ững y ếu t ố nào? Gi ải thích. Câu 9 (2,0 đi ểm). D ưới đây là trình t ự các nuclêôtit trong m ạch mang mã g ốc c ủa m ột đo ạn gen mã hóa c ấu trúc c ủa nhóm enzim đêhi đrôgenaza ở ng ười và các loài v ượn ng ười ngày nay: - Ng ười: -XGA- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG- - Tinh tinh: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG- - Gôrila: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TAT- - Đười ươi: - TGT- TGG- TGG- GTX- TGT- GAT- a) T ừ các trình t ự nuclêôtit nêu trên có th ể rút ra nh ững nh ận xét gì v ề m ối quan h ệ gi ữa ng ười v ới các loài v ượn ng ười? Gi ải thích lí do. b) Hãy v ẽ s ơ đồ cây phát sinh ph ản ánh m ối quan h ệ ngu ồn g ốc gi ữa các loài nói trên. Câu 10 (2,0 đi ểm). Ở t ằm dâu, tính tr ạng màu s ắc kén ch ịu s ự ki ểm soát c ủa ba c ặp gen Aa, Ii và Cc ở trên nhi ễm s ắc th ể s ố 2, 9 và 12 t ương ứng. M ỗi gen tr ội A ho ặc C quy định kén tr ắng, nh ưng t ổ h ợp AC cho kén vàng. Gen tr ội I ức ch ế hoàn toàn s ự bi ểu hi ện màu vàng c ủa kén. Gen tr ội B quy định t ằm da khoang, alen b cho t ằm da tr ơn. Kho ảng cách gi ữa hai lôcut A và B trên nhi ễm s ắc th ể là 20cM. Hãy tính t ỉ l ệ các ki ểu gen và ki ểu hình ở đời con (F 1 ) trong hai phép lai sau: a) P: ♀ AB ab iiCc × ♂ Ab Ab iicc b) P: ♀ Ab Ab iicc × ♂ AB ab iiCc .........................................H ẾT......................................... 1 S Ở GIÁO D ỤC VÀ DÀO T ẠO THANH HOÁ Đề chính th ức HƯỚNG D ẪN CH ẤM ĐỀ THI CH ỌN H ỌC SINH GI ỎI T ỈNH N ĂM H ỌC 2010- 2011 MÔN THI: Sinh h ọc L ỚP 12 THPT Câu N ội dung Đi ểm 1 (2,0 đ) a) Nh ững đi ểm gi ống và khác nhau c ơ b ản gi ữa gen c ấu trúc đi ển hình ở sinh v ật nhân s ơ v ới m ột gen đi ển hình ở sinh v ật nhân th ực : * Gi ống nhau: Đều g ồm 3 vùng : vùng đi ều hòa, vùng mã hóa và vùng k ết thúc. * Khác nhau : Sinh v ật nhân s ơ (0,5) Sinh v ật nhân th ực (0,5) - Vùng mã hóa liên t ục (gen không phân m ảnh) - Vì không có các intron nên gen c ấu trúc ng ắn. - Vùng mã hóa không liên t ục, xen k ẽ các êxôn là các intron (gen phân m ảnh). - Vì có các intron nên gen c ấu trúc dài. b) Ý ngh ĩa : * C ấu trúc không phân m ảnh c ủa gen giúp cho sinh v ật nhân s ơ ti ết ki ệm t ối đa v ật li ệu di truy ền, n ăng lượng và th ời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã. * C ấu trúc phân m ảnh c ủa gen giúp cho sinh v ật nhân th ực ti ết ki ệm v ật ch ất di truy ền : t ừ m ột gen c ấu trúc quá trình c ắt các intron, n ối các exon sau phiên mã có th ể t ạo ra các phân t ử mARN trưởng thành khác nhau, t ừ đó d ịch mã ra các chu ỗi polipeptit khác nhau. 0,5 1,0 0,25 0,25 2 (2,0 đ) a) Các enzim c ơ b ản l ần l ượt tham gia vào quá trình tái b ản ADN ở E.coli g ồm : - Enzim giãn xo ắn (m ở xo ắn): làm phân t ử ADN s ợi kép giãn xo ắn t ạo ch ạc sao chép, s ẵn sàng cho quá trình tái b ản ADN. - Enzim ARN polimeraza (primaza): t ổng h ợp đo ạn m ồi c ần cho s ự kh ởi đầu quá trình tái b ản ADN (b ản ch ất đo ạn m ồi là ARN). - Enzim ADN polimeraza: đây là enzim chính th ực h ịên quá trình tái b ản ADN. - Enzim ADN ligaza (g ọi t ắt là ligaza): N ối các đo ạn Okazaki trên m ạch ADN được t ổng h ợp gián đo ạn để t ạo thành m ạch ADN m ới hoàn ch ỉnh. b) - S ố NST ở th ể ba: 2n + 1 = 25 - S ố NST ở th ể ba kép: 2n + 1 + 1 = 26 - S ố th ể ba kép có th ể t ạo ra là: 2 12 C = )! 2 12 ( ! 2 ! 12 − = 66 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 * Cách b ố trí thí nghi ệm : - Cho hai dòng ngô h ạt tr ắng này giao ph ấn v ới nhau được F 1 . - N ếu F 1 đều có h ạt tr ắng thì ch ứng t ỏ màu h ạt tr ắng c ủa hai dòng ngô này do 0,5 0,5 2 3 (2,0 đ) các gen l ặn cùng lôcut quy định. Ví d ụ P : aa x aa Æ F 1 : aa - N ếu F 1 h ạt đều có màu thì ch ứng t ỏ màu h ạt tr ắng c ủa hai dòng ngô này do các gen l ặn không alen quy định. Ví d ụ P : aaBB (không màu) x AAbb (không màu) Æ F 1 AaBb (có màu). 0,25 0,5 0,25 4 (2,0 đ) a) C ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể ở tr ạng thái cân b ằng di truy ền - T ần s ố alen a ở gi ới đực là q(a) =1- 0,6 = 0,4 ; ở gi ới cái p(a) = 1- 0,8 = 0,2 - C ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể F 1 sau khi ng ẫu ph ối là : ♀ (0,8A : 0,2a) . ♂(0,6A : 0,4a) = 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa - T ần s ố các alen c ủa F 1 : p(A) = 0,48 + 0,22 = 0,7 Æ q(a) = 1- 0,7 = 0,3 - C ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể F 2 : (0,7A : 0,3a)(0,7A : 0,3a) = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa b) C ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể sau 3 th ế h ệ ng ẫu ph ối khi ki ểu gen aa không có kh ả n ăng sinh s ản: - Áp d ụng công th ức : q n = q 1+nq trong đó, q n là t ần s ố alen a ở th ế h ệ n, q là t ấn s ố alen a trước ch ọn l ọc, n là s ố th ế h ệ ng ẫu ph ối. - Ta có : q n = 0,3 0,16 13.0,3 » + Æ p n = 1- 0,16 = 0,84 - C ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể ở th ế h ệ th ứ 3 : 0,7056AA : 0,2888Aa : 0,0256aa 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 5 (2,0 đ) a) Xác su ất để hai trong ba ng ười con c ủa h ọ không b ị b ệnh: - C ặp v ợ ch ồng đều có ki ểu gen d ị h ợp (Aa) sinh ra con bình th ường v ới xác su ất là 3/4; sinh ra ng ười con b ị b ệnh v ới xác su ất là 1/4. - Xác su ất để c ặp v ợ ch ồng này sinh ra 3 ng ười con trong đó 2 bình th ường, 1 b ị b ệnh là: 21 3! 3 1 .. 1!.2! 4 4 æö æö ÷÷ çç ÷÷ çç ÷÷ çç èø èø = 27 64 » 0,422 b) B ệnh di truy ền do gen l ặn liên k ết v ới nhi ễm s ắc th ể X ở ng ười d ễ dàng phát hi ện h ơn so v ới b ệnh do gen l ặn n ằm trên nhi ễm s ắc th ể th ường vì: Gen l ặn trên NST thường ch ỉ bi ểu hi ện khi c ả 2 NST đều mang gen l ặn, con trên NST X ch ỉ c ần m ột alen l ặn đã bi ểu hi ện trên ki ểu hình ở nam gi ới (XY). 0,5 1,0 0,5 6 (2,0 đ) a) - K ỹ thu ật trên g ọi là k ĩ thu ật c ấy truy ền phôi. - Hai bê con này gi ống nh ư tr ường h ợp sinh đôi cùng tr ứng, do đó chúng cùng gi ới tính. b) – Các t ế bào này có b ộ NST gi ống nhau, n ếu mang c ặp XX s ẽ cho bê cái, n ếu mang c ặp XY s ẽ cho bê đực. - K ĩ thu ật này cho phép nhân nhanh gi ống gia súc theo gi ới tính phù h ợp v ới nhu c ầu ch ăn nuôi. 0,5 0,5 0,5 0,5 7 (2,0 đ) a) Nguyên nhân và ý ngh ĩa c ủa vi ệc hình thành ổ sinh thái: - Nguyên nhân: C ạnh tranh là nguyên nhân ch ủ y ếu hình thành ổ sinh thái. - Ý ngh ĩa: Vi ệc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh v ật gi ảm c ạnh tranh và nh ờ đó có th ể s ống chung v ới nhau trong m ột sinh c ảnh. b) – Kích th ước qu ần th ể có 2 c ực tr ị: 0,5 0,25 3 + Kích th ước t ối thi ểu: Là s ố lượng cá th ể ít nh ất mà qu ần th ể ph ải có, đặc tr ưng cho loài. + Kích th ước t ối đa: Là s ố l ớn nh ất các cá th ể mà qu ần th ể có th ể đạt được s ự cân b ằng v ới s ức ch ịu đựng c ủa môi trường - Qu ần th ể d ễ r ơi vào tr ạng thái suy gi ảm d ẫn đến di ệt vong n ếu kích thước qu ần th ể xu ống d ưới m ức t ối thi ểu, vì: + S ố l ượng cá th ể trong qu ần th ể quá ít, s ự h ỗ tr ợ gi ữa các cá th ể b ị gi ảm, qu ần th ể không có kh ả n ăng ch ống ch ọi v ới nh ững thay đổi c ủa môi trường. + Kh ả n ăng sinh s ản suy gi ảm do c ơ h ội g ặp nhau c ủa các cá th ể đực v ới cá th ể cái ít. + S ố l ượng cá th ể quá ít Æ giao ph ối g ần th ường x ảy ra, làm gi ảm d ần ki ểu gen d ị h ợp, t ăng d ần ki ểu gen đồng h ợp, đe d ọa s ự t ồn t ại c ủa qu ần th ể. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 8 (2,0 đ) a) C ơ ch ế hình thành m ột loài m ới t ừ loài A và loài B - Hình thành loài m ới do lai xa nh ưng không đa b ội hoá : Loài A (2n = 20) × Loài B (2n = 14) → D ạng lai F 1 (n A + n B = 17): D ạng này b ất th ụ, nh ưng n ếu có kh ả n ăng sinh s ản sinh d ưỡng t ạo nên qu ần th ể ho ặc nhóm qu ần th ể t ồn t ại nh ư m ột khâu trong h ệ sinh thái → hình thành loài m ới. - Hình thành loài m ới do lai xa và đa b ội hoá : Loài A (2n = 20) × Loài B (2n = 14) → D ạng lai F 1 (2n A + 2n B = 34): D ạng này có kh ả n ăng sinh s ản h ữu tính t ạo nên qu ần th ể ho ặc nhóm qu ần th ể t ồn t ại nh ư m ột khâu trong h ệ sinh thái → hình thành loài m ới. b) Ch ọn l ọc t ự nhiên làm thay đổi t ần s ố alen nhanh hay ch ậm ph ụ thu ộc vào : - Alen b ị đào th ải là tr ội hay l ặn: ch ọn l ọc ch ống l ại alen tr ội thì nhanh chóng làm thay đổi t ần s ố c ủa alen trong qu ần th ể vì gen tr ội bi ểu hi ện ra ki ểu hình ngay c ả ở tr ạng thái d ị h ợp t ử. Ch ọn l ọc đào th ải alen l ặn làm thay đổi t ần s ố alen ch ậm h ơn vì alen l ặn ch ỉ b ị đào th ải khi ở tr ạng thái đồng h ợp. - Áp l ực c ủa ch ọn l ọc : N ếu áp l ực ch ọn l ọc càng l ớn thì s ự thay đổi t ần s ố các alen di ễn ra càng nhanh và ng ược l ại. - T ốc độ sinh s ản c ủa loài. N ếu loài có t ốc độ sinh s ản nhanh, vòng đời ng ắn thì s ự thay đổi t ần s ố alen di ễn ra nhanh và ng ược l ại. - Loài đó là l ưỡng b ội hay đơn b ội. Ở loài đơn b ội t ất c ả các gen đều đư ợc bi ểu hi ện ra ki ểu hình nên s ự đào th ải các gen có h ại di ễn ra nhanh h ơn ở các loài l ưỡng b ội. 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 9 (2,0 đ) a) Nh ận xét và gi ải thích: - Đo ạn m ạch mang mã g ốc c ủa đo ạn gen mã hóa c ấu trúc c ủa nhóm c ấu trúc c ủa nhóm enzim đêhi đrôgenaza c ủa tinh tinh khác ở ng ười 1 b ộ ba, gôrila khác ng ười 2 b ộ 3, đười ươi khác người 4 b ộ ba Æ tinh tinh có quan h ệ h ọ hàng g ần ng ười nh ất, sau đó đến gôrila, sau cùng là đười ươi. - M ối quan h ệ t ừ g ần đến xa gi ữa ng ười và các loài vượn ng ười ngày nay theo trình t ự: Ng ười - tinh tinh – gôrila - đư ời ươi. - Các loài có h ọ hàng càng g ần thì trình t ự nuclêôtit trong đo ạn gen mã hóa c ấu trúc c ủa enzim đêhi đrôgenaza càng có xu h ướng gi ống nhau và ng ược l ại. Lí do là các loài v ừa m ới tách ra t ừ m ột t ổ tiên chung nên ch ưa đủ th ời 0,5 0,5 0,5 4 gian để CLTN có th ể phân hóa t ạo nên s ự sai khác l ớn v ề c ấu trúc phân t ử. b) S ơ đồ cây phát sinh ph ản ánh m ối quan h ệ ngu ồn g ốc gi ữa các loài: 0,5 10 (2,0 đ) a) P: ♀ AB ab iiCc x ♂ Ab Ab iicc G: 1 4 ABiC : 1 4 ABic : 1 4 abiC : 1 4 abic Abic F 1 : 1 4 AB Ab iiCc : 1 4 AB Ab iicc : 1 4 Ab ab iiCc : 1 4 Ab ab iicc (vàng, khoang) (tr ắng, tr ơn) (vàng, tr ơn) (tr ắng, tr ơn) Æ 25% vàng, khoang : 50% tr ắng, tr ơn : 25% vàng, tr ơn b) P: ♀ Ab Ab iicc x ♂ AB ab iiCc G: Abic ABiC = ABic = abiC = abic = 0,2 AbiC = Abic = aBiC = aBic = 0,05 F 1 : 0,2 AB Ab iiCc (kén vàng, da khoang) 0,2 AB Ab iicc (kén tr ắng, da khoang) 0,2 Ab ab iiCc (kén vàng, da tr ơn) 0,2 Ab ab iicc (kén tr ắng, da tr ơn) 0,05 Ab Ab iiCc (kén vàng, da tr ơn) 0,05 Ab Ab iicc (kén tr ắng, da tr ơn) 0,05 Ab aB iiCc (kén tr ắng, da khoang) 0,05 Ab aB iicc (kén tr ắng, da khoang) 20%vàng, khoang: 25%vàng, tr ơn : 30%tr ắng, khoang : 25%tr ắng, tr ơn 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 * L ưu ý: - Câu 2a: HS trình b ầy đủ các lo ại enzim nh ưng không đúng trình t ự tái b ản thì tr ừ 0,25 đi ểm. - HS làm cách khác n ếu đúng v ẫn cho đi ểm nh ư đáp án. Đư ời ươi Tinh tinh Gôrila Ng ư ời T ổ tiên chung