Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị \[\frac{{{10}^{-4}}}{4\pi }\] F hoặc \[\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }\] F thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo hướng vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho \[AC\bot BC\]. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là \[40\sqrt{3}\] cm/${{s}^{2}}$ . Biên độ dao động của chất điểm là:
Đặt điện áp \[u=220\sqrt{2}\cos 100\pi t\] V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng:
Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L dB. Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 dB. Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là:
Hai dao động điều hòa cùng tần số có phương trình lần lượt là ${{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos (\omega t+{{\varphi }_{1}})$ và ${{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos (\omega t+{{\varphi }_{2}})$ Gọi ${{x}_{(+)}}={{x}_{1}}+{{x}_{2}}$và ${{x}_{(-)}}={{x}_{1}}-{{x}_{2}}$. Biết rằng biên độ dao động của ${{x}_{(+)}}$ gấp 3 lần biên độ dao động của ${{x}_{(-)}}$ . Độ lệch pha cực đại giữa ${{x}_{1}}$ và ${{x}_{2}}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt điện áp xoay chiều u = ${{U}_{0}}$ cos(100πt + π/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \[100\sqrt{2}\]V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ x = 3cos(πt - 5π/6) cm. Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 5cos(πt + π/6) cm. Dao động thứ hai có phương trình li độ là:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 4,5 cm và 6,0 cm, lệch pha nhau π .Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu biên độ dao động tăng gấp đôi và không thay đổi độ cứng và khối lượng thì tần số dao động điều hòa của con lắc:
Từ thông qua một vòng dây dẫn là \[\Phi =\frac{{{2.10}^{-3}}}{\pi }\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\] Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là:
Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng
Cho dòng điện có cường độ \[i=5\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\] (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy qua một đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tụ điện có điện dung 250/π μF. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng:
Cường độ dòng điện luôn luôn trễ pha 0,5π so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi:
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa. Tần số góc của dao động này là:
Sóng siêu âm:
Cường độ dòng điện \[i=2\sqrt{2}\cos 100\pi t\] A có giá trị hiệu dụng bằng:
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng O theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức\[e=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+0,25\pi \right)\]V. Giá trị cực đại của suất điện động này là:
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
Đặt điện áp u = 200\[\sqrt{2}\]cos100πt V vào hai đầu một điện trở thuần 100 Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở bằng:
Cường độ dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2cos100πt A. Pha ban đầu của dòng điện là:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt - 2πx) mm. Biên độ của sóng này là:
Tại thời điểm t, điện áp u = 200\[\sqrt{2}\]cos(100πt – π/2) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100\[\sqrt{2}\] V đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 s, điện áp này có giá trị là:
Một con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m dao động điều hòa với chu kì 0,1 s. Lấy ${{\pi }^{2}}$ = 10. Khối lượng vật nhỏ của con lắc là:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = cos8πt cm, tần số dao động của vật là:
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần:
Số đo của vôn kể và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị:
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là ${{l}_{1}}$ và ${{l}_{2}}$ , được treo ở trên một căn phòng, dao động điều hòa với chu kì tương ứng là 2,0 s và 1,8 s. Tỉ số ${{l}_{2}}/{{l}_{1}}$ bằng:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng bằng
Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phần tử tại một điểm trên phương truyền sóng là u = 4cos(20πt – π) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Bước sóng của sóng này là:
Trên một sợi dây dài 0,9 m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là:
Một chất điểm dao động có phương trình x = 10cos(15t + π) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ I. Biết cường độ âm chuẩn là ${{I}_{0}}$ . Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức:
Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt là 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc:
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng, lò xo dãn một đoạn ∆l. Chu kì dao động điều hòa của con lắc này là: