Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ tiêu cự 30 cm và cách quang tâm của kính 50 cm. Ảnh của vật
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp cùng pha và cách nhau AB = 20 cm. Khoảng cách giữa điểm cực đại và cực tiểu liên tiếp trên đoạn nối hai nguồn là 1,5 cm. Gọi I là trung điểm của AB, vẽ đường tròn đường kính AI. Số điểm cực đại nằm trên đường tròn đó là
Một khung dây dẫn có diện tích S = 200 c$m^2$ đặt cố định trong một từ trường đều sao cho véctơ cảm ứng từ \[\vec{B}\] hợp với mặt phẳng khung dây một góc 3$0^0$. Trong khoảng thời gian 0,01 s, người ta làm cho cảm ứng từ B giảm đều từ 2.1$0^{-4}$ T đến 0, khi đó độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
Theo tiên đề của Bo, bán kính Bo là $r_0$ = 5,3.1$0^{-11}$ m. Khi electron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo có bán kính 84,8.1$0{-11}$ m đi được quãng đường là S, thì cũng trong khoảng thời gian đó electron chuyển động trên quỹ đạo L sẽ đi được quãng đường là
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe $S_1$, $S_2$ là 0,5 mm. Màn E đặt sau hai khe $S_1,S_2$ và song song với $S_1S_2$ cách $S_1S_2$ là 1,5 m. Ánh sáng thí nghiệm có dải bước sóng 0,41 μm ≤ λ ≤ 0,62 μm, Tại M trên màn E cách vân sáng trắng 1,1 cm, bức xạ cho vân sáng với bước sóng ngắn nhất gần giá trị nào nhất sau đây
Hạt nhân \[{}_{84}^{210}Po\] phóng xạ ra một hạt α rồi tạo thành hạt nhân X với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 0,2 g \[{}_{84}^{210}Po\]. Sau 690 ngày thì khối lượng hạt nhân X tạo thành có giá trị gần nhất là
Trên một sợi dây AB = 80 cm có sóng dừng với hai đầu dây cố định. Trên dây có 5 bó sóng. Hai điểm M; N trên dây cách A là 6 cm và 35 cm. Số điểm luôn dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là
Con lắc đơn có chiều dài l =10 m, dao động điều hoà với góc lệch cực đại là 0,014 rad, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/$s^2$. Trong khoảng thời gian \[\Delta t=\frac{2\pi }{3}\ s\] chiều dài cung tròn lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được là
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết $U_{AB}$ = 5V; E = 6V; $R_A$ = 0, ampe chỉ 1 A. Điện trở trong của nguồn là
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực, rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút, phần ứng gồm 16 cuộn dây mắc nối tiếp, từ thông cực đại xuyên qua một vòng dây của cuộn dây phần ứng là 0,2 mWb. Mắc một điện trở R = 100 Ω vào hai đầu máy phát điện nói trên thì dòng điện hiệu dụng qua điện trở là 4$\sqrt{2}\text{ A}\text{.}$ Số vòng dây trên mỗi cuộn dây phần ứng gần giá trị nào nhất?
Một con lắc lò xo có độ cứng k, gắn vật nhỏ khối lượng m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Con lắc đang đứng yên và lò xo không biến dạng thì tác dụng vào con lắc một ngoại lực F có phương nằm ngang hướng về phía điểm giữ cố định lò xo. Trong thời gian tác dụng lực thì đáp án nào sau đây là đúng?
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ. Vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t_1$ có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình:x =8cos(5Πt + 0,5Π) cm. Biết vật nặng ở dưới và chiều dương của trục ox hướng lên. Lấy g=10 m/s2, π2 = 10. Lực đàn hồi của lò xo đổi chiều lần đầu tiên vào thời điểm
Đặt vào hai đầu mạch AB (gồm một điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp theo thứ tự đó) một điện áp xoay chiều \[u=160\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{7\pi }{12})\operatorname{V}\]. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm $U_L$ đạt giá trị cực đại bằng 200 V thì biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R và C khi đó là
Đặt điện áp \[u=180\sqrt{2}cos(100\pi t)\operatorname{V}\]vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R thay đổi được, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp, với dung kháng gấp 3 lần cảm kháng. Thay đổi R để công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số (f) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nốitiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên C ($U_C$) và bình phương hệ số công suất (co$c^2$φ)của đoạn mạch theo giá trị tần số f. Giá trị $f_1$ để $U_C$ đạt giá trị cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một nguồn âm phát ra sóng có tần số góc 20π rad/s thì nó thuộc sóng
Một sóng điện từ điều hòa lan truyền trên phương Ox coi như biên độ sóng không suy giảm. Tại một điểm A có sóng truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình \[B={{2.10}^{-3}}\cos ({{4.10}^{6}}\pi t+\frac{\pi }{3})(T)\]. Biết biên độ của cường độ điện trường là 12 (V/m), phương trình của cường độ điện trường tại A là
Khi chiếu ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 0,11 µm vào chất quang dẫn làm bằng Silic thì
Khi đặt điện áp \[u=220cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})\operatorname{V}\] vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm\[L=\frac{1}{4\pi }H\] thì cảm kháng của cuộn cảm đó bằng
Công thoát êlectron của một kim loại là A = 3 eV. Cho hằng số Plăng h = 6,625.1$0^{-34$}$ Js ; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.1$068$ m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Biên độ của dao động cơ cưỡng bức sẽ càng lớn nếu
Sự phân hạch của hạt nhân urani \[{}_{92}^{235}U\] khi hấp thụ một nơtron chậm được cho bởi phương \[{}_{0}^{1}n+{}_{92}^{235}U\to {}_{92}^{236}U\to {}_{57}^{143}La+{}_{35}^{87}Br+k.{}_{0}^{1}n\]. Chọn đáp án sai?
Chiếu một chùm sáng phức tạp gồm 4 bức xạ đơn sắc: đỏ, chàm, lục, vàng từ không khí vào nước. Trong nước, tính từ pháp tuyến, thứ tự các tia sáng quan sát được là
Bộ phận nào sau đây có cả trong sơ đồ khối của máy thu thanh và máy phát thanh vô tuyến đơn giản?
Chọn câu phát biểu đúng khi viết sóng cơ học?
Một điện tích điểm Q không đổi đặt tại điểm O trong không khí. Cường độ điện trường do Q qây ra có độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách r như hình vẽ. Giá trị $r_2$ là
Khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng 0,5 μm vào một chất phát quang thì ánh sáng phát quang không thể có màu
Tia tử ngoại được ứng dụng để kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại là dựa vào tác dụng
Hạt nhân của nguyên tử \[{}_{92}^{235}U\]cấu tạo bởi
Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm trên một quỹ đạo dài có thể 16 cm là
Cho ba hạt nhân\[{}_{{{Z}_{1}}}^{{{A}_{1}}}Y\],\[{}_{{{Z}_{2}}}^{{{A}_{2}}}K\]và \[{}_{{{Z}_{3}}}^{{{A}_{3}}}E\] có độ hụt khối của các hạt đó lần lượt là Δ$m_1$, Δ$m_2$ và Δ$m_3$. Biết Δ$m_1$ = 3Δm_2$ = 4Δ$m_3$ và $A_1$ = 0,5$A_2$ = 3$A_3$. Thứ tự xắp sếp các hạt nhân theo độ bền vững giảm dần là
Cho các môi trường trong suốt có chiết suất là $n_1$= 1,5; $n_2$= 4/3; $n_3$ = 1; $n_4$ = \[\sqrt{2}\]. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xẩy ra khi tia sáng đơn sắc chiếu từ môi trường
Khi đặt điện áp \[u=U\sqrt{2}cos(\omega t)\] vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I, hệ số công suất của đoạn mạch là \[cos\varphi \]. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
Cho dòng điện chạy qua một đoạn mạch xoay chiều có cường độ \[i=6cos(100\pi t+\frac{\pi }{6})A\]. Hãy chọn đáp án sai khi nói về dòng điện này?
Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình là \[u=\cos (20.t-5x)\ cm\]; x tính bằng mét, t tính bằng giây. Giá trị của bước sóng gần đúng là
Trong hiện tượng điện phân dung dịch muối AgN$O_3$ với cực dương là Ag, nếu thời gian điện phân đủ lớn thì hiện tượng nào sau đây đúng?
Nếu đường sức từ của một nam châm thẳng có chiều như hình vẽ, thì
Phản ứng nhiệt hạch, phân hạch và phóng xạ có chung đặc điểm nào sau đây?
Có ba nam châm giống nhau được thả rơi thẳng đứng từ cùng một độ cao so với mặt đất.
(1) Thanh thứ nhất rơi tự do; thời gian rơi $t_1$.
(2) Thanh thứ hai rơi qua một ống dây dẫn để hở; thời gian rơi $t_2$.
(3) Thanh thứ ba rơi qua một ống dây dẫn kín; thời gian rơi $t_3$.
Biết trong khi rơi thanh nam châm không chạm vào ống dây. Chọn đáp án đúng:
1 |
![]() thahson002
Nguyễn Thanh Sơn
|
31/40
|