Ba chất hữu cơ X, Y, Z (\[50\text{ }<\text{ }{{M}_{X}}~<\text{ }{{M}_{Y}}~<\text{ }{{M}_{Z}}\]) đều có thành phần nguyên tố C, H, O, chứa các nhóm chức đã học. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó \[{{n}_{X~}}=\text{ }4\left( {{n}_{Y~}}+\text{ }{{n}_{Z}} \right).\]Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam \[C{{O}_{2}}\]. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch \[KHC{{O}_{3}}\] 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch \[AgN{{O}_{3}}~trong\text{ }N{{H}_{3}},\]thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với nước (dư) thu được chất rắn Y và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2SO4 loãng (dư) thu được 0,5 mol lit khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
Hỗn hợp X chứa chất A \[\left( {{C}_{5}}{{H}_{16}}{{O}_{3}}{{N}_{2}} \right)\]và chất B \[\left( {{C}_{4}}{{H}_{12}}{{O}_{4}}{{N}_{2}} \right)\]tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (\[{{M}_{D}}~<\text{ }{{M}_{E}}\]) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
: Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(4) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức là \[{{\left( {{C}_{6}}{{H}_{10}}{{O}_{5}} \right)}_{n}}.\]
Số phát biểu đúng là
Cho các phương trình hóa học sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
\[X\text{ }+\text{ }4NaOH~\]\[\xrightarrow{t{}^\circ }\] Y + Z + T + 2NaCl + \[{{H}_{2}}O\].
\[Y\text{ }+\text{ }2AgN{{O}_{3}}~+3N{{H}_{3}}~+\text{ }{{H}_{2}}O\text{ }\to \text{ }{{C}_{2}}{{H}_{4}}N{{O}_{4}}Na\text{ }+2Ag\text{ }+\text{ }2N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\].
\[Z+\text{ }HCl~\to ~{{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{3}}~+\text{ }NaCl\].
\[T+\text{ }{\scriptscriptstyle 1\!/\!{ }_2}.{{O}_{2}}~\]\[\xrightarrow{t{}^\circ }\] \[{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}.\]
Biết X không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho \[F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\] vào dung dịch HCl.
(b) Cho \[F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\] vào dung dịch \[HN{{O}_{3}}\]dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(c) Sục khí \[S{{O}_{2}}\] đến dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Fe vào dung dịch \[FeC{{l}_{3}}\] dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và \[FeC{{l}_{3}}\] (tỉ lệ mol 1 : 1) vào \[{{H}_{2}}O\] dư.
(f) Cho Al vào dung dịch \[HN{{O}_{3}}\] loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, \[A{{l}_{2}}{{O}_{3}}~v\grave{a}\text{ }MgC{{O}_{3}}~\]trong dung dịch chứa 1,08 mol \[NaHS{{O}_{4}}~v\grave{a}\text{ }0,32\text{ }mol\text{ }HN{{O}_{3}}\], kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với \[{{H}_{2}}~\]bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của \[A{{l}_{2}}{{O}_{3~}}\]có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol \[{{K}_{2}}C{{O}_{3}}\], thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch \[Ba{{\left( OH \right)}_{2}}~\]dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x là
Amino axit X có công thức \[{{H}_{2}}N{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{\left( COOH \right)}_{2}}\]. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\] 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:
Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng \[{{H}_{2}}N{{C}_{m}}{{H}_{2m}}COOH\]), este Y (\[{{C}_{n}}{{H}_{2n\text{ }\text{ }12}}{{O}_{6}}\]) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol \[{{O}_{2}}\], thu được 0,96 mol \[C{{O}_{2}}.\] Giá trị của a gần nhất là
: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
Dãy các chất nào sau đây khi tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng đều thu được một dẫn xuất monoclo?
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và \[N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}~\]0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}~\]loãng là
Để loại tạp chất là hơi nước có trong khí CO, người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
Cho khí \[N{{H}_{3}}\] dư qua hỗn hợp gồm: FeO, CuO, MgO, \[A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\], PbO nung nóng. Số phản ứng xảy ra là:
Hỗn hợp X chứa 2 mol \[N{{H}_{3}}\] và 5 mol \[{{O}_{2.}}~\].Cho X qua Pt (xt) và đun ở 9000C, thấy có 90% \[N{{H}_{3}}\] bị oxi hóa. Lượng \[{{O}_{2.}}~\] còn dư là:
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol . Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch \[AgN{{O}_{3}}~trong\text{ }N{{H}_{3}}\], thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
Có 4 dung dịch riêng biệt: \[HCl,\text{ }CuC{{l}_{2}},\text{ }FeC{{l}_{3}},\text{ }HCl\text{ }c\acute{o}\text{ }lan\text{ }CuC{{l}_{2}}\]. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử \[{{C}_{4}}{{H}_{11}}N\]là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
Axit ađipic có công thức là:
Trong các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau, dung dịch nào đẫn điện kém nhất ?
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Benzyl axetat có công thức cấu tạo là
Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Este nào nào sau đây có mùi chuối chín ?
Tơ nilon–6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
1 |
hoangthao100305
ptao
|
39/40
|
2 |
137561477952635
zvs zvs
|
38/40
|
3 |
zvs123
xyz zvs
|
15/40
|
4 |
trantiennga1982
Hai Nguyen
|
11/40
|
5 |
khonganbiet91
phạm hữu dương
|
10/40
|
6 |
496375827969291
Cậu Út Làng Đại
|
10/40
|
7 |
476025143335147
Thu Hồng
|
6/40
|
8 |
phanquynh23567
Thúy Hiền
|
0/40
|
9 |
omegalmao1.1
Việt Trần
|
0/40
|