Một vật nhỏ khối lượng m = 100g gắn vào đầu môt lò xo đàn hồi có độ cứng k = 400 N/m(khối lượng không đáng kể), đầu kia của lò xo được gắn cố định. Hệ được đặt trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Kéo vật giãn ra 5cm so với vị trí ban đầu rồi thả nhẹ nhàng. Cơ năng của hệ vật tại vị trí đó là:
Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/$s^2$). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:
Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:
Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 10 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/$s^2$. Khi đó, vật ở độ cao:
Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó là:
Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/$s^2$). Khi đó vận tốc của vật bằng:
Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/$s^2$). Công suất trung bình của lực kéo là:
Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 6$0^0$. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:
Một quả bóng có khối lượng 150 g va chạm vào tường và nảy ngược trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc trước va chạm là +5m/s. Biến thiên động lượng của quả bóng là
Xe A có khối lượng 1000 kg , chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000kg , chuyển động với vận tốc vận tốc 30km/h. Độ lớn động lượng của:
Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 10 m/$S^2$). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 36 km/h. Động lượng của hòn đá là:
Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 6$0^0$ so với phương năm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là
Một khối khí lý tưởng có thể tích 8 lít đang ở áp suất 1,2 atm thì được nén đẳng nhiệt cho tới khi thể tích bằng 2,5 lít. Áp suất của khối khí đã thay đổi một lượng
Hai xe lăn nhỏ có khối lượng $m_1$ = 300g và $m_2$ = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược hướng nhau với các vận tốc tương ứng $v_1$ = 2m/s, $v_2$ = 0,8m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h có động lượng là
Một vật có khối lượng 500g chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu 6m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Công của lực ma sát thực hiện cho đến khi dừng lại bằng
Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị dãn 2cm thì thế năng đàn hồi bằng
Một khối khí lý tưởng đang ở nhiệt độ 3$7^0$C, áp suất 4 atm thì được làm lạnh đẳng tích cho đến khi áp suất còn 1,6 atm. Nhiệt độ của khối khí lúc đó bằng
Chất rắn vô định hình có
Nguyên lý I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức: ΔU = Q + A, với quy ước
Đối với một lượng khí lý tưởng, khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ
Khi chất điểm chuyển động chỉ dưới tác dụng của trường lực thế, phát biểu nào đúng?
Thế năng trọng trường của một vật
Khi vận tốc của vật tăng 2 lần và khối lượng không đổi thì động năng sẽ
Công cơ học là một đại lượng
Đơn vị của động lượng là
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 $m^3$. khí ôxi ở áp suất 750 mmHg ở nhiệt độ 30$0^0$K. Khi áp suất là 1500 mmHg, nhiệt độ 15$0^0$K thì thể tích của lượng khí đó là
Từ một điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 1m, ném lên một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10m/$s^2$. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu?
Một khối khí được biến đổi để thể tích giảm 3 lần và nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi. Khi đó áp suất sẽ
Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1.0 J. Lấy g = 10m/$s^2$. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
Nén khí đẳng nhiệt thì mật độ phân tử khí :
Biểu thức nào sau đây không phải đẳng quá trình của một lượng khí xác định:
Hai trong 4 đồ thị dưới đây cùng mô tả quá trình biến đổi trạng thái 1 khối khí lý tưởng :
Một xilanh chứa 1 lít khí ở áp suất 2.1$0^5$ Pa. Pit tông nén đẳng nhiệt khí trong xilanh xuống còn 500 c$m^3$. Áp suất của khí trong xilanh lúc này là :
Dưới áp suất 1$0^5$ Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1,6. 1$0^5$ Pa thì thể tích của lượng khí này là:
Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/$s^2$. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là
Ném một vật khối lượng m từ độ cao h theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật nảy lên độ cao \[{h}'=\frac{3}{2}h\] . Bỏ qua mất mát năng lượng khi chạm đất .Vận tốc ném ban đầu phải có giá trị:
Không khí bên trong một ruột xe có áp suất 1,5 atm, khi đang ở nhiệt độ 2$5^0$C. Nếu để xe ngoài nắng có nhiệt độ lên đến 5$0^0$C thì áp suất khối khí bên trong ruột xe tăng thêm (coi thể tích không đổi)
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 at, 15lít, 300K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 at, thể tích giảm còn 12lít. Nhiệt độ của khí nén là :
1 |
![]() ngohuyen77.dl
huyen ngo
|
6/40
|
2 |
![]() ctvloga3
CTV LogaVN
|
0/40
|